Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi Quản trị học - Đề 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.73 KB, 2 trang )

ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC – LẦN THỨ I
-------oOo------
- Dùng cho lớp ĐH Chính quy 18A2, 18D2 Ngày thi: 30/06/2004
- Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề).
- Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B).
- Phải nộp lại đề thi (không được ghi chú hay làm bài trên đề thi)
ĐỀ THI:
Câu I ( 4 điểm ): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
1. Mục đích của quá trình quản trò là:
A. Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm soát các nguồn nhân tài, vật lực của tổ chức
B. Làm cho hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả cao C. Làm cho hoạt động của tổ chức hướng về mục tiêu
D. Dẫn hoạt động của tổ chức đi đến những kết quả mong muốn
2. Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ bản, đó là:
A. Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát B. Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính
C. Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh D. Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân lực, kiểm tra
3. Khi nói về quản trò (QT), ta không nên hiểu:
A. QT là một phương thức làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu sao cho đạt hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác
B. QT bao gồm những chức năng cơ bản, đó là hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát
C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản lý là đầu ra của quá trình đó, theo nghóa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong
quá trình đó
D. QT gắn liền với hiệu quả vì nếu không quan tâm đến hiệu quả, người ta chẳng cần phải QT
4. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
A. Hiệu quả của một quá trình quản trò cao khi kết quả đạt được cao hơn so với chi phí
B. Hiệu quả của một quá trình quản trò thấp khi chi phí bỏ ra nhiều hơn kết quả đạt được
C. Hiệu quảù của một quá trình quản trò cao có nghóa là chi phí đã bỏ ra là thấp nhất
D. Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với kết quả đạt được, nhưng lại tỉ lệ nghòch với chi phí bỏ ra cho quá trình ấy
5. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trò mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:
A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa
B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao


C. Người ta chưa được học quản trò nên không biết hiệu quả là gì
D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ
6. Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:
A. Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt B. Một tổ chức có nhiều thành viên
C. Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống D. Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty
7. Nhà quản trò không phải là:
A. Người điều khiển công việc của những người khác, làm việc ở những vò trí và mang những trách nhiệm khác nhau
B. Người làm việc trong tổ chức, nhưng chỉ có nhiệm vụ điều khiển công việc của người khác
C. Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật chất và thông tin một cách có hiệu quả để đạt được mục
tiêu
D. Người có những chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm không giống như những người thừa hành
8. Người ta phân biệt kỹ năng của một người quản trò gồm:
A. Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm tra B. Kinh doanh, kỹ thuật, tài chính, và nhân sự
C. Kỹ thuật, nhân sự, và tư duy D. Điều hành, chỉ huy và lãnh đạo
9. Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trò:
A. Hoạt động quản trò thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp
B. Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, Ủy ban,... hiển nhiên có hoạt động quản trò
1/2
ĐỀ A (CHẴN)
C. Ở các trường học thì có hoạt động quản trò, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây chỉ làm công việc cứu người
D. Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động quản trò diễn ra
10. Ở thời kỳ hội nhập các lý thuyết quản trò, người ta tiếp cận các khảo hướng sau đây, ngoại trừ:
A. Quá trình B. Tất nhiên C. Ngẫu nhiên D. Hệ thống
11. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:
A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân
B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa
D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức, bất kể là họ yêu hay ghét tổ chức đó
12. Quyết đònh tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết đònh cá nhân B. Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn
C. Tăng cường tinh hợp pháp D. Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn

13. Hoạch đònh giúp nhà quản trò những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:
A. Tư duy tốt các tình huống quản trò B. Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn
C. Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp
D. Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài
14. Mục tiêu thường có các yêu cầu dưới đây, ngoại trừ:
A. Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ đònh mục tiêu trước B. Phải rõ ràng và tiên tiến
C. Xác đònh rõ thời gian thực hiện. D. Nên có tính đònh lượng
15. Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trò, liên quan đến các hoạt động:
A. Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách đònh kỳ
B. Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệmvà quyền hạn giữa các bộ phận
C. Đònh kỳ thay đổi vai trò của những người quản trò và những người thừa hành
D. Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn
16. Phân cấp quản trò là:
A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trò cấp trên cho các nhà quản trò cấp dưới
B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trò cấp trên
C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trò với nhau
17. Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên, người ta không thấy có:
A. Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao động
B. Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng
của họ trong công việc chung
C. Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh những gì liên quan đến công việc được giao
D. Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức
18. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:
A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo
B. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác C. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác
D. Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người lãnh đạo quyết đònh nên
19. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:
A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân để ra quyết đònh
B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng C. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến
D. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh

20. Có lẽ không nên hiểu uy tín lãnh đạo thực sự là:
A. Khả năng làm cho người khác chòu làm việc B. Khả năng ảnh hưởng đến người khác
C. Khả năng cảm hóa người khác D. Khả năng làm cho người khác tuân phục và tin tưởng một cách tự nguyện
Câu II (6 điểm ): Anh/chò hiểu như thế nào về Hoạch đònh? Tại sao các nhà quản trò doanh nghiệp
Việt Nam thường không quan tâm đúng mức đến công tác hoạch đònh, đặc biệt là hoạch đònh
chiến lược? Nếu anh/chò là giám đốc một doanh nghiệp, anh/chò sẽ quan tâm đến công tác
hoạch đònh như thế nào?
HẾT
Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín
2/2

×