Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DIỆP THANH HÒA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DIỆP THANH HÒA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG VĨNH LỘC

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


I

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2015. Bài nghiên cứu có
cái nhìn tổng quan về thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt
Nam, từ đó đề ra tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu đề tài. Dựa trên cơ sở lý luận
và các công trình nghiên cứu trước, tác giả đã lựa chọn mô hình nghiên cứu thích
hợp. Tác giả sử dụng phương pháp định lượng như: Thống kê mô tả, ma trận tương
quan, kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định giả thuyết, lựa chọn mô hình
phù hợp và hồi quy mô hình.
Tác giả dựa trên kết quả của công trình nghiên cứu này đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Đồng thời, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề
nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng theo hướng tiếp cận khoa học mới.
Từ khóa: Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, nhân tố bên trong,
nhân tố bên ngoài, OLS, REM, FEM, …


II

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thương mại Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi.

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Ngƣời cam đoan

Diệp Thanh Hòa


III

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn
Hoàng Vĩnh Lộc đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
luận văn này.
Tôi xin chân thành Quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình đào tạo thạc
sĩ.
Lời cuối, tôi xin gửi đến gia đình và những người bạn lời cảm tạ chân thành
trong suốt thời gian qua đã hỗ trợ, động viên và chia sẻ cho tôi.
Trân trọng!


IV

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ I

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... II
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... III
MỤC LỤC ............................................................................................................... IV
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... X
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... XI
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... XII
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1.

Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

1.3.

Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.5.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

1.5.1.

Không gian nghiên cứu .............................................................................. 3


1.5.2.

Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 3

1.5.3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3

1.6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4

1.7.

Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 4

1.8.

Kết cấu đề tài .................................................................................................. 5


V

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 7
2.1.


Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân

hàng thƣơng mại........................................................................................................ 7
2.1.1.

Khái niệm về hiệu quả hoạt động của ngân hàng ...................................... 7

2.1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ...... 8

2.1.2.1. Khả năng sinh lời của tài sản .............................................................. 8
2.1.2.2. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ................................................ 8
2.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương

mại........................................................................................................................... 9
2.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ......................................................................... 9
2.1.3.2. Các nhân tố bên trong ......................................................................... 9
2.2.

Các công trình nghiên cứu trƣớc đây ......................................................... 12

2.2.1.

Các công trình nghiên cứu ngoài nước đã được công bố ........................ 12

2.2.2.


Các công trình nghiên cứu trong nước đã được công bố ......................... 13

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 17
3.1.

Đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt

Nam........................................................................................................................... 17


VI

3.1.1.

Cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam qua các năm ............................... 17

3.1.2.

Quy mô tài sản và vốn ............................................................................. 18

3.1.3.

Tình hình cân đối giữa huy động tiền gửi và dư nợ cho vay ................... 21

3.1.4.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tốc độ tăng trưởng kinh tế ..................... 23


3.1.5.

Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 24

3.1.6.

Khả năng sinh lời ..................................................................................... 25

3.2.

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng

thƣơng mại Việt Nam bằng mô hình ..................................................................... 27
3.2.1.

Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 27

3.2.2.

Các biến nghiên cứu ................................................................................ 28

3.2.2.1. Các biến phụ thuộc ............................................................................ 28
3.2.2.2. Các biến độc lập ................................................................................ 29
3.2.3.

Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 35

3.2.4.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 36


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 38
CHƢƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 39
4.1.

Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 39

4.2.

Phân tích ma trận tƣơng quan .................................................................... 43

4.3.

Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hồi quy ........................................................... 44

4.3.1. Kiểm định đa cộng tuyến trong mô hình ................................................. 44
4.3.2.

Hồi quy OLS tổng thể .............................................................................. 46


VII

4.3.3.

Lựa chọn mô hình thích hợp .................................................................... 47

4.3.4.

Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi và hiện tượng tự tương


quan của mô hình .................................................................................................. 48
4.3.5.
4.4.

Kết quả mô hình REM ............................................................................. 48

Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 51

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 54
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 55
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 55

5.2.

Giải pháp và kiến nghị ................................................................................. 55

5.2.1.

Giải pháp 1: Cải thiện chất lượng tài sản ................................................ 55

5.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 55
5.2.1.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 56
5.2.1.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 58
5.2.2.

Giải pháp 2: Tăng mức chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .......... 58


5.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 58
5.2.2.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 59
5.2.2.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 60
5.2.3.

Giải pháp 3: Tăng quy mô tổng tài sản .................................................... 61

5.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 61
5.2.3.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 61


VIII

5.2.3.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 63
5.2.4.

Giải pháp 4: Nâng cao chất lượng quản lý chi phí hoạt động ................. 64

5.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 64
5.2.4.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 64
5.2.4.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 66
5.2.5.

Giải pháp 5: Vận dụng đòn bẩy tài chính hợp lý ..................................... 67

5.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 67
5.2.5.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 68
5.2.5.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 68
5.2.6.


Giải pháp 6: Dự báo lạm phát chuẩn xác ................................................. 69

5.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 69
5.2.6.2. Kiến nghị thực hiện ........................................................................... 69
5.2.6.3. Một số lưu ý khi ngân hàng triển khai giải pháp .............................. 70
5.3.

Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................... 71

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. XIII
PHỤ LỤC


IX

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Anh
AMC
Asset Management Company
Debt and Asset Trading
DATC
Corporation
FEM
Fixed Effects Model
IMF
International Monetary Fund
NHNN
NHTM

OLS
PSSSTĐ
REM
TCTD
TTQ
VAMC
VIF

Ordinary Least Squares
Random Effects Model

Vietnam Asset Management
Company
Variance Inflation Factor

Nghĩa Tiếng Việt
Công ty mua bán nợ tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán
nợ Việt Nam
Mô hình tác động cố định
Quỹ tiền tệ quốc tế
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phương pháp hồi quy bình phương
nhỏ nhất tổng thể
Phương sai sai số thay đổi
Mô hình tác động ngẫu nhiên
Tổ chức tín dụng
Tự tương quan
Công ty Quản lý tài sản của các tổ

chức tín dụng Việt Nam
Hệ số phóng đại nhân tử phương sai


X

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số thứ tự
bảng
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7

Tên bảng

Trang

Thống kê cơ cấu tổ chức tín dụng Việt Nam
20 NHTM trong nghiên cứu phân theo quy mô vốn điều lệ

Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của 20 NHTM
Tốc độ tăng trưởng huy động và dư nợ cho vay của 20 NHTM
Tỷ lệ tín dụng trên nguồn vốn huy động của các TCTD năm
2015
10 NHTM Việt Nam có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước
thuế mạnh nhất khu vực Đông Nam Á
Bảng tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu
Thống kê mô tả dữ liệu
Ma trận tương quan
Kiểm định hệ số phóng đại phương sai VIF
Kết quả hồi quy OLS cho ROA và ROE
Kết quả kiểm định Hausman
Kết quả Kiểm định Wooldridge
Kết quả mô hình REM cho biến phụ thuộc ROA và ROE

17
18
19
21
22
27
34
40
44
45
46
47
48
49



XI

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số thứ tự
hình
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5

Tên hình
Quy mô tổng tài sản năm 2015
Quy mô vốn chủ sở hữu năm 2015
Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế
Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các NHTM Việt
Nam (%)

Trang
20
20
23
24
26


1


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

Đặt vấn đề
Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng một vai trò quan trọng trong việc phân

bổ nguồn lực kinh tế của quốc gia. Hiện nay, trong điều kiện thị trường tài chính có
nhiều yếu tố bất lợi, việc giám sát rủi ro của cơ quan quản lý còn thiếu và yếu, tình
hình quản trị của các tổ chức tín dụng còn hạn chế, bất cập. Để tồn tại và phát triển
đòi hỏi các NHTM phải kinh doanh có lãi. Mặc dù các ngân hàng đều kinh doanh
có lãi khổng lồ như Vietinbank, BIDV, Agribank hay MB lợi nhuận trước thuế lần
lượt là 7.300 tỷ đồng, 6.065 tỷ đồng, 3.238 tỷ đồng và 3.003 tỷ đồng, tuy nhiên chi
phí hoạt động của khu vực ngân hàng cũng tăng lên tương ứng từ 80 – 90% doanh
thu (Báo cáo tài chính năm 2014 của các NHTM).
Vì vậy, để phát triển bền vững, đã đến lúc hệ thống các NHTM cần chú trọng
nhìn lại việc giải bài toán giảm chí phí, tăng lợi nhuận để nâng cao hiệu quả hoạt
động cũng như tăng năng lực cạnh tranh của mình trong xu hướng hội nhập hiện
nay.
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2010 –

2015 có nhiều chuyển biến tích cực về mặt kinh tế vĩ mô, sử dụng nhiều biện pháp
linh hoạt trong chính sách tiền tệ nhằm tạo ra môi trường ổn định và thuận lợi hơn
cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại những khó khăn,
đáng kể nhất là nợ xấu được xử lý bằng nhiều biện pháp, trong đó có việc bán nợ
cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) nhưng vẫn
không hiệu quả như kỳ vọng. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định và kiểm soát

lãi suất chặt chẽ, luôn duy trì ở mức chấp nhận được nhưng tín dụng vẫn tăng
trưởng khó khăn, chủ yếu do sức hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu, tạo ra nhiều
áp lực trong việc sử dụng vốn đối với các ngân hàng, đặc biệt là tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của các NHTM


2

Việt Nam thấp hơn so với cùng ngành ở các nước trong khu vực (Phùng Thị Lan
Hương, 2014).
Một số công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt
Nam gần đây đã được nhiều tác giả quan tâm nhưng phần lớn là các nghiên cứu
định tính. Chẳng hạn như đề tài của nghiên cứu sinh Lê Thị Hương (2002) về nâng
cao hiệu quả hoạt động đầu tư của NHTM Việt Nam; Bùi Duy Phú (2002) vận dụng
phương pháp đánh giá hiệu quả của NHTM qua hàm sản xuất và hàm chi phí; đề tài
luận văn tiến sĩ của Nguyễn Việt Hùng (2008) về phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, … Các đề tài này phần nào
cũng đã đưa ra phương pháp tiếp cận định lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động
của các NHTM, nhưng đã không phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay.
Từ tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM đối
với các nhà hoạch định chính sách và những người làm công tác quản lý ngân hàng,
từ thực tế các nghiên cứu cho thấy việc áp dụng mô hình tiên tiến nhằm nghiên cứu,
đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM trong phạm vi một nước là rất cần thiết
và cấp bách. Đó chính là lý do tôi đã chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”.
Đề tài đề xuất dựa theo mô hình nghiên cứu của Samina và Ayub (2013),
Dietrich và Wanzenried (2011), Deger và Adem (2011), Rajesh và Chaudary
(2009), Sufian và Habibullah (2009). Mô hình này được thiết kế để đo lường hiệu
quả hoạt động của các NHTM trong nước.
1.3.


Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Đây là

điều cần thiết cho sự tồn tại sống còn và hữu ích trong việc duy trì lợi nhuận trong
các hoạt động kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam.
Áp dụng mô hình nghiên cứu để làm rõ mối quan hệ giữa các biến nội bộ
(bên trong ngân hàng) và các biến vĩ mô (bên ngoài ngân hàng) ảnh hưởng đến lợi
nhuận của các NHTM nói riêng cũng như ảnh hưởng các hiệu quả hoạt động của cả


3

hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung. Từ đó là cơ sở để cung cấp các biện pháp
và xây dựng chính sách cho các nhà quản trị ngân hàng sao cho phát huy khả năng
cạnh tranh một cách bền vững.
1.4.

Câu hỏi nghiên cứu

 Lựa chọn nhân tố nào có tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở
Việt Nam?
 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đã lựa chọn có phù hợp với tình hình
thực tế hệ thống ngân hàng Việt Nam hay không?
 Dựa trên kết quả mô hình nghiên cứu đề ra giải pháp và kiến nghị nào cho sự
gia tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam?
1.5.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1.


Không gian nghiên cứu

Việc phân tích hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam được thực hiện
với số liệu thu thập tại 20 NHTM được cấp phép hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam.
1.5.2.

Thời gian nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động của các NHTM ở Việt
Nam qua 6 năm: 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 và 2015.
1.5.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động vào
hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam.


4

1.6.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu này được xây dựng trên cơ sở xem xét các công trình
nghiên cứu trước đây, so sánh đối chiếu các mô hình nhằm đánh giá định lượng, mô
tả và phân tích về hiệu quả hoạt động của các NHTM trong nước. Từ đó, lựa chọn
mô hình phù hợp áp dụng để đo lường định lượng hiệu quả hoạt động của các
NHTM hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Luận văn nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ
liệu bảng với 3 phương pháp ước lượng phổ biến: Phương pháp hồi quy bình

phương nhỏ nhất tổng thể (OLS), phương pháp hồi quy mô hình tác động cố định
(FEM) và phương pháp hồi quy mô hình tác động ngẫu nhiên (REM). Từ đó, tác giả
sẽ lựa chọn mô hình phù hợp và có tính bền vững nhất, và sử dụng các kiểm định để
khắc phục các hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi và hiện tượng
tự tương quan. Tác giả thực hiện các ước lượng này bằng phần mềm Stata (phiên
bảng 12), từ mô hình nghiên cứu sẽ kiểm định thực nghiệm được mối quan hệ giữa
hiệu quả hoạt động mà đại diện là khả năng sinh lời của ngân hàng và các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động mà tác giả lựa chọn đưa vào mô hình phân tích.
1.7.

Đóng góp của đề tài
Về mặt lý thuyết: Luận văn đã tổng hợp các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt

động của ngân hàng, các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về hiệu quả hoạt động
của ngân hàng, và ứng dụng các kết quả này để xây dựng mô hình lý thuyết các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này dựa theo các công trình nghiên cứu của
Samina và Ayub (2013), Dietrich và Wanzenried (2011), Deger và Adem (2011),
Rajesh (2009), Sufian và Habibuhhal (2009) về việc phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu suất của các ngân hàng thương mại ở Uganda – Châu Phi. Khi áp
dụng tại Việt Nam, trên cơ sở lý luận và phân tích số liệu thực tế cũng phần nào có
sự đóng góp hữu ý cho các nhà quản trị và nhà hoạch định chính sách định hướng


5

được kế hoạch chiến lược kinh doanh ngân hàng trong tương lai. Kết quả nghiên
cứu là tài liệu tham khảo cho các tổ chức tín dụng (TCTD) làm cơ sở xác định mức
độ tối ưu của các nhân tố nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và còn
là tài liệu tham khảo cho các sinh viên chuyên ngành tài chính ngân hàng.

1.8.

Kết cấu đề tài
Ngoài lời nói đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,

bố cục luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam
Chương 4: Kết quả và thảo luận nghiên cứu thực nghiệm
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


6

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Từ cái nhìn tổng quan về thực trạng nền kinh tế Việt Nam và các công trình
nghiên cứu khoa học mang tính chất định tính của các nghiên cứu sinh Việt Nam
trước đây, tác giả nhận thấy rằng việc tìm ra nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay là rất cấp thiết.
Tác giả quyết định chọn con đường thực nghiệm, bằng cách sử dụng phần
mềm thống kê tiên tiến để phân tích định lượng, kết quả mô hình sẽ được so sánh
với các mô hình trước đây, nhằm phát hiện các nhân tố nào tác động đến hiệu quả
hoạt động ngân hàng và loại bỏ các nhân tố nào không có sức ảnh hưởng đến ngành
ngân hàng Việt Nam. Từ đó, đề ra hướng giải pháp hợp lý.
Chương 2 sẽ đề cập đến những cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động ngân
hàng và cũng là nền tảng cho những phương pháp luận tiếp theo.



7

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1

Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân

hàng thƣơng mại
2.1.1.

Khái niệm về hiệu quả hoạt động của ngân hàng

Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt
được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài,
vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp
nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh, có vai trò, chức năng đặc biệt
trong nền kinh tế. Kết quả hoạt động của ngân hàng có thể được đo lường, đánh giá
trên những góc độ khác nhau. Dưới góc độ kinh doanh của ngân hàng, đó chính là
hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động ngân hàng có thể được xem là kết quả về
lợi nhuận do hoạt động kinh doanh ngân hàng mang lại trong một khoảng thời gian
nhất định.
Phân tích hiệu quả hoạt động của NHTM chính là phân tích năng lực tài
chính, năng lực điều hành, xem xét, đánh giá quá trình thực hiện chiến lược kinh

doanh và phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra
biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc nhằm đảm bảo hiệu quả cho hoạt động kinh
doanh của NHTM để đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa. Ngoài ra, việc phân tích
hiệu quả hoạt động là căn cứ xác thực, quan trọng cho việc dự đoán, dự báo xu thế
phát triển kinh doanh của ngân hàng. Từ đó, nhà quản trị sẽ hoạch định và đưa ra
các quyết định chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.


8

2.1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng

thƣơng mại
Các nhà nghiên cứu thường thông qua các hệ số chỉ tiêu tài chính để phân
tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM. Đây là phương pháp phân
tích đơn giản, các số liệu tính toán sẵn có dựa trên các báo cáo tài chính của các
NHTM đã được kiểm toán và công bố công khai. Thông qua các chỉ số tài chính,
nhà quản trị có cái nhìn trực quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng, có thể phân
tích và so sánh tình hình tài chính giữa các NHTM.
Yêu cầu đặt ra là việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá sao cho phù hợp, phản
ánh đúng bản chất về năng lực tài chính của các NHTM. Trong bài nghiên cứu này,
tác giả lựa chọn nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời (ROA và ROE) làm tiền
đề cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM.
Lợi nhuận/tổng tài sản (ROA) và Lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) là hai chỉ
tiêu tài chính được dùng trong đánh giá hiệu suất sinh lời phổ biến nhất của hoạt
động ngân hàng (Judijanto và Khmaladze, 2003).
2.1.2.1.


Khả năng sinh lời của tài sản

Khả năng sinh lời của tài sản (ROA – Returns On Assets) phản ánh hiệu quả
sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ
tiêu này cho biết một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản
càng lớn và ngược lại. Ngoài ra, ROA còn là chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tác
động của đòn bẩy tài chính nhằm ra quyết định huy động vốn.
Công thức tính: ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
2.1.2.2.

Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu

Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE - Returns On Equity) là chỉ tiêu
rất được các nhà đầu tư và cổ đông quan tâm. Khi xem xét ROE, các nhà quản trị
biết được một đơn vị vốn sở hữu đầu tư vào kinh doanh mang lại mấy đơn vị lợi


9

nhuận. ROE vừa liên quan đến chi phí lãi vay, vừa liên quan đến chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp, do đó nó được xem là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu dưới tác động của đòn bẩy tài chính. Trị số của ROE càng cao
thể hiện việc sử dụng vốn của ngân hàng trong đầu tư, cho vay càng hiệu quả và
ngược lại.
Công thức tính: ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
ROA, ROE càng cao càng tốt, tuy nhiên lãi quá cao không phải là tín hiệu tốt
đối với các ngân hàng vì trong tình huống đó, ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi
ro cao do lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro có mối quan hệ thuận chiều.
2.1.3.


Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng

thƣơng mại
2.1.3.1.

Các nhân tố bên ngoài

Môi trƣờng kinh tế
Đối với ngành ngân hàng, hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ luôn chịu
sự chi phối mạnh mẽ bởi môi trường kinh tế. Đây là nhân tố bên ngoài tác động đến
hoạt động kinh doanh mà các ngân hàng không chủ động kiểm soát được.
Thông qua các nhân tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế; lãi suất và xu
hướng lãi suất trong nền kinh tế; lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP, ... cho thấy
được nền kinh tế đang tăng trưởng, phát triển hay suy thoái. Những diễn biến của
môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng và đe dọa khác nhau và có ảnh hưởng
tiềm tàng đến chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, hoạt động ngân hàng
luôn lệ thuộc nhiều vào các hoạt động kinh tế chung của nền kinh tế xã hội.
2.1.3.2.

Các nhân tố bên trong

Đề cập đến nhóm nhân tố vi mô tức là bàn về các nhân tố bên trong nội tại
của NHTM. Bao gồm các nhóm nhân tố:


10

Nhóm nhân tố phản ánh quy mô ngân hàng
Quy mô của NHTM thường được biểu hiện qua vốn chủ sở hữu và tổng tài

sản.
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn riêng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp
ban đầu và được bổ sung trong quá trình kinh doanh. Vốn chủ sở hữu là nguồn lực
cơ bản chứng minh sức mạnh tài chính của NHTM, đóng vai trò quan trọng vừa
đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, vừa quyết định quy mô hoạt động và
chiến lược đầu tư. Nhiều chỉ tiêu hoạt động của NHTM bị ràng buộc với vốn chủ sở
hữu như: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản để đo lường mức độ an toàn vốn; Tỷ lệ
tiền gửi/Tổng tài sản phản ánh nguồn vốn từ việc huy động tiền gửi của khách
hàng, ... Do vậy, việc duy trì mức vốn chủ sở hữu tối thiểu luôn được các cơ quan
chức năng kiểm soát ngân hàng quan tâm.
Tổng tài sản là những tài sản vật chất cụ thể tồn tại dưới những hình thức
khác nhau như tiền mặt tại két ngân hàng, tiền đang thu, chứng khoán các loại, cho
vay các loại và các trang thiết bị cơ sở vật chất của ngân hàng. Đánh giá quy mô
chất lượng tài sản được thể hiện qua các chỉ tiêu: Tốc độ tăng trưởng của tổng tài
sản, tính đa dạng hoá trong tài sản, tổng dư nợ, tốc độ tăng trưởng của dư nợ, tỷ lệ
dư nợ cho vay/Tổng tài sản, tỷ lệ nợ quá hạn, … Để đảm bảo an toàn hoạt động,
một NHTM phải cân đối giữa giá trị của tài sản có với giá trị tài sản nợ để tránh mất
khả năng thanh toán dẫn đến nguy cơ phá sản.
Như vậy, quy mô và hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng, tác động qua lại
lẫn nhau. Một mặt quy mô quyết định đến tầm vóc và thể loại hoạt động của ngân
hàng. Mặt khác, các hoạt động của ngân hàng cũng tác động đến quy mô của ngân
hàng.
Nhóm nhân tố phản ánh thu nhập và chi phí
NHTM là tổ chức tài chính hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, để đạt được mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận các ngân hàng thường có xu hướng cắt giảm chi phí (tiêu
biểu là chi phí hoạt động) và tăng thu nhập.


11


Trong hoạt động truyền thống, thu nhập lãi từ hoạt động cho vay và huy
động từ tiền gửi của khách hàng luôn là nguồn thu nhập chính mà các NHTM đặc
biệt quan tâm, được đo lường thông qua chỉ tiêu: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/Tổng tài
sản. Bên cạnh đó, nguồn thu từ hoạt động ngoài lãi do thu từ dịch vụ, các kênh đầu
tư sinh lời khác cũng mang lại lợi nhuận đáng kể cho các ngân hàng, và đây cũng là
nhân tố đa dạng hóa thu nhập được tính bằng tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/Tổng thu nhập
hoặc tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/Tổng tài sản. Các tỷ lệ này càng cao cho thấy ngân
hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Ngoài ra còn có các chỉ tiêu phản ánh chi phí của ngân hàng: Hiệu quả chi
phí lãi được thể hiện qua tỷ lệ chi phí lãi/Vốn chủ sở hữu hoặc tỷ lệ chi phí lãi/Tổng
tài sản; còn nhân tố hiệu quả chất lượng quản lý thông qua chi phí hoạt động đo
lường bằng tỷ lệ chi phí hoạt động/Tổng thu nhập hoặc Chi phí hoạt động/Tổng tài
sản. Đây là những thước đo thể hiện khả năng bù đắp chi phí trong hoạt động ngân
hàng, các tỷ lệ này càng thấp, chứng tỏ ngân hàng quản lý hoạt động tốt, tiết kiệm
được nhiều chi phí để tăng lợi nhuận.
Do vậy, thông qua các chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí cũng phần nào
đánh giá được khả năng sinh lời của ngân hàng, từ đó nêu lên được sự tác động của
các nhân tố này lên hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Nhóm nhân tố phản ánh rủi ro tài chính
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, việc đánh đổi giữa rủi
ro và lợi nhuận là vấn đề mà các quản trị ngân hàng luôn cân nhắc kỹ lưỡng trong
khi ra quyết định kinh doanh. Điều cần thiết các ngân hàng nên thực thi là việc đảm
bảo các chỉ tiêu an toàn hoạt động ngân hàng. Các chỉ tiêu đó bao gồm: Rủi ro tín
dụng đo bằng tỷ lệ dự phỏng rủi ro/Dư nợ cho vay; Đòn bẩy tài chính bằng tỷ lệ nợ
phải trả/Vốn chủ sở hữu, ...
Tóm lại, các yếu tố tác động cả bên trong lẫn bên ngoài thường rất phức tạp,
đa dạng, ảnh hưởng đa chiều đến hiệu quả hoạt động của các NHTM.


12


2.2.

Các công trình nghiên cứu trƣớc đây
2.2.1.

Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc đã đƣợc công bố

(1) Nghiên cứu của Xiaoqing (Maggie) Fu và Shelagh Heffernan (2008), nghiên
cứu về các yếu tố quyết định hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ở Trung Quốc,
sử dụng mô hình hệ thống GMM gồm 4 biến phụ thuộc (EVA-Giá trị kinh tế tăng
thêm; ROA-Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản; ROE-Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu; NIM-Thu nhập lãi cận biên) và 13 biến phụ thuộc trong đó có 3 biến định tính
(INF-Tỷ lệ lạm phát hàng năm; GDP-Tăng trưởng kinh tế; U-Tỷ lệ thất nghiệp hàng
năm). Tác giả sử dụng mẫu tương đối lớn bao gồm 76 ngân hàng từ năm 1999 đến
năm 2006, kết quả nghiên cứu cho thấy các biến phụ thuộc ROA và ROE chịu tác
động bởi EVA và NIM. Hai chỉ số chính của cải cách (DL-Ngân hàng niêm yết và
FEI-Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài) không ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động. Các số
liệu thu thập được mang tính chất dự báo, những phát hiện này không phù hợp với
tình hình kinh tế hiện nay, những thay đổi này có ảnh hưởng rất nhỏ đến quản trị
công ty.
(2) Nghiên cứu của Mabwe Kumbirai and Robert Webb (2010), “Phân tích các
chỉ số tài chính về hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Nam Phi”, tác giả sử dụng
phương pháp mô tả, đo lường và phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động
của các NHTM ở Nam Phi trong thời gian 2005-2009, tuy nhiên ở Nam Phi chỉ có
05 ngân hàng lớn (FirstRand Bank, Absa, Nedbank, Standard và Imperial) là cung
cấp đầy đủ các số liệu liên quan đến dịch vụ tài chính ngân hàng, còn lại tất cả các
ngân hàng khác đều bị hạn chế về quy mô và giới hạn địa lý. Thêm vào đó, tác giả
cũng sử dụng phương pháp FRA - Financial Ratio Analysis để nghiên cứu, tuy
nhiên ưu điểm chính của phương pháp phân tích các chỉ số tài chính là đo lường

hiệu quả hoạt động của các chi nhánh trong một ngân hàng duy nhất. Việc sử dụng
phương pháp FRA trong phạm vi cả nước là không phù hợp.
(3) Nghiên cứu của Syafri (2012) đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của các NHTM ở Indonesia. Đối tượng là các NHTM niêm yết trên sàn chứng


×