Thực trạng kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành
sảp phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 5 vinaconex5.
1, Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 5 vinaconex5.
1.1 Đối tợng, phơng pháp tập hợp, phân loại chi phí sản xuất.
Để đảm bảo tính đúng, tính đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh và tính chính
xác giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp hoàn thành vấn đề đặt ra trớc tiên
là phải xác định chính xác đối tập hợp chi phí sản xuất. Trên cơ sở đó định h-
ớng cho tổ chức kế toán trong doanh nghiệp nói chung, kế toán chi phí sản
xuất nói riêng, ngay từ những bớc hạch toán ban đầu đến tập hợp chi phí sản
xuất, lên sổ kế toán, lập báo cáo tài chính. Xuất phát từ đặc điểm của ngành
xây dựng, từ đặc thù của sản phẩm xây lắp và từ quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm, công ty cổ phần xây dựng số 5 đã xác định đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình nhận thầu, từng đơn đặt hàng
riêng biệt.
Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo mụa đích, công dụng kinh
tế của chi phí. Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
o Chi phí nhân công trực tiếp
o Chi phí sử dụng may thi công
o Chi phí sản xuất chung.
Công ty áp dụng cả phơng pháp tập hợp trực tiếp và phơng pháp phân bổ gián
tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Nguyên tắc chung là chi phí phát sinh tại công
trình ( hạng mục công trình ) nào thì tập hợp cho công trình ( hạng mục công
trình ) đó. Đối với chi phí phát sinh dung chung cho nhiều công trình thì công
ty tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp nh: phân bổ theo chi phí định
mức, chi phí kế hoạch, theo khối lợng sản phẩm,
1.2 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất
Để thuận tiện cho việc theo dõi trong báo cáo này em lấy số liệu chủ yếu từ
công trình nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội .
Đây là công trình công ty đấu thầu với giá trị 91,5 tỷ đồng. Chủ đầu t là Ban quản
lý dự án VINAHUD khởi công từ tháng 11 năm 2004, hoàn thành tháng 12 năm
2007 do đội số 1 trực tiếp thi công.
1.2.1 kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thờng chiếm
tỷ trọng lớn ( 70% - 75%) trong tổng chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, việc hạch
toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc xác định lợng tiêu hao vật chất trong thi công đồng thời tính chính
xác giá thành công trình xây dựng từ đó tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí là giảm
giá thành sản phẩm.
o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc phục vụ cho sản xuất sản
phẩm, thực hịên dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp, bao gồm:
o Chi phí nguyên vật liệu chính: chi phí về gạch, ngói, cát, đá, xi măng,
bê tông đúc sẵn, thiết bị thông gió, thiết bị vệ sinh, ván khuân, đà giáo,
cốp pha,các chi phí nguyên vật liệu chính thờng đợc xây dựng định mức
chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức.
o Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm: chi phí về bột màu, đinh, dây,
sơn, ve,
Riêng đối với các loại nguyên vật liệu nh: ván khuân, đà giáo, cốp pha đợc sử
dụng nhiều lần cho các công trình khác nhau thì công ty phân bổ giá trị của nó
cho từng công trình theo số lần ớc tính sử dụng:
Giá trị vật liệu luân chuyển
Giá trị phân bổ một lần =
Số lần ớc tính sử dụng
o Giá trị phân bổ chỉ bao gồm nguyên giá vật liệu cộng chi phí vận chuyển ban
đầu. Công lắp đặt, tháo dỡ và giá trị vật liệu khác nh gạch, ngói, đá, xi măng,
đinh, dây buộc,mỗi lần sử dụng hạch toán trực tiếpvào chi phí trong kỳ của
công trình liên quan.
Chứng từ kế toán: Trong hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp công ty sử dụng các
loại chứng từ liên quan tới chỉ tiêu hàng tồn kho nh: phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, thẻ kho; chỉ tiêu mua bán nguyên vật liệu nh hoá đơn giá trị gia tăng, hoá
đơn bán hàng; chỉ tiêu tiền tệ nh phiếu thu, phiếu chi
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hoạt động
xây lắp, kế toán công ty sử dụng tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Trình tự hạch toán: Tại đội thi công từ dự toán trúng thầu, đội lập kế hoạch tiến
độ thi công để chuẩn bị về vật t. Trớc khi mua, công ty đứng ra ký hợp đồng
mua bán vật t với bên cung ứng. Theo hợp đồng, chủ hàng sẽ cung cấp vật t phục
vụ theo tiến độ thi công công trình, còn các nguyên vật liệu phụ thì các đội mua
bằng tiền tạm ứng. Trong quá trình thi công nếu thiếu nguyên vật liệu trực tiếp
các đội tự ký hợp đồng mua theo nhu cầu sau đó gửi các chứng từ liên quan về
phòng kế toán công ty để công ty thanh toán cho chủ vật t.
Do lợng vật liệu tiêu hao cho công trình mang tính liên tục với số lợng lớn công
ty phải mua ngoài hầu hết các loại vật liệu theo giá thị truờng nên chịu ảnh hởng
lớn từ sự biến động cung cầu trên thị truờng . Do vậy, phòng kế hoạch phải đặt ra
định mức mua hợp lý, cần bao nhiêu mua bấy nhiêu tránh tình trạng vật t tồn kho
quá nhiều sẽ dẫn đến việc hao hụt, h hại và lãng phí vốn lu động. Hoá đơn do ngời
bán lập khi bán hàng, cung ứng vật t. Mỗi hoá đơn đợc lập cho những hàng hoá,
dịch vụ có cùng thuế suất ( biểu 1.1 )
Biểu 1.1: hoá đơN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng MT/2007B
Liên 2: Giao khách hàng 0086772
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị giao hàng: Công ty Cổ phần Cơ Giới Lắp Máy Và Xây Dựng
Địa chỉ: E9 Phạm Hùng-Trung Hoà-Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: Mã số thuế: 010133857
Số tài khoản: 2807715 Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Hữu Huấn - Đội Xây dựng số 1
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Vinaconex 5
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá
Số tài khoản: 450-10-00-000142-9 -- Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam
Hình thức thanh toán: Séc Mã số thuế: 2800233984
Số
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Bê tông 5/2007Trụ đỡ làm nguội
- Mác 40 MP (BSF)
- Mác 35 MP thờng
- Mác 15 MP lót
- Bơm bê tông: Theo
3
m
Theo ca
3
m
3
m
3
m
3
m
Ca
382,5
440,0
5,5
637,5
2,0
794.095
597.143
474.762
52.381
1.904.762
303.741.338
262.742.920
2.611.191
33.392.887
3.809.524
Cộng tiền hàng: 606.297.860
Thuế suất GTGT : 05% Tiền thuế GTGT: 30.314.893
Tổng cộng tiền thanh toán: 636.612.753
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm ba mơi sáu triệu sáu trăm mời hai nghìn
bảy trăm năm mơi ba đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Sau khi giao xong vật t, nguời bán sẽ lập bản đối chiếu khối lợng gửi Fax tới
công tyđề nghị thanh toán qua Ban quản lý dự án
Biểu 1.2: Fax: Nov: 31 2007 12: 3PM P2
cty cp cơ giới, lắp máy và xd cộng hoà xã hội chủ nghĩa VIệT NAM
Trạm bê tông thơng phẩm Độc lập Tự do Hạnh phúc
..o0o
Bản đối chiếu khối lợng
Căn cứ vào HĐKT số .. giữa Công ty VINACONEX 5 (đội xây dựng số 1 Mr
Huấn) với Công ty CP Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng về việc cung cấp bê tông thơng phẩm
cho hạng mục:
Trụ đỡ làm nguội lanh ke 1421, Trụ đỡ lọc bụi nguyên liệu 1222.
(bê tông kết cấu thờng & bền Sulfat)
Dự án xây dựng Nhà chung c 34 tầng Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội
Trạm bê tông Công ty CP Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng đã cung cấp bê tông thơng
phẩm và các dịch vụ liên quan theo đúng yêu cầu của khách hàng đối với khối lợng cụ thể
trong tháng 12 năm 2007 nh sau:
Ngày tháng
Mác (MPA)
Bơm bê tông
Ghi
chú
40 (BSF) 35 MP(thờng) 15 MP( Lot)
31/12/07
382,5
3
m
440,0
3
m
5,5
3
m
367,5
3
m
2,0 ca
Tổng
382,5
3
m
440,0
3
m
5,5
3
m
367,5
3
m
2,0 ca
Ghi chú: Đề nghị công ty VINACONEX 5 thanh toán cho công ty CP cơ giới,
Lắp máy và Xây dựng qua Ban quản lý dự án.
Hà nội ngày 01 tháng 12 năm 2007
Đại diện bên nhận hàng Đại diện trạm bê tông
Qua bản đối chiếu khối lợng trên kế toán Công ty có thể biết chính xác đợc khối
lợng nguyên vật liệu mua và sử dụng cho công trình cho công trình nhà chung c
34 tầng là bao nhiêu. Để từ đó làm căn cứ thanh toán cho ngời bán tránh đợc tình
trạng gian lận và thất thoát nguyên vật liệu.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do kế toán đội lập ngay khi vật t đợc chuyển tới
kho công trình hoặc xuất sử dụng. Phiếu xuất kho đợc lập để theo dõi chặt chẽ số
lợng vật t xuất cho các tổ sản xuất sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng,thực hiện định mức
tiêu hao vật t. Vật t sử dụng cho công trình nào xuất kho cho công trình đó. Khi
xuất vật t cho tổ sản xuất, kế toán đội căn cứ vào số thực xuất viết phiếu xuất kho
với 2 liên, một liên đợc giữ lại voà thẻ kho, một liên đợc gửi về phòng kế toán
Công ty ( biểu 03 )
Biểu 1.3: Mẫu số: 02 VT
QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
phiếu xuất kho Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Nợ: TK 621
Có: TK 152
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Hữu Huấn Địa chỉ (bộ phận): Đội XD 1
Lý do xuất kho: phục vụ thi công công trình
Xuất tại kho (ngăn lô): số 1 của Công ty Địa điểm: Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t, sản
phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Mác 40 MP (BSF)
3
m
152,5 152,5 794.095 121.099.488
02 Mác 15 MP lót
3
m
5,5 5,5 474.762 2.611.191
Cộng 123.710.679
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
ở thẻ kho chỉ ghi số lợng, không theo dõi về mặt giá trị. Cuối tháng kế toán
đội tính số nguyên vật liệu tồn trên thẻ kho, đối chiếu với số thực tế còn lại trong
kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau, đối chiếu với kế toán vật t
công ty về lợng nhập xuất trong tháng. Sau đó kế toán công ty ký xác nhận vào
thẻ kho đội đã đối chiếu. Kết thúc liên độ kế toán gửi toàn bộ thẻ kho lên Công ty
và nhận thẻ kho cho liên độ kế toán tiếp theo (biểu 1.4).
Biểu 1.4: thẻ kho Mẫu số: 04 VT
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 QĐ số: 15/2007/ QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty CPXD Số 5 ngày 20 tháng 03 năm 2007
Địa chỉ: 203 Trần Phú Bỉm Sơn -Thanh Hoá của Bộ trởng Bộ Tài chính
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép U + I 100
Đơn vị tính:
3
m
Số
TT
Chứng từ
DIễN GIảI
Ngày
nhập
xuất
Số lợng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1
2
3
4
19
21
08
09
31/12
31/12
31/12
31/12
Kiểm kê 01/01/2007
Nhập Mác 40 MP -CT34T
Nhập Mác 15 MP lot
-CT34T
Xuất Mác 15 MP lot -CT34T
Xuất Mác 40MP CT34T
31/12
31/12
31/12
31/12
382,5
5,5
5,5
152,5
382,5
5,5
0
230
Kiểm kê 01/01/2007
388 158 23
Tại công ty, khi đội gửi chứng từ về, kế toán kiểm tra trên cả ba yếu tố: tính
hợp lệ, hợp pháp. Trờng hợp cuối quý, cuối năm căn cứ vào phiếu nhập nếu cha có
hoá đơn, kế toán phảI tạm định giá để hạch toán, không đế sót trờng hợp vật t
hàng hoá đã vào kho, đã qua kho mà không nhập kho, không hạch toán.
Sau khi ớc tính số lần sử dụng cho từng loại công cụ, dụng cụ, kế toán phân bổ
theo dõi trên bảng phân bổ TK 242 của từng tháng và từng công trình
Biểu 1.5: bảng phân bổ TK 242 tháng 12 năm 2007
(Công trình: Nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà)
stt Tên vật t Nguyên giá Đã phân bổ Phân bổ kỳ này
Số còn phải
phân bổ
Ghi
chú
1
2
3
Thép U+I
Gỗ cốp pha
Xà gỗ
52.000.000
12.600.000
24.160.000
39.000.000
9.450.000
13.000.000
3.150.000
8.053.333
16.106.667
4 tấn
7
3
m
15
3
m
Cộng 88.760.000 48.450.00 24.203.333 16.106.667
Sau khi phân bổ xong đến cuối tháng kế toán vật t cộng sổ chi tiết nguyên vật
liệu đối chiếu với thẻ kho, đồng thời lên bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn vật t theo
từng công trình và từng đội (biểu 1.6).
Phần trên là bớc xử lý chứng từ ban đầu. Thao tác này chủ yếu đợc làm bằng
tay với các bớc kiểm tra chặt chẽ và kỹ lỡng. Việc vào sổ và lên báo cáo tàI chính
đều đợc thực hiện trên máy. Đặc điểm của phần mềm này là nhiều ngời cùng vào
nhật ký chung. Kế toán mỗi bộ phận phụ trách một mảng nh: kế toán vật t, kế toán
tiền lơng, kế toán công nợ, nhng không có mã chứng từ riêng biệt trên máy. Khi
nhập nợ, có máy tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung và các sổ cái, sổ chi
tiết liên quan (biểu 1.7).
Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung, số liệu trên đợc ghi chuyển vào sổ cái TK
621, TK 242 và các TK khác có liên quan.
Biểu 1.8: sổ kế toán chi tiết tk 621
Tháng 12 - 2007
Tài khoản: 621 chi phí nguyênliệu, vật liệu trực tiếp
Mã đơn vị : 042
Tên đơn vị: Công trình nhà 34tầng - Trung Hòa( A/Huấn)
Đơn vị: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
31/12 K203 31/12/07
A/Huấn XD1: Xuất vật t
CT Nhà 34T
152 123.710.679
31/12
KC
năm
07
31/12/07
Kết chuyển chi phí T12
vào TK 1541
154 123.710.679
Cộng số phát sinh: 123.710.679 123.710.679
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Biểu 1.9: sổ tổng hợp tài khoản 621
Năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Số
TT
Mã đối
tợng
Tên đối tợng
Số d đầu
kỳ
Số phát sinh
Số d cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 001
A/Huấn XD1: Xuất
vật t CT Nhà 34T
123.710.679 123.710.679
2 002
Đội XD số 1 phân bổ
Thép U+I CT Nhà
34T
13.000.000 13.000.000
118 168
Trạm điện xi măng
C/Phả
61.433.739 61.433.739
Tổng cộng 233.843.228.671 233.843.228.671
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng giám đốc công ty
Biểu 1.10: sổ cái
Tổng Công ty xnk xd việt nam Tháng 12 2007
Công ty cp xây dựng số 5 (Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tên tài khoản: 242 Chi phí trả trớc dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số d đầu kỳ: 998.321.374
31/12 K0066 31/12/07
Phân bổ thép U+I CT nhà
34T Trung Hoà (A/Huấn)
153 13.000.000
31/12 K0188 31/12/07
Phân bổ chi phí vật t cuối
kỳ vào TK621
621
24.203.333
.
Phát sinh trong kỳ
Cộng
146.285.450
443.271.254
701.335.570
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
kế toán trởng Ngời lập biểu
Biểu 1.11: sổ cái
Tháng 12/2007
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tên tài khoản: 621 Chi phí nguyênliệu, vật liệu trực tiếp
Đơn vị: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
31/12 C0019 31/12/07
A/Huấn XD1: Xuất V/t CT
34T
152 123.710.679
31/12 K0005 31/12/07
Đội XD số 1 phân bổ vật t
CT Nhà 34T
242 24.203.333
31/12 K0068 31/12/07
A/Thảo XD6: Xuất V/t CT
Khu công nghiệp Hòa Lạc
152 113.797.622
31/12 KC 07 31/12/07
Kết chuyển dở dang 621
năm 2007
1541 270.711.634
Cộng 270.711.634 270.711.634
Bỉm Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty xây dựng số 5 bao gồm lơng chính, lơng
phụ và các khoản phụ cấp trích theo lơng cho công nhân trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất (công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển khuân vác,
công nhân chuẩn bị thi công, công nhân thu dọn hiện trờng). Khoản chi phí này
chiếm tỉ lệ khoảng 10% đến 15% tổng chi phí. Hiện nay khoản mục chi phí này so
với tổng chi phí có xu hớng giảm do điều kiện thi công bằng máy tăng. nhng điều
này không đồng nghĩa với việc giảm mức lơng của ngời lao động trong doanh
nghiệp. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa
quan trọng, góp phần hạ giá thành sản phẫm xây lắp mà vẫn nâng cao mức sống
ngời lao động. Chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp phát sinh tại công trình nào thì
hạch toán trực tiếp vào công trình ấy. Trong quá trình hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp hoạt động xây lắp kế toán tôn trọng nguyên tắc hạch toán do chế độ hiện
hành quy định.
Tại công ty hiện nay đang áp dụng hai hình thức trả lơng là lơng sản phẩm (l-
ơng khoán) và lơng thời gian (lơng công nhật), hình thức trả lơng sản phẩm (lơng
khoán) đợc áp dụng cho bộ phận trực tiếp thi công trên công trờng không phân
biệt là lao động trong danh sách hay lao động ngoài danh sách. Giá trị tiền công
đợc xác định căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lợng công việc hoàn thành
(khối lợng thực tế hoàn thành). Còn hình thức trả lơng thời gian (lơng công nhật)
đợc áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên Công ty và bộ phận quản lý gián tiếp cho
các đội và các công nhân tạp vụ trên công trờng.
Mức lơng bình số ngày hởng
Lơng theo thời gian = quân một ngày x lơng thời gian
Chứng từ sử dụng : Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, tại công ty có các
chứng từ liên quan tới lao động tiền lơng nh: bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lơng, hợp đồng giao khoán bảng chấm công ở bộ phận nào thì bộ phận đó
theo dõi, cuối tháng gửi lên công ty để tính và lập bảng thanh toán tiền lơng.
Hệ thống tàI khoản: Kế toán sử dụng TK 622 chi phí nhân công trực tiếp mở
chi tiết cho công trình, hạng mục công trình và đội thi công.
Trình tự hạch toán:
Trong hợp đồng thuê nhân công có kèm theo nội dung giao khoán khối lợng
công việc thuê ngoài. Cuối tháng hoàn thành, kỹ thuật công trình cùng tổ trởng tổ
sản xuất nghiệm thu qua biên bản nghiệm thu khối lợng công việc. Trong biên bản
này xác định rõ khối lợng công việcthực tế hoàn thành trong tháng, áp đơn gía
nhân công giao khoán để tính tổng lơng tổ sản xuất.
Trờng hợp lao động thuê ngoài mang tính chất thời vụ, kế toán công ty không
tiến hành trích BHXH, BHYT cho số lao động này mà tính toán hợp lý vào đơn
giá nhân công trả trực tiếp cho ngời lao động. Đây là đơn giá nội bộ của công ty
do phòng kỹ thuật thi công lập. Cơ sở lập dựa vào quy định về đơn giá lao động
của nhà nớc, sự biến động của thị trờng và điều kiện thi công cụ thể.
Cụ thể hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại đội xây dựng số 10 tháng 12
năm 2007 công trình Nhà chung c 34 tầng khu đô thị Trung Hoà nh sau:
Hàng ngày, tổ trởng theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ mình và
chấm công vào bảng chấm công.
Biểu 2.1:
Công ty cp xây dựng số 5 bảng chấm công
Công trờng nhà 34t trung hoà Tháng 12 năm 2007
Ban chỉ huy Ct
Tổ điện nớc Tổ trởng: Nguyễn Văn Minh
Số
TT
Họ và tên
Nghề
nghiệp
Bậc
thợ
1 2 3 28 29 30 31 Cộng
Ghi
chú
1 Nguyễn Văn Minh Thợ điện 3,09 x x x x 25
2 Nguyễn Quốc Văn Thợ điện 3,13 x x T x 22 3
3 Nguyễn Văn Côi
Thợ lắp
ống nớc
3,7 x x x x x x 28
4
Nguyễn Xuân
Liệu
Thợ lắp
ống nớc
1,8 x x x 07
chỉ huy trởng Công ty tc-hc công trờng tổ trởng
Khi kết thúc hợp đồng làm khoán, nhân viên kỹ thuật cùng đội trởng sản xuất tiến
hành kiểm tra khối lợng và chất lợng công việc, sau đó xác nhận vào hợp đồng
làm khoán.
Biểu 2.2: hợp đồng làm khoán
Công trình: Nhà 34 tầng Trung Hòa (A/Huấn)
Tổ điện nớc Tổ trởng: Nguyễn Văn Minh
Đơn vị : VNĐ
Nội dung công việc
ĐV
tính
Khối
lợng
Đơn giá Thành tiền Xác nhận
Lắp đặt thiết bị vệ sinh tầng 20 M 12 16.000 192.000
Đảm bảo chất l-
ợng đồng ý cho
thanh toán
Lắp đặt đờng dây điện tầng 20 M 462 3.000 1.386.000
Lắp đặt ống nớc tầng 20 Bộ 268 6.500 1.742.000