Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Thép cán cho kết cấu hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.86 KB, 32 trang )

Thép cán cho kết cấu hàn
Giới thiệu
Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản này được lập dựa trên án bản lần hai của ISO 630 xuất bản năm 1995 với một
số điều chỉnh về nội dung kỹ thuật. Phụ lục JA và JB của Tiêu chuẩn này không được trình bày trong Tiêu chuẩn
Quốc tế tương ứng. Phụ lục a được lập nhưng không thay đổi các nội dung kỹ thuật của ISO 630.
Các phần ở ngoài lề hoặc có kẻ nét đứt bên dưới là các vấn đề mà nội dung trong Tiêu chuẩn Quốc tế tương ứng
đã có điều chỉnh. Phụ lục JC bao gồm danh sách các điều chỉnh cùng với giải thích.
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này quy định về thép cán nóng (sau đây gọi là "sản phẩm thép") được sử dụng cho cầu, tàu, đầu
kéo toa xe, bể chứa xăng dầu, bình chứa và các công tác thi công khác có khả năng chịu hàn tốt.
Trừ khi có quy định khác, còn không nguyên văn nội dung của Tiêu chuẩn này sẽ được sử dụng, tuy nhiên,
Phụ lục A có thể được sử dụng thay thế nội dung của tiêu chuẩn này nếu có thỏa thuận giữa bên mua và bên
cung cấp.
LƯU Ý: Tiêu chuẩn Quốc tế tương ứng với Tiêu chuẩn này như sau.
ISO 630: 1995 Thép kết cấu – thép tấm, thép lá, thép thanh và thép hình (MOD)
Ngoài ra, các ký hiệu chỉ các mức độ tuân thủ về nội dung giữa Tiêu chuẩn Quốc tế và JIS tương ứng gồm có
IDT (giống hệt), MOD (điều chỉnh), và NEQ (không tương ứng) theo ISO/IEC Guide 21.
2. Tham chiếu quy phạm
Các tiêu chuẩn sau đây bao gồm các yêu cầu mà thông qua tham chiếu trong tiêu chuẩn này, cấu thành nên
các yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Các ấn bản hiện hành của các tiêu chuẩn liệt kê dưới đây (bao gồm cả phần
sửa đổi) sẽ được áp dụng.
JIS G 0320 Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn phân tích nhiệt của các sản phẩm thép.
JIS G 0404 Thép và các sản phẩm thép – Các yêu cầu kỹ thuật chung
JIS G 0415 Thép và các sản phẩm thép –Các tài liệu Kiểm tra
LƯU Ý: Tiêu chuẩn Quốc tế tương ứng: ISO 10474 Thép và các sản phẩm thép –Các tài liệu Kiểm tra (IDT)
JIS G 0416 Thép và các sản phẩm thép – vị trí và chuẩn bị mẫu thí nghiệm cho thí nghiệm cơ lý
JIS G 0801 Thí nghiệm siêu âm thép tấm cho bể áp suất.
JIS G 0901 Phân loại thép tấm kết cấu cán dẹt và thép lá cho xây dựng bằng thí nghiệm siêu âm
JIS G 3192 Kích thước, khối lượng và sai số cho phép đối với thép hình cán nóng
JIS G 3193 Kích thước, khối lượng và sai số cho phép đối với thép tấm, thép bản và thép dải cán nóng
JIS G 3194 Kích thước, khối lượng và sai số cho phép đối với thép tấm cán nóng


JIS Z 2201 Mẫu cho thí nghiệm kéo đối với các vật liệu kim loại
JIS Z 2241 Phương pháp thí nghiệm kéo đối với các vật liệu kim loại
JIS Z 2242 Phương pháp thí nghiệm thử va đập Charpy đối với các vật liệu kim loại
LƯU Ý: Tiêu chuẩn Quốc tế tương ứng: ISO 148-1:2006 Vật liệu kim loại - thí nghiệm thử va đập Charpy –
Phần 1: Phương pháp thí nghiệm (MOD)
3. Cấp, ký hiệu và chiều dày áp dụng
Các sản phẩm thép sẽ được phân loại ra thành 11 cấp, và tên và chiều dày áp dụng được cho ở bảng 1.


Bảng 1 Ký hiệu cấp và chiều dày áp dụng
Đơn vị: mm
Ký hiệu mác
SM400A
SM400B
SM400C b)

SM 490A
SM 490B
SM 490C b)

SM 490YA
SM 490YB
SM520B
SM 520C b)

SM 570

Sản phẩm thép
Thép tấm, thép cuộn, thép
và thép cán dẹt

Thép tấm, thép cuộn và
hình
Thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn, thép
và thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn và
hình
Thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn, thép
và thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn, thép
và thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn và
hình
Thép cán dẹt
Thép tấm, thép cuộn và
hình
Thép cán dẹt

Chiều dày áp dụng a)
hình

≤ 200

thép ≤ 100
≤ 50
hình

≤ 200


thép ≤ 100
≤ 50
hình

≤ 100

hình

≤ 100

thép ≤ 100
≤40
thép ≤ 100
≤40

Lưu ý:
a) Thép tấm có chiều dày đến 450 mm đối với SM400A, dày tới 300 mm đối với SM490A, dày
tới 250 mm đối với SM400B, SM400C, SM490B và SM490C và dày tới 150 mm đối với
SM490YA, SM490YB, SM520B, SM520C và SM570 có thể được sản xuất theo thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
b) Thép lá có chiều dày đến 75 mm đối với SM400C và SM490C và chiều dày tới 50 mm đối với
SM520C có thể được sản xuất theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
4. Thành phần hóa học
Các sản phẩm thép này phải được thí nghiệm theo 10.1 và các giá trị phân tích thành phần phải theo bảng
2. Các giá trị phân tích thành phần của các sản phẩm thép thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp
theo Lưu ý a) ở bảng 1 phải theo bảng JB.1.
Bảng 2 Thành phần hóa học a)
Ký hiệu cấp
SM400
SM400B


Chiều dày
Bằng và dưới 50 mm
Trên 50 mm đến 200 mm
Bằng và dưới 50mm

C
0.23 max
0.25 max
0.20 max

Si
0.35 max

Mn
P
2.5 ¥ C 0.035
min b)
max

Đơn vị: %
S
0.035
max


Trên 50 mm đến 200 mm 0.22 max
SM400C

Tối đa 100 mm


0.18 max

0.35 max

SM490A

Bằng và dưới 50mm
Trên 50 mm đến 200 mm
Bằng và dưới 50mm
Trên 50 mm đến 200 mm
Bằng và dưới 100mm

0.20 max
0.22 max
0.18 max
0.20 max
0.18 max

0.55 max

0.60 tới
1.50
0.60 tới
1.50
1.65 max

0.55 max

1.65 max


0.55 max

1.65 max

0.55 max

1.65 max

0.55 max

1.65 max

0.55 max

1.70 max

SM490B
SM490C
SM490YA
SM490YB
SM520B
SM520C
SM570

Bằng và dưới 100mm
Bằng và dưới 100mm
Bằng và dưới 100mm

0.20 max

0.20 max
0.18 max

0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max

0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max
0.035
max

0.035
max
0.035
max
0.035
max

Lưu ý:
a) Các nguyên tố hợp kim khác các thành phần cho ở bảng 2 có thể được thêm vào nếu cần thiết
b) Giá trị cacbon phải áp dụng các giá trị cuả phân tích thành phần thực tế
5. Xử lý nhiệt và ký hiệu
5.1 Xử lý nhiệt
Các sản phẩm thép có thể phải đưa về thể chuẩn bình thường, tôi cứng và ủ, hoặc ủ nếu cần thiết. Đối với
tất cả các mác thép, phải xử lý nhiệt như quy trình kiểm soát nhiệt cơ theo thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp (sau đây gọi là “thỏa thuận” trong mục 5.2).
5.2 Ký hiệu xử lý nhiệt
Khi các sản phẩm thép phải xử lý nhiệt, ký hiệu xử lý nhiệt như sau:
Hơn nữa, khi thêm ký hiệu xử lý nhiệt theo như cách sau đây thì ký hiệu này phải được viết thêm vào đằng
sau ký hiệu của mác thép trong bảng 1.
Trong trường hợp áp dụng quy chuẩn hóa cho các sản phẩm thép theo thỏa thuận: N
Trương trường hợp áp dụng tôi cho các sản phẩm thép theo thỏa thuận: T
Trong trường hợp áp dụng tôi cứng và ủ cho các sản phẩm thép theo thỏa thuận: Q
Trong trường hợp áp dụng kiểm soát nhiệt cơ cho các sản phẩm thép theo thỏa thuận: TMC
Trong trường hợp áp dụng xử lý nhiệt phù hợp cho các sản phẩm thép thoe thỏa thuận: By agreement
(Theo thỏa thuận)
f) Ví dụ các ký hiệu: SM490CN, SM570TMC
6. Cacbon tương đương hoặc thành phần hóa học cho độ nhạy của các vết nứt hàn
6.1 Cacbon tương đương hoặc thành phần hóa học cho độ nhạy của các vết nứt hàn đối với SM570
a)
b)

c)
d)
e)

Cacbon tương đương hoặc thành phần hóa học cho độ nhạy của các vết nứt hàn đối với SM570 như sau:
Hơn nữa, cacbon tương đương sẽ được áp dụng cho các sản phẩm thép được tôi cứng hoặc tôi.
a) Cacbon tương đương phải được tính toán từ công thức sau (1) sử dụng các giá trị phân tích thành phần
mục 10.1 và phải theo bảng 3.
Ceq = C +

Mn
6

Si

Ni

+ 24 + 40 +

Cr
5

+

Mo
4

V

+ 14 …… (1)



Trong đó, Ceq : cacbon tương ứng (%)
Bảng 3 Cacbon tương ứng
Chiều dày sản phẩm 50 max
thép mm
Cacbon tương ứng
0.44 max

Dày hơn 50 tới 100

Trên 100

0.47 max

Theo thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp

b) Thành phần hóa học về độ nhạy của vết nứt khi hàn có thể được áp dụng thay vì cacbon tương ứng
theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Trong trường hợp này, thành phần hóa học về độ
nhạy của vết nứt phải được tính toán theo công thức (2) sử dụng giá trị phân tích thành phần trong
10.1 và phải theo bảng 4.
PCM = C +

Si
30

+

Mn

20

+

Cu
20

+

Ni
60

+

Cr
20

+

Mo
15

+

V
14

+ 5B…..(2)

Trong đó, PCM : thành phần hóa học về độ nhạy các vết nứt khi hàn (%)

Bảng 4 Thành phần hóa học về độ nhạy các vết nứt khi hàn
Chiều dày sản phẩm 50 max
thép mm

Dày hơn 50 tới 100

Trên 100

Cacbon tương ứng

0.30 max

Theo thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung
cấp

0.28 max

6.2 Cacbon tương ứng hoặc thành phần hóa học về độ nhạy của vết nứt khi hàn đối với thép bản
được kiểm soát nhiệt cơ
Cacbon tương ứng của thép bản được qua xử lý kiểm soát nhiệt cơ theo thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp và thành phần hóa học về độ nhạy vết nứt khi hàn áp dụng cấu thành nên cacbon tương ứng
theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp như sau:
a) Cacbon tương ứng Cacbon tương ứng phải được tính theo công thức (1) mục 6.1 sử dụng giá trị phân
tích thành phần mục 10.1 và phải theo bảng 5.
Bảng 5 Cacbon tương ứng
Đơn vị : %
Ký hiệu mác
SM490A SM490YA SM490B SM520B SM520C
SM490YB SM490C

Dày
bằng
hoặc
0.38 max
0.40 max
Chiều dày áp
dưới 50 mm
dụng a)
Trên 50 mm 0.40 max
0.42 max
đến 100 mm
Lưu ý a) Cacbon tương ứng của thép bản dày trên 100 mm phải theo thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp.
b) Độ nhạy vết nứt khi hàn của vật liệu Độ nhạy vết nứt khi hàn của vật liệu phải được tính theo công
thức (2) mục 6.1 sử dụng giá trị phân tích thành phần mục 10.1 và theo bảng 6


Bảng 6 Độ nhạy vết nứt khi hàn của vật liệu
Ký hiệu mác

SM490A SM490YA
SM490YB SM490C
Chiều dày áp Dày bằng hoặc 0.24 max
dưới 50 mm
dụng a)
Trên 50 mm 0.26 max
đến 100 mm

Đơn vị: %
SM490B SM520B SM520C

0.26 max
0.27 max

Lưu ý a) Cacbon tương ứng của thép bản dày trên 100 mm phải theo thỏa thuận giữa khách
hàng và nhà cung cấp.


7. Tính chất cơ lý
7.1. Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài
Các sản phẩm thép được thí nghiệm theo 10.2; điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài phải tuân
thủ theo bảng 7. Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài của thép tấm được thỏa thuận giữa bên
mua và nhà cung cấp theo Ghi chú a) của bảng 1 sẽ phải tuân thủ theo bảng JB.2.


Bảng 7 Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài
Điểm chảy hay giới hạn chảy
N/mm2
Chiều dày của sản phẩm thép a)
mm

Ký hiệu

< 16

> 16, ≤ 40

> 40, ≤ 75

> 75, ≤ 100


> 100, ≤ 160

> 160, ≤ 200

Ứng suất kéo
N/mm2
Chiều dày của sản phẩm
thép a)
mm
< 100
> 100, ≤ 200

Độ giãn dài
Chiều dày
của sản
phẩm thép a)

Mẫu thử

%

b)

mm
SM400A
SM400B
SM400C

245 min


SM490A
SM490B
SM490C

325 min

SM490YA
SM490YB

365 min

355 min

335 min

SM520B
SM520C

365 min

355 min

SM570

460 min

450 min

GHI CHÚ:
Chú ý


235 min

315 min

215 min

205 min

195 min

-

-

285 min

275 min

-

-

325 min

-

335 min

325 min


430 min

420 min

295 min

215 min

295 min

400 ÷ 510

400 ÷ 510

490 ÷ 610

490 ÷ 610

-

490 ÷ 610

-

-

-

520 ÷ 640


-

-

-

570 ÷ 720

-

≤5
> 5, ≤ 16
> 16, ≤ 50
> 40
≤5
> 5, ≤ 16
> 16, ≤ 50
> 40
≤5
> 5, ≤ 16
> 16, ≤ 50
> 40
≤5
> 5, ≤ 16
> 16, ≤ 50
> 40
≤ 16
> 16
> 20


Số 5
Số 1A
Số 1A
Số 4
Số 5
Số 1A
Số 1A
Số 4
Số 5
Số 1A
Số 1A
Số 4
Số 5
Số 1A
Số 1A
Số 4
Số 5
Số 5
Số 4

23 min
18 min
22 min
24 min
22 min
17 min
21 min
23 min
19 min

15 min
19 min
21 min
19 min
15 min
19 min
21 min
19 min
26 min
20 min

1 N/mm2 = 1 MPa
a)
Đối với thép hình, thuật ngữ “chiều dày của sản phẩm thép” có nghĩa là chiều dày tại vị trí lấy mẫu.
b)
Đối với độ giãn dài của mẫu thử số 4 của sản phẩm thép có chiều dày > 100mm, thì giá trị độ giãn dài trong bảng 7 cho mỗi lần tăng 25mm chiều
dày sẽ được trừ đi 1%. Tuy nhiên, giới hạn phần trăm bị trừ là 3%.


7.2. Lực tập trung (ứng suất tập trung) tại vị trí giảm yếu (CAE)
Sản phẩm thép có chiều dày > 12mm sẽ được thử nghiệm theo 10.2 và CAE theo bảng 8. CAE trong trường
hợp này sẽ được biểu thị bằng giá trị trung bình đo được của 3 mẫu thử và được đối chiếu theo 9.6 hoặc JIS G
0404.
Bảng 8 CAE
Ký hiệu mác
SM400B

Chú
ý


Nhiệt độ thí nghiệm a)
o
C
0

CAE
J
27 min

Mẫu thử hoặc hướng
của mẫu thử
Mẫu thử V-notch theo
hướng cán

SM400C
0
47 min
SM490B
0
27 min
SM490C
0
47 min
SM490YB
0
27 min
SM520B
0
27 min
SM520C

0
47 min
SM570
-5
47 min
a)
Nhiệt độ thí nghiệm như trên cso thể được thay thế bằng nhiệt độ thấp hơn tùy theo thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
b)
Trong trường hợp thí nghiệm vuông góc với hướng cán, tiến hành theo thỏa thuận giữa khách
hang và nhà cung cấp, thí nghiệm theo hướng cán có thể được bỏ qua nếu được khách hàng
chấp thuận.

8. Hình dạng, kích thước, khối lượng và dung sai
Hình dạng, kích thước, và khối lượng của sản phẩm thép và dung sai phải tuân thủ theo JIS G 3192, JIS G
3193, và JIS G 3194. Trong trường hợp này, dung sai chiều rộng của thép tấm và thép cuộn vát mép cũng như
dung sai chiều dài của thép tấm phải tuân thủ theo dung sai A trong JIS G 3193 trừ khi có chỉ định khác.
9. Hình dạng bên ngoài của thép
Hình dạng bên ngoài của thép phải tuân theo điều 9 trong JIS G 3192, điều 7 trong JIS G 3193, hoặc điều 10
trong JIS G 3194.
Ngoài ra, việc sửa chữa bằng phương pháp hàn thép tấm ký hiệu mác SM570 sẽ phải được thỏa thuận trước
giữ khách hang và nhà cung cấp.
10. Các thí nghiệm
10.1. Phân tích hóa học
a)

Các yêu cầu chung đối với các thí nghiệm hóa học: thành phần hóa học của các sản phẩm thép phải
được xác định bằng phân tích mẫu thử, các yêu cầu chung đối với phân tích hóa học và phương pháp lấy
mẫu để phân tích được trình bày ở điều 8 trong JIS G0404.


b)

Phương pháp phân tích: phương pháp phân tích mẫu thử phải tuân thủ theo JIS G 0320.

10.2. Thí nghiệm cơ học
10.2.1. Quy định chung cho thí nghiệm
Các yêu cầu chung đối với thí nghiệm cơ học được mô tả trong điều 7 và điều 9 của JIS G 0404. Theo đó,
phương pháp lấy mẫu tuân thủ theo cấp A mô tả trong mục 7.6 của JIS G 0404, số mẫu thử và vị trí lấy mẫu
như sau:


a)

Số mẫu thử kéo:
1) Thép tấm và thép dẹt: Một lô thử bao gồm các sản phẩm thép, lấy từ một heat trong đó chiều dày
lớn nhất nằm trong phạm vi gấp đôi chiều dày nhỏ nhất, và một mẫu thử kéo sẽ được lấy từ heat này.
Tuy nhiên, trường hợp khối lượng của một lô thử vượt quá 50t thì sẽ phải lấy 2 mẫu thử. Do đó, nếu
1 tấm thép có khối lượng vượt quá 50t thì một mẫu sẽ được lấy từ tấm thép đó.
2) Thép băng trong cuộn và máy cắt tấm: Một lô thử bao gồm các sản phẩm thép được lấy từ một
heat, được cán cùng chiều dày, một mẫu thử kéo sẽ được lấy từ heat này. Tuy nhiên, trường hợp khối
lượng của một lô thử vượt quá 50t thì sẽ phải lấy 2 mẫu thử.
3) Thép hình: Một lô thử bao gồm các sản phẩm thép, lấy từ một heat, được cán theo từng nhóm thép
hình có tiết diện giống nhau trong đó chiều dày lớn nhất nằm trong phạm vi gấp đôi chiều dày nhỏ
nhất, và một mẫu thử kéo sẽ được lấy từ heat này. Tuy nhiên, trường hợp khối lượng của một lô thử
vượt quá 50t thì sẽ phải lấy 2 mẫu thử.
4) Số lượng mẫu thử đối với sản phẩm thép được xử lý nhiệt: Số lượng mẫu thử đối với sản phẩm
thép được xử lý nhiệt lấy từ cùng một heat, được cán theo từng nhóm thép hình có tiết diện như nhau,
được xử lý nhiệt với cùng một điều kiện như nhau sẽ được xác định theo mục 1), 2), 3) của phần này.

b)


Số mẫu thử va đập: Đối với sản phẩm thép chưa được xử lý nhiệt, lấy một tổ mẫu từ sản phẩm có chiều
dày lớn nhất của một heat trong lô thử, được cán theo từng nhóm thép hình có tiết diện như nhau. Đối với
sản phẩm thép đã qua xử lý nhiệt, lấy một tổ mẫu từ sản phẩm có chiều dày lớn nhất của một heat trong
lô thử, được cán theo từng nhóm thép hình có tiết diện như nhau, được xử lý nhiệt với cùng một điều kiện
như nhau. Lấy 3 mẫu thử từ mooic tổ mẫu song song với hướng cán.

c)

Ví trí lấy mẫu đối với mẫu thử kéo: Vị trí lấy mẫu đối với mẫu thử kéo phải tuân thủ theo JIS G 0416.
Tuy nhiên, tâm của mẫu thử theo chiều rộng của tấm thép, dải thép và băng thép sẽ ở vị trí 1/4 chiều rộng
tính từ mép cạnh hoặc ở vị trí gần đó.
Ngoài ra, có thể áp dụng Phụ lục JA.

d)

Vị trí lấy mẫu đối với mẫu thử va đập: Vị trí lấy mẫu đối với mẫu thử va đập phải tuân thủ JIS G 0416.
Tuy nhiên, tâm của mẫu thử theo chiều rộng của tấm thép, dải thép và băng thép sẽ ở vị trí 1/4 chiều rộng
tính từ mép cạnh hoặc ở vị trí gần đó. Trường hợp chiều dày ≤ 28cm, áp dụng hình A.11 a) của JIS G
0416; nếu chiều dày > 28cm, áp dụng hình A.11 b) của JIS G 0416. Nếu không thể lấy mẫu tại vị trí được
chỉ định, thì phải lấy ở vị trí càng gần vị trí chỉ định càng tốt.
Ngoài ra, có thể áp dụng Phụ lục JA.

10.2.2. Mẫu thử
Mẫu thử kéo và mẫu thử va đập cụ thể như sau:
a)

Mẫu thử số 1A, 4, hoặc 5 được quy định trong JIS Z 2201

b)


Mẫu thử V-notch được quy định trong JIS Z 2242. Trong trường hợp này, hướng dọc của rãnh chữ V của
mẫu thử sẽ phải vuông góc với bề mặt cán.

10.2.3. Phương pháp thí nghiệm
Các phương pháp thử kéo và thử va đập cụ thể như sau:
a)

Thử kéo JIS Z 2241

b)

Thử va đập JIS Z 2242

10.2.4. Thử kéo trong trường hợp không thể lấy mẫu thử kéo theo đúng kích thước được chỉ định
Trong trường hợp không thể đảm bảo được kích thước mẫu theo quy định, các vấn đề liên quan đến việc tiến
hành thí nghiệm kéo, kết quả thí nghiệm hoặc các vấn đề tương tự khác sẽ được thỏa thuận giữa khách hàng
và nhà cung cấp.


11. Kiểm tra/ Nghiệm thu
Công tác kiểm tra/ nghiệm thu được tiến hành như sau:
a)

Các yêu cầu chung cho công tác kiểm tra/ nghiệm thu được quy định trong JIS G 0404

b)

Thành phần hóa học tuân thủ theo các yêu cầu quy định ở điều 4


c)

Thành phần cacbon tương đương hoặc thành phần hóa học đối với độ nhạy nứt mối hàn phải tuân thủ
theo các yêu cầu quy định trong điều 6

d)

Thành phần cơ lý tuân thủ theo các yêu cầu quy định trong điều 7

e)

Hình dạng, kích thước và khối lượng tuân thủ theo các yêu cầu quy định trong điều 8

f)

Ngoại quan tuân thủ theo các yêu cầu quy định trong điều 9

g)

Kiểm tra/ nghiệm thu khác: Trường hợp một trong những thí nghiệm khác nêu trong mục 10.3 được tiến
hành, thì kết quả phải tuân thủ theo các tiêu chí nghiệm thu được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung
cấp

12. Kiểm tra/ Nghiệm thu lại
Công tác kiểm tra/ nghiệm thu lại được tiến hành như sau
a)

Các sản phẩm thép không đạt sau khi thử kéo có thể được thí nghiệm lại theo mục 9.8 trong JIS G 0404
và sẽ được quyết định có chấp thuận hay không sau đó


b)

Các sản phẩm thép không đạt sau khi thử va đập quy định ở mục 9.6 của JIS G 0404 có thể được thí
nghiệm lại theo mục 9.8 trong JIS G 0404 và sẽ được quyết định có chấp thuận hay không sau đó

c)

Các sản phẩm thép không đạt sau thí nghiệm cơ lý có thể được thí nghiệm lại sau khi xử lý nhiệt hoặc xử
lý lại nhiệt và sẽ được quyết định có chấp thuận hay không sau đó.

13. Đánh dấu
Sản phẩm thép đạt sau khi nghiệm thu sẽ được đánh dấu trên mỗi sản phẩm hoặc mỗi bó sản phẩm bằng
phương pháp thích hợp với những chi tiết như sau. Tuy nhiên, một số chi tiết có thể được bỏ qua nếu có thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
a)

Ký hiệu mác thép (bao gồm ký hiệu viết tắt của xử lý nhiệt quy định trong mục 5.2).
GHI CHÚ: Để giúp nhận diện cho khách hàng, có thể thêm hậu tố vào ký hiệu theo thỏa thuận giữa khách
hang và nhà cung cấp.

b)

Số heat hoặc số nghiệm thu

c)

Kích thước. Đánh dấu kích thước phải tuân thủ theo điều 4 của JIS G 3192, điều 3 của JIS G 3193 và điều
4 của JIS G 3194.

d)


Số lượng hoặc khối lượng của mỗi bó sản phẩm (đối với thép tấm và thép cuộn)

e)

Tên của nhà sản xuất hoặc thương hiệu để nhận diện

14. Báo cáo
Báo cáo thí nghiệm tuân thủ theo điều 13 của JIS G 0404. Trong trường hợp có yêu cầu, nhà sản xuất sẽ phải
trình ký hiệu 2.3 hoặc 3.1.B quy định trong bảng 1 của JIS G 0415 cho khách hang.
Khi áp dụng các yêu cầu của Ghi chú a) đối với bảng 2 và bảng JB.1, thành phần của các nguyên tố hợp kim
được bổ sung sẽ phải được lưu ý trong báo cáo thí nghiệm. Ngoài ra, khi áp dụng thành phần cacbon tương
đương hoặc thành phần hóa học đối với độ nhạy nứt mối hàn, thì thành phần của các nguyên tố hợp kim được
nêu trong công thức sẽ phải đưa vào báo cáo.


Phụ lục JA (quy phạm)
Vị trí lấy mẫu
JA.1 Phạm vi
Phụ lục này quy định vị trí lấy mẫu đối với mẫu thử kéo và mẫu thử va đập.
JA.2 Ngày áp dụng
Phụ lục này được áp dụng đến 31/12/2008
JA.3 Ví trí lấy mẫu thử kéo
a)

Thép tấm, thép băng trong cuộn và thép dẹt: Tâm của mẫu thử sẽ là ¼ chiều rộng tính từ mép, riêng
với mẫu thử số 4, vị trí tâm sẽ là ¼ chiều dày tính từ bề mặt cũng như vị trí ¼ chiều rộng tính từ mép.
Tuy nhiên, nếu tâm của mẫu thử không thể lấy trùng với vị trí ¼ chiều rộng tính từ mép hoặc ¼ chiều dày
tính từ bề mặt thì việc lấy mẫu có thể được thực hiện càng gần vị trí được chỉ định càng tốt.


b)

Thép hình: Vị trí lấy mẫu được chỉ rõ trong hình JA.1. Nếu không thể lấy mẫu tại vị trí như ở hình JA.1,
việc lấy mẫu có thể tiến hành càng gần vị trí được chỉ định càng tốt. Trường hợp không thể lấy mẫu ở
thép chữ H theo đúng quy cách như ở hình JA.1, thì vị trí lấy mẫu đối với thép I nên được áp dụng với
những thay đổi cần thiết. Đối với các loại thép hình khác, cần có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp.

JA.4 Vị trí lấy mẫu đối với mẫu thử va đập
a)

Thép tấm, thép băng trong cuộn và thép dẹt: Tâm của mẫu thử sẽ là ¼ chiều dày tính từ bề mặt, và nó
phải trùng với vị trí ¼ chiều rộng tính từ mép cũng như vị trí ¼ chiều dày tính từ bề mặt. Tuy nhiên, nếu
tâm của mẫu thử không thể lấy trùng với vị trí ¼ chiều dày tính từ bề mặt và vị trí ¼ chiều rộng tính từ
mép thì việc lấy mẫu có thể được thực hiện càng gần vị trí được chỉ định càng tốt.

b)

Thép hình: Tâm của mẫu thử sẽ là ¼ chiều dày tính từ bề mặt (xem hình JA.1). Tuy nhiên, nếu tâm của
mẫu thử không thể lấy ở vị trí ¼ chiều dày tính từ bề mặt thì việc lấy mẫu có thể được thực hiện càng gần
vị trí được chỉ định càng tốt. Trường hợp không thể lấy mẫu ở thép chữ H theo đúng quy cách như ở hình
JA.1, thì vị trí lấy mẫu đối với thép I nên được áp dụng với những thay đổi cần thiết. Đối với các loại thép
hình khác, cần có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.



Phụ lục JB (quy phạm)
Thành phần hóa học và độ bền kéo của thép tấm theo thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp
JA.1 Phạm vi

Phụ lục này quy định về thành phần hóa học và độ bền kéo của thép tấm được thỏa thuận giữa khách hàng và
nhà cung cấp.
JA.2 Thành phần hóa học
Các giá trị phân tích mẫu thử của thép tấm thỏa thuận giữa khách hang và nhà cung cấp theo Ghi chú a) đối với
bảng 1 sẽ phải tuân thủ theo bảng JB.1.
Bảng JB.1 Thành phần hóa học a)
Đơn vị: %
Chiều dày
C
Si
Mn b)
P
> 200, ≤ 450
0.25 max
2.5 x C
0.035 max
c)
mm
Min
SM400B
> 200, ≤ 250
0.22 max
0.35 max
0.60 min
0.035 max
mm
SM400C
> 100, ≤ 250
0.18 max
0.35 max

0.035 max
mm
SM490A
> 200, ≤ 300
0.22 max
0.55 max
0.035 max
mm
SM490B
> 200, ≤ 250
0.20 max
0.55 max
0.035 max
mm
SM490C
> 100, ≤ 250
0.18 max
0.55 max
0.035 max
mm
SM490YA > 100, ≤ 150
0.20 max
0.55 max
0.035 max
SM490YB mm
SM520B
> 100, ≤ 150
0.20 max
0.55 max
0.035 max

mm
SM520C
SM570
> 100, ≤ 150
0.18 max
0.55 max
0.035 max
mm
Chú ý a) Các nguyên tố hợp kim ngoài bảng JB.1 có thể được bổ sung nếu cần thiết
b)
Giới hạn trên của mangan sẽ theo thỏa thuận giữa khách hang và nhà cung cấp
c)
Giá trị cacbon sẽ lấy theo giá trị của phân tích mẫu thử thực tế
Ký hiệu mác
SM400A

S
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max
0.035 max

JA.3 Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài
Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài của thép tấm được thỏa thuận giữa khách hang và
nhà cung cấp theo Ghi chú a) đối với bảng 1 sẽ được thí nghiệm theo 10.2 và kết quả phải tuân thủ theo bảng

JB.2. Mẫu thử kéo sẽ là mẫu số 4.
Bảng JB.2 Điểm chảy hay giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài


Ký hiệu mác

SM400A
SM400B
SM400C
SM490A
SM490B
SM490C
SM490YA
SM490YB
SM520B
SM520C
SM570
GHI
CHÚ:
Chú ý a)

Chiều dày
Mm
> 200, ≤ 450 mm
> 200, ≤ 250 mm
> 100, ≤ 160 mm
> 160, ≤ 250 mm
> 200, ≤ 300 mm
> 200, ≤ 250 mm
> 100, ≤ 160 mm

> 160, ≤ 250 mm
> 100, ≤ 150 mm
> 100, ≤ 150 mm
> 100, ≤ 150 mm
> 100, ≤ 150 mm
> 100, ≤ 150 mm

Điểm chảy hay giới hạn
chảy
N/mm2
195 min
205 min
195 min
275 min

Ứng suất kéo
N/mm2

Độ giãn dài
%

400 ÷ 510

21 min
24 min a)

400 ÷ 610

20 min
23 min a)


285 min
275 min
315 min

490 ÷ 610

21 min a)

315 min

520 ÷ 640

21 min a)

410 min

570 ÷ 720

20 min a)

1 N/mm2 = 1 MPa
Đối với độ giãn dài của sản phẩm thép có chiều dày > 100mm, giá trị độ giãn dài trong bảng
JB.2 cho mỗi lần tăng 25mm chiều dày sẽ được trừ đi 1%. Tuy nhiên, giới hạn phần trăm bị
trừ là 3%.


Phụ lục A (Quy chuẩn)
Thép kết cấu – thép tấm, thép lá, thép thanh, thép hình và thép cán định hình
Giới thiệu

Phụ lục này được lập dựa trên ISO 630 xuất bản lần 2 năm 1995 không chỉnh sửa nội dung kỹ thuật.
Trong phụ lục này, các phần được có đường gạch chân chấm chấm là các nội dung được bổ sung vào Tiêu
chuẩn quốc tế gốc.
Ngoài ra, các phụ lục sau đây được bao gồm trong Phụ lục nào.
Phụ lục AA (quy chuẩn) Vị trí và định hướng của các mẫu thí nghiệm
Phụ lục AB (quy chuẩn) Giá trị năng lượng cho các mẫu thử va đập có kích thước giảm
Phụ lục AC (thông tin) Danh mục các Tiêu chuẩn Quốc tế về dung sai cho sản phẩm thép
Phụ lục AD (thông tin) Chú thích về tính chịu hàn
A.1 Phạm vi
Phu lục này chỉ rõ khối lượng thép kết cấu cho mục đích chung được liệt kê trong bảng A.1 của phần chính.
Phụ lục này áp dụng cho thép tấm với chiều dày 3 mm hoặc hơn, dải rộng theo cuộn rộng 600 mm hoặc hơn,
và dày hơn 6 mm, thép lá, thép thanh và thép hình cán nóng nói chung được sử dụng trong điều kiện như được
phân phối và thường được dùng cho các kết cấu bắt bu lông, bắt đinh tán hoặc được hàn.
Nó không bao gồm các loại thép dưới đây, một số loại trong đó có Tiêu chuẩn Quốc tế khá:
-

Thép cho nồi hơi và bình áp suất (ISO 9328-2)
Thép tấm chất lượng bản vẽ (ISO 3573 và ISO 3574)
Thép kết cấu được xử lý nhiệt (làm nguội hoặc tôi nóng)
Thép thanh cho cốt thép bê tông
Thép băng rộng 600 mm hoặc rộng hơn và độ dày không quá 6 mm (ISO 4955)
Chú thích (1) Để tránh bị tác động khi hàn, phải tham chiếu đến chỉ dẫn cho quá trình hàn và tính chịu
hàn của C-Mn và thép siêu hợp kim C-Mn được xuất bản bởi Tiểu ban IX-G của Viện hàn Quốc tế
(tài liệu ISS/I IWI 843-87) cùng với các ghi chú trong Phụ lục AD.

Cụ thể, cho mác E 355, phải ghi chú rằng ISO 4950-2 chỉ rõ mác tương đương với các đặc tính hàn tốt hơn.
A.2 Tham chiếu quy chuẩn
Các tiêu chuẩn sau bao gồm các yêu cầu mà thông qua tham chiếu trong văn bản này, bao gồm các yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Đối với các tiêu chuẩn có chỉ rõ năm, chỉ có các bản của năm được chỉ rõ được áp dụng
chứ không phải bất kỳ bản sửa đổi nào được thực hiện sau đó (bao gồm cả những sửa đổi).

ISO 148:1983 Thép – thí nghiệm va đập Charpy (V-notch)
ISO 377-1:1989 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử thép tinh luyện – Phần 1: Mẫu thử cho thí nghiệm cơ tính
GHI CHÚ: Tiêu chuẩn này được sửa đổi thành ISO 377:1997
ISO 377-2: 1989 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử thép tinh luyện – Phần 1: Mẫu thử để xác định thành phần hóa
học
GHI CHÚ: Tiêu chuẩn này được sửa đổi thành ISO 14284:1996
GHI CHÚ: JIS G 0417 Thép và sắt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học tương tự
như tiêu chuẩn đã nêu.
ISO 404:1992 Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp
ISO 2566-1:1984 Thép – Sự chuyển đổi của giá trị giãn dài – Phần 1: Thép cácbon và thép hợp kim thấp
ISO 3573:1986 thép bản cacbon cán nóng chất lượng bản vẽ và thương mại
ISO 3574:1986 thép bản cacbon cán nguội chất lượng bản vẽ và thương mại
ISO 4948-1:1982 Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép theo thép hợp kim và phi hợp kim dựa vào thành
phần hóa học.


ISO 4950-2:1995 Sản phẩm thép lá giới hạn chảy cao – Phần 2: Các sản phẩm được cấp trong điều kiện cán
có kiểm soát và theo quy chuẩn
ISO 4955:1994 Thép và hợp kim kháng nhiệt
ISO 4995:1993 Thép bản cán nóng chất lượng kết cấu
ISO 6892:1984 Vật liệu kim loại - Thử kéo
ISO 6929:1987 Sản phẩm thép – Định nghĩa và phân loại
ISO 7788:1985 Thép-Bề mặt hoàn thiện thép tấm cán nóng và thép lá – Yêu cầu phân phối
ISO 9328-2:1991 Thép tấm và thép băng cho mục đích ép – Điều kiện phân phối kỹ thuật – Phần 2: Thép hợp
kim thấp và phi hợp kim với nhiệt độ phòng cụ thể và đặc tính nhiệt độ cao
ISO 10474:1991 Thép và các sản phẩm thép - Các dữ liệu kiểm tra
GHI CHÚ: JIS G 0415 Thép và sản phẩm thép – Các dữ liệu kiểm tra tương tự như tiêu chuẩn đã nêu.
A.3 Khái niệm
Khái niệm cửa các thuật ngữ “thép tấm”, “thép băng rộng”, “thép băng hẹp” và thép lá rộng được trình bày
trong ISo 6929.

A.4 Yêu cầu chung
A4.1 Quá trình sản xuất thép
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng, quá trình sản xuất thép tùy thuộc vào nhà sản
xuất: trừ chất lượng O, người mua phải được thông báo về quá trình sản xuất tại thời điểm phân phối.
A 4.2 Điều kiện vận chuyển
A.4.2.1 Sản phẩm nói được vận chuyển ở dạng đã được cuộn. Điều kiện vận chuyển khác có thể cấu thành nội
dung thỏa thuận khi đặt hàng.
A.4.2.2 Sản phẩm thép lá chất lượng D có thể đặt hàng theo hai loại:
- Chất lượng D1: được vận chuyển trong điều kiện tương đương hoặc quy chuẩn. Thành phần cơ lý được trình
bày trong bảng A.3 được áp dụng ở cả điều kiện vận chuyển và sau khi quy chuẩn hóa bằng xử lý nhiệt riêng
biệt sau khi vận chuyển.
- Chất lượng D2: Thành phần cơ lý được trình bày trong bảng A.3 chỉ được áp dụng trong điều kiện vận
chuyển. Điều kiện vận chuyển phụ thuộc vào nhà sản xuất.
A.4.3 Trạng thái bề mặt – Khuyết tật
A4.3.1 Trạng thái bề mặt
Sản phẩm phải có bề mặt phẳng nhẵn tướng ứng với biện pháp cuộn được sử dụng, không được có khuyết tật
gây ảnh hưởng đến quá trình gia công hoặc sử dụng sau đó.
A.4.3.2 Sản phẩm thép lá
Yêu cầu của ISO 7788 phải được áp dụng.
A4.3.3 Sản phẩm dài
a.Các khuyết tật nhỏ nhà sản xuất có thể loại bỏ bằng cách mài, trong trường hợp chiều dày giữ nguyên trong
khoảng giới hạn dung sai thấp hơn được chỉ rõ trong Tiêu chuẩn Quốc tế phù hợp (tham chiếu đến danh mục
trong Phụ lục AC) hoặc, không có Tiêu chuẩn Quốc tế, không giảm cục bộ hơn 6% trong mối tương quan với
giá trị danh nghĩa.
b.Nếu không được yêu cầu khác trong đơn đặt hàng, khuyết tật về chiều sâu lơn hơn giới hạn được chỉ rõ trong
a. có thể được loại bỏ và xử lý bằng cách hàn tùy thuộc vào các điều kiện sau:
-

Giảm chiều dày của vật liệu, do loại bỏ các khuyết tật trước khi hàn, không được vượt quá 2% chiều
dày danh nghĩa tại vị trí khuyết tật.

Tất cả đường hàn phải được thực hiện bởi thợ hàn có tay nghề, dùng que hàn phù hợp với mác thép và
tuân theo quy trình hàn được khách hàng chấp thuận.


A.5 Đặc tính mác thép và chất lượng
A.5.1 Thành phần hóa học
Thép được chỉ rõ là thép cacbon theo ISO 4048-1
A.5.1.1 Phân tích mẫu thử
Giá trị tối đa của giới hạn thành phần cho phân tích mẫu thử được trình bày trong bảng A.1.
A.5.1.2 Phân tích sản phẩm
Bảng A.2 chỉ ra những sai lệch cho phép trong phân tích liên quan đến giá trị cho phân tích mẫu thử được nêu
trong bảng A.1.
A.5.2 Thành phần cơ lý
Thép, trong điều kiện vận chuyển được nêu trong A.4.2 phải tuân theo thành phần cơ lý được chỉ ra ở bảng
A.3 khi nó được xác định về mẫu thử được chuẩn bị theo A.6.4.
Với các sản phẩm dày trên 200 mm, thành phần cơ lý phải tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà cung cấp và
khách hàng.
A.6 Kiểm tra và thử nghiệm
A.6.1 Tổng quan
Sản phẩm thép cuộn được nêu trong Phụ lục này có quy trình kiểm tra và thử nghiệm theo điều kiện được nêu
trong mục 8.3 của ISO 404:1992, liên quan đến thành phần cơ lý và phân tích hóa học của sản phẩm. Tuy
nhiên, mác E 185 chỉ được cấp mà không có quá trình kiểm tra và thử nghiệm. Thẩm định thành phần hóa học
trong sản phẩm và thẩm định giá trị năng lượng va đập tại nhiệt độ môi trường xung quanh chỉ được tiến hành
theo thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng. Nếu trong đơn đặt hàng có chỉ rõ yêu cầu kiểm tra và thử
nghiệm, yêu cầu đó phải được thực hiện theo A.6.2 đến A.6.5, trừ khi có thỏa thuận khác khi đặt hàng.
A.6.2 Đơn vị thí nghiệm
Trộn phải được thực hiện bằng khuôn.
A.6.2.1 Đơn vị thí nghiệm phải là 50 t hoặc một phần của nó được lấy từ một khuôn.
A.6.2.2 Với mỗi đơn vị thí nghiệm và phạm vi chiều dày, như được xác định trong bảng A.3, các thí nghiệm
dưới đây phải được thực hiện.

- Một thí nghiệm bền kéo (hoặc thí nghiệm bổ sung, theo A.6.2.4 a. cho sản phẩm có độ dày 16 mm hoặc nhỏ
hơn);
- Một bộ ba thí nghiệm va đập tại 0oC cho chất lượng C và một bộ ba thí nghiệm ở -20oC cho Chất lượng D:
Nếu được chỉ rõ trong đơn đặt hàng,
-

Một phân tích sản phẩm
Một bộ ba thử nghiệm va đập ở +20oC cho chất lượng B.
A.6.2.3 Người mua hoặc đại diện của người mua có thể chứng kiến chọn mẫu sản phẩm từ đó mẫu
phải được lấy để thẩm định tính chất (xem ISO 404).

A.6.2.4 Trừ khi được khách hàng chấp thuận khác, lịch trình như sau.
a.Thí nghiệm bền kéo: Một mẫu thử phải được lấy cho mỗi độ dày được nêu trong bảng A.3, với một yêu cầu
bổ sung, cho độ dày 16 mm hoặc nhỏ hơn, độ dày sản phẩm phải thỏa mãn độ dày lớn nhất không lớn gấp đôi
độ dày nhỏ nhất.
Bảng A-1 Thành phần hóa học (phân tích mẫu thử)


Mác

Chất
lượng

Độ dày
E
mm

A
B


Phương
pháp
khử oxy

C % tối Si % Mn%
đa
tối đa tối đa

P % tối S% tối
đa
đa

16 hoặc nhỏ
Hơn 16 trở lên và bao gồm 25
NE
40 hoặc nhỏ NE
hơn,
NE
Hơn 40
GF

0,22
0,17
0,2
0,17
0,20
0,17
0,17

0,40

0,40
0,40
0,40
0,40
0,40

1,40
1,40
1,40
1,40
1,40
1,40

0,050
0,045
0,045
0,045
0,045
0,040
0,035

0,050
0,045
0,045
0,045
0,045
0,040
0,035

40 hoặc nhỏ hơn NE

Hơn 40
NE
NE
GF

0,24
0,21
0,22
0,20
0,20

0,40
0,40
0,40
0,40

1,50
1,50
1,50
1,50

0,050
0,045
0,045
0,040
0,035

0,050
0,045
0,045

0,040
0,035

30 hoặc nhỏ hơn
Trên 30
30 hoặc nhỏ hơn
Trên 30

0,20
0,22
0,20
0,22

0,55
0,55
0,55
0,55

1,60
1,60
1,60
1,60

0,040
0,040
0,035
0,035

0,040
0,040

0,035
0,035

E 185
(Fe 0310)
E 235
(Fe 360)

C
D
E 275
(Fe 430)

A
B
C
D

E 355
(Fe 510)

C
D

NE
NE
GF
GF

GHI CHÚ: các chữ được ghi trong ( ) là ký hiệu cũ của các sản phẩm thép.

Chú thích a) NE=không đúc
GF=Thép này phải có hàm lượng các nguyên tố đủ cao để tạo ra kết cấu hạt mịn (ví dụ
tổng Al 0,02% hoặc hơn).

Bảng A.2 Dung sai cho phép cho phân tích sản phẩm liên quan đến phân tích mẫu thử cụ thể (tham
chiếu A.6.4.3 a)
Nguyên tố

Giới hạn cụ thể

Unit: %
Dung sai cho phép

C
Si
Mn
P
S

0,24 hoặc nhỏ hơn
0,55 hoặc nhỏ hơn
1,60 hoặc nhỏ hơn
0,050 hoặc nhỏ hơn
0,050 hoặc nhỏ hơn

+0,03
+0,05
+0,10
+0,010
+0,010



Bảng A.3 Thành phần cơ lý
Mác

Chất
lượng

Giới hạn chảy Reh min N/mm2
Chiều dày mm
≤16

>16,
≤40

>40,
≤63

>63,
≤80

>80,
≤100

>100
,
≤150

>150
,

≤200

Độ bền kéo
Rm a)
N/mm2

Va đập
(khía V) KV

Độ giãn dài A min (Lo=√𝑆𝑜) b) %
Chiều dày mm
≤40

>40,
≤63

>63,
≤100

>100
,
≤150

>150
,
≤200

To thí Năng
nghiệm lượng
oC

min c) J

E 185
(Fe 310)

0
….

185

175

-

-

-

-

-

300
540

đến 18

-

-


-

-

-

-

E 235 e)
(Fe 360)

A
B d)
B NE
C
D

235
235
235
235
235

225
225
225
225
225


215
215
215
215

215
215
215
215

215
215
215
215

195
195
195
195

185
185
185
185

340
470
340
470
340

470
340
470
340
470
410
540
410
540
410
540
410
540
490
640
490
640

đến 26
26
đến 26
26
đến 26

25
25
25
25

24

24
24
24

22
22
22
22

21
21
21
21

+20
0
-20

27
27
27

21
21
21
21

20
20
20

20

18
18
18
18

17
17
17
17

+20
0
-20

27
27
27

21
21

20
20

18
18

17

17

0
-20

27
27

E 275 e)
(Fe 430)

E 355 e)
(Fe 510)

A
B
C
D

C
D

275
275
275
275

355
355


265
265
265
265

345
345

255
255
255
255

335
335

245
245
245
245

325
325

235
235
235
235

315

315

225
225
225
225

295
295

215
215
215
215

285
285

đến
đến
đến 22
22
đến 22
22
đến
đến
đến 22
22
đến



ReH = ứng suất chảy trên
Lo = chiều dài đo mẫu thử
Rm = độ bền kéo m
So = tiết diện ban đầu của chiều dài đo
A = phần tram giãn dài sau khi gãy vỡ
CHÚ THÍCH: 1 N/mm2 = 1MPa
Chú thích a) Đối với độ bền kéo của thép băng rộng, chỉ áp dụng phạm vi giá trị nhỏ nhất
b)
Mẫu thử ngang (thép tấm và thép lá rộng 600 mm hoặc rộng hơn), những giá trị này bị giảm 2 điểm
c)
Trung bình 3 thí nghiệm, không kết quả riêng nào nhỏ hơn 70% giá trị trung bình nhỏ nhất cụ thể.
d)
Chất lượng B này chỉ được đưa ra với chiều dày nhỏ hơn 25 mm.
e)
Với chiều dày trên 100 mm, cho phép dung sai 20 N/mm2 trong phạm vi giới hạn thấp hơn


b.Thử va đập: Một mẫu thử phải được lấy cho mỗi độ dày được nêu trong bảng A.3
Với mỗi sản phẩm thép lá chất lượng D, nếu đã được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng, một mẫu
thử phải được lấy cho mỗi sản phẩm thép cuộn (thép tấm ban đầu hoặc cuộn thép).
A.6.3 vị trí và hướng đặt mẫu thử (tham chiếu ISO 3777 và ISO 14284)
A.6.3.1 Thép tấm, thép băng rộng dạng cuộn và thép lá bản rộng 600 mm hoặc rộng hơn
Mẫu thử phải được lấy tại vị trí ¼ chiều rộng từ mép cạnh
a.Trục dọc của mẫu thử độ bền kéo phải vuông góc với phương cuốn.
b. Trục dọc của mẫu thử độ va đập phải luôn song song với phương cuốn.
A.6.3.2 Thép hình, dầm và thép lá bản chiều rộng nhỏ hơn 600 mm
Trục dọc của mẫu thử phải song song với phương cuộn. Tuy nhiên, nếu được chấp thuận, mẫu thử ngang có
thể được sử dụng cho chiều rộng từ 450 mm đến 600 mm.
Đối với thép hình, mẫu thử phải được lấy theo cách sao cho trục của mẫu thử bằng 1/3 từ mép ngoài của nửa

mặt bích (tham khảo thép I, H và U, ISO 6929) hoặc mặt bích (cho thép hình khác) hoặc, đối với thép hình
nhỏ, càng gần càng tốt vị trí này (tham chiếu bảng AA.1). Đối với mặt bích hình côn, mẫu thử thép hình có thể
được lấy tại vị trí ¼ sườn ngoài.
A.6.3.3 Thép tròn, thép vuông, thép lá, thép hình lục giác và các sản phẩm tương tự khác
Trục dọc của mẫu thử phải song song với phương cuộn.
Với các kích thước nhỏ, bản thân sản phẩm phải được lấy như một mẫu thử.
Trong các trường hợp khác, mẫu thử phải được lấy theo cách sao cho trục của mẫu thử, nằm càng xa càng tốt
vị trí sau.
-

Với thép vuông và thép lá, tại 1/6 của chiều rộng (tính từ mặt ngoài) hoặc của đường chéo.
Với thép tròn và thép hình lục giác, tại 1/6 từ cạnh ngoài đường chéo hoặc đường kính (xem bảng
AA.1).

A.6.4 Phương pháp thí nghiệm – Các loại mẫu thử
A.6.4.1 Thử độ bền kéo (tham khảo ISO 6892)
Thông thường, mẫu thử được sử dụng phải là loại thép tấm hoặc loại thanh có hình tương ứng và có chiều dài
đo gốc Lo được cho trong công thức,
Lo = 5.65√𝑆𝑜
Trong đó, 𝑆𝑜 là tiết diện ngang của chiều dài đo của mẫu thử
Mẫu thử dạng thép tấm với tiết diện chữ nhật phải có chiều rộng tối đa trên tỷ lệ chiều dài đo 40 mm, và chiều
dày của nó phải là chiều dày của sản phẩm: tuy nhiên, nếu chiều dày sản phẩm trên 30mm, nó có thể được
giảm xuống 30 mm bằng cách bào phẳng hoặc mài phẳng chỉ một mặt.
Một mẫu thử dạng thanh có thể được sử dụng cho sản phẩm có chiều dày trên 40 mm, đường kính của nó phải
là từ 10 mm đến 30 mm và chiều dài đo ban đầu của nó phải được xác định bằng công thức trên, trục của mẫu
thử phải được đặt ở ¼ chiều dày của sản phẩm.
Mẫu thử không lấy theo tỷ lệ với chiều dài đo ban đầu cố định có thể được sử dụng. Trong trường hợp này, có
thể tham chiếu đến bảng chuyển đổi (tham khảo ISO 2566-1). Tuy nhiên, trong trường có tranh cãi, chỉ các
kết quả thu được trên mẫu thử lấy theo tỷ lệ sẽ được xem xét.
Giới hạn chảy được nêu trong bảng A.3 là giới hạn chảy trên ReH, nếu không nhìn thấy hiện tượng chảy, có thể

sử dụng hoặc giới hạn chảy 0.2% (Rp0.2) hoặc giới hạn chảy 0.5% (tổng độ giãn dài) (Rt0.5). Tiêu chuẩn kỹ thuật
của vật liệu tuân theo nội dung này nếu một hoặc một số trong các giá trị này đáp ứng giá trị giới hạn chảy cụ
thể.
A.6.4.2 Thử va đập


Thử va đập phải được tiến hành như sau:
a. Thử va đập thông thường phải được thực hiện trên các sẩn phẩm có chiều dày không nhỏ hơn 12 mm hoặc
đường kính không nhỏ hơn 16mm. Mẫu thử phải được đặt sao cho mặt gần nhất với bề mặt cán không lớn hơn
1 mm từ nó.
Với các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 40 mm, mẫu thử phải được lấy theo cách sao cho trục của nó tại ¼
chiều dày từ bề mặt.
Rãnh khía phải vuông góc với bề mặt cán.
Nếu đã được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, thử va đập có thể được thực hiện trên sản phẩm có chiều dày
nhỏ hơn 12 mm: kích thước mẫu thử sẽ tuân theo yêu cầu của ISO 148, ví dụ 10 mm x 7.5 mm và 10 mm x
5mm, hoặc phải tương đương với 10 x e (e: là chiều dày sản phẩm). Giá trị năng lượng va đập cụ thể được nêu
trong Phụ lục AB.
b. Thử nghiệm phải sử dụng mẫu thử khía hình chữ V được đỡ ở cả 2 đầu (sem ISO 148), giá trị được xem xét
là giá trị trung bình của các kết quả được lấy từ ba mẫu thử được cắt gần nhau từ cùng một sản phẩm, trừ khi
có lý do phải thực hiện thí nghiệm lại (xem A.6.4.5).
A.6.4.3 Phân tích hóa học
Phân tích hóa học phải được thực hiện như sau:
a.Nếu một phân tích sản phẩm được nêu rõ khi đặt hàng, số lượng mẫu thử được lấy phải tuân theo thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Mẫu thử có thể được lấy từ các mẫu thử được sử dụng để kiểm tra thành phần cơ lý hoặc từ toàn bộ chiều dày
của sản phẩm tại cùng 1 vị trí như mẫu thử kiểm tra thành phần cơ lý. Trong trường hợp có tranh cãi, chỉ các
phân tích vật liệu từ toàn bộ chiều dày sản phẩm sẽ được xem xét.
Để lấy và chuẩn bị mẫu thử cho phân tích hóa học, có thể áp dụng các yêu cầu của ISO 14284.
b.Trong trường hợp có bất đồng, biện pháp được sử dụng cho phân tích hóa học phải tuân theo các yêu cầu
được nêu trong Tiêu chuẩn Quốc tế tương đương. Nếu một Tiêu chuẩn quốc tế không tồn tại, phương pháp

được sử dụng phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
A.6.4.4 Thí nghiệm lỗi và mẫu thử có khuyết tật
Khi một thí nghiệm không đưa ra được kết quả theo yêu cầu do lỗi sai nào đó trong quá trình thực hiện, thí
nghiệm phải được hủy bỏ. Lỗi sai trong quá trình thực hiện thí nghiệm bao gồm bố trí thiết bị không chuẩn,
lắp ghép máy móc thí nghiệm không chính xác, sự cố về máy móc hoặc những hư hỏng khác của bản thân kim
loại.
Nếu mẫu thử có khuyết tật cho ra kết quả đạt, lô sản phẩm sẽ được chấp thuận nhưng hạng mục tương ứng
(mẫu thử được lấy từ hạng mục đó) có thể tùy thuộc vào thí nghiệm độ ổn định riêng lẻ. .
A.6.4.5 Thí nghiệm lại
Nếu trong quá tình kiểm tra, một thí nghiệm không đưa ra kết quả theo yêu cầu, trừ khi được thỏa thuận khác,
phải tiến hành một số thí nghiệm bổ sung như sau:
a.Thử bền kéo phải áp dụng quy trình được trình bày trong phần 8.3.4.3.2 “Thí nghiệm không liên tục” của
ISO 404: 1992.
b.Thử va đập Đánh giá kết quả thử va đập phải được thực hiện theo phương pháp liên tục như được nêu trong
phần 8.3.4.2 của ISO 404:1992 và nếu thí nghiệm lại là cần thiết, phải thực hiện thí nghiệm theo phần 8.3.4.3.3
của ISO 404.
A.6.5 Tài liệu kiểm soát
Loại tài liệu kiểm soát được yêu cầu phải được chọn trong những tài liệu được nêu trong ISO 10474 và được
nêu trong đơn đặt hàng.


Trong bất kỳ trường hợp nào, tài liệu kiểm soát này phải chỉ ra kết quả của nhà sản xuất cho phân tích mẫu thử
của tất cả các nguyên tố hóa học được trình bày cho mác thép có liên quan.
A.7 Không đạt và gia công lại
Áp dụng các yêu cầu của khoản 9 của ISO 404:1992.
A.8 Thí nghiệm không phá hủy
Nếu khách hàng yêu cầu tiến hành thí nghiệm không phá hủy để kiểm tra độ ổn định của sản phẩm bằng
phương pháp siêu âm, từ tính hoặc phương pháp kiểm tra thấm xuyên chất lỏng, những thí nghiệm đó phải
được thống nhất như tại thời điểm yêu cầu hoặc đặt hàng. Thỏa thuận này phải bao gồm chi tiết các phương
pháp thí nghiệm và thuyết minh kết quả.

A.9 Ghi nhãn
Nếu không được thỏa thuận khác tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm khác các sản phẩm mác E 185 phải
được ghi nhãn mác rõ ràng với các nội dung sau:
a.Ký hiệu nhận dạng mác và chất lượng thép.
b.Chỉ rõ thương hiệu nhà sản xuất
c.Nếu cần thiết, ký hiệu, ký tự hoặc số giúp cho phép tài liệu kiểm soát, mẫu thử và sản phẩm được nhận dạng.
Trong trường hợp sản phẩm có khối lượng đơn vị nhỏ được lưu giữ ở dạng bó, có thể ghi các thông tin trên
vào một mảnh được gắn chắc vào mỗi bó thép (hoặc nó có thể ghi vào tấm thép bên trên).
A.10 Đơn đặt hàng
Phải chỉ rõ trong đơn đặt hàng:
-

Nếu yêu cầu một quy trình gia công thép cụ thể (A.4.1)
Nếu khách hàng muốn được thông báo về quy trình gia công thép (việc lựa chọn quy trình tủy thuộc
vào nhà sản xuất) (A.4.1)
Nếu yêu cầu một điều kiện vận chuyển cụ thể (A.4.2)
Yêu cầu loại thép chất lượng D (A.4.2.2)
Nếu không cho phép hàn sửa chữa (A.4.3.3.b)
Nếu yêu cầu phân tích sản phẩm (A.5.1.2) và có yêu cầu về số lượng mẫu thử (A.6.4.3 a)
Nếu yêu cầu thử va đập cho chất lượng B (A.6.1)
Nếu yêu cầu thử va đập cho mỗi sản phẩm thép cán cho chất lượng D (A.6.2.4 d)
Nếu yêu cầu thử va đập cho sản phẩm có độ dày dưới 12 mm (A.6.4.2. a)
Nếu không cho phép thí nghiệm lại (A.6.4.5)
Yêu cầu loại tài liệu kiểm soát (A.6.5)
Nếu yêu cầu thí nghiệm không phá hủy (A.8)
Nếu yêu cầu dạng ghi nhãn khác (A.9)

Các yêu cầu không được chỉ rõ sẽ không được nhà sản xuất xem xét.



PHỤ LỤC AA (Tiêu chuẩn)
Vị trí và hướng mẫu thử
Giới thiệu chung
Phụ lục này được lập dựa trên Phụ lục A (tiêu chuẩn) theo ấn bản thứ hai của tiêu chuẩn ISO 630
xuất bản vào năm 1995 mà không sửa đổi các nội dung kỹ thuật.

CHÚ Ý : Tham khảo mục A.6.4.2 [các thí nghiệm thử va đập, xem mục A.6.4.2 a)].
Biểu đồ AA. 1Vị trí và hướng mẫu thử


Annex AB (normative)
Energy values for impact test pieces of reduced size
Introduction
This Annex has been prepared based on Annex B (normative) to the second edition of ISO 630
published in 1995 without modifying the technical contents.

Độ dai va đập lên thép hình (J)
Biều đồ AB.1: Độ dai va đập nhỏ nhất mẫu thử với chiều rộng từ 5 mm tới 10 mmm
Chiều rộng mẫu thử (mm)

Phụ Lục AC (thông tin)
Danh sách các tiêu chuẩn về dung sai cho các sản phẩm thép
Giới thiệu chung
Phụ lục này được lập dựa trên Phụ lục Phụ lục C (thông tin) theo ấn bản thứ 2 ISO 630 xuất bản
năm 1995 mà không chỉnh sửa nội dung kỹ thuật.


×