TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM – CTCP
CÔNG TY KHÍ CÀ MAU
TÌM HIỂU TURBO
EXPANDER EC-1101
Người thực hiện: Đào Xuân Trường
Trần Minh Hoàng
Người hướng dẫn: Hồ Việt Hùng
NỘI DUNG
Tổng quan về nhà máy
Cụm Turbo- Expander
Giới thiệu chung về EC11O1
Xử lý sự cố và cách khắc phục
I. Tổng quan nhà máy
- Tổng diện tích: 34,6 ha
+ Nhà máy GPP:26,3 ha
+ Kho chứa LPG và Condensate:
8,3 ha
Công suất nhà máy:
+ LPG: 550 tấn/ngày
+ Condensate : 30 tấn/ngày
- Lưu lượng dòng vào 6,3 triệu
m3/ngày
I. Tổng quan nhà máy
II. Cụm Turbo- Expander
Các thiết bị trong hệ thống Turbo – Expander.
Cụm Turbo
- Expander
Exchanger –
thiết bị trao
đổi nhiệt
Bình tách
đứng
Quạt làm mát
II. Cụm Turbo- Expander
•
Vai trò: làm giảm sâu nhiệt độ khí trước khi đưa sang tháp T-1501
làm tăng hiệu quả thu hồi C3+
Cụm tác nước
Resuidue
compressor
Top feed T-1501
V-1401
Thân tháp T-1501
III. Giới thiệu chung về EC-1101
1)
Cấu tạo
- Turbo Expander là thiết bị quay quan trọng nh ất của nhà máy ch ế bi ến khí,
Turbo Expander có vai trò giãm nở, giảm áp và gi ảm nhi ệt đ ộ của khí.
•Buồng giãn nở ( Expander casing):
•Buồng
thống
nénkhác:
(Compressure
bao
gồm
•Hệ
Trục
( rotor
khi áp
suấtdẫn
caođộng
vào buồng
theo
casing):
hệ
thống
khi
vào
làm
theo
kín
(
Seal
shaft):
hướng
báncánh
kính,expander
giãn nở xuống áp
hướng
gas,
labyrinth
trục
được
seal),
nénqua
lube
và đi
suấtquay
thấp chuyển
hơn và động
đi ra theo
hướng
rarotor
theo
oil, làm
hướng
thrust
bearing.
ly
tâm.
quay cánh nén.
trục.
III. Giới thiệu chung về EC-1101
a)
Expander casing
- Buồng giãn nở bao gồm các cánh giãn
nở ( Expander Weel), inlet guide vane.
- Inlet guide vane có nhiệm vụ:
Điều tiết lưu lượng khí đi qua
Expander khi khởi động.
Điều chỉnh tốc đọ vận hành bình
thường và khi dừng
Expander/Comperssor.
b) Compressor casing
-Có cấu tạo gần giống vs Expander casing bao gồm
+ Compressor Wheel nhằm tạo lực hút khí đi vào buồng nén
+ Màng ngăn điều chỉnh dòng khí đi vào
III. Giới thiệu chung về EC-1101
c)
Hệ thống cân bằng lực dọc
trục (thrust balance system).
Nguyên lý hoạt động: Khi gặp sự
cố khác nhau áp suất hai đường
dầu, piston di chuyển làm thay
đổi độ mở Regulated Valne, thay
đổi lượng khí xả sau cánh nén
( cavity behind compressor
wheel) về đầu compressor
suction (blees return to
compressor suction).
III. Giới thiệu chung về EC-1101
d)
Hệ thống Seal
Để tránh khí công nghệ rò rỉ ra bên ngoài
qua các khe hở trục, hai phía trục đầu
buồng nén và buồng giãn đều có hệ thống
làm kín (seal).
- Labyrinth Seal: cấu tạo rãnh răng cưa
trên trục, nhờ các rãnh này áp suất khí sẽ
giảm dần qua mỗi răng cưa, từ đó tốc độ
rò rỉ sẽ giảm đi.
III. Giới thiệu chung về EC-1101
d)
Hệ thống Seal
- Seal gas có tác dụng
ngăn khí công nghệ rò
ra bên ngoài, vừa không
cho dầu bôi trơn đi lẫn
vào khí công nghệ.
Áp suất Seal gas
supply, barg (psid)
Chênh lệch Seal
gas/khí công nghệ,
bard(psid)
Nhiệt độ seal gas
PI-1101D
34.47
(500)
PID-1101
3.45
(50)
PDAL=2.1
PDALL=1.4
TT/TIC1101
320C-540C
III. Giới thiệu chung về EC-1101
e)
Hệ thống Lube Oil
Dầu bôi trơn có tác dụng bôi
trơn giảm ma sát, làm mát, làm kín,
làm sạch bề mặt chuyện động.
Bồn chứa dầu( lube oil tank)
Bơm dầu( P-101A/101B)
Thiết bị làm mát dầu
(Lube Oil Cooler AC-101)
Fliter(F-102/103)
Thùng tích dầu dự phòng
( accumlator)
III. Giới thiệu chung về EC-1101
e)
Hệ thống Lube Oil
Chênh lệch áp dầu khi đi
qua bơm, barg (psig)
PI-1101D
≥10.3
(150)
PDAL=7.6
Chênh áp qua Filter, bard
(psig)
PDI-108
≤0.345
(5)
PDAH=1.7
Nhiệt độ dầu bôi trơn
( khi vận hành bơm)
TI-105
32.2-54.4OC
Mức dầu trong bồn
Reservoir, mm
LI-101
PDALL=6.2
LAL=711(*)
Bảng thông số của hệ thống Lube Oil
+ Theo OMM Rev A tuy nhiên giá trị này đang khác v ới th ực t ế l ắp đ ặt. Normal
Opr khoảng 400mm, sẽ cập nhật lại chính xác sau commissioning
IV. Sử lý xự cố và cách khắc phục
Sự cố
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Nhiệt độ bearing
cao (87,7OC)
• Lưu lượng dòng vào cao • Kiểm tra tốc độ quay
• Nhiệt độ seal gas cao
• Giảm lưu lượng đầu vào hoặc
bypass để giảm tốc độ
• Kiểm tra nhiệt độ seal gas
Hai trục quay bị
mài màn
• Do hoạt động lâu bị bụi
bẩn bám
• Nhiệt độ dầu tăng cao,
giảm độ nhớt dẫn đến
động cơ bị mài mòn
Thiết bị EC-1101 bị
quá tốc
• Lưu lượng dòng vào EC- • Điều chỉnh lưu lượng dòng vào
1101 quá cao
Dầu bôi trơn bị
giảm độ nhớt
• Seal gas chứa nhiều HC
nặng
• Kiểm tra nhiệt độ dầu thường
xuyên
• Kiểm tra bụi bẩn
• Bảo dưỡng thiết bị định kỳ (1
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm)
• Sử dụng dầu bôi trơn có độ nhớt
cao như ISO VG68