BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN SỐ 5
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Hồng Yến
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Trúc Anh
Lớp : C13QT2
Ngày sinh :
Hệ
: Cao Đẳng Chính Quy
Hà Nội, tháng 03 năm 2016
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
Nghĩa tiếng việt
Hệ thống máy chủ của IBM
Hệ thống máy chủ của IBM
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế
IBM sever
Software
Phần mềm
Phần mềm
Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghệ thơng tin
TM
Thương Mại
Thương Mại
ERP
Enterprise Resource Planning
Phần mềm quản lý tổng thể doanh
Hội đồng quản trị
nghi
ệồ
p ng quản trị
Hội đ
IQC
Incoming Quality Control
Kiểm sốt chất lượng vật tư
ISO
Intenational Organization for
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
NLĐ
Standardization
Ng
ười lao động
Người lao động
Kiểm tra hệ thống
Kiểm tra hệ thống
TEST
SOP
Standard Operating Procedure
Quy trình điều hành chuẩn
TGĐ
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
CNTT
HĐQT
SYSTEM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Hệ thống một số khách hàng lớn của Cơng ty
............................................
15
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2014
.................
17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động xét theo giới tính
...............................................................
21
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi của Cơng ty từ 2012 2015
....................
22
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty từ 2012 2015
.........................
24
Bảng 2.4: Nhu cầu nhân sự năm 2015 của Cơng ty
......................................................
26
Bảng 2.5: Tỷ lệ nghỉ việc từ năm 2012 – 2015
.............................................................
31
Bảng 2.6 Phiếu tiền lương của CBCNV
.....................................................................
32
Bảng 2.7: Thang điểm cho các mức đánh giá thực hiện cơng việc theo tháng
............
34
Bảng 2.8: Mức lương bình qn của NLĐ
...................................................................
36
Bảng 2.9 Phiếu lương cụ thể của nhân viên bộ phận sản xuất
.................................
36
Bảng 2.10: Quy định về thưởng cố định của Cơng ty
..................................................
40
Bảng 2.11: Quy định về phúc lợi cho ốm đau, cưới xin,tang gia
.................................
42
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty
......................................................................
5
Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014.................
18
Hình 2.1: Nguồn nhân lực của Cơng ty
.........................................................................
20
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty
....................................
21
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu lao động xét theo độ tuổi
....................................................
23
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ
.........................................................
25
Hình 2.5: Biểu đồ mức lương bình qn của NLĐ
.....................................................
36
Hình 3.1: Q trình tuyển mộ nhân sự
.........................................................................
51
Hình 3.2 Các bước trong q trình tuyển dụng
............................................................
2
5
Hình 3.3: Các cách thức đào tạo
...................................................................................
54
Hình 3.4: Quy trình đánh giá kỷ luật lao động
..............................................................
56
Hình 3.5: Xử lý vi phạm kỷ luật lao động
...................................................................
57
Contents
3.3.1..........................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là khi
chúng ta gia nhập TPP thì việc mở của nền kinh tế sẽ được thực hiện. Đó cũng là
những cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển và đó cũng là những thách
thức khi nó sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó việc sử dụng một cách
tối ưu các nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là chìa
khóa thành cơng cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó là quản
trị nguồn nhân lực. Con người là một tài sản quan trọng nhất mà doanh nghiệp có. Sự
thành cơng của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách quản lý con
người. Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp đều
cân nhắc về nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội
về hiệu quả.
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn. Nó bao gồm nhiều vấn
đề như tâm sinh lý, xã hội, đạo đức… Nó là sự trộn lẫn giữa khoa học và nghệ thuật
nghệ thuật quản trị con người. Cơng việc quản trị khơng hề dễ dàng khiến cho vai trị
của nhà quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị giỏi cần biết
phân tích và nắm vững các yếu tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
đến cơng tác quản trị nhân lực.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền
thơng và Cơng nghệ thơng tin số 5 , cũng như được tìm hiểu về cơng tác quản trị nhân
lực của Cơng ty, em nhận thấy Cơng ty coi trọng đến cơng tác đào tạo, phúc lợi, an
tồn lao động tại nơi làm việc,… cho cán bộ cơng nhân viên của mình tuy nhiên Cơng
ty vẫn chưa sử dụng được tối đa hiệu quả của nguồn nhân lực của mình, chưa thể
biến nguồn nhân lực trở thành một lợi thế cạnh tranh để phát triển sản xt thương
mại. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoạt động quản trị nhân lực tại Cơng ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5” để làm đề tài cho báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo
6
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơ cấu tổ chức, tình hình nhân lực và nắm
bắt được những ngun tắc, trình tự trong việc quản trị nhân lực tại cơng ty TNHH DV
và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 các cách thức tổ chức quản trị nguồn nhân lực tại
Cơng ty. Dựa trên cơ sở thực tế cơng tác quản lý tìm ra những ưu điểm và những mặt
hạn chế trong cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Cơng ty. Từ đó đưa đề xuất các kiến
nghị để hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị nhân lực tại Cơng ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5.
3. Đối tượng nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về hoạt động quản trị nhận lực tại Cơng ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
quản trị nguồn nhân lực, những tồn tại trong cơng tác tổ chức quản trị nguồn nhân lực và
ảnh hưởng của nó đến năng suất lao động và hiệu quả cơng việc cũng như ảnh hưởng
đến năng lực cạnh tranh của cơng ty như thế nào?
4. phạm vi nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về quản trị nhận lực tại Cơng ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thơng CNTT số 5, trong phạm vi thành phố Hà Nội, với các số liệu thu
thập từ các phịng ban trực thuộc cơng ty.
5. phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mơ tả, đó là kết hợp
giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phịng ban kết hợp việc thảo luận trực
tiếp với người làm cơng tác quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình được
tham gia, từ đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân.
Thu thập số liệu, báo cáo của phịng Tổ chức hành chính, phịng kế tốn, phịng kế
hoạch, phịng kinh doanh và phịng vật tư.
6. Kết cấu 2 phần, bao gồm:
Phần 1: Thực tập chung
Chuơng1: Khái qt về Cơng ty và hoạt động quản trị Cơng ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thông CNTT số 5
Phần 2: Thực tập chuyên sâu
7
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản trị nhân lực tại Cơng ty Cơng ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác
quản trị nhân sự tại cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn cịn hạn chế bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hồn thiện hơn
kiến thức của mình phục vụ cho cơng việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hồng Yến đã nhiệt tình hướng
dẫn, định hướng cho em trong thời gian hồn thành báo cáo thực tập; em cảm ơn các cơ
chú, anh chị trong Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 đã giúp đỡ,
chỉ bảo em trong q trình thực tập, đặc biệt là các anh chị phịng hành chính nhân sự và
phịng chất lượng để em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế phục vụ tốt
hơn cho cơng việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 12 tháng 03 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Trúc Anh
8
PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP
TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN SỐ 5
1.1.
Tổng quan về Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
1.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty
Tên Cơng ty:
Tên Tiếng việt: CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THƠNG VÀ
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN SỐ 5
Tên giao dịch quốc tế: FIFTH MEDIA COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: 5 TH MEDIA CO., LTD
Hình thức: Cơng ty TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THƠNG VÀ CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN SỐ 5 là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình cơng ty cổ
phần. Cơng ty chịu trách nhiệm tn theo luật pháp của Nhà nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản quy định trong hợp đồng và điều lệ của
Cơng ty cổ phần.
Đại diện lãnh đạo:
Tổng giám đốc: Ơng Lê VănTuấn
Phó tổng giám đốc: Ơng Trương Nam Khanh
Địa chỉ văn phịng đại diện: Tầng 1, Tịa nhà Ro Lan No, số 128 Nguyễn Phi
Khanh, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa chỉ văn phịng giao dịch: Tầng 6, Tịa nhà Anh Minh, số 36, phố Hồng Cầu,
phường Ơ Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84437264253. Fax: 84437264254.
Website: />
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
9
Là công ty giai phap Marketing t
̉
́
ương tac trên di đông va truyên thông sô, đ
́
̣
̀
̀
́ ược
đâu t
̀ ư bởi Tâp đoan Đâu t
̣
̀
̀ ư Tai chinh Netrove Ventures Corporation www.netrove.com.
̀ ́
FMC cung câp cac giai phap marketing di đông va truyên thông sô thuân tiên, bao gôm
́ ́
̉
́
̣
̀
̀
́
̣
̣
̀
quang cao va marekting tr
̉
́ ̀
ực tuyên trên di đông t
́
̣
ơi thi tr
́ ̣ ương châu A. Hiên nay, FMC
̀
́
̣
đang tâp trung phat triên thi tr
̣
́
̉
̣ ương Viêt Nam. Các linh v
̀
̣
ực hoạt động bao gồm:
Phát triển và cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng của ứng dụng không dây, dịch vụ
và sản phẩm thông qua nền tảng công nghệ tối tân;
Cung cấp dịch vụ quảng cáo và giải pháp tiếp thị thông qua mạng lưới liên kết
đối tác và Websites;
Quảng cáo, tiếp thị, quảng bá cho dịch vụ, nội dung, sản phẩm của bên thứ ba
thông qua các phương tiện truyền thông kỹ thuật số bao gồm cả mạng internet và
TVCs; Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên di động và các giải pháp tiếp thị.
Các sản phẩm dịch vụ chuyên doanh bao gồm:
Moblead: Mang quang cao di đông Mang quang cao di đông hang đâu Viêt Nam
̣
̉
́
̣
̣
̉
́
̣
̀
̀
̣
vơi hê thông tracking tin cây, chiên dich gia
́ ̣
́
̣
́ ̣
́ ưu đai va dich vu chăm soc khach hang
̃ ̀ ̣
̣
́
́
̀
chuyên nghiêp.
̣
Lozo: Công thông tin chiêm tinh Công thông tin chiêm tinh đâu tiên tai Viêt Nam
̉
̉
̀
̣
̣
vơi h
́ ơn 1,000,000 thuê bao đăng ky, phat triên b
́
́
̉ ởi cac chuyên gia chiêm tinh hoc hang
́
̣
̀
đâu Viêt Nam.
̀
̣
5mgate: Dịch vụ cho thuê đầu số Cung câp dich vu cho thuê cac đâu sô đa dang
́ ̣
̣
́ ̀ ́
̣
cho đơi tac trong va ngoai n
́ ́
̀
̀ ươc co nhu câu gia nhâp thi tr
́ ́
̀
̣
̣ ường VAS Viêt Nam.
̣
Mật ngữ chiêm tinh: Cổng thơng tin số về 12 cung hồng đạo, cung cấp đầy đủ
và đa dạng các nội dung ứng dụng Horoscope vào trong cuộc sống cũng như các lĩnh
vực giải trí khác.
1.1.3. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thơng và Cơng nghệ thơng tin số 5 được
thành lập năm 2010, cung cấp tương tác di động, giải pháp truyền thơng kỹ thuật số
10
và những phần mềm dịch vụ tổng hợp theo nhóm cho điện thoại di động cùng các giải
pháp tiếp thị. Là cơng ty liên doanh giữa Malaysia và Việt Nam. Có 5 năm kinh nghiệm
trong ngành và có 2 văn phịng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty được biết đến nổi trội hơn trong mảng Social Media với sự hỗ trợ của
các bộ cơng cụ tối ưu hóa. Với lợi thế từ đơn vị đầu tư là Netrove, một trong những
tập đồn đầu tư lớn trong lĩnh vực cơng nghệ số, Cơng ty đã xây dựng một hệ thống
quảng cáo riêng biệt, cũng như cập nhật những cơng nghệ tiên tiến từ các quốc gia
đứng đầu trong thị trường. Từ khi thành lập đến nay, Cơng ty đã xây dựng nên những
hệ thống quảng cáo hiển thị và hệ thống quảng cáo trên mobile riêng biệt. Song song
đó, một hệ sinh thái được xây dựng với những bộ cơng cụ giúp nhà quảng cáo xây
dựng và quản lý chiến dịch một cách hiệu quả bao gồm: Social monitoring tool
Influencer tool Social insight tool Social ad optimization. Slogan c ủa Cơng ty:
“Numbers do talk, but strategy talks louder”.
1.1.4. Sứ mệnh tầm nhìn và giá trị cốt lõi.
Sứ mệnh:
Đối với khách hàng: Mang đến Sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh. Xây
dựng mối quan hệ đối tác dựa trên uy tín, danh dự và ngun tắc hai bên cùng có lợi.
Đối với nhân viên: Xây dựng mơi trường làm việc chun nghiệp, năng động,
sáng tạo và nhân văn.
Đối với xã hội: Lấy lợi ích xã hội làm lợi ích bền vững cho doanh nghiệp; Đóng
góp tích cực vào sự an tồn trong lao động cho người Việt.
Tầm nhìn:
Trở thành tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị Bảo Hộ
Lao động. Thành lập trung tâm nghiên cứu và ứng dụng về An tồn lao động.
Giá trị cốt lõi:
Chất lượng và uy tín là giá trị cốt lõi quan trọng nhất; con người là giá trị cốt lõi
tiên quyết để tạo nên chất lượng và uy tín; và sự đồn kết được coi là tơn chỉ bắt
buộc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển doanh nghiệp.
11
1.2 . Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Cơng ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.2.1.
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT
số 5
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty, cơ quan quyền lực cao nhất là Hội
đồng quản trị sau đó đến ban Tổng giám đốc rồi đến các giám đốc chức năng. Cụ thể
như sau:
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của Cơng ty. HĐQT được các
bên chỉ định và có quyền ra các quyết định tại các cuộc họp của Hội đồng. Các cuộc
họp của Hội đồng được tổ chức theo nhu cầu nhưng ít nhất 2 lần/năm, một lần vào
tháng 3 và một lần vào tháng 11.
Mỗi thành viên trong HĐQT có thể ủy quyền cho một đại diện tham gia các cuộc
họp của Hội đồng và biểu quyết. Các cuộc họp bất thường phải do Chủ tịch quyết
định hay theo u cầu của TGĐ hoặc Phó TGĐ nhưng phải thơng báo cho tất cả các
thành viên trong HĐQT ít nhất 21 ngày trước khi cuộc họp bắt đầu. HĐQT có quyền
bổ nhiệm, thay đổi, bãi miễn Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch, TGĐ, Kế tốn trưởng và
chịu trách nhiệm trước các bên về những thiếu sót trong khâu quản lý và trong việc
vi phạm điều lệ làm tổn hại đến Cơng ty.
Ban tổng giám đốc:
Ban TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt động của Cơng ty, thực hiện
đầy đủ quyết định của HĐQT. Đại diện cho Cơng ty trong quan hệ với cơ quan Nhà
nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Cơng ty
trong phạm vi điều lệ của Cơng ty. Ban tổng giám đốc có quyền hạn cao nhất trong
12
mọi vấn đề có liên quan tới việc quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của
Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5.
Ban kiểm sốt nội bộ:
Phối hợp xây dựng và kiểm sốt việc thực hiện các quy trình cơng việc, các quy
định, chính sách liên quan đến mọi hoạt động của Cơng ty.Giám sát, đánh giá hiệu quả
việc thực hiện các quy trình quản lý rủi ro của tổ chức.
Báo cáo đánh giá nội bộ: báo cáo tổng hợp các nội dung được phát hiện,
cáckhuyến nghị, phản hồi và kế hoạch hành động sau mỗi đợt đánh giá. Phối hợp xây
dựng, hồn thiện và đánh giá duy trì hiệu lực của các chứng chỉ ISO.
Ban giám đốc
Tư vấn cho ban TGĐ trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược
của Cơng ty.
Phối hợp với các giám đốc chuyên môn khác trong việc thực hiện các định
hướng chiến lược.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng giám đốc:
Giám đốc điều hành: Quản lý hoạt động mua hàng và kế hoạch vật tư.
Giám đốc tài chính: Quản lý phịng quản trị và phát triển thương hiệu, phịng kế
tốn bao gồm các hoạt động lập kế hoạch, kiểm sốt bán hàng; tài chính, kế tốn;
hành chính, nhân sự.
Giám đốc sản xuất: Giám đốc sản xuất quản lý trực tiếp phịng Sản xuất và Tổ
quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sản xuất, năng suất và chất lượng sản
phẩm, kho hàng.
Phịng kinh doanh tiếp thị:
Chức năng
Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm do cơng ty làm chủ đầu tư :
bán hoặc cho th;
Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hồn thành mục tiêu doanh thu
từ hoạt động kinh doanh;
13
Tối đa hố doanh thu từ tất cả các sản phẩm do cơng ty làm chủ đầu tư.
Tham mưu giúp giám đốc Cơng ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh
trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phịng chống độc, các thiết bị an tồn lao
động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.
Nhiệm vụ
Hồn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra;
Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu;
Hoạch định các chương trình marketing bằng những cơng cụ hữu hiệu. Báo cáo và
chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị cho Ban giám
đốc.
Nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn hàng, thị trường nội địa, bảo đảm việc làm
thường xun cho Cơng ty.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Cơng ty ký, quản lý các hợp đồng
kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề xuất
với Giám đốc cơng ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần thiết.
Phịng Quản Lý Dự Án
Chức năng
o
Phịng Quản Lý Dự Án là bộ phận tham mưu cho Giám Đốc về tất cả các
dự án của cơng ty;
o
Thực hiện dự án hiệu quả, chất lượng tốt nhất;
o
Tổ chức, điều phối, đơn đốc, giám sát q trình thực hiện của các nhà đầu
tư và các đơn vị tư vấn thiết kế đúng tiến độ, đúng chất lượng;
o
Đảm bảo an tồn lao động cho từng dự án.
o
Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Cơng ty ký kết. Quản lý
theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được Giám đốc ký với khách hàng.
14
o
Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ tất cả các máy móc,
kho tàng bến bãi hiện có của Cơng ty nhằm đảm bảo chống xuống cấp và
phục vụ tốt cho mục đích kinh doanh của Cơng ty.
Nhiệm vụ
o
Đảm bảo kiểm sốt việc thực thi của các tổ chức tham gia dự án tn thủ
đúng quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chất lượng (NĐ209/NĐ
CP);
o
Thực hiện đúng quy trình quản lý chất lượng ISO của cơng ty;
o
Xem xét, hoạch định tổng tiến độ chung của dự án, phê duyệt chấp thuận,
theo dõi tiến độ chi tiết hàng tháng của các đơn vị tư vấn thiết kế;
o
Thường xun kiểm tra, theo dõi, đơn đốc tiến trình thực hiện, nếu khơng
đạt như kế hoạch phải tìm hiểu ngun nhân và chỉ đạo biện pháp khắc
phục.
o
Đề xuất với lãnh đạo Cơng ty về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phịng tài chính kế tốn:
o
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc cơng ty về cơng tác kế tốn tài chính, đảm
bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tồn Cơng ty.
o
Là cơ quan sử dụng chức năng thơng qua đồng tiền để kiểm tra mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh trong cơng ty.
o
Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu
về vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của tồn Cơng ty
o
Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời,
liên tục và có hệ thống số liệu kê tốn về tình hình ln chuyển, sử dụng vốn, tài sản
cũng như kết quả hoạt động SXKD của cơng ty.
o
Tổ chức theo dõi cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm. Tham
15
mưu cho giám đốc cơng ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá
thành sản phẩm.
o
Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hố, vật tư thiết bị, sản
phẩm ... của cơng ty giúp Giám đốc cơng ty ra những quyết định SXKD
chính xác, kịp thời.
o
Khai thác, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động SXKD
của tồn cơng ty.
o
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của tồn cơng ty
thơng qua cơng tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện pháp
phân phối, sử dụng các quỹ của Cơng ty. Tổng hợp, phân tích tình hình
quản lý, sử dụng các quỹ của cơng ty trong năm.
o
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hạch tốn, quản lý tài chính ở các
đơn vị thành viên một cách thường xun vàcó nề nếp theo đúng các ngun
tắc và chế độ kế tốn hiện hành.
o
Mở tài khoản gửi ngân hàng, hàng tháng lên bảng cân đối kế tốn, lập báo
cáo định kỳ.
o
Đảm bảo đủ đúng thời gian tiền lương cho cán bộ, cơng nhân viên và thanh
tốn các chế độ cho cán bộ, cơng nhân viên tồn Cơng ty.
Phịng hành chính nhân sự:
o
Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
o
Tổ chức cơng tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phịng
phẩm, điều hành sinh hoạt thơng tin, quan tâm đời sống cán bộ, cơng nhân
viên tồn Cơng ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định.
o
Điều hành phương tiện cho cán bộ đi cơng tác, tổ chức cơng tác dịch vụ văn
phịng, tổ chức chuẩn bị cho các cuộc họp của Cơng ty.
16
1.3. Các nguồn lực Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
1.3.1. Nhân lực
Tính đến ngày 31/12/2015, số lượng cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 là 160 người, như vậy có thể thấy Cơng ty
có đội ngũ lao động tương đối nhiều và được xếp vào doanh nghiệp vừa. Thống kê
cụ thể lao động của Cơng ty theo giới tính, độ tuổi, trình độ ta có các số liệu cụ thể
như sau:
a) Cơ cấu lao động theo giới tính:
Cơng nhân viên nam là 115 người (chiếm 59,75%)
Cơng nhân viên nữ là 45 người (chiếm 40,25%).
Hình 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thơng CNTT số 5 năm 2015
(Nguồn: Phịng quản trị và phát triển thương hiệu)
Qua biểu đồ hình 1.2 nhận thấy số lao động nam (115 người chiếm 59,75%) của
Cơng ty nhiều hơn số lao động nữ (45 người chiếm 40,25%) là 70 người. Điều này cũng
rất dễ hiểu bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 là sản phẩm về dịch vụ phần mềm, đây là lĩnh vực
địi hỏi lao động chủ yếu là nam giới vì địi hịi là các lập trình viên và đặc thù của là hay
phải làm việc khuya, phải làm việc trong mơi trường áp lực cao do đó lao động nam
thường chiếm đa số.
Do đó, có thể thấy rằng cơ cấu lao động phân theo giới tính của Cơng ty TNHH DV
và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 đã phù hợp với ngành nghề mà Cơng ty đang tham
gia sản xuất kinh doanh, ngành mà lao động nam là chủ yếu.
b) Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Cơng nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 55 người (chiếm 34,37%)
Cơng nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 48 người (chiếm 30%)
Cơng nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 36 người (chiếm 22,5%)
17
Cơng nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 21 người (chiếm 13,13%)
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thơng CNTT số 5 năm 2014
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
+ Nhóm tuổi từ 18 29 ln năng động và hồi bão trong cơng việc để khẳng định bản
thân. Nhưng hay thay đổi, chưa xây dựng lịng trung thành với cơng ty. Cơng ty ln tạo
mọi điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy tất cả các năng lực tiềm tàng, đánh
giá đúng và bố trí cơng việc phù hợp, có các chính sách đãi ngộ để xây dựng lịng trung
thành.
+ Nhóm tuổi từ 30 39 là lực lượng lao động đã có trình độ chun mơn, kinh nghiệm, kỹ
năng, định hướng rõ ràng về nghề nghiệp đang theo. Nhóm này địi hỏi cơng ty phải đánh
giá đúng thành tích làm việc, cơ hội phát triển, vị trí trong cơng ty, chế độ lương bổng,
khen thưởng. Ngược lại, người lao động sẽ có khuynh hướng bất mãn khơng hợp tác với
cơng ty và tìm kiếm cơng việc mới ở đối thủ cạnh tranh. Cơng tác quản trị nhân sự của
cơng ty rất chú trọng đến nhóm lao động này có các chính sách hợp lý nhằm duy trì và
phát huy tối đa nguồn nhân lực này.
+ Nhóm tuổi từ trên 39 là lực lượng lao động đã có một vị trí ổn định, vững vàng trong
cơng việc, có khả năng đào tạo và hướng dẫn cho lớp trẻ kế cận, có tiếng nói nhất định
để lớp trẻ noi theo. Ngồi những chính sách ở nhóm tuổi 3039, cơng ty cịn tạo điều kiện
nâng cao trình độ chun mơn, kiến thức quản lý, vui chơi du lịch để đề bạt vào các vị trí
cao hơn.
Thơng qua số liệu về cơ cấu lao động theo độ tuổi của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thơng CNTT số 5 năm 2015 như biểu đồ hình 1.3 có thể thấy rằng đa số lao động
của Cơng ty nhỏ hơn 30 tuổi (55 người chiếm 34,37%), tiếp theo là độ tuổi từ 30 tuổi –
34 tuổi (48 người chiếm 12,42%) và đến 35 tuổi – 39 tuổi (36 người chiếm 22,5%), cịn
lại độ tuổi lớn hơn 39 tuổi chiếm tỉ lệ ít nhất (21 người chiếm 13,13%) so với các nhóm
độ tuổi khác trong Cơng ty.
18
Như vậy, Cơng ty có đội ngũ lao động tương đối trẻ, điều này là phù hợp với tính chất
cơng việc của Cơng ty địi hỏi phải có sức khỏe để làm việc theo ca, mặt khác cịn thuận
lợi cho việc đào tạo, bồi dưỡng lao động để nâng cao tay nghề, trình độ và đặc biệt là
phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài của Cơng ty.
c) Cơ cấu lao động theo trình độ:
Cơng nhân viên có trình độ trên đại học: 5 người (chiếm 3,12%)
Cơng nhân viên có trình độ đại học: 35 người (chiếm 21,88%)
Cơng nhân viên có trình độ dưới đại học: 120 người (75%)
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thơng CNTT số 5 năm 2015
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Thơng qua biểu đồ hình 1.4 ta thấy phần lớn lao động của Cơng ty chủ yếu là ở
trình độ dưới đại học (120 người chiếm 75%). Điều này là do u cầu đặc thù của ngành
Sản xt mặt hàng cơng nghiệp cần lao động chân tay trong các xưởng sản xuất, đây
cũng cho thấy Cơng ty đã quan tâm tới việc tuyển chọn lao động đầu vào và việc cần đào
tạo nâng cao trình độ tay nghề người lao động. Ngồi ra, tỷ lệ lao động đại học cũng
chiếm 21,88%, đây cũng là một trong những vấn đề mà Cơng ty cần phải chú trọng, vì đội
ngũ làm việc trên các phịng ban có trình độ đại học và sau đại học là khá khiêm tốn, trong
khi đó mà trình độ quản lý đang là điều mà nhiều cơng ty trong ngành đang chú trọng quan
tâm.
1.3.2.Vật lực
Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, Cơng ty đã rất coi
trọng đến cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Cơ sở hạ tầng:
2
Khu vực văn phịng: 1.500 m
2
Khu vực nghỉ ngơi: 200m
19
2
Khu vực nhà ăn: 400 m
Máy móc, thiết bị:
Hoạt động trên nhiều lĩnh vực do đó máy móc, thiết bị của Cơng ty được đầu
tư khá lớn với các máy móc hiện đại và đa dạng, chủ yếu được nhập khẩu từ nước
ngồi. Trong đó, có thể kể tới một số dây chuyền, máy móc như sau:
Bảng 1.1: Một số máy móc thiết bị của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng
CNTT số 5 tính đến 01/01/2015
STT Tên máy
Số lượng
Nhà sản xuất
1.
SYSTEM x3500 M4 7383B5A
6
Nhật Bản
2.
Máy chủ Lenovo IBM® System® x3100 M5
10
Trung Quốc
3.
SYSTEM X3250 M5
5
Nhật Bản
4.
DELL PowerEdge T430
6
Nhật Bản
5.
Dell PowerEdge R430
6
Nhật Bản
6.
HP Pavilion 22fi 21.5in IPS LED Backlit
Monitor
SONY VPLDX147
25
Trung Quốc
3
Trung Quốc
7.
(Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp)
3.3.2.
1.3.3 Tài lực
Cơng ty ln đảm bảo duy trì ổn định nguồn lực tài chính phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Thêm vào đó, với sự hậu thuẫn của hai chủ đầu
tư lớn là Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam và LG – Ericcsion của Hàn Quốc
càng đảm bảo duy trì tiềm lực tài chính cho Cơng ty.
1.3.4.. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 2014 của Cơng ty
Dưới đây là báo cáo thống kê về kết quả hoạt động sản xuất của Cơng ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 trong 4 năm gần đây từ năm 2010
đến năm 2013 (số liệu được lấy vào cuối mỗi năm):
20
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2014 của
Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
Doanh thu thuần
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị tính
Triệu
2012
45,713
2013
64,271
2014
79,081
1,863
2,837
4,123
3,964
5,118
6,245
đồng
Triệu
Lợi nhuận
đồng
Nghìn
Thu nhập bình qn
đồng
Lao động đầu kỳ báo cáo
Người
148
161
154
Lao động tăng trong kỳ
Người
22
8
16
Lao động giảm trong kỳ
Người
9
15
4
Lao động cuối kỳ báo cáo
Người
161
154
164
(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2014)
Hình 1.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014 của Cơng ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5
(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2014)
Qua bảng số liệu nhận thấy hầu như doanh thu của Cơng ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 tăng qua các năm. Tổng doanh thu của Cơng ty
năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 do bước sang năm 2013 từ 45.7 tỷ lên 64.27 tỷ
tương ứng 18.57 tỷ tương đương tỷ lệ tăng 40.63%. Giai đoạn 2013 2014 cơng ty vẫn
có những mức tăng trưởng doanh thu đáng kể từ 64.27 tỷ lên 79 tỷ tương ứng tăng
14.73 tỷ, hay 22.91%. Điều đó là do Cơng ty chủ động tăng sản lượng sản xuất, tập
trung và chất lượng sản phẩm và đặc biệt là cơng ty đã quan tâm đầu tư cho nguồn
nhân lực: tập huấn nâng cao tay nghề cơng nhân, thi đua khen thưởng cho các sáng
kiến nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí và hao phí.
21
Như vậy, trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp khác gặp khó khăn, thậm chí
thua lỗ, tuy cịn gặp nhiều khó khăn trong thời kỳ mà nền kinh tế đang có nhiều
những thách thức và thay đổi trong mơi trường kinh doanh Cơng ty vẫn trên đà duy trì
và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như khơng ngừng nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống NLĐ. Từ đó, củng cố và nâng cao vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường cung cấp các giải pháp cơng nghệ thơng tin.
22
1.4. Hoạt động quản trị tại Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số
5
1.4.1.
Quản trị nhân lực
Bộ phận thực hiện nhiệm vụ chun trách về cơng tác quản trị nhân lực là
nhóm nhân lực trực thuộc phịng quản trị và phát triển thương hiệu. Nhóm quản trị
nhân lực gồm 4 người trong tổng số 22 người của phịng. Việc phân chia cơng việc
của nhóm quản trị nhân lực cũng khá rõ ràng, cụ thể.
Cán bộ nhân viên trực tiếp đảm nhận cơng tác quản trị nhân lực trong Cơng ty
TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 có trình độ chun mơn cao và đã
có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý con người, sự phân chia nhiệm vụ
cho từng nghiệp vụ của quản trị nhân lực tại Cơng ty khá phù hợp với năng lực của
từng cán bộ. Những nhiệm vụ quan trọng được giao cho người có năng lực và kinh
nghiệm tốt hơn và ngược lại, người có ít kinh nghiệm hơn thì thực hiện những cơng
việc đơn giản hơn. Tuy nhiên, do số lượng nhân viên chun trách trong nhóm quản
trị nhân sự cịn hạn chế, q nhỏ so với tổng số cơng nhân viên của Cơng ty và khối
lượng cơng việc hàng ngày. Vì vậy, phần nào ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động
quản trị nhân sự tại Cơng ty, có thể bị chậm trễ hoặc đưa ra quyết định thiếu sáng
suốt,…
Tuy vậy, lãnh đạo của Cơng ty cũng đặc biệt dành sự quan tâm đến cơng tác
quản trị nhân lực. Với quan niệm rằng: “Khách hàng và đội ngũ nhân viên ln cần
được trân trọng bởi con người chính là nhân tố quan trọng, cốt lõi, đóng góp cho sự
phát triển của doanh nghiệp và cộng đồng xã hội”, lãnh đạo Cơng ty ln chú trọng
đến chất lượng nguồn nhân lực trong cơng ty, đẩy mạnh sát sao các chính sách nhân
sự nhằm nâng cao hiệu quả quản lí con người, từ đó nâng cao hiệu quả chất lượng
sản xuất của Cơng ty.
1.4.2.
Quản trị marketing
Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, Cơng ty
ln chú trọng tới cơng tác marketing của mình. Theo đó, chiến lược markerting mà
Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 áp dụng là chiến lược
23
marketing mix 4P (Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến hỗn hợp) truyền thơng. Tuy
nhiên, chiến lược này được kết hợp linh hoạt nhằm đạt được kết quả cao trong thị
trường viễn thơng khốc liệt như hiện nay. Cụ thể:
Sản phẩm:
Trong chiến lược sản phẩm, Cơng ty khơng ngừng nghiên cứu và phát triển các
sản phẩm dịch vụ áp dụng các khoa học cơng nghệ và sử dụng nhiều ” chất xám”, đáp
ứng nhiều hơn nhu cầu hiện nay. Hàng loạt các quyết định về sản phẩm đã được đưa ra,
trong đó phải kể tới việc Cơng ty tạo ra các sản phẩm phần mềm phục vụ cho các doanh
nghiệp viễn thơng hàng đầu như Vietel, Mobifone….
Giá cả:
Cơng ty sử dụng hình thức chào giá linh hoạt, tùy thuộc vào hợp đồng, các dự án
mà phía đối tác u cầu sản xuất sản phẩm dịch vụ gì cũng như khách hàng của mình là
ai mà có mức giá cả phù hợp nhằm đem lại sự hài lịng cho khách hàng.
Phân phối:
Mặc dù chủ đạo của Cơng ty là sản xuất theo các hợp đồng được ký kết với các
Cơng ty trong và ngồi nước nhưng Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT
số 5 vẫn sản xuất và phân phối theo 2 kênh đó là:
o
Trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
o
Gián tiếp thơng qua nhà bán lẻ là các đại lý chun phân phối phần mềm và game
online.
Điều này được thể hệ thơng qua hệ thống khách hàng của Cơng ty cả trong và ngồi
nước tính đến cuối năm 2015.
Bảng 2.1: Hệ thống một số khách hàng lớn của Cơng ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thơng CNTT số 5 tính đến 31/12/2015
STT
Tên khách hàng
1
Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hồng Khang Phúc
2
Cơng Ty Cổ Phần Cơng Nghệ An Tồn Việt Nam
3
Tập đồn viễn thơng Qn Đội Viettel
24
4
Cơng Ty TNHH Dịch vụ Phần mềm Bình Minh
5
Cơng ty CP Tin học Hịa Bình
6
Cơng ty TNHH Liên minh huyền thoại Việt Nam
7
Cơng ty CP Phát triển Dịch vụ trực tuyến Onplay
8
Cơng ty CP Phát triển dịch vụ học tập và giải trí trực tuyến (VDC
NET2E.,JSC)
9
Cơng ty CP VTC Truyền thơng trực tuyến
10
Cơng ty TNHH Châu Á mềm
11
Cơng ty CP Dịch vụ Một Thế Giới
(Nguồn: Phịng kinh doanh, phịng dự án)
Xúc tiến hỗn hợp:
Quảng cáo là hình thức truyền thơng phổ biến hiện nay và được thực hiện thơng qua các
phương tiện truyền tin. Chính vì thế, Cơng ty đã tạo lập website: www.5MEDIA.com.vn
là trang chủ hình ảnh đại diện của Cơng ty. Tại đây, 5 TH MEDIA đã đưa các thơng tin
về: Giới thiệu về Cơng ty, lịch sử hình thành, sản phẩm, liên hệ, hỗ trợ kĩ thuật, các tin
tức, sự kiện đã diễn ra,…
Cơng ty TNHH DV và Giải pháp truyền thơng CNTT số 5 ln quan tâm tới hoạt động
quan hệ cơng chúng, khơng chỉ tham gia các hoạt động của VNPT mà Cơng ty cịn tham
gia một số hoạt động khác nhằm giúp cho thương hiệu của 5 TH MEDIA được nhiều
người biết đến và tin tưởng.
Cơng tác marketing được tổ chức theo mơ hình marketing tồn Cơng ty nên hoạt động
marketing được chun mơn hóa, mỗi bộ phận phụ trách một mảng khác nhau nên các
quyết định được thực hiện cẩn thận và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tổ chức theo hình thức
này làm xảy ra tình trạng nhiều chính sách marketing có thể khơng ăn khớp giữa các
phịng ban, giữa các quyết định.
1.4.3.
25
Quản trị sản xuất