Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ TUYẾT HẠNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN,
TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ TUYẾT HẠNH

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN,
TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn
Lê Thị Tuyết Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
hiệu trường ĐHSP Thái Nguyên, khoa Sau đại học, khoa Quản lý giáo dục
cùng toàn thể các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng - người hướng dẫn khoa học - đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo ân cần cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng và dành nhiều tâm huyết cho quá trình nghiên cứu
để hoàn thành luận văn, nhưng do khả năng có hạn nên khó tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của quý thầy cô và
ý kiến đóng góp chân tình các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Thị Tuyết Hạnh


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ....................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 16
1.2.1. Năng lực, năng lực giáo dục của giáo viên ............................................. 16
1.2.2. Bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ............................................ 18
1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ............................... 20
1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
ở trường THCS ........................................................................................ 22

1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và yêu cầu về năng lực giáo
viên ở trường THCS ................................................................................ 22
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 26
1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ........................................................................................ 27
1.3.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường
THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............. 33
iii


Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 34
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường
THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............. 34
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ............................................................................................... 36
1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS
đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 37
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông 2018 ............................................................................................... 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
GV trường THCS theo chương trình giáo dục mới ................................. 39
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 39
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 42
Kết luận chương 1.............................................................................................. 44
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO

1.4.

DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN,
TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MỚI ........................................................................ 45

Khái quát giáo dục THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh và tổ chức
hoạt động khảo sát ................................................................................... 45
2.1.1. Khái quát giáo dục THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ........................ 45
2.1.2. Khái quát về địa bàn khảo sát .................................................................. 47
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 49
2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS về vai trò bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................... 49
2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 55
2.1.

iv


2.2.3. Thực trạng các phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương
trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 58
2.2.4. Thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 60

2.2.5. Thực trạng về kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 62
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 65
2.3.1. Xây dựng kế hoạch về bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở
các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 65
2.3.2. Tổ chức triển khai bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ................................................................................... 68
2.3.3. Chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ................................................................................... 69
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................. 71
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ................. 74
2.5. Đánh giá chung về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu
cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 79
2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 79
2.5.2. Những hạn chế ......................................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 80
Kết luận chương 2.............................................................................................. 81

v



Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH
BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MỚI.................................................................................. 82

Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp
ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ................................. 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 83
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 84
3.2.1. Tổ chức xây dựng khung năng lực giáo dục của người giáo viên các
trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................... 84
3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo khung năng lực
của người giáo viên THCS theo chương trình đổi mới giáo dục ............ 87
3.2.3. Nâng cao công tác thực hiện bồi dưỡng giáo viên các trường THCS
theo chương trình đổi mới giáo dục ........................................................ 91
3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo đánh giá hoạt động BDGV các trường
THCS theo chương trình giáo dục mới ................................................... 93
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo chương trình đổi mới giáo dục ............................................. 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 98
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 98
3.4.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 98

3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 98
3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 98
3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 99
Kết luận chương 3............................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103
1. Kết luận ........................................................................................................ 103
2. Khuyến nghị................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 108
PHỤ LỤC
3.1.

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BD Bồi dưỡng
BDGV Bồi dưỡng giáo viên
CBQL Cán bộ quản lý
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
QLGD Quản lý giáo dục
THCS Trung học cơ sở

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục, đội ngũ nhà giáo, học sinh và điều kiên cơ
sở vật chất các trường THCS tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
năm học 2019-2020 ....................................................................... 46

Bảng 2.2.

Thang đánh giá Likert ................................................................... 49

Bảng 2.3.

Kết quả đánh giá nhận thức của CBQL, GV các trường THCS
bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ
thông mới....................................................................................... 50

Bảng 2.4.

Kết quả đánh giá của CBQL, GV các trường THCS về vai trò
bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ
thông mới....................................................................................... 53

Bảng 2.5.

Kết quả đánh giá thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 56


Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................... 59

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 61

Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................... 63

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 65
viii


Bảng 2.10. Kết quả đánh giá tổ chức triển khai kế hoạch bồi dưỡng năng
lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........... 68

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 70
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 72
Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 74
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
BDGDGV các trường THCS tại thị xã Từ Sơn theo chương
trình giáo dục mới ......................................................................... 99

Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
BDGDGV các trường THCS tại thị xã Từ Sơn theo chương
trình giáo dục mới ....................................................................... 100

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã xác định nhiệm
vụ, biện pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu
đổi mới GD&ĐT là: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội

ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã
hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa
đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo… Đổi mới mạnh mẽ
mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá
kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách
nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp...”.
Mục tiêu tổng quát phát triển giáo dục đến năm 2020 trong Chiến lược
phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đồng thời chỉ rừ “Đến
năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất
lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin
học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công
bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng
bước hình thành xã hội học tập”.
Nhận thức rõ về thực trạng chất lượng đội ngũ GV, đồng thời căn cứ yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội và những đòi hỏi đối với ngành GD, những năm
qua, Bộ GD&ĐT đã tăng cường hoạt động bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo
dục chất lượng đội ngũ GV. Chủ trương rất đúng đắn, chỉ đạo rất hợp lý, tuy
nhiên, việc thực hiện chủ trương trên đang còn nhiều bất cập. Hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trường THCS hiện nay còn còn mang

1


tính phong trào, chưa thực sự gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của người
GV trong đổi mới GDPT Việt Nam như kỹ năng, năng lực triển khai, phương
pháp... Công tác quản lý hoạt động BD năng lực giáo dục cho GV trường
THCS chưa thực sự hiệu quả, do chưa thực hiện tốt trong khâu phối hợp giữa

các chủ thể quản lý các cấp: Bộ- Sở- Trường, chưa phát huy tốt vai trò của các
chủ thể quản lý trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giảng dạy
cho giáo viên THCS. Đặc biệt, việc tiếp cận và sử dụng những thành tựu công
nghệ thông tin trong quản lý cũng như trong hoạt động BD năng lực giáo dục
cho giáo viên còn rất hạn chế.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp chính quyền tỉnh
Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và trực tiếp là Phòng GD&ĐT thị xã Từ Sơn, các
trường THCS trong huyện đã từng bước đổi mới, bắt kịp với các chủ trương đổi
mới quá trình dạy học. Phần lớn giáo viên các trường THCS trên địa bàn thị xã
đã được tiếp cận với các định hướng đổi mới dạy học và trên thực tế những
năm gần đây đội ngũ giáo viên THCS cũng đã có những đóng góp tạo ra những
chuyển biến tích cực về chất lượng dạy và học của huyện. Bên cạnh đó tại
nhiều trường THCS trong thị xã Từ Sơn, vẫn còn một bộ phận không nhỏ giáo
viên có năng lực daỵ hoc ̣ còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được Chuẩn nghề
trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đặc biệt chương trình
GDPT mới. Trước thực tế này, đòi hỏi phải đánh giá được thực trạng công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực daỵ hoc ̣ cho giáo viên tại các trường
THCS thị xã Từ Sơn theo chương trình giáo dục phổ thông mới, tăng cường
các biêṇ pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên năng
lực giáo dục cho giáo viên, mỗi cán bộ quản lý trong các Nhà trường cần xác
định rõ mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho đội ngũ giáo viên của đơn vị mình một cách cần thiết, phù hợp và khả
thi nhằm nâng cao và phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.

2


Với lý do trên tác giả đề xuất đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng

yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới” làm luận văn thạc sỹ, luận văn
có ý nghĩa sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới và phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên đáp
ứng yêu cầu thời kỳ đổi mời giáo dục và đào tạo.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các
trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu theo chương trình
giáo dục phổ thông mới.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục giáo viên ở các trường THCS thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu theo chương trình giáo dục phổ thông mới
đã và đang được thực hiện nhưng còn nhiều hạn chế. Nếu hê ̣thống hóa được cơ sở
lý luận, nghiên cứu kỹ thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chưng trình
giáo dục phổ thông mới thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
đáp ứng yêu cầu theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ
thông mới.
3



5.2. Khảo sát thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục
phổ thông mới.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
6. Phạm vi nghiên cứu
* Khách thể khảo sát: 145 khách thể gồm các nhóm sau đây:
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý giáo dục Phòng giáo dục và các trường THCS
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh là 27 cán bộ.
- Nhóm 2: Giáo viên THCS thị xã Từ Sơn: 118 giáo viên.
* Địa điểm: Các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
* Thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo
dục phổ thông mới từ năm 2018 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Thực hiện quan sát quá trình tổ chức bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
theo chương trình giáo dục phổ thông mới của báo cáo viên, học viên (giáo viên
THCS) để tìm hiểu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thu thập ý kiến của đối tượng: giáo
viên THCS ở những trường THCS thị xã Từ Sơn; đội ngũ báo cáo viên và học
viên; cán bộ quản lý các nhà trường THCS trên địa bàn thị xã Từ Sơn để tìm ra
những thông tin cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài.

4


Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với giáo viên, CBQL để tìm hiểu
về thực trạng, những khó khăn, hạn chế khi tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng
lực giáo dục cho giáo viên, tìm ra thực trạng về công tác quản lý bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên
THCS tại thị xã Từ Sơn như: kế hoạch, giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học,
kết quả học tập của học sinh liên quan đến hoạt động bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, cán
bộ quản lý am hiểu sâu sắc về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
Phương pháp khảo nghiệm: tiến hành phương pháp thử nghiệm nhằm so
sánh, chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học; đồng thời chứng
minh tính hợp lý và tính khả thi, tính hiệu quả của một số biện pháp đã đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học
để tổng hợp, phân tích số liệu làm cơ sở đánh giá định lượng và định tính cho
các kết quả nghiên cứu thực trạng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo
viên ở trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên

ở trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thông mới.
5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong xây dựng , bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên , nhà giáo
dục học V.A. Xukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng
ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm , phải biết lựa chọn giá o viên bằng
nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu
chuẩn nhất định, bằng các biện pháp khác nhau”[14, tr.7]. Tác giả này cho
rằng phải bồi dưỡng cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho
đội ngũ giáo viên . Ông rất đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo
chuyên môn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về
chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình. (dẫn theo [37]).
Viết về năng lực chuyên môn của giáo viên tác giả Liakopoulou (2011)
đã đưa ra khái niệm năng lực chuyên môn và phân loại “năng lực chuyên môn
của giáo viên ” bao gồm các thành tố sau đây: 1) Tính cách, thái độ và niềm tin;
2) Kỹ năng sư phạm và kiến thức sư phạm (Kiến thức môn học, Kiến thức và
hiểu biết về người học, phương pháp giảng dạy, Kiến thức về chương trình
giảng dạy); 3) Hiểu biết về bối cảnh xã hội; 4) Hiểu biết về bản thân vầ về khoa
học nói chung.
Dự án Việt - Bỉ (hỗ trợ học từ xa), tác giả Michei Develay trong cuốn
“Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” đã nhấn mạnh việc đào tạo giáo viên bao

gồm nhiều vấn đề như: quan niệm, nội dung, phương thức đào tạo, tính chất và
bản sắc nghề nghiệp…” [12, tr.45]. Đó là cuốn sách nhằm góp phần đổi mới sự
nghiệp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó đã giới
6


thiệu ở Việt Nam công trình “Giáo viên rèn luyện tâm lý” của tác giả Jacques
Nimier [25], trong đó, tác giả đã tiếp cận hoạt động đào tạo và BD từ phương
diện tâm lý học, khẳng định rằng việc hình thành phẩm chất, năng lực của
người GV không chỉ thực hiện ở các trường sư phạm là đã đủ, mà trong hoạt
động thực tiễn, trong cuộc sống nghề nghiệp sau này, người GV phải luôn luôn
tự rèn luyện, bồi dưỡng nhằm bổ sung, hoàn thiện nhân cách.
Tác giả Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915); Henri Fayol (1841-1925)
và Max Weber (1864-1920) chia sẻ quan điểm: Quản lý là khoa học đồng thời
là nghệ thuật thúc đẩy của xã hội. Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản
lý luôn giữ vai trò trong việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT,
quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng
giáo dục.
Các Hội nghị thượng đỉnh quốc tế về GD đã đề cập đến công tác BDGV
như là một yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu phát triển và hội nhập GD
thế giới. Hội nghị thượng đỉnh quốc tế lần thứ nhất được tổ chức vào năm 2011 ở
New York đã chia sẻ kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu khoa học trong việc
nâng cao chất lượng nhà giáo cũng như chất lượng dạy và học, trong đó khẳng
định việc đào tạo lại GV là một trong những chương trình hành động của GD các
nước. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ hai được tổ chức vào năm 2012 đã trao đổi 3
vấn đề chính: đào tạo hiệu trưởng; chuẩn bị GV cho những kỹ năng của thế kỷ
XXI; đào tạo GV để làm việc thành công ở những nơi cần họ nhất. Nguyên tắc
tích hợp và liên kết quá trình đào tạo và BD (cả quản lý và giảng dạy) được
xuyên suốt trong 3 vấn đề nói trên. Vào tháng 3/2013, Hội nghị thượng đỉnh lần
thứ ba được tổ chức tại Amserdam đã tập trung vào chủ đề duy nhất là chất

lượng GV, trong đó coi trọng cả vấn đề xác định vị trí, cách thức đào tạo ở
trường đại học và quá trình BDGV trong hoạt động dạy học của họ [9].
Trong “Báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele” (do UNESCO tổ chức, 1985),
đã đề cập đến vai trò của GV trong thời đại mới: người thiết kế, tổ chức, cổ vũ,

7


cách tân. Để GV thực hiện tốt các vai trò này, đòi hỏi phải nâng cao chất lượng
của chương trình đào tạo, BDGV, cần triệt để sử dụng các thiết bị và phương pháp
dạy học tốt nhất; GV phải được đào tạo để trở thành nhà GD hơn là thợ dạy; việc
dạy học phải thích nghi với người học chứ không phải buộc người học tuân theo
những quy định đặt sẵn từ trước theo thông lệ cổ truyền (dẫn theo [10]).
Tác phẩm “Kiểm tra đánh giá lớp học - Nguyên tắc và thực hành để giảng
dạy hiệu quả” của tác giả James H.Mc Millan khẳng định rằng, năng lực của
người GV trong việc “kiểm tra đánh giá lớp học để giảng dạy có hiệu quả”
không chỉ được cung cấp, giảng dạy lúc đang học ở nhà trường mà phải được bổ
sung, BD thường xuyên trong quá trình dạy học. Như vậy, việc BD nhất thiết phải
làm thường xuyên để củng cố và phát triển năng lực nghề nghiệp của GV trong
thực tiễn GD, thể hiện quan điểm “học suốt đời” của thời đại ngày nay [46].
Kết hợp hình thức, phương pháp dạy học trong quá trình đào tạo với hình
thức, phương pháp BD thường xuyên, kết hợp hài hòa giữa đào tạo trong nhà
trường với BD thường xuyên ngoài nhà trường trở thành một nguyên tắc phát
triển bền vững nguồn nhân lực (trong đó có GD) của các quốc gia tiên tiến trên
thế giới. Ở các nước như: Mỹ, Hàn Quốc, Singapore… các chiến lược phát
triển GD thường đều do người đứng đầu quốc gia khởi xướng và chỉ đạo. Ở
Mỹ, phương pháp đào tạo và đào tạo lại, bồi dưỡng khá phong phú cùng với
việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật giúp người học có thể thấy trước vấn đề (dự
kiến được những tình huống của tương lai) thay vì chỉ biết những gì đã có. Các
phương pháp phổ biến đang áp dụng là gắn kết mô hình lý thuyết với việc

nghiên cứu phân tích các điển hình thực tiễn hoặc nghiên cứu, tình huống, lựa
chọn ưu tiên... (dẫn theo [8]).
Còn ở Hàn Quốc, về cơ sở đào tạo, ngoài các trung tâm, viện nghiên cứu
của Nhà nước, hầu như các doanh nghiệp đều có các viện, trung tâm nghiên
cứu về khoa học, công nghệ theo chuyên môn sâu của ngành, trong đó tập hợp
được một số lớn các chuyên gia, tiến sĩ đầu ngành. Các tập đoàn công nghiệp

8


lớn như Sam Sung, Hyundai, Posco… đều có những trường đại học riêng thực
hiện các chuyên ngành đào tạo, BD nguồn nhân lực có chất lượng cao. Riêng ở
Singapo, quốc gia này xây dựng chiến lược cán bộ thể hiện bằng kế hoạch đào
tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo kế nhiệm, theo phương thức tổ chức đào tạo: tập
trung, từ xa. Thời gian đào tạo tối thiểu bắt buộc là 100 giờ trong một năm,
trong đó 60% nội dung đào tạo về chuyên môn, 40% nội dung đào tạo liên quan
đến phát triển, thực chất là bồi dưỡng những tri thức, kỹ năng chưa được cập
nhật tại cơ sở đào tạo. Có nhiều khóa học khác nhau dành cho bồi dưỡng các
đối tượng khác nhau. Việc thực hiện các kế hoạch, chiến lược GD, chính sách
bồi dưỡng, nâng cao năng lực người GV được triển khai thực sự, thông qua bộ
máy chính quyền, thông qua các cơ chế cụ thể và được đánh giá, giám sát
thường xuyên (dẫn theo [8]).
“Mô hình quản lý trường học ưu việt SEM” của Singapore đã coi thành
tố quan trọng trong quản lý nhà trường- đó là lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo đội
ngũ GV và quản lý các hoạt động GD. Người lãnh đạo phải nêu gương sáng, có
khả năng lãnh đạo, hiểu rõ mục đích, tôn trọng, khuyến khích đội ngũ GV và
nhân viên. Với vai trò của mình, hiệu trưởng phải vạch ra một tầm nhìn đối với
những thành tích, kết quả dự định đạt được và tạo ra một môi trường học tập lý
tưởng cho học sinh và cả GV. Hiệu trưởng cần duy trì liên tục mục đích tăng
cường năng lực cho GV để đối mặt với thử thách hiện tại và tương lai và luôn

phấn đấu vì sự phát triển để hướng tới nền giáo dục toàn diện. Trong mô hình này,
trong các tiêu chí đánh giá lãnh đạo nhà trường, người ta chú trọng đến vấn đề
lãnh đạo, quản lý công tác BD các năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV [37].
Thái Lan là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả các giáo viên đều phải tham gia
học tập đầy đủ các nội dung, chương trình về nghiệp vụ quản lý theo chuyên
môn quy định. Nhà nước đã đưa ra chương trình lớn thực hiện trong thập kỷ
qua, đó là“Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới“ để xây dựng kế hoạch bồi

9


dưỡng cho giáo viên trong 10 năm và chương trình trao đổi, chương trình đào
tạo trong nước. Việc bồi dưỡng năng lực giáo viên được tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng, nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng
nghề nghiệp ngắn ngày và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Pakistan, Nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư phạm
cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng, cần bồi dưỡng
những nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lý giáo viên;
phương pháp nghiên cứu, đánh gái và nhận xét học sinh.
Tại Liên bang Nga, các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục rất quan tâ tới
việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu
quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy học phảo có đội ngũ giáo viên có năng
lực. Họ cho rằng, kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất
nhiều vào tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên.
Bàn về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, một số tác giả cho
rằng giáo viên là những người biết nắm cơ hội học hỏi trong nghiên cứu „What
makes a good teacher?“ của các tác giả Marie F. Hasse, Ph.D, trao đổi các hoạt
động giữa các trường với nhau, các GV đồng thời tổ chức chương trình phát

triển giáo dục cho các cụm trường, các vùng miền,...Trong nghiên cứu
„Teacher‘s Professional developmnet - Eueopo in International comparison“,
của nhóm nghiên cứu từ Đại học Twente, Hà Lan. Các quốc gia châu Âu đã
thay đổi chính sách cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả của giảng dạy của GV bằng
cách tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên và học sinh, không ngừng đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển GV chuyên nghiệp, nhấn mạnh sự cần thiết phải cung cấp
cơ hội cho việc bồi dưỡng và phát triển chuyên môn GV cần thực hiện liên tục.
Các công trình bàn về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
tuy đã được nghiên cứu nhưng không nhiều, nội dung quản lý bồi dưỡng giáo
dục cho giáo viên được đề cập ở các mức độ khác nhau:

10


Kế hoạch bồi dưỡng GV được đề cập đến trong kết luận của Hội nghị
của Ủy ban châu Âu về phát triển kỹ năng nghề nghiệp theo cách đánh giá học
tập „VET teacher professional development in a policy learning perspective“ đã
đề cao vai trò của cá nhân trong hoạt động bồi dưỡng. Thông qua kế hoạch bồi
dưỡng nhằm nâng cao năng lực của mỗi GV, kế hoạch học tập bồi xngc ủa GV
phải được đồng nhất với kế hoạch của nhà trường và của xã hội.
Vai trò của lãnh đạo trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
viên có ảnh hưởng quan trọng vào thành tích học tập, bồi dưỡng của GV.
Nghiên cứu „Teaching in focus“ của tổ chức OECD đã khẳng định lãnh đạo,
chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng hiệu quả là tạo ra một môi trường thuận lợi, môi
trường giá trị, tạo tâm lý cho GV có động cơ tự học, tự bồi dưỡng, tự kiểm soát
hoạt động bồi dưỡng của bản thân.
Như vậy, các công trình nghiên cứu ở ngoài nước khá phong phú, đa
dạng, đề cập khá sâu sắc những chủ trương, biện pháp cần áp dụng trong bồi
dưỡng đội ngũ GV. Tuy nhiên nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực, quản lý bồi
dưỡng năng lực giáo dục của GV còn rất ít. Một công trình nghiên cứu về quản

lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên chỉ tập trung cá nhân hóa vào việc
này như lập kế hoạch, thẩm định, đánh giá và phản hồi,...trong đó, chưa có
công trình nào trực tiếp bàn về „quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV
trung học cơ sở“ nên hướng nghiên cứu này còn được tiếp tục.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Mục tiêu xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo là một trong những nội
dung được thể hiện thường xuyên trong nhiều văn kiện của Đảng, Nhà nước,
Chính phủ, ngành,… như: Chỉ thị 40 của Ban Bí thư về xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục [2], Chiến lược phát triển giáo dục 2000-2010,
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 [43], Nghị quyết 29 Hội nghị Trung
ương 8 (khóa XI) [12], Văn kiện đại hội đại biểu lần thứ XII [13], Nghị quyết
88 của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông,… Đó cũng là cơ

11


sở pháp lý quan trọng để các nhà quản lý, nhà khoa học quan tâm vấn đề
BDGV trong nhiều công trình nghiên cứu nhằm tìm biện pháp để thực hiện
mục tiêu BDGV là đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ đào tạo và hợp lý về
cơ cấu, đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Các hướng nghiên cứu nói trên ở ngoài nước được các nhà khoa học, nhà
quản lý…trong nước quan tâm, phát triển phù hợp với định hướng phát triển
GD và điều kiện cụ thể ở Việt nam. Nhiều đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ được
triển khai để xác định những vấn đề liên quan đến mục tiêu, chương trình, nội
dung, biện pháp, quy trình đào tạo và BD đội ngũ nhà giáo.
Tác giả Trần Bá Hoành với tập hợp các bài viết trong sách chuyên khảo
“Vấn đề giáo viên- Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn” [23], đã tập trung
vào 5 nội dung cơ bản: Vai trò của GV và vị trí của ngành sư phạm; Đào tạo,
BDGV cần đảm bảo thực hiện những mục tiêu nào và những yêu cầu gì đặt ra
đối với hoạt động BDGV; Sử dụng GV; Đội ngũ GVPT nước ta; Kinh nghiệm

nước ngoài. Những vấn đề trên đã được tác giả phân tích trên bình diện lý luận
và thực tiễn, là tư liệu để các cơ sở GD, trong đó có các trường sư phạm, bổ
sung vào chương trình, nội dung đào tạo và BDGV các cấp. Trong bài “Những
yêu cầu mới về nghiệp vụ sư phạm trong chuẩn nghề nghiệp GV trung học”,
Trần Bá Hoành cũng đã phân tích sâu những yêu cầu về nghiệp vụ sư phạm mà
GV phải có để thực hiện giảng dạy hiệu quả. Rất nhiều vấn đề lý luận về đào
tạo, BDGV được làm sáng tỏ phù hợp với định hướng việc đào tạo BDGV
trung học cho những năm đầu thế kỷ XXI, định hướng việc tích hợp đào tạo
chuyên môn và nghiệp vụ trong các giáo trình ở Đại học sư phạm, đổi mới
phương pháp BDGV và một số biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo và
BDGV để dạy chương trình và sách giáo khoa mới... [23].
Tại Hội thảo khoa học “Chất lượng GD và vấn đề đào tạo GV” do Khoa
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 12/2014, nhiều báo cáo
tham luận của các tác giả như Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị

12


Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Đặng Xuân Hải… đã đề cập đến việc đào tạo, BD đội
ngũ giáo viên trước yêu cầu mới [44].
Tác giả Trần Khánh Đức đã đề cập đến vấn đề “Cải cách sư phạm và đổi
mới căn bản mô hình đào tạo GV”, trong đó, làm rõ mô hình nhân cách của
người GV trong bối cảnh GD Việt Nam hiện nay, vai trò, vị trí của người GV
và những yêu cầu đặt ra đối với người GV trong xã hội hiện đại. Từ đó, bài báo
kết luận: GV là nhân tố quyết định chất lượng GD. Để đáp ứng những yêu cầu
mới của thời đại, người GV phải có không chỉ những hiểu biết sâu sắc, thấu
đáo những kiến thức, kỹ năng chuyên môn-nghề nghiệp mà cũng cần phải có
hiểu biết và năng lực nghiệp vụ sư phạm cùng với những hiểu biết xã hội - văn
hóa và vốn sống phong phú. Và đây chính là cơ sở để hình thành và phát triển
năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV [20].

Trong bài viết “Đổi mới chương trình và phương thức đào tạo GV theo
hướng phát triển năng lực nghề nghiệp” [41], tác giả Nguyễn Thu Tuấn đã đề
cập đến vấn đề những bất cập trong chương trình và phương thức đào tạo GV
hiện nay. Từ đó, tác giả đưa ra biện pháp về đổi mới chương trình và phương
thức đào tạo GV theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng
những yêu cầu mới của người GV không chỉ có những kiến thức, kỹ năng
chuyên môn-nghề nghiệp mà cũng cần phải có hiểu biết và năng lực nghiệp vụ
sư phạm. Đây chính là cơ sở để hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp
cho đội ngũ GV đáp ứng chương trình GDPT mới. Tuy nhiên, tác giả đã chưa
phân tích những nội dung trong việc quản lý các hoạt động BDGV.
Tác giả Đinh Xuân Khoa, Phạm Minh Hùng khi nghiên cứu về “Đổi mới
nội dung và phương pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay” [28]
đã khẳng định sự cần thiết phải đổi mới nội dung, phương pháp BDGV trong
giai đoạn hiện nay; đề xuất 6 chuyên đề đổi mới nội dung BD; đổi mới cách
thức, phương pháp BDGV cũng như xác định mối quan hệ giữa trường sư
phạm và trường trong công tác BDGV. Chất lượng, hiệu quả công tác BD đội

13


ngũ GV phụ thuộc nhiều vào các hình thức, phương pháp BD. Vì vậy, đã có
nhiều bài viết, công trình nghiên cứu việc BD đội ngũ GV thông qua các hình
thức tập trung, tại chức, tự BD, thông qua các hoạt động nghề nghiệp như nâng
cao trình độ công nghệ thông tin, phát triển kỹ năng tích hợp, thi GV giỏi, tổng
kết sáng kiến - kinh nghiệm.
Tại Hội thảo khoa học toàn quốc “Quản lý các cơ sở giáo dục trong bối
cảnh đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT” [45] của Trường Đại học Vinh tổ
chức ngày 20 tháng 12 năm 2014, nhiều báo cáo tham luận của các tác giả như:
Đinh Xuân Khoa, Thái Văn Thành, Nguyễn Như An, Nguyễn Thị Hường, Vũ
Trọng Rỹ, Nguyễn Kim Hồng, Thái Duy Tuyên, Đặng Quốc Bảo,… đã trao đổi

học thuật chia sẻ kinh nghiệm quản lý các cơ sở giáo dục trong bối cảnh đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29NQ/TW, trong đó có đề cập đến việc quản lý đào tạo, BD đội ngũ giáo viên
trước yêu cầu mới. Kỷ yếu Hội thảo “Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục” [26] đã có nhiều bài viết về việc vận dụng các hình
thức, phương pháp BD đội ngũ GV phổ thông phù hợp với điều kiện thực tế,
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này.
Trong bài viết “Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về BD và quản lý
BDGV”, tác giả Lục Thị Nga đã trình bày những kinh nghiệm BD và quản lý
hoạt động BDGV của một số nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Nga, Anh, Pháp và Cu Ba. Mỗi quốc gia có hình thức, phương pháp BD khác
nhau theo đặc trưng của nước mình, có thể để chúng ta học hỏi, vận dụng vào
việc xác định các hình thức BD, tạo điều kiện thuận lợi cho GV THCS nâng
cao kiến thức để đáp ứng yêu cầu đổi mới GD ở nước ta hiện nay [33].
Tác giả Phạm Hồng Quân (2013), nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên các trường THCS ở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc“, luận văn
thạc sĩ quản lý giáo dục, trường Đại học giáo dục Hà Nội. Kết quả nghiên cứu
đã chỉ ra kết quả chính của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các

14


×