Ngày soạn: 23 /11 /2010
Ngày dạy: 25 /11 /2010
Tiết: 25
BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
I.MỤC TIÊU:
– Kiến thức: - Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.
- Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ
điều hành khác( hệ điều hành MS DOS).
- Hiểu được chức năng của các thành phần chính của một cửa sổ trong
Windows.
- Biết ý nghĩa của các đối tượng: thanh công việc, nút Start và khái niệm
cửa sổ hệ điều hành.
– Kỹ năng: - Nhận biết được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều
hành Windows.
– Thái độ: HS tích cực xây dựng bài, chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Không.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng, sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP:
– Nêu và giải quyết vấn đề.
– Phương pháp thuyết trình.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số lớp: (1
’
)
6A: 7A: 8A: 9A:
6B: 7B: 8B: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ: (5
’
)
-Em hãy kể một số chức năng của hệ điều hành? Kể tên một số biểu tượng chính
trên màn hình Desktop của Windows XP?
3. Khởi động: (1
’
)
Giờ trước các em đã được làm quen với màn hình nền của windows, giờ các em sẽ
tìm hiểu kĩ hiểu kĩ về hệ điều hành này.
4. Các hoạt động:
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
HĐ1: Nút start và biểu tượng start.
– Mục tiêu: HS nắm được chức năng của
nút start.
– Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
– Thời gian : (8
’
)
– Cách tiến hành:
GV: Khi nháy vào nút Start em có nhận xét
gì?
HS: Khi nháy nút start, một bảng chọn xuất
hiện. Bảng chọn này chứa mọi lệnh cần thiết
để bắt đầu sử dụng windows.
GV: Các em hãy cho biết đâu là nhóm lệnh các
ứng dụng, đâu là nhóm các lệnh hỗ trợ thường
dùng?
HS: Khung cửa sổ bên trái là nhóm lệnh ứng
dụng, khung cửa sổ bên phải là nhóm lệnh hỗ
trợ thường dùng.
HĐ2: Thanh công việc.
– Mục tiêu : HS nắm được vị trí và chức
năng của thanh công việc.
– Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
– Thời gian: (10
’
)
– Cách tiến hành:
GV: Em nhìn vào thanh TaskBar và hãy nêu
vài công dụng đang có trên thanh công việc?
HS: Paint shop pro, internet explorer…
GV: Thanh công việc nằm ở vì trí nào trên
màn hình?
HS: Nằm ở đấy dưới màn hình.
GV: Khi chạy một chương trình, biểu tượng
của nó sẽ xuất hiện trên thanh công việc. Ta có
thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình
1. Nút Start và bảng chọn Start
Bảng chọn Start (khi nháy chuột
vào nút Start) chứa các nhóm lệnh:
a. Nhóm các ứng dụng hay dùng.
b. Nhóm các tiện ích hỗ trợ
thường dùng
– Để chạy một chương trình cụ
thể em chỉ cần nháy chuột ở biểu
tượng tương ứng hoặc nháy đúp
chuột lên biểu tượng của chương
trình trên màn hình nền hoặc nháy
đúp chuột lên biểu tượng chương
trình trên màn hình nền.
2. Thanh công việc (Task bar)
Thanh công việc có chức năng
giúp ta xử lý, thực hiện các công
việc nhanh chóng và thuận tiện.
Nó bao gồm:
a.Nút Start
b.Quick lunch (khởi động nhanh)
đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng
chương trình tương ứng.
HS: nghe giảng.
GV: thanh công việc bao gồm những gì?
HS: trả lời.
HĐ3: Cửa sổ làm việc.
– Mục tiêu: HS nắm được các thành phần
và chức năng các thành phần của cửa sổ
làm việc trong windows.
– Đồ dùng : Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
– Thời gian: (15
’
)
– Cách tiến hành:
GV: Trong windows, mỗi chương trình được
thực hiện trong một cửa sổ riêng, người sử
dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa
sổ này.
GV:Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem
hình
Cửa sổ làm việc ở đây chính là cửa sổ Word
Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh
công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang…
GV: Giới thiệu các nút ở phía trên bên trái cửa
sổ.
HS: nghe giảng, kết hợp xem hình.
c.Các chương trình đang chạy
d.Các chương trình chạy ngầm
e.Đồng hồ gian hệ thống
3.Cửa sổ làm việc
Đây là đặc trưng của chương
trình Windows, khi chạy trên nền
Windows, mỗi chương trình đều
có cửa sổ riêng, người sử dụng
giao tiếp với chương trình thông
qua cửa sổ làm việc tương ứng của
nó.
Đặc điểm chung của các cửa sổ
trong windows:
+ Thanh tiêu đề: chứa tên cửa sổ,
có thể dịch chuyển cửa sổ bằng
cách kéo thả thanh tiêu đề. Ngoài
ra, còn để phóng to, thu nhỏ cửa sổ
làm việc trên thanh công việc,
đóng và thoát chương trình hiện
thời.
+ Thanh bảng chọn: chứa các
nhóm lệnh của chương trình.
+ Thanh công cụ: chứa biểu tượng
các lệnh chính của chương trình.
5. Củng cố, dặn dò: (1
’
)
-Nêu các cách chạy một số chương trình ứng dụng có trong máy tính?
- Học sinh làm bài tập SGK trang 51.
- Chuẩn bị bài thực hành 2: Làm quen với Windows.