Tải bản đầy đủ (.doc) (253 trang)

Giáo án số học 6 full cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 253 trang )

Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

CHUẨN KIẾN THỨC- KĨ NĂNG CẤP THCS
MÔN TOÁN
Môn Toán ở Trung học cơ sở nhằm giúp học sinh đạt được.
I. Kiến thức:
Những kiến thức cơ bản về:
- Số và các phép tính trên tập hợp số thực.
- Tập hợp; biểu thức đại số; phương trình( bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai); hệ
phương trình bậc hai ẩn; bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hàm số và đồ thị.
- Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng( điểm, đường thẳng, mặt
phẳng, hình tam giác, hình đa giác, hình tròn, hình lăng trụ, hình hộp, hình chop,
hình chop cụt, hình trụ, hình nón, hình cầu) ; tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Thống kê
II. Kĩ năng:
Các kĩ năng cơ bản:
- Thực hiện được các phép tính đơn giản trên số thực.
- Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số y=ax2.
- Giải thành thạo phương trình( bậc nhất, bậc hai, quy về bậc nhất và bậc hai), hệ
phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc, tính độ dài, góc, diện tích, thể tích.
- Thu thập và xử lí số liệu thông kê đơn giản.
- Ước lượng kết quả đo đạc và tính toán.
- Sử dụng các cộng cụ đo, vẽ, tính toán.
- Suy luận và chứng minh.
- Giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời sống.
- Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.
- Các thao tác tư duy cơ bản( phân tích, tổng hợp).


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
- Phát triển trí tượng tưởng không gian.

Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

NỘI DUNG DẠY HỌC
SỐ HỌC 6
1. Ôn tập và bổ túc và số tự nhiên.
Giới thiệu tập hợp, phần tử của tập hợp. Các kí hiệu ,, , , . Hệ thaaph phân.
Các chữ số và số La Mã hay dung. Phép cộng và nhân, các tính chất cơ bản, phép
trừ ( điều kiện thực hiện) và phép chia ( chia hết và chia có dư). Lũy thừa, nhân và
chia hai lũy thừa có cùng cơ số. Tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia
hết cho 2;5;3;9. Ước và bội. Số nguyên tố, hợp số. ƯCLN, BCNN.
2. Tập hợp Z. Biểu diễn các số nguyên trên trục số. Thứ tự trong Z. Giá trị tuyệt đối.
Các phép tính cộng, trừ, nhân trong Z và các tính chất cơ bản. Bội và ước của một số
nguyên.
3. Phân số

a
với a Z, b Z (b 0). Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và
b


các tính chất cơ bản. Hỗn số. Số thập phân. Tỉ số và tỉ số phần trăm. Biểu đồ phần
trăm. Ba bài toán cơ bản về phân số.

Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

CHUẨN KIẾN THỨC- KĨ NĂNG
CHƯƠNG I
I. Kiến thức:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
- Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự
nhiên.
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử,
cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp
bằng nhau.
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia

là một số tự nhiên.
- Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và UWCLN, bội chung và BCNN, số
nguyên tố và hợp số.
II. Kĩ năng
- Biết dùng thuật ngữ tập hợp.
- Sử dụng đúng các kí hiệu: ,, , …
- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , , , .
- Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30.
- Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân và phép chia hết với các số tự nhiên.
- Hiểu và vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính
toán.
- Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
- Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không
quá ba chữ số.
- Thực hiện được các phép nhân và chia các lũy thừa cùng cơ số ( với số mũ tự
nhiên).
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2;5;3;9
hay không.
- Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn
giản.
- Tìm được các ước, bội của một số, các ước chung, bội chung đơn giản của hai
hoặc ba số.
- Tìm được BCNN, UCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản.
CHƯƠNG I:
Trường: THCS ...

ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6
Tiết 1:

Năm học: 2020 - 2021

TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn: 19/08/2019
Ngày dạy: 22/08/2019

I. MỤC TIÊU
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
thuộc và không thuộc , .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, SBT, bảng phụ vẽ hình 2.SGK.
HS: Dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, giới thiệu nội dung phân môn.
3. Bài mới

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các ví dụ

Nội dung
1. Các ví dụ:
- Ví dụ:
+ Tập hợp các đồ vật đặt
trên bàn.
+ Tập hợp các cây xanh
trong trường.

- Cho HS quan sát hình 1 - Quan sát.
SGK
- Giới thiệu về tập hợp
- Tiếp thu.
các đồ vật đặt trên bàn,
tập hợp các cây xanh
trong trường.
- Các ví dụ SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
- HS TB, yếu lấy VD.
tương tự.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu
2. Cách viết. Các kí hiệu
- Giới thiệu cách viết tập -Trả lời
Tập hợp A các số tự nhiên
hợp A các số tự nhiên nhỏ A =  0;1;2;3
nhỏ hơn 4:
hơn 4.

A =  0;1;2;3 hoặc
- Tập hợp A có những
- HS yếu: 1; 2; 3;4
A =  0;3;2;1
phần tử nào ?
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các
- Số 5 có phải phần tử của -Trả lời: Không.
phần tử của A.
A không ?
- Lấy ví dụ một phần tử
- Lấy ví dụ
Kí hiệu:
không thuộc A.
-Trả lời
1�A; 5 �A... đọc là 1
- Viết tập hợp B các gồm
B =  a, b, c
thuộc A, 5 không thuộc A
các chữ cái a, b, c.
- HS yếu: Phần tử a, b, c.
- Tập hợp B gồm những
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6
phần tử nào ? Viết bằng kí
hiệu.
- Lấy một phần tử không

thuộc B. Viết bằng kí
hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài tập
3.
- Giới thiệu: cách viết tập
hợp bằng cách chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các
phần tử.
Chú ý: Tính chất đặc
trưng của một tập hợp là
tính chất mà nhờ đó ta
nhận biết được phần tử
nào thuộc hay không
thuộc tập hợp đó.
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
GV treo bảng phụ hình 2
- Giới thiệu minh họa 2
tập hợp bằng sơ đồ Ven.
- Yêu cầu HS làm ?1; ?2
Vẽ 1 vòng kín và gọi HS
lên bảng điền các phần tử
của tập hợp trong BT1
vào vòng kín đó.
- Giới thiệu thêm:
Các phần tử của 1 tập
hợp không nhất thiết phải
cùng loại.
Ví dụ: A = { 1; b }

Năm học: 2020 - 2021


a �B....
- Trả lời: d �B
- Một HS lên bảng trình
bày
- Lắng nghe

Bài tập 3.SGK-tr 06
a �B ; x �B,
b �A, b �B

- HS yếu đọc chú ý

* Chú ý: SGK
* Các cách để viết một tập
hợp:
- Liệt kê các ptử của tập
hợp
- Chỉ ra các t/c đặc trưng
- Quan sát và lắng nghe
cho các ptử của tập hợp
đó
Ví dụ:
A = { 0; 1; 2; 3; 4 }
- Lên bảng trình bày các ? A =  x �N / x  4
1; ?2
0
1

3


- Lắng nghe

?1 D ={0;1;2;3;4;5;6}
2 D; 10 D
?2 Gọi M là tập hợp các
chữ cái trong từ
“NHATRANG” ta có: M
={N;H;A;T;R;G}

Hoạt động 3. Củng cố:
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 <SGK>/ 6:
Cách 1: A =  19;20;21;22;23
Cách 2: A =  x �N /18  x  24

Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 (SGK- 6).
1,3,6,7 (SBT 3-4 )
- Hướng: Bài 2 (SGK – 6)
- Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái thường
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...

2


Giáo án: Số học 6


Năm học: 2020 - 2021

- Xem trước nội dung bài “ Tập hợp các số Tự nhiên ” để tiết sau học.
***********************************
Tiết 2:

TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 23/08/2016

I. MỤC TIÊU
1.KT: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số
nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
2. KN: - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu �, �, biết viết một
số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
3. TD: - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ.
GV: SGK, SBT , bảng phụ...
HS: Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp và làm BT 3
- Viết bằng kí hiệu.
- Tìm một phần tử  A mà  B
- Tìm một phần tử vừa  A vừa  B.
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
3. Bài mới


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N
- Đặt vấn đề : Ở Tiểu học - Tiếp thu
chúng ta đã biết các số 0,
1 ; 2 ;3 là các số tự nhiên,
tập hợp các số tự nhiên ký
hiệu là chữ gì ta tìm hiểu
bài học sau đây.
1. Tập hợp N và tập hợp
- Gọi HS lên bảng vẽ tia
- HS TB: vẽ tia số
N*
số?
- Biểu diễn tập hợp số tự
- HS khá: Nói cách biểu Tập hợp các số tự nhiên
nhiên trên tia số như thế
diễn số tự nhiên trên tia số được kí hiệu là N:
nào ?
- HS yếu: Mỗi số được
N =  0;1;2;3;....
- Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi 1 điểm trên
0
1 2
3 4
biểu diễn mấy điểm trên
tia số

tia số?
- Lắng nghe
- Điểm biểu diễn số tự
- Nhấn mạnh: Mỗi số tự
nhiên a là điểm a.
nhiên được biểu diễn bởi
1 điểm trên tia số.
- Tiếp thu
* Tập hợp các số tự nhiên
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

- Giới thiệu về tập hợp N*:
khác 0 kí hiệu N*:
- Điền vào ô vuông các kí - 4 HS TB lên bảng điền 4 N* =  1;2;3;....
hiệu �;�: (Bảng phụ)
câu
N* = { x  N/ x ≠ 0}
5
N
5 N*
* Ví dụ: Điền �;�
*
0 N

0 N
5 N
5 N*
0 N
0 N*
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên
2. Thứ tự trong tập số tự
nhiên
- Yêu cầu HS đọc thông
- Trả lời:
a) Trong 2 số tự nhiên bất
tin trong SGK các mục a, + Quan hệ lớn hơn, nhỏ
kỳ khác nhau có một số
b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ hơn
nhỏ hơn số kia.
tự trong tập N ?
+ Quan hệ bắc cầu
Ví dụ: 3 < 6 ; 12>11
+ Quan hệ liền trước, liền b) Nếu a sau
a < c.
- Chỉ trên tia số điểm biểu - Quan sát
Ví dụ: Nếu 2<4 và 4<9 thì
diễn số nhỏ hơn ở bên trái
2<9
điểm biểu diễn số lớn
c) Mỗi số tự nhiên có một
hơn.
số liền sau duy nhất, 2 số
- Củng cố: Điền dấu < ; > - Trả lời

tự nhiên liên tiếp hơn kém
vào ô trống.
3< 9
15> 7
nhau 1 đơn vị.
Ví dụ: Số liền trước của
3
9
15
7
số 3 là số 2. Số liền sau
- Giới thiệu tiếp dấu ≤; ≥ - Lắng nghe
của số 2 là số 3. Số 2 và
- Viết tập hợp
-Trả lời:
số 3 là hai số tự nhiên liên
A= { x  N/ 6 ≤ x ≤ 8 }
A = { 6; 7; 8 }
tiếp.
Bằng cách liệt kê các
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
phần tử
HS yếu: Số nhỏ nhất là 0 nhất. Không có số tự
-Trong số tự nhiên số nào
-Không có số lớn nhất vì nhiên lớn nhất.
nhỏ nhất ?
tập hợp số tự nhiên có vô e) Tập hợp các số tự nhiên
-Có số lớn nhất hay
số phần tử.
có vô số phần tử.

không ? Vì sao ?
- Có vô số phần tử
-Tập hợp số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử ?
Hoạt động 3. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 8 <SGK>/ 8.
Bài 8.SGK:
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 } Hoặc A = { xN/x ≤ 5}
- Một số HS lên bảng chữa bài
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm bài tập 14; 15 <SBT>/ 5
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

- Xem trước nội dung bài “ Ghi số Tự nhiên ” để tiết sau học.
***********************************
Tiết 3:

GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn:20/08/2016
Ngày dạy:26/08/2016


I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30
Bảng phụ 1

Số đã cho

Số trăm

Chữ số hàng trăm Số chục

1425

Chữ số hàng
chục
2

14
4
142
- Bảng phụ 2 ghi nội dung bài tập 11b
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*. Viết tập hợp B các số tự nhiên

không lớn hơn 6 bằng hai cách sau đó biểu diễn trên tia số.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Số và chữ số.
1. Số và chữ số:
- Cho ví dụ một số tự
HS TB: Trả lời.
Chữ số: có 10 chữ số
nhiên?
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Người ta dùng mấy chữ HS khá:
số để viết các số tự
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ;
nhiên ?
2 ; 3 ;...; 9
- Một số tự nhiên có thể
HS khá:
có mấy chữ số ?
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc
nhiều chữ số
- Yêu cầu HS đọc chú ý
HS yếu: Đọc chú ý
SGK
* Chú ý: SGK
- Áp dụng làm 11 b
HS TB:
- Làm bài tập 11b SGK
vào bảng phụ.

Hoạt động 2: Hệ thập phân.
2. Hệ thập phân
- Đọc mục 2 SGK.
HS yếu: Đọc mục 2
Trong hệ thập phân cứ
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

Nhấn mạnh: Trong hệ
- Lắng nghe
thập phân giá trị của mỗi
chữ số trong 1 số vừa phụ
thuộc vào bản thân chữ số
đó vừa phụ thuộc vào vị
trí của nó trong số đã cho.
- Đưa ra ví dụ
- Quan sát

10 đơn vị ở 1 hàng thì làm
thành 1 đơn vị ở hàng liền
trước nó.

Ví dụ
235 = 200 + 30 + 5

ab = a.10 + b (a ≠ 0)
abc = a.100+ b.10 + c
- Yêu cầu HS làm ?
(a≠0)
HS TB: 999 ; 987
?: 999 ; 987
Hoạt động 3: Chú ý – Cách ghi số La mã.
3. Chú ý – Cách ghi số
- Yêu cầu HS quan sát
- Quan sát
La mã
hình 17 sgk.
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1
- Đọc 12 số La Mã ghi
- Tiếp thu
=7
trên mặt đồng hồ ( hình
XVIII = X + V + I + I + I
17 - Sgk)
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1
- Nêu rõ: Ngoài hai số đặc - Lắng nghe
= 18
biệt (IV và IX) mỗi số La
Mã còn lại trên mặt đồng
hồ có giá trị bằng tổng các
chữ số của nó.
- Giới thiệu cách ghi số
- Quan sát
La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã: XIV ; - HS TB: 14 ; 27 ; 29

XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số
-HS TB: Viết: XXVI ;
La mã: 26 ; 28
XXVIII
Hoạt động 4. Củng cố:
- Làm bài tập 12 ; 13 (SGK)
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- HS lên bảng trình bày
Hoạt động 5. Hướng dẫn các bài tập về nhà:
- Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 <SGK>/ 10
- Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 <SBT>/ 6-7
Hướng dẫn: bài 15c/ 10
Ví dụ: I V = V - I
Hãy tìm cách khác
- Xem trước nội dung bài “ Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con ” để tiết sau
học.
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

***********************************

Trường: THCS ...


Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

Tiết 4:

SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
Ngày soạn:27/08/2016
Ngày dạy:29/08/2016
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử,
cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp
bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con
của một tập hợp không.
, , , .
- Biết sử dụng đúng kí hiệu ����
,
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ��
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
HS: Bảng nhóm, làm bài tập, xem bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210; 201; 102; 120

HS2: - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân
- Làm bài tập 23 SBT Cho HS khá giỏi)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
1. Số phần tử của một
tập hợp
- Hãy tìm hiểu các tập
HS khá:
A = {5} → Có 1 ptử
hợp A, B, C, N. Mỗi tập
- Tập hợp A có 1 phần tử B = { x; y} → có 2 ptử
hợp có mấy phần tử ?
Tập hợp B có 2 phần tử
C = {1; 2; 3;.....; 100} →
(bảng phụ)
Tập hợp C có 100 phần
có 100 ptử.
tử.
N = {0; 1; 2; 3; ....} → có
Tập hợp N có vô số phần vô số ptử.
tử.
?1:
- Yêu cầu HS làm ?1, ?2. - Trả lời:
?2:
Tập hợp các mà số tự
nhiên để x + 5 = 2 không

có phần tử nào.
- Giới thiệu nội dung tập
- Lắng nghe
Chú ý: Tập hợp không có
hợp rỗng, số phần tử của
phần tử nào gọi là tập hợp
tập hợp.
rỗng. Tập rỗng kí hiệu
�.
- Vậy một tập hợp có thể - Trả lời
- Một tập hợp có thể có
có mấy phần tử ?
một phần tử, có nhiều
phần tử, có vô số phần tử,
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

- Cho HS làm bài tập 17

Năm học: 2020 - 2021

- Trả lời
BT 17
A =  x  N/ x 20 có 21
phần tử
Tập hợp B không có phần

tử nào, B = �
Hoạt động 2: Tập hợp con

cũng có thể không có
phần tử nào.
Bài tập 17
A =  x  N/ x 20 có 21
phần tử
Tập hợp B không có phần
tử nào, B = �
2. Tập hợp con

- Nhận xét gì về quan hệ
giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập
con.
- Cho HS nhắc lại khái
niệm.
- Cho HS thảo luận nhóm
?3
- Giới thiệu hai tập hợp
bằng nhau

- Cho HS làm bài tập 20

- Mọi phần tử của E đều
là phần tử của F
- Lắng nghe và ghi chép

- Nếu mọi phần tử của tập

hợp A đều thuộc tập hợp
HS TB:
B thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B. Kí
hiệu: A � B.
-Một số HS lên trình bày: ?3
M �A ; M � B
M �A ; M � B
A � B ; B �A
A � B ; B �A
- Lắng nghe
* Chú ý: Nếu A � B và
B � A thì ta nói hai tập
A và B bằng nhau.
Kí hiệu:
A = B.
- Trả lời
Bài 20. SGK
a)15 �A ; b)  15 �A ;
- Lắng nghe
c)  15;24 �A

- Chú ý: Kí hiệu , diễn
tả mối quan hệ giữa một
phần tử với một tập hợp,
còn kí hiệu  diễn tả mối
quan hệ giữa hai tập hợp.
Hoạt động 3. Củng cố :
- Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
- Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ?

- Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19 (SGK) / 13
Bài 33, 34, 35, 36 (SBT)/ 7
Hướng dẫn : Bài 16 (SGK)/ 13
+ Tìm x trong đẳng thức
+ Kết luận về tập hợp A, B, C, D
Tiết 5:
LUYỆN TẬP
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

Ngày soạn: 28/08/2016
Ngày dạy: 3/09/2016
I. MỤC TIÊU
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự
nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: xem lại các khái niệm về tập hợp, giấy trong.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tìm các VD về tập hợp có 1; 2; 3; nhiều phần tử.
Nêu kết luận về số phần tử của tập hợp - Làm BT 18
HS2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào ? - Làm BT 19.
3. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của GV
- Đọc thông tin trong bài
21 và làm tiếp theo cá
nhân.
- Hãy đưa ra hướng giải
bài tập dạng này?
- Gọi HS lên bảng làm

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 21
Bài 21. SGK
HS yếu đọc đề bài
B =  10;11;12;....;99 có
99 – 10 + 1 = 90 phần tử
- Trả lời
- Một HS lên bảng trình
bày

-Yêu cầu HS nhận xét.
- Đưa ra hướng giải bài
tập này?
- Làm bài 22 theo nhóm
vào bảng nhóm

- Gọi một số nhóm lên
bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét
- Hướng dẫn bài 23 SGK
- Yêu cầu HS làm BT

Trường: THCS ...

Hoạt động 2: Làm BT 22
Bài 22. SGK
- Trả lời
a) C =  0;2;4;6;8

b) L =  11;13;15;17;19
- Cả lớp làm ra bảng
nhóm, so sánh và nhận xét c) A =  18;20;22
- Một số nhóm lên bảng
d) D =  25;27;29;31
trình bày
- So sánh và nhận xét
Hoạt động 3: Làm BT 23
Bài 23. SGK
- Tiếp thu
D = {21; 23; 25; ...; 99}
- Làm việc cá nhân bài 23. có
SGK
(99 - 21):2 + 1 = 40 ptử
HS TB:
E = {32; 34; 36; ....; 96}
Giáo viên: ...



Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

- Gọi HS lên bảng làm

- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân bài tập 24. SGK
- A, B có phải là tập hợp
con của N* không? Vì
sao?

- Hai HS lên bảng tính số có
phần tử của tập hợp D và (96-32) : 2 + 1 = 33 phần
E.
tử.
Hoạt động 4: Làm BT 24
Bài tập 24. SGK
HS giỏi:
A �N ; B �N ; N* �N
- Lên bảng trình bày bài
tập 24. SGK.
- Không vì có phần tử 0
của A, B không thuộc N*
Hoạt động 5: Làm BT 25
Bài tập 25. SGK
- HS quan sát
A ={Inđônêxia; Mianma;

Thái Lan; Việt Nam}
- HS yếu trả lời
B = {Xingapo, Brunây;
- Trả lời
Campuchia}

- Nhìn vào bảng (Trang
14) cho biết:
+ Nước nào có diện tích
lớn nhất?
+ Nước nào có diện tích
nhỏ nhất?
Hoạt động 6. Củng cố:
- Định nghĩa tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập
hợp B thì ta nói A là tập hợp con của tập hợp B.
- Làm bài 33 (SBT)/ 7
- Làm bài 34 (SBT)/ 7
Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài học, ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 (SBT)/ 8
- Hướng dẫn: bài 35(SBT)/ 8
+ Xem số phần tử của hai tập hợp A và B
+ Thể hiện quan hệ bằng kí hiệu �
**********************************

Trường: THCS ...

Giáo viên: ...



Giáo án: Số học 6
Tiết 6:

Năm học: 2020 - 2021

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn: 3/09/2016
Ngày dạy: 5/09/2016

I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu
và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân
Bảng phụ ghi nội dung ?1 và ?2.
HS: Bảng nhóm, ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là
25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên
1. Tổng và tích hai số tự
nhiên (12’)
a. Phép cộng.
- Yêu cầu HS đọc ôn lại
- HS nghiên cứu các
a + b = c
phần thông tin SGK
thành phần của phép
cộng và phép nhân
số hạng số hạng tổng
b. Phép nhân
a
x b =
- Làm ?1 (Bảng phụ)
a
12 21 1
b
5
0
48 15
a+b
a.b
0
- Làm ?2 (Bảng phụ)
a) Tích của một số với số
0 thì bằng .....
b) Nếu tích của hai thừa
số mà bằng 0 thì có ít

Trường: THCS ...

- HS TB lần lượt lên
bảng điền vào bảng phụ

thừa số
?1
A
B
a+b
a.b
?2
a) 0
b) 0

- HS khá
- Ghi vở
Giáo viên: ...

12
5
17
60

c

thừa số
21
0
21

0

1
48
49
48

tích
0
15
15
0


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

nhất một thừa số bằng .....
- Yêu cầu HS làm BT 30a - Một số lên bảng trình Bài tập 30a.
bày
a. (x-34).15 = 0
- HS cả lớp so sánh và
x-34 = 0
nhận xét
x = 34
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
2. Tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự
nhiên

- Treo bảng tính chất ...... - HS quan sát bảng phụ
- Phép cộng các số tự
- HS Tb trả lời
* Tính chất của phép
nhiên có tính chất gì ?
cộng
- Mỗi tính chất hãy lấy
- Trả lời
+ Giao hoán:
một ví dụ?
+ Kết hợp
- Phát biểu các tính chất
- HS khá phát biểu tính + Cộng với số 0
đó.
chất
* Tính chất của phép
nhân:
+ Giao hoán
+ Kết hợp
+ Nhân với số 1
* Tính chất chung: Tính
chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
- Làm ?3a.
- Bạn đã sử dụng tính
chất gì?
- Phép nhân các số tự
nhiên có tính chất gì ?
- Phát biểu các tính chất
đó.

- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên
quan tới cả phép cộng và
phép nhân ? Phát biểu
tính chất đó.

- Hs yếu trả lời
- Hs yếu trả lời

?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (tính chất
giao hoán)
= (46+54)+17 (tính chất
kết hợp)
- Hs giỏi phát biểu bằng = 100 + 17
lời
= 117
b) 4 . 37 . 25
- Tính chất phân phối
= 4 . 25 . 37 ( tính chất
của phép nhân đối với
giao hoán)
phép cộng.
= ( 4 . 25) . 37 ( tính chất
kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100

= 8700

Hoạt động 3. Củng cố
- Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
- Nêu dạng tổng quát từng tính chất?
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

- Yêu cầu làm bài tập 26, 27<SGK>/ 16 vào vở. Hai học sinh lên bảng trình bày
Trả lời:
Bài 26. 155 km
Bài 27.
a.457
b. 269
c. 27000
d. 2800
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31, <SGK>/ 16-17
Làm các bài 44, 45, 51 <SBT>/ 9
Hướng dẫn: Bài 30<SGK>/ 17
* Áp dụng kết quả a.b = 0  a = 0 hoặc b= 0
*********************************
Tiết 7:


LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy:06/09/2016

I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bài tập
HS: Làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- Áp dụng tính:
a) 81 + 243 + 19
b) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
3. Tổ chức luyện tập.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 31
Bài tập 31. SGK
- Yêu cầu làm việc cá - HS làm vào vở
a. 600

nhân
b. 940
- Yêu cầu một số HS - HS TB câu a, b
c. 225
lên trình bày lời giải. - Hs khá câu c
Cách 1:
- Nhận xét và cho
20 + 21 + 22 + ...+29+30
điểm
- Tiếp thu
= (20+30) + (21+29)+ ....+
- Hướng dẫn thêm
(24+26) + 25
cách tính khác.
= 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 4. 50 + 25
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

= 225
Cách 2:
A= 20 + 21 +22 + ...+ 29+30
A= 30 + 29 + 28 +...+ 21+20
2A =50 +50 +...+50+ 50

11 số hạng
2A = 11. 50 = 550
A = 225
Hoạt động 2: Làm BT 32
Bài tập 32.SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm - Hs yếu đọc HD sgk a. 996 + 45
và thực hiện theo hướng
= 996 + (4 + 41)
dẫn
= (996 +4) + 41
- Hãy áp dụng làm tương - Trả lời
= 1000 + 41
tự câu a, b?
= 1041
- Nhận xét .
b. 235
Hoạt động 3: Làm BT 33
Bài tập 33. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm - Đọc thông tin và
Các số tiếp theo của dãy là:
và thực hiện theo hướng tìm các số tiếp theo
13; 21; 34; 55.
dẫn
của dãy số.
Hoạt động 4: Làm BT 51 SBT
Bài tập 51. SBT
- Số a có thể là những số - Đọc thông tin và
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
nào? Số b là số nào ?
làm theo yêu cầu

x=a+b
- Với mỗi cặp số a và b
x = 25 + 14
thì x bằng bao nhiêu ?
x = 39
- Gọi một HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
Tương tự với a = 25 ;
trình bày
nháp, theo dõi, nhận b = 23 thì x = 48 ;
xét.
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =  39,48,52,61
Hoạt động 5: Làm BT 54 SBT
- Dùng suy luận để điền - Trả lời: do tổng là
Bài tập 54. SBT
vào các dấu *
số có 3 chữ số, và
** + ** = *97
chữ số hàng chục là 9 9* + 9* = 197
nên chữ số hàng chục 99 + 98 = 197 hoặc
của hai số hạng phải 98 + 99 = 197
là 9 và tổng của hai
chữ số ở hàng đơn vị
phải có nhớ. Do đó
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...



Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

hai số hàng đơn vị
phải là 8 và 9, hai số
hàng chục là 9
- Chữ số cần điền vào dấu - HS yếu: Chữ số 1
* ở tổng phải là chữ số
nào ? Hãy điền vào các vị - Một số HS trình
trí còn lại
bày
Hoạt động 6. Củng cố
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. các tính chất này có ứng dụng
gì trong tính toán ?
- Tính (theo 2 cách)
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 +33
Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 <SBT>/ 9
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 <SGK>/ 17
**********************************

Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6


Tiết 8:

Năm học: 2020 - 2021

LUYỆN TẬP 2
Ngày soạn: 04/09/2016
Ngày dạy: 10/09/2016

I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong luyện tập)
3. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 35 SGK
Bài 35. SGK
- Hãy tách các thừa số
- Trả lời:
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
trong mỗi tích thành tích 15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
các thừa số? Làm tiếp

4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
như vậy nếu có thể.
5.3.12 = 3.5.2.6
- Làm việc nhóm theo
8.18 = 2.2.2.3.2.3
hướng dẫn của giáo viên 15.3.4 = 3.5.3.2.2
= 3.5.2.6
8.2.9 = 2.2.2.2.3.3
Hoạt động 2: Làm BT 36 SGK
Bài 36.SGK
- Đọc thông tin hướng dẫn - Làm cá nhân ra nháp. a.15.4 = 15.(2.2)
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6
và thực hiện phép tính.
- Nhận xét cần nhớ:
+ Viết các số hạng dưới
dạng tích của 2 thừa số
thích hợp rồi sử dụng tính
chất kết hợp để tính.
+ Viết một số dưới dạng
tổng của 2 số hạng thích
hợp rồi áp dụng tính chất
phân phối.

Năm học: 2020 - 2021


= (15.2).2
= 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3
= (25.4).3
= 100.3=300
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4
= 500.4 =2000
b) 25.12 =25.(10+2)
=25.10+25.2
= 250+50 =300
34.11 = 34.(10+1)
= 34.10+34.1
= 340+34= 374
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Hoạt động 3: Làm BT 37 SGK
Bài 37. SGK
- Đọc thông tin hướng dẫn - HS yếu đọc hướng
16.19 = 16.(20-1)
và làm bài tập 37
dẫn
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
- Hướng dẫn HS sử dụng
- Tiếp thu
= 304
tính chất phân phối giữa

46.99 = 46.(100-1)
phép cộng và nhân
= 46.100 – 46.1
- Yêu cầu HS làm việc cá
= 4600 – 46
- Làm việc cá nhân
nhân.
= 4554.
- Trình bày trên bảng
35.98 = 35.(100-2)
= 35.100-35.2
= 3500-70
= 3430
Hoạt động 4: Làm BT 56 SBT
Bài 56.SBT
- Hướng dẫn HS sử dụng
- Lắng nghe
a)2.31.12+ 4.6.42+8.27.3
tính chất phân phối giữa
=24.31 +24.42 + 24.17
phép cộng và nhân.
= 24.(31+42+27)
- Gọi HS lên bảng làm
= 24. 100
- Một HS lên bảng trình = 2400
- Nhận xét và sửa sai
bày (ưu tiên HS yếu)
b)36.28+36.82+64.69+64.41
- Hoàn thiện vào vở
=36.(28+82)+ 64.(69+41)

=36.110+64.110
=110.(36+64)
=110.100
=11000
Trường: THCS ...

- Một số lên bảng trình
bày.
(ưu tiên HS yếu)
- Hoàn thiện vào vở.

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

Hoạt động 5. Củng cố
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
- Làm bài tập 39 (SGK)/ 20
Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 <SGK>/ 20
- Làm bài 48, 49, 56b, 57,58, 59 60, 61 <SBT>/ 9- 10
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Hướng dẫn: Bài 60 (SBT)/ 10
2002. 2002 = 2002. ( 2000 + 2 )
2000. 2004 = 2000. ( 2002 + 2 )
*****************************


Tiết 9:

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày soạn: 12/09/2016 – Lớp 6B

I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia
là một số tự nhiên.
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài
toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Làm bài tập, ôn lại kiến thức phép trừ và phép chia ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Làm bài 61SBT / 10
3. Bài mới

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
1. Phép trừ hai số tự
nhiên
- Tìm số tự nhiên x để
- HS yếu: x = 3
*a

b
= c
2+x=5
không có số tự nhiên x
(SBT)
(Số trừ) (Hiệu)
6+x=5
nào để 6 + x = 5
- Giới thiệu phép trừ.
- Lắng nghe
* Nhận xét (Sgk)
- Giới thiệu cách xác định - Quan sát
* Tìm hiệu bằng tia số.
hiệu dùng bằng tia số.
7
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021

0 1 2 3 4 5 6 7
- Yêu cầu HS làm ?1
- Trả lời

?1:
a) 0


- Nhắc lại mối quan hệ
b) a c) a �b
giữa các số trong phép
- Trả lời
trừ?
+ SBT =?
+ ST =?
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
2. Phép chia hết và
phép chia có dư
- Xem có số tự nhiên x nào
- HS TB trả lời: x = 4
* Cho hai số tự nhiên a
mà 3.x = 12 không ? 5.x =
- Hs khá: không có số tự và b, trong đó b≠0, nếu
12 không?
nhiên x nào
có số tự nhiên x sao cho
b . x = a thì ta núi a chia
hết cho b và ta có phép
chia hết a : b = x
a
:
b
=
c
(SBC)(sốchia)
- Yêu cầu HS làm ?2
- Trả lời

(thương)
?2:
- Hãy thực hiện hai phép
- Trả lời
a) 0 b) 1 c) a
chia 12 : 3 và 14 : 3?
12 3
14 3
12 3
14 3
0 4
2 4
- Có gì khác nhau ở hai phép - Phép chia 12 cho 3 có
0 4
2 4
chia trên? Cho biết quan hệ
số dư là 0 là phép chia
giữa các số trong phép chia? hết, phép chia 14 cho 3
là phép chia còn dư
(dư 2)
- Đưa ra ví dụ.
* Ví dụ:
- Quan sát
14 = 3. 4 + 2
14 = 3. 4 + 2
- Hãy quan sát ví dụ rồi so
SBC = SC.T + SD
sánh số dư và số chia?
- Trả lời:
- Nêu quan hệ giữa các số a,

Số dư �số chia
b, q, r. Nếu r = 0 thì ta có
* Tổng quát:
- HS khá trả lời:
phép chia nào ?
a, b  N, b ≠ 0:
Phép chia hết
- Nếu r �0 thì ta có phép
a = b.q + r (0 �r �b)
chia nào ?
- Phép chia có dư
- Nếu r = 0 : phép chia
hết.
- Yêu cầu làm ?3
- Nếu r �0:phép chia
- Lần lượt lên bảng điền có dư.
(Bảng phụ)
vào bảng phụ
?3
Trường hợp 1: thương là
35, số dư là 5
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...


Giáo án: Số học 6

Năm học: 2020 - 2021


Trường hợp 2: thương là
41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy
ra vì số chia bằng 0
* Ghi nhớ (Sgk)
Trường hợp 4: không xảy
ra vì số dư lớn hơn số
chia
Hoạt động 3. Củng cố
- Làm bài tập 44 a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư: HS làm
vào bảng con.
a)
x:13 = 41
d)
7x – 8 = 713
x = 13.41
7x = 713 + 8
x = 533
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 <SGK>/ 22-24
- Làm bài 62, 63 (SBT)/ 10
Hướng dẫn : bài 45(SGk)/ 24
* Dựa vào công thức a = b. q + r với ( 0≤ r < b )
* Ba cột đầu lấy a chia cho b tìm q và r
* Cột 4 tìm số bị chia a
***************************************
Tiết 10:


LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn:10/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016- Lớp 6B

I. MỤC TIÊU
- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia.
- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh.
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Cho a, b  N, khi nào có phép trừ a - b = x
? Áp dụng : Điều kiện thực hiện được phép trừ 2 số tự nhiên.
3. Tổ chức luyện tập

Hoạt động của GV
Trường: THCS ...

Hoạt động của HS
Giáo viên: ...

Nội dung


Giáo án: Số học 6


Năm học: 2020 - 2021

Hoạt động 1: Làm BT 47
Bài 47. SGK
- Yêu cầu HS nhắc lại
a) (x-35) - 120 = 0
- Trả lời:
mối quan hệ giữa số bị
x - 35 = 120
SBT= ST+ H
trừ, số trừ, hiệu ?
x = 120 + 35
H= SBT – ST
x = 155
ST=SBT- H
b) 124 + (118 - x) = 217
- Hãy vận dụng các mối - Làm BT ra nháp
118 - x = 217 - 124
quan hệ trên để giải bài
118 - x = 93
tập ?
x = 118 - 93
- Yêu cầu làm việc cá
x = 25
nhân
c) 156 - (x+61) = 82
- Yêu cầu một số HS lên - Cả lớp hoàn thiện
x+61 = 156 -82
bài vào vở
trình bày lời giải.

x+61 = 74
- Nhận xét, sửa lại và
- Nhận xét và ghi điểm
x = 74 - 61
hoàn thiện lời giải.
x = 13
Hoạt động 2: Làm BT 48
Bài 48 Sgk /24
- Số 98 còn thiếu bao
- Trả lời
35 + 98 =( 35 – 2) +( 98 +2)
nhiêu thì tròn trăm?
Thêm 2
= 33 + 100
- Từ đó ta thêm , bớt như - Trả lời
= 133
thế nào?
Thêm 2 bớt 2
- Số 29 thêm bao nhiêu thì - Trả lời:
46 + 29 = (46 - 1) + (29+ 1)
tròn chục?
Thêm 1
= 45 + 30
- Từ đó ta thêm , bớt như - Trả lời:
= 75
thế nào?
Thêm 1, bớt 1.
Hoạt động 3: Làm BT 49
Bài 49Sgk/24
- Số 96 thêm bao nhiêu thì - Trả lời:

321 – 96 =(321+ 4) –(96 +4)
tròn trăm ?
Thêm 4
= 325 – 100
- Từ đó ta thêm vào hai số - Trả lời:
= 225
bao nhiêu ?
Thêm vào hai số số 4 1354–997=(1354+3–(997+3)
- Tương tự, số 997 thêm
- Trả lời:
= 1357 – 1000
bao nhiêu thì tròn trăm ? Thêm 3
= 357
- Vậy ta thêm vào hai số - Trả lời:
bao nhiêu ?
Thêm vào hai số số 3
Hoạt động 4: Làm BT 69 SBT
Bài 69. SBT
Số người ở mỗi toa
- Yêu cầu HS làm việc
10 . 4 = 40 ( người)
theo nhóm để tìm ra cách
Vì :
làm.
892 : 40 = 22 dư 12
- Mỗi toa chở được bao
- Trả lời:
Nên phải cần ít nhất 23 toa
10.4=40 người
nhiêu người ?

tàu.
Trường: THCS ...

Giáo viên: ...