CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CỦA DUNG DỊCH BAZƠ
Lĩnh vực: HOÁ HỌC
1
MỤC LỤC
BÌA
MỤC LỤC
BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Bối cảnh của đề tài:
II. Lí do chọn đề tài:
III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
IV. Mục đích nghiên cứu
V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:
PHẦN NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận
II. Thực trạng vấn đề
III. Các biện pháp tiến hành để giải quyết vấn đề
IV. Hiệu quả mang lại của sáng kiến
V. Khả năng áp dụng và triển khai
VI. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm
PHẦN KẾT LUẬN
I. Những bài học kinh nghiệm
II. Những kiến nghi đề xuất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
1
2
3
6
6
6
6
6
6
7
7
7
8
3
4
3
5
3
5
3
6
3
6
3
6
3
5
1
SKKN: Sáng kiến kinh nghiệm
THCS: Trung học cơ sở
K/S : Khảo sát
SL : Số lượng
2
TN : Thí nghiệm
BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm 2018
1. Tên sáng kiến: "Cac dang bai tâp c
́ ̣
̀ ̣ ơ ban cua
̉
̉ dung dịch bazơ"
2. Mô tả ngắn gọn các giải pháp cũ thường làm:
Giải các bài tập riêng lẻ theo từng bài, bài tập độc lập riêng ở các
mức độ trung bình, khá, giỏi. Các bài tập chưa có mối liên quan với nhau.
Các bài tập chưa được chú ý nhiều đến nội dung tích hợp, liên môn và
chủ đề.
3. Mục đích của giải pháp:
Giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, học sinh đổi mới
phương pháp học tập, đặc biệt gây hứng thú học tập môn Hóa học cho
học sinh.
Giúp học sinh dễ học, tốn ít thời gian nhưng hiệu quả cao hơn.
Học sinh có thể tự đánh giá kết quả bản thân và giáo viên đánh giá phân
loại học sinh chính xác hơn.
4. Bản mô tả giải pháp sáng kiến:
4.1. Thuyết minh giải pháp mới, cải tiến:
Trong thực tiễn nhiều năm dạy học ở trường phổ thông, tôi thấy bài
tập hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào
tạo. Bài tập hóa học vừa là mục đích, vừa là nội dung lại vừa là phương
pháp dạy học hiệu quả. Nó không những cung cấp cho học sinh kho tàng
kiến thức, mà còn mang lại niềm vui cho công việc tìm tòi, phát hiện
khám phá trong học tập cũng như trong cuộc sống thường nhật. Đặc biệt
bài tập hóa học còn mang lại cho học sinh một trạng thái hưng phấn,
hứng thú nhận thức tự giác. Đây là một yếu tố tâm lý quan trọng của quá
trình nhận thức đang được chúng ta quan tâm.
3
Viêc phân loai bai tâp đi song song v
̣
̣
̀ ̣
ơi phân loai hoc sinh, nhăm h
́
̣
̣
̀ ương
́
dân cho hoc sinh ph
̃
̣
ương phap hoc tâp bô môn theo h
́
̣
̣
̣
ương đôi m
́
̉ ơi day
́ ̣
hoc theo chu đê tich h
̣
̉ ̀ ́ ợp liên môn mô hinh tr
̀
ường hoc m
̣ ới. . .
Trong đề tài này tôi minh hoa ph
̣
ương phap h
́ ướng dẫn học sinh lớp 9
phân loại “ Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ” dựa trên các
tính chất hóa học của dung dịch bazơ:
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit lưỡng tính.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối
+ Dung dịch bazơ tác dụng với phi kim halogen.
4.2. Thuyết minh về hiệu quả mang lại:
Trong học tập hoá học, một trong những hoạt động chủ yếu để phát
triển tư duy cho học sinh là hoạt động giải bài tập. Giáo viên hướng dẫn
cac dang bai tâp, t
́ ̣
̀ ̣ ạo điều kiện thuận lợi và tình huống có vấn đề để học
sinh chủ động phát triển năng lực tư duy sáng tạo mới, thể hiện ở: Năng
lực phát hiện vấn đề mới Tìm ra hướng mới Tạo ra kết quả học tập
mới.
Phân dang bai tâp d
̣
̀ ̣ ựa vao tinh chât hoa hoc đap
̀ ́
́ ́ ̣
́ ứng với phương phaṕ
day hoc m
̣
̣
ơi: Day hoc theo chu đê
́
̣
̣
̉ ̀ Trai nghiêm sang tao
̉
̣
́
̣ Tich h
́ ợp liên
môn Day hoc theo mô hinh tr
̣
̣
̀
ương hoc m
̀
̣ ơi.
́
Thực hiện phát triển tư duy cho học sinh thông qua cac dang bài t
́ ̣
ập hoá
học điều mà tôi tâm đắc nhất vì không khí lớp học vui vẻ sôi nổi nhưng
nghiêm túc. Tôi đã kết hợp cho điểm khuyến khích nên mặc dù giải bài
tập là căng thẳng nhưng tinh thần nét mặt các em luôn tỏ ra vui tươi
phấn khởi, ngay từ đầu tiết học sự đón tiếp nồng nhiệt của các em làm
tôi càng đa mê và yêu nghề hơn. Để kiểm nghiệm thực tế tôi đã đầu tư
khảo sát đối tượng nghiên cứu thu được kết quả sau:
Bang 1: K
̉
ết quả các lần khảo sát học sinh khối 9 khi chưa áp dụng đề
tài.
Lớp
9A
9B
9C
Sĩ số
34
36
35
Số lần
K/S
1
2
3
1
2
3
1
2
3
Giỏi
SL
1
12
8
2
7
10
5
10
3
%
3
35
24
5
19
28
14
29
9
Khá
SL
25
16
20
24
21
20
25
18
17
%
75
47
59
67
58
56
72
51
49
Trung bình
SL
%
8
24
6
18
6
17
10
28
8
23
6
16
5
14
7
20
15
22
4
Áp dụng đề tài nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh lớp 9
thông qua việc xây dựng các dạng bài tập cơ bản cho từng loại hợp chất
rồi quy nạp thành các dạng bài tập tổng quát gọi là chuyên đề. Tôi dã gặt
hái được những kết quả khả quan sau:
Bang 2: K
̉
ết quả các lần khảo sát học sinh khối 9 khi đa d
̃ ụng đề tài.
Khá
Trung bình
Số lần Giỏi
Lớp
Sỉ số
K/S
SL %
SL
%
SL
%
1
8
24
21
62
5
14
34
2
12 35
16
47
6
18
9A
3
13 38
17
50
4
12
1
6
17
20
56
8
27
36
2
10 28
20
56
6
17
9B
3
14 39
19
53
3
8
1
8
23
24
68
3
9
9C
35
2
13 37
20
57
2
6
3
15 43
20
57
0
0
Tôi thấy chất lượng đại trà và mũi nhọn được nâng lên rõ rệt. Chất
lượng nâng cao thể hiện qua các bài kiểm tra, khảo sát cuối học kì của
học sinh lớp 9, tỉ lệ học sinh thi đậu vào trường chuyên tỉnh và các
trường chuyên khác của môn Hóa cao.
4.3. Thuyết minh về lợi ích kinh kế, xã hội của sáng kiến:
Thông qua hoạt động phân loai bài t
̣
ập sẽ giúp cho tư duy được rèn
luyện và phát triển thường xuyên, đúng hướng, thấy được giá trị lao
động, nâng tầm hiểu biết thế giới của học sinh lên một tầm cao mới,
góp phần cho quá trình hình thành nhân cách toàn diện của học sinh. Đề
tài này bản thân nuôi ấp ủ từ lâu và được tiến hành thực hiện hàng năm
có đánh giá kêt qu
́ ả va đuc rut kinh nghiêm. Giup cho viêc đanh gia hoc
̀ ́ ́
̣
́
̣
́
́ ̣
sinh chinh xac va giup hoc sinh tiêt kiêm th
́
́ ̀ ́ ̣
́ ̣
ời gian đê nghi ng
̉
̉ ơi luyên tâp
̣
̣
thê thao nâng cao thê l
̉
̉ ực han chê bênh tât. Hoc sinh không tôn nhiêu th
̣
́ ̣
̣
̣
́
̀ ơì
gian công sưc ma kêt qua hoc tâp l
́
̀ ́
̉ ̣ ̣ ại cao.
Trước khi áp dụng đề tài
Sau khi áp dụng đề tài
Thời gian tự học
giành cho môn Hóa 9
ở nhà
10 tiết/tuần
06 tiết/tuần
Số lượng bài tập
Hóa 9 giải được
15 bài/ tuần
25 bài/ tuần
Kết quả vừa nâng cao chất lượng đại trà vừa nâng cao chất lượng mũi
nhọn và đặc biệt là gây hứng thú học tập cho học sinh.
4.4. Thuyết minh về tính khả thi, khả năng phổ biến, nhân rộng
Sáng kiến kinh nghiệm này nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học
sinh vì vậy áp dụng cho mọi đối tượng học sinh và tất cả các trường
5
THCS. Căn cứ vào đối tượng học sinh để lựa chọn mức độ phù hợp. Đối
với học sinh đại trà cần làm được 50% mỗi bài, 50% còn lại dành cho
đối tượng học sinh khá giỏi. Tuy nhiên tùy nội dung bài dạy cụ thể, giáo
viên cần lựa chọn bài tập và sử dụng phương pháp cho phù hợp, mới
phát huy được khả năng tư duy của các em ở mức độ cao nhất, đem lại
hiệu quả tốt nhất.
Với sáng kiến kinh nghiệm này có thể dùng cho tất cả các giáo viên
dạy môn hóa học ở cấp THCS tham khảo trong quá trình giảng dạy,
nhằm khắc sâu nội dung bài học, phát huy tính sáng tạo ở học sinh, nâng
cao chất lượng giảng dạy đại trà và mũi nhọn, đáp ứng yêu cầu dạy học
mới.
4.4. Các tài liệu, hồ sơ gửi kèm:
02 bản cứng báo cáo sáng kiến, 01 bản mềm báo cáo sáng kiến.
4.5. Cam kết không sao chép, vi phạm bản quyền:
Tôi xin cam đoan các giải pháp mà tôi trình bày trong sáng kiến không
sao chép ở bất kì tài liệu nào, lần đầu được công bố tháng 5 năm 2017
sau đó qua quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm thông qua dự giờ, đọc tài
liệu và đặc biệt rút kinh nghiệm từ khóa học sinh năm học 201 5 2016,
2016 2017 tôi đã bổ sung thêm các nội dung thiết thực và hữu ích để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Hà Tĩnh ngày 8 tháng 4 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Hường
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Bối cảnh của đề tài:
Môn Hóa học là một bộ môn được đưa vào chương trình THCS
muộn nhất trong tất cả các môn học vì vậy thời gian để học sinh trải
nghiệm và đúc rút kinh nghiệm rất hạn hẹp. Môn Hóa học cần tổng hợp
nhiều kiến thức của các môn học khác, luôn gắn liền với thực tiễn đời
sống lao động sản xuất, các ngành công nghiệp nông nghiệp và có
nhiều ứng dụng đối với các ngành khoa học khác. Trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, công nghệ thông tin phát triển, nền
kinh tế hội nhập hơn bao giờ hết đòi hỏi con người năng động sáng tạo.
Vì vậy việc hình thành cho học sinh kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy
độc lập, bồi dưỡng phương pháp tự học và phát huy tính tích cực chủ
động là cần thiết và cấp bách đối với tất cả các môn học nói chung và
6
môn Hóa học nói riêng. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cuộc sống tác động đến tình cảm, mang lại niềm vui, hứng thú học
tập cho học sinh là việc vô cùng quan trọng.
II. Lí do chọn đề tài:
Trong chương trình hoá học phổ thông tim ra cac dang bài t
̀
́ ̣
ập hoá
học là phương tiện hữu hiệu góp phần nâng cao khả năng tư duy sáng
tạo cho học sinh trong quá trình lĩnh hội, cũng cố và khắc sâu kiến thức.
Nhằm đáp ứng đổi mới hình thức thi học sinh giỏi của Sở giáo dục
và đào tạo vừa quan tâm hoạt động cá nhân vừa quan tâm hoạt động
nhóm đồng đội.
III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Trong pham vi đê tai nay tôi minh hoa ph
̣
̀ ̀ ̀
̣
ương hương xây d
́
ựng
“Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ” với tham vọng dựa trên
cơ sở cac dang bai tâp nay tiêp tuc xây d
́ ̣
̀ ̣
̀ ́ ̣
ựng cac dang bai tâp cho cac h
́ ̣
̀ ̣
́ ợp
chât tiêp theo.
́ ́
Học sinh THCS, đặc biệt học sinh có trình độ khá giỏi.
IV. Mục đích nghiên cứu
Muc tiêu chinh la nâng cao trình đ
̣
́
̀
ộ tay nghề cho bản thân và bạn bè
đồng nghiệp, nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học nói riêng, chất
lượng văn hóa nói chung.
Nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục hiện nay bao gồm bốn trụ cột.
chính: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để tự
khẳng định mình hay để làm người.
Cần đào tạo nhân lực nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội.
Đăc biêt đap
̣
̣ ́ ứng với đổi mới phương phap day hoc: D
́ ̣
̣
ạy học theo
chủ đề tích hợp liên môn, day hoc trai nghiêm sang tao va day hoc theo
̣
̣
̉
̣
́
̣
̀ ̣
̣
mô hinh tr
̀
ương hoc m
̀
̣ ơi.
́
V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:
Hình thành các kỹ năng tư duy khoa học cho học sinh: Kỹ năng phân
tích, suy luận, tổng hợp, lôgic; Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề;
Kỹ năng tư duy sáng tạo và phản biện; Kỹ năng tự học và tự học hiệu
quả, . . .
Hình thành nhân cách và kỹ năng sống: Kỹ năng tự lãnh đạo bản thân
như trung thực tự trọng tự tin; Kỹ năng đặt mục tiêu, tạo động lực, tổ
chức các hoạt động có hiệu quả; Kỹ năng ứng xử giao tiếp, quan hệ,
lắng nghe, đàm
phán, trình bày thuyết trình; Kỹ năng hoạt động nhóm, đồng đội, . . .
PHẦN NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận:
Đê giup hoc sinh tiêp thu kiên th
̉
́ ̣
́
́ ưc chu đông, vân dung kiên th
́
̉ ̣
̣
̣
́ ức linh
hoat cân xây d
̣ ̀
ựng phương phap hoc tâp tich c
́ ̣ ̣ ́ ực. Môt trong cac ph
̣
́ ương
phap hoc tâp tich c
́ ̣ ̣ ́ ực la phân dang bai tâp. Phân dang bai tâp qua hai giai
̀
̣
̀ ̣
̣
̀ ̣
7
đoan, giai đoan th
̣
̣
ứ nhât la phân dang bai tâp cho t
́ ̀
̣
̀ ̣
ưng loai chât cu thê:
̀
̣
́ ̣
̉
Dang bai tâp cua oxit baz
̣
̀ ̣
̉
ơ, dang bai tâp cua oxit axit, dang bai tâp cua
̣
̀ ̣
̉
̣
̀ ̣
̉
bazơ, dang bai tâp cua axit, dang bai tâp cua muôi, . . . Sau đo phân dang
̣
̀ ̣
̉
̣
̀ ̣
̉
́
́
̣
bai tâp chung cho tât ca cac chât goi la chuyên đê: Chuyên đê nông đô
̀ ̣
́ ̉ ́
́ ̣ ̀
̀
̀ ̀
̣
dung dich, chuyên đê xac đinh công th
̣
̀ ́ ̣
ưc hoa hoc, chuyên đê nhân biêt,
́ ́ ̣
̀ ̣
́
chuyên đê tach chât, chuyên đê tăng giam khôi l
̀ ́
́
̀
̉
́ ượng, . . . Trong đê tai nay
̀ ̀ ̀
tôi đi sâu phân dang bai tâp cho t
̣
̀ ̣
ưng loai chât cu thê. Thông qua kiên th
̀
̣
́ ̣ ̉
́ ức
trong tưng chu đê đinh h
̀
̉ ̀ ̣
ương cac dang bai tâp c
́
́ ̣
̀ ̣ ơ ban bô sung vao nôi
̉
̉
̀
̣
dung cung cô, vân dung, tim toi va m
̉
́ ̣
̣
̀
̀ ̀ ở rông. Cac dang bai tâp đ
̣
́ ̣
̀ ̣ ược xây
dựng dựa trên ba mưc đô trung binh, kha va gioi. Bai tâp danh cho cho
́ ̣
̀
́ ̀ ̉
̀ ̣
̀
hoc sinh trung binh va kha th
̣
̀
̀ ́ ương la bai toan thuân tinh chât nhân biêt,
̀
̀ ̀
́
̣ ́
́
̣
́
thông hiêu va vân dung kiên th
̉
̀ ̣
̣
́ ưc
́ ở mưc đô thâp. Bai tâp danh cho hoc
́ ̣
́
̀ ̣
̀
̣
sinh gioi th
̉ ương la v
̀
̀ ận dụng ở mức độ cao lây kêt qua bai thuân lam đê
́ ́
̉ ̀
̣
̀
̀
bai cho bai toan đao. Viêc lây kêt qua bai toan thuân lam đê bai cho bai
̀
̀
́ ̉
̣
́ ́
̉ ̀
́
̣
̀
̀ ̀
̀
toan đao v
́ ̉ ưa khăc sâu kiên th
̀
́
́ ức cơ ban, v
̉
ưa đê tim ph
̀ ̃ ̀
ương phap giai h
́
̉ ơn
vi chuyên bai tâp kho tr
̀
̉
̀ ̣
́ ở thanh bai tâp đ
̀
̀ ̣ ơn gian h
̉ ơn, vưa co kêt qua đê
̀ ́ ́
̉ ̉
kiêm tra đôi ch
̉
́ ứng . . .
II. Th
ực trạng của vấn đề :
Qua thực tê viêc xây d
́ ̣
ựng cac dang bai tâp cho môi loai chât không
́ ̣
̀ ̣
̃ ̣
́
phai môt hai ngay, năm bay thang ma keo dai t
̉
̣
̀
̉
́
̀ ́ ̀ ừ năm nay sang năm khac
̀
́
môi năm tich luy kinh nghiêm bô sung thêm. Vi vây sau môt th
̃
́
̃
̣
̉
̀ ̣
̣ ời gian
giang day va phôi kêt h
̉
̣
̀ ́ ́ ợp vơi hoc sinh quy kiên th
́ ̣
̃ ́ ức ngay cang hoan thiên
̀ ̀
̀
̣
hơn. Theo xu hương m
́
ơi day hoc theo chu đê, day hoc theo tich h
́ ̣
̣
̉ ̀ ̣
̣
́ ợp liên
môn, day hoc theo mô hinh tr
̣
̀
ương hoc m
̀
̣ ơi lai cang đ
́ ̣ ̀ ược phat huy l
́
ợi thế
hơn bao giờ hêt. Th
́
ực trang hiên nay hoc sinh t
̣
̣
̣
ự hoc t
̣ ự nghiên cứu han
̣
chê, đang trai ng
́
́ ược vơi xu h
́
ương day hoc m
́
̣
̣
ơi t
́ ự tim toi t
̀
̀ ự nghiên cứu
sang tao va trai nghiêm. Vi thê băt buôc giao viên cân phai co kê sach gây
́
̣
̀ ̉
̣
̀ ́ ́
̣
́
̀
̉
́ ́ ́
hưng thu hoc tâp, tao điêu kiên thuân l
́
́ ̣ ̣
̣
̀
̣
̣ ợi va đinh h
̀ ̣
ướng cho hoc sinh hoc
̣
̣
tâp. Đôi v
̣
́ ơi hoc sinh môi l
́ ̣
̃ ớp thông thường co ba đôi t
́
́ ượng hoc sinh
̣
trung binh, hoc sinh kha va hoc sinh gioi. Ca biêt co năm co thêm đôi
̀
̣
́ ̀ ̣
̉
́ ̣
́
́
́
tượng hoc sinh yêu song đôi t
̣
́
́ ượng nay th
̀ ương phai đâu t
̀
̉
̀ ư nhiêu h
̀ ơn để
chuyên lên đôi t
̉
́ ượng trung binh. Hang năm tôi tiên hanh kêt h
̀
̀
́ ̀
́ ợp sach giao
́
́
khoa, sach bai tâp, sach tham khao, đê thi hang năm, . . . đê hinh thanh
́
̀ ̣
́
̉
̀
̀
̉ ̀
̀
thanh cac dang bai tâp
̀
́ ̣
̀ ̣ ở ba mưc đô khac nhau theo hinh bâc thang dê
́
̣
́
̀
̣
̃
trươc kho sau, h
́
́
ương dân cu thê hoc sinh giai quyêt đ
́
̃ ̣ ̉ ̣
̉
́ ược nôi dung nao la
̣
̀ ̀
đat m
̣ ưc đô trung binh, m
́ ̣
̀
ưc đô kha va m
́ ̣
́ ̀ ức đô gioi. Song song v
̣
̉
ơi phân
́
loai bai tâp la phân loai hoc sinh, viêc phân loai hoc sinh va l
̣
̀ ̣
̀
̣
̣
̣
̣
̣
̀ ựa chon dang
̣
̣
bai tâp hoan toan không c
̀ ̣
̀
̀
ứng nhăc ma căn c
́
̀
ứ vao th
̀ ực tê t
́ ừng lớp và
tưng năm. Đăc biêt đôi v
̀
̣
̣
́ ơi cac môn it tiêt không co quy th
́ ́
́ ́
́
̃ ời gian bôì
dương thêm, giao viên cân chu đông bôi d
̃
́
̀
̉ ̣
̀ ưỡng cho hoc sinh va h
̣
̀ ương
́
dân hoc sinh t
̃ ̣
ự bôi d
̀ ương thông qua cac tiêt day chinh khoa. Vi vây viêc
̃
́ ́ ̣
́
́
̀ ̣
̣
xây dựng cac dang bai tâp la cân thiêt trong xu h
́ ̣
̀ ̣ ̀ ̀
́
ướng giao duc hiên nay.
́ ̣
̣
III . Các biện pháp tiến hành để giải quyết vấn đề:
8
Trên cơ sở thực tiễn và lý luận đã phân tích ở trên tôi thấy việc rèn
luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua cac dang bài t
́ ̣
ập hoá học là
cần thiết. Bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh là một quá
trình liên tục, phức tạp trải qua nhiều giai đoạn, nhiều mức độ. Vì thế
cân hinh thanh ph
̀ ̀
̀
ương phap hoc tâp cac em ngay t
́
̣
̣
́
ừ bài học đầu tiên.
Trong hoạt động học tập nhận thức cần nâng dần từng bước từ thấp
đến cao. Cần rèn luyện học sinh các dạng bài tập từ dễ đến khó. Tôi đã
đăt cho minh câu hoi cân phai lam gi đ
̣
̀
̉ ̀
̉ ̀
̀ ể học sinh có thể giải bài tập một
cách tốt nhất, trong thời gian nhanh nhất. Tra l
̉ ơi nhanh cho câu hoi nay la
̀
̉ ̀ ̀
cần chọn các dạng bài tập cho từng tính chất rồi tổng hợp nâng dần các
dạng bài tập của loại chất (oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, hiđrocacbon,
dẫn xuất hiđrocacbon . . ) và các dạng bài tập nói chung cho môn Hóa
học. Hàng năm tôi thực hiện hướng dẫn cho học sinh phân dạng bài tập
theo từng tính chất ngay đầu năm lớp 9. Thực tế việc phân loại các
dạng bài tập cho từng tính chất đầu tiên mất
nhiều thời gian công sức, sau khi học sinh có kinh nghiệm tiến hành khá
dễ dàng và hiệu quả. Trong đề tài này tôi minh hoa ph
̣
ương phap h
́ ướng
dẫn học sinh lớp 9 phân loại “ Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch
bazơ” dựa trên các tính chất hóa học của dung dịch bazơ:
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit (oxit axit và oxit lưỡng tính).
+ Dung dịch bazơ tác dụng với một số kim loại.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với bazơ lưỡng tính.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch axit.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối.
Tính chất 1: Dung dịch bazơ tác dụng với oxit (oxit axit và oxit
lưỡng tính).
Lí thuyết:
+ Khi cho dung dịch bazơ tác dụng với một số oxit sản phẩm tạo thành
phụ thuộc tỉ lệ số mol của dung dịch bazơ và oxit (Chỉ tạo ra muối trung
hòa, chỉ tạo ra muối axit, tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit).
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2
Ba(HCO3)2
+ Khi cho lượng dung dịch bazơ hoặc lượng oxit tác dụng với nhau tạo
ra dung dịch cô cạn dung dịch thu được m gam muối hoặc m gam chất
rắn.
2 KOH + SO2
K2SO3 + H2O
KOH + SO2
KHSO3
+ Khi cho lượng dung dịch bazơ hoặc lượng oxit tác dụng với nhau tạo
ra m gam kết tủa.
Ca(OH)2 + CO2
CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2
Ca(HCO3)2
Bài tập vận dụng:
D ẠNG I :
9
Khi cho dung dịch bazơ tác dụng với một số oxit sản phẩm tạo
thành
phụ thuộc tỉ lệ số mol của dung dịch bazơ và oxit (Chỉ tạo ra muối
trung hòa, chỉ tạo ra muối axit, tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và
muối axit).
Cho hỗn hợp oxitaxit tác dụng với dung dịch bazơ, oxitaxit có axit
tương ứng mạnh hơn phản ứng trước phản ứng hết nếu kiềm dư
thì oxitaxit tiếp theo mới phản ứng.
Dạng I . A : Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa
b mol KOH, NaOH. . .
Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng
(1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối trung hòa + Nước
Nếu oxitaxit hết tính toán theo (1), nếu oxitaxit dư viết tiếp:
(2) Muối trung hòa + Oxit axit + Nước
Muối axit
Tiếp tục tính toan theo (2)
(1) SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
Nếu SO2 hết tính toán theo (1), nếu SO2 dư viết tiếp:
(2) SO2 + K2SO3 + H2O
2 KHSO3
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh dễ hiểu bản chất phản ứng và
thuận lợi giải các bài tập ở mức độ giỏi, bên cạnh đó còn tồn tại một số
trường hợp giải dài dòng.
Cách giải thứ hai xét tỉ lệ số mol của bazơ và số mol của oxit axit
theo 2 ph
ương trình độc lập.
(1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối trung hòa + Nước
(2) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối axit
nBazo
b
2 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (1).
+ Trường hợp 1:
nOxitaxit a
=> Tính toán theo PTHH (1).
nBazo
b
2 (mol ) Xảy ra đồng thời PTHH (1),
+ Trường hợp 2: 1
nOxitaxit a
(2) => Lập hệ phương trình nBazơ và noxit axit
nBazo
b
1 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (2)
+ Trường hợp 3 :
nOxitaxit a
=> Tính toán theo PTHH (2).
(1) SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
(2) SO2 + KOH
KHSO3
n KOH b
2 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (1).
+ Trường hợp 1:
nSO2
a
=> Tính toán theo PTHH (1).
10
+ Trường hợp 2: 1
nKOH
nSO2
b
a
2 (mol ) Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2)
=> Lập hệ phương trình nKOH và nSO2
nKOH b
1 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (2)
+ Trường hợp 3 :
nSO2
a
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh giải nhanh nhất các bài tập, bên
cạnh đó có nhược điểm không giải được các bài tập ở mức độ giỏi.
Bai 1:
̀
1.a: Sục chậm 4,48 lít SO2 vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng
muối tạo thành.
1.b: Sục chậm SO2 cho tới dư vào 250 (g) dung dịch NaOH 4%,. Tính
khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn
4,48
0,2( mol ) vì NaOH dư:
1.a. nSO2
2,24
2 NaOH + SO2
Na2SO3 + H2O
0,2 0,2 (mol)
mNa2SO3 = 0,2 . 126 = 25,2 (g)
250.4
0,25(mol )
1.b. nNaOH
100.40
NaOH + SO2
NaHSO3
0,25 0,25 (mol)
mNaHSO3 = 0,25 . 104 = 26 (g)
Bai 2:
̀ Sục chậm 0,25 mol CO2 vào:
2.a. 300 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch X
2.b. 250 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Y
2.c. 200 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Z
2.d. 125 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch P
2.e. 100 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Q
Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong các dung dịch X, Y, Z, P, Q.
Hướng dẫn
Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng:
300.11,2
0,6(mol )
2.a. nKOH
100.56
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,6 0,25
Sau p/ư 0,1 0 0,25 0,25 (mol)
Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH 0,25.44 300 311( g )
Cách 2 : m A
C % KOH
mCT
m H 2O
0,1.56 0,25.138 ( 200 0,6.56) 0,25.18 311( g )
0,1.56
.100% 1,8%
311
;
C% K 2CO3
0,25.138
.100% 11,1%
311
11
So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh hơn
250.11,2
0,5(mol )
2.b. nKOH
100.56
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,5 0,25
Sau p/ư 0 0 0,25 0,25 (mol)
Cách 1 : m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 250 261( g )
0,25.138
.100% 13,22%
261
200.11,2
0,4(mol )
2.c. nKOH
100.56
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,4 0,25
Sau p/ư 0 0,05 0,2 0,2 (mol)
SO2 + K2CO3 + H2O
2 KHCO3
Trước p/ư 0,05 0,2
Sau p/ư 0 0,15 0,1 (mol)
Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH 0,25.44 200 211( g )
C% K 2CO3
0,15.138
0,1.100
.100% 9,81% C% KHCO3
.100%
211
211
125.11,2
0,25(mol )
2.d. nKOH
100.56
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,25 0,25
Sau p/ư 0 0,125 0,125 0,125 (mol)
CO2 + K2CO3 + H2O
2 KHCO3
Trước p/ư 0,125 0,125
Sau p/ư 0 0 0,25 (mol)
Cách 1 : m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 125 136( g )
C% K 2CO3
4,74%
0,25.100
.100% 18,38%
136
100.11,2
0,2(mol )
2.e. nKOH
100.56
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,2 0,25
Sau p/ư 0 0,15 0,1 0,1 (mol)
CO2 + K2SO3 + H2O
2 KHCO3
Trước p/ư 0,15 0,1
Sau p/ư 0,05 0 0,2 (mol)
Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH (0,25 0,05).44 100 108,8( g ) ;
C% KHCO3
Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng
12
0,2.100
.100% 18,38%
108,8
Cách giải thứ hai
2.a. n KOH 0,6 (mol )
C% KHCO3
Nhận xét
n KOH
nCO2
b
a
0,6
0,25
2,4 2( mol ) =>KOH dư.
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,6 0,25
Sau p/ư 0,1 0 0,25 0,25 (mol)
m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 300 311( g )
0,1.56
0,25.138
.100% 1,8% ; C% K 2CO3
.100% 11,1%
311
311
2.b. n KOH 0,5(mol )
n KOH b 0,5
2(mol ) phản ứng vừa đủ:
Nhận xét
nCO2
a 0,25
C % KOH
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,5 0,25
Sau p/ư 0 0 0,25 0,25 (mol)
m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 250 261( g )
C% K 2CO3
2.c. n KOH
0,25.138
.100% 13,22%
261
0,4 ( mol )
Nhận xét: 1
nKOH
nCO2
b
a
0,4
1,6 2(mol ) =>Tạo ra K2CO3, KHCO3
0,25
gọi nK2CO3 = x (mol) ; nKHCO3 = y (mol)
2 KOH + CO2
K2CO3 + H2O
2 x x x (mol)
KOH + CO2
KHCO3
y y y (mol)
2 x y 0,4
x 0,15
y 0,1
x y 0,25
mA
mCO2
mdd . KOH
0,25.44 200
211( g )
0,15.138
0,1.100
.100% 9,81% C% KHCO3
.100% 4,74%
211
211
Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian.
2.d. n KOH 0,25(mol )
C% K 2CO3
13
n KOH
Nhận xét
nCO2
b
a
0,25
1(mol ) =>Tạo ra KHCO3
0,25
KOH + CO2
KHCO3
Trước p/ư 0,25 0,25
Sau p/ư 0 0 0,25 (mol)
m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 125 136( g )
C% KHCO3
2.e. n KOH
0,25.100
.100% 18,38%
136
0,2 ( mol )
Nhận xét:
n KOH
nCO2
b
a
0,2
0,25
0,8 1(mol ) => CO2 dư
KOH + CO2
KHCO3
Trước p/ư 0,2 0,25
Sau p/ư 0 0,05 0,2 (mol)
m A mCO2 mdd . KOH (0,25 0,05).44 100 108,8( g )
0,2.100
.100% 18,38%
108,8
Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
Bài 3: Cho hỗn hợp x mol SO 3 và y mol SO2 sục châm vào dung dịch
chứa a mol NaOH. Hãy xác định muối trong dung dịch thu được theo x, y,
a.
n NaOH a
1(mol ) : Khi x = a
3.a. Nhận xét
nSO3
x
C% KHCO3
NaOH + SO3
NaHSO4
a x x (mol)
Dung dịch chứa: a = x (mol) Na2SO4
n NaOH a
2(mol ) Khi x < a < 2x
3.b. Nhận xét: 1
nSO3
x
gọi nNa2SO4 = z (mol) ; nNaHSO4 = t (mol)
2 NaOH + SO3
Na2SO4 + H2O
2z z z (mol)
NaOH + SO3
NaHSO4
t t t (mol)
2z t
a
z
nNa2SO4
a x
z t
x
t
nNaHSO4
2x a
Dung dịch chứa: a – x (mol) Na2SO4, 2x – a (mol) NaHSO4
14
3.c. Nhận xét:
n NaOH
nSO3
a
x
2(mol ) Khi a > 2x
2 NaOH + SO3
Na2SO4 + H2O
2x x x (mol)
nNaOH = a – 2x (mol)
n NaOH a 2 x
2(mol ) : Khi a 2x + 2y
3.c.1: Nhận xét
nSO2
y
2 NaOH + SO2
Na2SO3 + H2O
2y y y (mol)
Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, y (mol) Na2SO3
n NaOH a 2 x
2(mol ) : Khi y + 2x a 2x + 2y
3.c.2: Nhận xét 1
nSO2
y
gọi nNa2SO3 = p (mol) ; nNaHSO3 = q (mol)
2 NaOH + SO2
Na2SO3 + H2O
2p p p (mol)
NaOH + SO3
NaHSO4
q q q (mol)
p n Na SO
a 2x y
2 p q a 2x
2
p
q
y
q
3
n NaHSO3
2x
2y
a
Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x y (mol) Na2SO3, 2x + 2y – a
(mol) NaHSO3
n NaOH a 2 x
1 (mol ) : Khi a 2x + y
3.c.3: Nhận xét
nSO2
y
NaOH + SO2
NaHSO3
Trước p/ư a 2x y
Sau p/ư 0 a 2x y a 2x (mol)
Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x (mol) NaHSO3
Dạng 1 .B
: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa
b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2. . .
Cách giải thứ nhất: Theo cơ chế phản ứng
(1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối trung hòa + Nước
Nếu oxitaxit hết tính toán theo (1), nếu oxitaxit dư viết tiếp:
(2) Muối trung hòa + Oxit axit + Nước
Muối axit
Tiếp tục tính toan theo (2)
(1) CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O
Nếu CO2 hết tính toán theo (1), nếu CO2 dư viết tiếp:
(2) CO2 + BaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh dễ hiểu bản chất phản ứng và
thuận lợi giải các bài tập ở mức độ giỏi, bên cạnh đó còn tồn tại một số
trường hợp giải dài dòng.
Cách giải thứ hai xét tỉ lệ số mol của bazơ và số mol của oxit axit
15
theo 2 ph
ương trình độc lập.
(1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối trung hòa + Nước
(2) Oxit axit + Dung dịch ba zơ
Muối axit
nOxitaxit a
1 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (1).
+ Trường hợp 1:
niBazo
b
=> Tính toán theo PTHH (1).
nOxitaxit a
2 (mol ) Xảy ra đồng thời PTHH (1),
+ Trường hợp 2: 1
niBazo
b
(2) => Lập hệ phương trình nBazơ và noxit axit
nOxitaxit a
2 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (2)
+ Trường hợp 3 :
niBazo
b
=> Tính toán theo PTHH (2).
(1) CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O
(2) 2 CO2 + Ba(OH)2
Ba(HCO3)2
nCO2
a
1 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (1).
+ Trường hợp 1:
nBa ( OH )2 b
=> Tính toán theo PTHH (1).
nCO2
+ Trường hợp 2: 1
nBa ( OH ) 2
a
b
2 (mol )
Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2) => Lập hệ PT nBa(OH)2 và nSO2
nCO2
a
2 (mol ) chỉ xảy ra PTHH (2)
+ Trường hợp 3 :
nBa ( OH )2 b
=> Tính toán theo PTHH (2).
Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh giải nhanh nhất các bài tập, bên
cạnh đó có nhược điểm không giải được các bài tập ở mức độ giỏi.
Bai 1:
̀
1.a: Sục chậm 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối
lượng muối tạo thành.
1.b: Sục chậm CO2 cho tới dư vào 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1%,.
Tính C% chất tan trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn
5,6
0,25(mol ) vì Ba(OH)2 dư:
1.a. nSO2
2,24
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + H2O
0,25 0,25 (mol)
mBaCO3 = 0,25 . 197 = 49,25(g)
200.17,1
0,2( mol )
1.b. n Ba (OH )2
100.171
Ba(OH)2 + 2 CO2
Ba(HCO3)2
0,2 0,4 0,2 (mol)
16
m Ba ( HCO3 ) 2
mCO2
mdd . Ba (OH ) 2
0,4.44 200 217,6( g ) m
0,2.259
.100% 23,81%
217,6
Baì 2
: Sục chậm 0,2 mol SO2 vào:
2.a. 300 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch X
2.b. 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Y
2.c. 150 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Z
2.d. 100 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch P
2.e. 80 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Q
Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong các dung dịch X, Y, Z, P, Q.
Hướng dẫn
Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng:
300.17,1
0,3 (mol )
2,a. n Ba (OH ) 2
100.171
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,3 0,2
Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol)
Cách 1 : m X mSO2 mdd .Ba ( OH )2 mBaSO3 0,2.64 300 0,2.217 269,4( g )
n Ba ( HCO3 )2
Cách 2 : m X
mCT
m H 2O
0,1.171 (300 0,3.171) 0,2.18 269,4( g )
0,1.171
.100% 6,35%
269,4
So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh
hơn.
Chú ý tính khối lượng dung dịch trừ chất kết tủa.
200.17,1
0,2 (mol )
2.b. n Ba (OH )2
100.171
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,2 0,2
Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol)
Cách 1 : m X mSO2 mdd . Ba (OH )2 mBaSO3 0,2.64 200 0,2.217 169,4( g )
C % Ba ( OH )2
Cách 2 : m A
m H 2O
( 200 0,2.171) 0,2.18 169,4( g )
Dung dịch Y không có chất tan.
150.17,1
0,15 (mol )
2.c. n Ba ( OH ) 2
100.171
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,15 0,2
Sau p/ư 0 0,05 0,15 0,15 (mol)
SO2 + BaSO3 + H2O
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,05 0,15
Sau p/ư 0 0,1 0,05 (mol)
17
Cách 1 : mZ
mSO2
Cách 2 : m A
m H 2O
mdd . Ba (OH )2
mCT
mBaSO3
0,2.64 150 0,1.217 141,1( g )
(150 0,15.171) (0,15 0,05).18 0,05.299
141,1 ( g )
0,05.299
.100% 10,6%
141,1
100.17,1
0,1 (mol )
2.d. nBa ( OH ) 2
100.171
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,1 0,2
Sau p/ư 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
SO2 + BaSO3 + H2O
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,1
Sau p/ư 0 0 0,1 (mol)
Cách 1 : mZ mSO2 mdd .Ba (OH )2 0,2.64 100 112,8 ( g )
C% Ba ( HCO3 ) 2
Cách 2 : m A
m H 2O
mCT
(100 0,1.171) (0,1 0,1).18 0,1.299 112,8( g )
0,1.299
.100% 26,51%
112,8
100.17,1
0,08 ( mol )
2.e. nBa ( OH ) 2
100.171
SO2 + Ba(OH)2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,2 0,08
Sau p/ư 0,12 0 0,08 0,08 (mol)
SO2 + BaSO3 + H2O
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,12 0,08
Sau p/ư 0,04 0 0,08 (mol)
Cách 1 : mZ mSO2 mdd .Ba ( OH )2 (0,2 0,04).64 80 90,24 ( g )
C% Ba ( HCO3 ) 2
Cách 2 : m A
m H 2O
mCT
(80 0,08.171)
(0,08 0,08).18 0,08.299
90,24 ( g )
0,08.299
.100% 26,51%
90,24
Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng
Cách giải thứ hai nh
ận xét tỉ lệ số mol của Ba(OH )2 và CO2.
nCO2
0,2 2
1 (mol )
n
0
,
3
(
mol
)
2.a. Ba ( OH ) 2
=> Nhận xét:
nBa ( OH ) 2
0,3 3
C% Ba ( HSO3 ) 2
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,3 0,2
Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol)
18
mX
mSO2
C % Ba ( OH )2
2.b. n Ba ( OH ) 2
mdd . Ba ( OH ) 2
mBaSO3
0,2.64 300 0,2.217
269,4( g )
0,1.171
.100% 6,35%
269,4
0,2 (mol ) => Nhận xét:
nCO2
nBa ( OH )2
0,2
0,2
1 (mol )
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,2 0,2
Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol)
mY mSO2 mdd . Ba ( OH )2 m BaSO3 0,2.64 200 0,2.217 169,4( g )
Dung dịch Y không có chất tan.
2.c. n Ba ( OH )2
0,15 (mol ) : Nhận xét 1
nCO2
nBa ( OH )2
0,2
0,15
4
3
2 (mol )
gọi nBaSO3 = x (mol) ; nBa(HSO3)2= y (mol)
Ba(OH)2 + SO2
BaSO3 + H2O
x x x (mol)
Ba(OH)2 + 2SO2
Ba(HSO3)2
y 2y y (mol)
x 2 y 0,2
x 0,1
x y 0,15
y 0,05
mZ
mSO2
mdd . Ba (OH ) 2
0,2.64 150 0,1.217 141,1 ( g )
0,05.299
.100% 10,6%
141,1
Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian.
nCO2
0,2
2 ( mol )
2.d. n Ba ( OH )2 0,1 (mol ) : Nhận xét
n Ba (OH ) 2 0,1
C% Ba ( HCO3 ) 2
Ba(OH)2 + 2SO2
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,2
Sau p/ư 0 0 0,1 (mol)
mZ mSO2 mdd . Ba (OH ) 2 0,2.64 100 112,8 ( g )
C% Ba ( HCO3 ) 2
2.e. n Ba (OH ) 2
0,1.299
.100%
112,8
26,51%
0,08 (mol ) : Nhận xét
nCO2
n Ba ( OH )2
0,2
0,08
2,5 2 (mol )
Ba(OH)2 + 2SO2
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,08 0,2
Sau p/ư 0 0,04 0,08 (mol)
mZ mSO2 mdd . Ba (OH ) 2 (0,2 0,04).64 80 90,24 ( g )
19
0,08.299
.100% 26,51%
90,24
0,1.299
C% Ba ( HCO3 ) 2
.100% 26,51%
112,8
Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
Bài 3: Sục chậm 0,25 mol CO2 vào 200 gam dung dịch hỗn hợp KOH
5,6%, Ba(OH)2 8,55% phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính
nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X.
Hướng dẫn:
Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có sản phẩm có tạo ra kết
tủa hoặc thoát khí thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất có
sản phẩm không có kết tủa hoặc thoát khí.
Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có hòa tan thuần túy trong
nước
thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất không hòa tan trong
nước.
200.8,55
200.5,6
n Ba (OH ) 2
0,1 (mol ) ; n KOH
0,2 ( mol )
100.171
100.56
Giải theo cơ chế phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O
Trước p/ư 0,36 0,1
Sau p/ư 0,26 0 0,1 0,1 (mol)
CO2 + 2 KOH
K2CO3 + H2O
Trước p/ư 0,26 0,2
Sau p/ư 0,16 0 0,1 0,1 (mol)
CO2 + K2CO3 + H2O
2 KHCO3
Trước p/ư 0,16 0,1
Sau p/ư 0,06 0 0,2 (mol)
CO2 + BaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2
Trước p/ư 0,06 0,1
Sau p/ư 0 0,04 0,06 (mol)
Cách 1 : mZ mCO2 mdd .HH 0,36.44 200 0,04.197 207,96 ( g )
C% Ba ( HCO3 ) 2
Cách 2 : m A
m H 2O
mCT
0,06.2 59 0,02.100
(200 0,1.171 0,2.56) (0,1 0,1 0,1 0,06).18
207,96 ( g )
0,06.259
0,2.100
.100% 5,5% ; C% KHCO3
.100% 9,62%
207,96
207,96
Dạng I.C
: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa
b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH, NaOH . . . Vẽ đồ thị.
Hướng dẫn: Dựa vào cơ chế phản ứng vẽ đồ thị.
Bài 1: Sục chậm 0,84 lít CO2 (đkp) vào 1lít dung dịch Ca(OH)2 0,025 M.
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2.
C% Ba ( HCO3 ) 2
20
Hướng dẫn:
nCa ( OH )2 0,025.1 0,025 (mol ) ; nCO2
0,84 : 24 0,035 (mol )
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
Trước p/ư 0,035 0,025
Sau p/ư 0,01 0 0,025 0,025 (mol)
Vẽ đoạn OA
CO2 + CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2
Trước p/ư 0,01 0,025
Sau p/ư 0 0,015 0,01 (mol)
Vẽ đoạn AB CaCO
3
A
0,025
A
0,015
B
CaO
O
0,025 0,035
CO2
Bài 2: Sục chậm 4,48 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH
0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa
và số mol SO2.
n Ba ( OH ) 2 0,5.0,3 0,15 (mol ) ; nCO2 4,48 : 22,4 0,2 (mol )
SO2 + Ba(OH)2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,2 0,15
Sau p/ư 0,05 0 0,15 0,15 (mol)
Vẽ đoạn OA
n KOH
0,1
2(mol )
Nhận xét:
nSO2
0,05
2KOH + SO2
K2SO3 + H2O
Trước p/ư 0,1 0,05
Sau p/ư 0 0 0,05 (mol)
Vẽ đoạn AB
BaCO3
0,15
O
A
B
0,15 0,2
SO2
21
Bài 3: Sục chậm 7,84 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH
0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa
và số mol SO2.
n Ba ( OH ) 2 0,5.0,3 0,15 (mol ) ; nCO2 7,84 : 24 0,35 (mol )
SO2 + Ba(OH)2
BaSO3 + H2O
Trước p/ư 0,35 0,15
Sau p/ư 0,2 0 0,15 0,15 (mol)
Vẽ đoạn OA
n KOH 0,1
0,5 1(mol ) => SO2 dư
Nhận xét:
nSO2
0,2
KOH + SO2
KHSO3
Trước p/ư 0,1 0,2
Sau p/ư 0 0,1 0,1 (mol)
Vẽ đoạn AB
SO2 + BaSO3 + H2O
Ba(HSO3)2
Trước p/ư 0,1 0,15
Sau p/ư 0 0,05 0,1 (mol)
BaCO3
Vẽ đoạn BC
C% Ba ( HCO3 ) 2
0,1.299
.100%
112,8
26,51%
0,15
0,05
A
B
C
O
SO2
0,15
0,25
0,35
DẠNG II: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc dung dịch chứa b
mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m
gam muối khan hoặc m gam chất rắn khan.
Khi cho CO2, SO2 . . . tác dụng dung dịch KOH, NaOH . . . thu được
dung dịch chứa: Muối trung hòa; Muối axit; Hỗn hợp muối trung
hòa và muối axit; Hỗn hợp muối trung hòa và kiềm dư.
DẠNG II.A: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH,
NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối
khan. Giải ba trường hợp có một nghiệm đúng.
Lí thuyết:
+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung
hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh
khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
22
+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính
khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng
muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết
PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối
lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm
đều dương là đúng).
Bài tập:
Bài 1: Sục chậm 4,48 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản
ứng kết thúc thu được 16,8 gam muối khan. Tinh a ?
Hướng dẫn: nCO2 4,48 : 22,4 0,2 (mol )
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 16,8 gam
CO2 + 2 NaOH
Na2CO3 + H2O
0,2 0,2 (mol)
mNa2CO3 = 0,2 . 106 = 21,2 gam > 16,8 gam => Loại
Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 16,8 gam
CO2 + NaOH
NaHCO3
0,2 0,2 (mol)
mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 gam =16,8 gam => Đúng
0,2.40
mdd NaOH
.100 100 gam
8
Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 16,8 gam là sai. Chứng minh
điều khẳng định là sai.
Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol)
CO2 + 2 NaOH
Na2CO3 + H2O
x 2x x (mol)
CO2 + NaOH
NaHCO3
y y y (mol)
2x
y
0,2
x 0
y 0,2
106 x 84 y 16,8
Bài 2: Sục chậm 3,36 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản
ứng kết thúc thu được 14,8 gam muối khan. Tinh a ?
Hướng dẫn: nCO2 3,36 : 22,4 0,15 (mol )
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 14,8 gam
CO2 + 2 NaOH
Na2CO3 + H2O
0,15 0,15 (mol)
mNa2CO3 = 0,15 . 106 = 15,9 gam > 14,8 gam => Loại
Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 14,8 gam
CO2 + NaOH
NaHCO3
0,15 0,15 (mol)
mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam < 14,8 gam => Loại
Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 14,8 gam
23
Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol)
CO2 + 2 NaOH
Na2CO3 + H2O
x 2x x (mol)
CO2 + NaOH
NaHCO3
y y y (mol)
x
y
0,15
x 0,1
y 0,05
106 x 84 y 14,8
(2.0,1 0,05).40
.100 125 gam
mdd NaOH
8
Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% phản
ứng kết thúc thu được 17,85 gam muối khan. Tinh V ?
200.5,6
0,2 ( mol )
Hướng dẫn: nKOH
100.56
Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 17,85 gam
SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
0,2 0,1 (mol)
mK2SO3 = 0,1 . 158 = 15,8 gam < 17,85 gam => Loại.
Trường hợp 2: Giả sử mKHSO3 = 14,65 gam
SO2 + KOH
KHSO3
0,2 0,2 (mol)
mKHSO3 = 0,2 . 120 = 24 gam > 17,85 gam => Loại
Trường hợp 3: Vậy mK2SO3, KHSO3 = 17,85 gam
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol)
SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
x 2x x (mol)
SO2 + KOH
KHSO3
y y y (mol)
2x
y
0,2
106 x 84 y 17,85
x 0,075
y 0,05
VSO2 (0,075 0,05).22,4 2,8 lít
DẠNG II.B: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH,
NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam chất
rắn khan. Giải bốn trường hợp có một nghiệm đúng.
Lí thuyết:
+ Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung
hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh
khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
+ Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính
khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng
muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng).
24
+ Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết
PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối
lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm
đều dương là đúng).
+ Trường hợp 4: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư, viết PTHH
tạo ra muối trung hòa, tính số mol muối trung hòa và số mol bazơ phản
ứng theo số mol và PTHH, lập phương trình tổng khối lượng muối trung
hòa và bazơ dư, giải tìm ẩn kết luận.
Bài tập vân dung:
̣
̣
Bài 1: Sục chậm 11 gam SO2 (đktc) vào V ml dung dịch KOH 2M phản
ứng kết thúc thu được 39,5 gam chất rắn khan. Tinh a ?
Hướng dẫn: nSO2 11 : 44 0,25 ( mol )
Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 39,5 gam
SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
0,25 0,5 0,25 (mol)
mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Đúng
Vdd KOH 0,5 : 2 0,25 (lít ) 250 (ml )
Vậy các trường hợp 2, 3, 4: mKHSO3 = 39,5 gam, mK2SO3, KHSO3 =
39,5 gam, mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam đều là sai. Chứng minh cho học
sinh điều khẳng định là sai.
Trường hợp 2: Nếu mKHSO3 = 39,5 gam.
SO2 + KOH
KHSO3
0,25 0,25 (mol)
mKHSO3 = 0,25 . 120 = 30 gam < 39,5 gam => sai
Trường hợp 3: Nếu mK2SO3, KHSO3 = 39,5 gam là sai vì:
N# )
Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) ( điều kiện x, y
SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
x 2x x (mol)
SO2 + KOH
KHSO3
y y y (mol)
x
y
0,25
x 0,25
Sai
y 0
158 x 120 y 39,5
Trường hợp 4: Vậy mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam là sai vì:
SO2 + 2 KOH
K2SO3 + H2O
0,25 0,5 0,25 (mol)
mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Sai vì KOH không dư
Bài 2: Sục chậm 3,6 lít CO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch NaOH C%
phản ứng kết thúc thu được 19,9 gam chất rắn khan. Tinh C% ?
Hướng dẫn: nCO2 3,6 : 24 0,15 (mol )
Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 19,9 gam
CO2 + 2 NaOH
Na2CO3 + H2O
25