7/25/2018
BÀI 02: BJT
(BIPOLAR JUNCTION TRANSISTOR)
I.
Dòng chảy trong BJT:
1. Cấu trúc, loại, và ký hiệu BJT:
0.150 in
0.150 in
0.001 in
E
P
n
0.001 in
C
P
E
n
p
n
C
B
B
C
B
PNP
E
B
NPN
E
Hình 2.1: Cấu tạo và ký hiệu Transistor loại NPN và PNP
-
E (Emitter): cực phát
-
C (Collector): cực thu
-
B (Base): cực nền
1
7/25/2018
2. Dòng chảy trong BJT
IC
IC
NPN
IB
IE
PNP
IB
IE
IC = IB
IE = IC + IB = IB + IB = ( +1) IB
(hfe): hệ số khuếch đại dòng
Điểm làm việc tĩnh Q(IC, VCE) của BJT
Đường tải điện (load line)
IB1 < IB2 < IB3 < IB4
IB quá nhỏ, VCE ~ VCC: BJT ngưng dẫn
IB quá lớn VCE ~ 0: BJT dẫn bão hòa
IB trung bình (Q nằm xung quanh điểm giữa đường thẳng tải điện): BJT
hoạt động ở chế độ khuếch đại.
2
7/25/2018
II.
Phân Cực BJT :
CÁC MẠCH
PHÂN CỰC BJT
PHÂN CỰC IB CỐ ĐỊNH
PHÂN CỰC ĐỊNH DÒNG
IB VÀ CÓ THÊM RE
PHÂN CỰC HỒI TIẾP
PHÂN CỰC KIỂU PHÂN
ÁP
Phương pháp chung để giải mạch phân
cực gồm ba bước:
-
Bước 1: Xác định loại BJT, vẽ các dòng điện IB, IC và
IE. Vẽ các điện áp VBE, VCE.
-
Bước 2: Áp dụng Kirchoff 2 cho mối nối BE để xác
định dòng điện ngõ vào IB.
Suy ra dòng điện ngõ ra từ các liên hệ IC=βIB
-
- Bước 3: Áp dụng Kirchoff 2 cho mối nối CE để
xác định điện áp ra VCE và điện thế tại các chân
của BJT.
3
7/25/2018
a. Phân cực định dòng IB cố định (Fixed – Bias) :
* Xác định điểm làm việc Q(VCE, IC):
VCC
- Mạch nền-phát (Base-Emitter):
Vcc = IB.Rb + VBE
Rb
Với: VBE= V = 0.7V (Si) ; V = 0.3V(Ge)
IB
Rc
IC
IB
VCC V
V
IE
Rb
0
IC = βIB
Mạch ngõ ra thu-phát (Collector- Emitter):
VCE VCC RC I C
VCC RC I C VCE
b. Phân cực định dòng IB có thêm điện trở Re :
VCC
Xác định điểm làm việc Q (VCE, IC)
Ta có: VCC = IB. Rb + V + IC Re
Với
IC = IB =>
=
Và :
Rc
Rb
IC
IB
IE
Re
0
VCE = VCC – IC RC –IC Re = VCC – IC (RC + Re).
4
7/25/2018
c. Phân cực có hồi tiếp :
Vcc
Rc
Xác định điểm làm việc Q (VCE, IC)
Ta có VCC = (IB +IC) RC +IB Rb + V
Rb
Với IC = IB:
IC
IB
IE
−
=
1+
0
+
Và : VCE = VCC - IERC
d. Phân cực dùng cầu phân áp:
VCC
VCC
Rc
R1
Rb
VBB
IB
Rc
IC
IE
Re
Re
R2
0
0
Xác định điểm làm việc Q (VCE, IC)
VBB = IB .Rb + V + Ic.Re
Với IC = .IB, trong đó:
=
Và: VCE =VCC – IC Rc - ICRe => VCE = VCC – IC (Rc + Re)
5
7/25/2018
Ví dụ 1: Cho mạch khuếch đại như hình vẽ, Transistor loại Si
có Vγ = 0,7V; hệ số khuếch đại dòng =100. Xác định điểm
làm việc tĩnh Q (VCE, IC) và cho biết trạng thái hoạt động của
BJT?
Ví dụ 2: Cho mạch khuếch đại như hình vẽ, Transistor loại Si có
V = 0,7V; =120. Hãy xác định điểm làm việc tĩnh Q(VCE, IC).
6
7/25/2018
Ví dụ 4: Cho tầng khuếch đại CE như hình vẽ,
Transistor có Vγ = 0,7V; Xác định điểm tĩnh làm việc Q, và cho
biết trạng thái hoạt động của BJT?
Vcc= - 5V
Rb
Rc
100K
500
Vcc= 15V
Vcc= 9V
Rb
Rc
R2
Rc
430K
910
8K
800
R1
Re
2K
200
=100
PNP
=300
Re
=100
100
0
0
0
(a)
(b)
(c)
Cho sơ đồ mạch điện, xác định:
(a) Dòng IB , IC
(b) Điện áp VE , VC, VCE
+18V
+20V
R16
R20
3.3K
10K
R18
R22
39K
75K
Q6
Q7
NPN
=80
=120
R17
R15
1K
R21
NPN
R19
1.2K
8.2K
10K
7
7/25/2018
Cho sơ đồ mạch điện, xác định điểm làm việc tĩnh Q (IC, VCE)
+16V
R3
1.5K
Q1
R5
PNP
240K
=120
R4
3.6K
Xác định điểm làm việc tĩnh Q (IC, VCE).
+20V
+12V
R3
R6
100
100
R9
80K
R1
Q2
1M
=120
PNP
R2
4.7K
R5
Q1
Q3
PNP
240K
=80
PNP
=120
R4
1k
R8
R7
120
20K
-15V
8
7/25/2018
Cho sơ đồ mạch điện, xác định giá trị điện trở RB
Vcc =?
Vcc =?
R11
R13
15
2.7K
2.2K
R12 =?
R10 =?
Q4 =?
NPN
IB =20A
VCE =7,2V
IE =4mA
Q5
=?
NPN
IB =15A
VCE =7,3V
2,1V
R14
.68K
III. BJT hoạt động ở chế độ ON/OFF (công tắc điện tử)
- Transistor ngưng dẫn khi dòng điện IB = 0, lúc này điện áp ra VC = VCC.
- Transistor dẫn bão hòa khi dòng điện IB = IBsat, lúc này điện áp VC = 0V
(thực tế khoảng 0.1 đến 0.2V).
MỤC ĐÍCH MẠCH ON/OFF: khuếch đại tín hiệu điều khiển
9
7/25/2018
Ví dụ 01: Cho mạch điều khiển như hình vẽ:
a. Vẽ và giải thích dạng sóng ngõ ra.
b. Xác định RC và RB của mạch điện nếu Vγ = 0,7V,
ICsat=10mA
0,48K
53K
Ví dụ 2: Cho mạch điều khiển như hình vẽ:
a. Vẽ và giải thích dạng sóng ngõ ra.
b. Xác định RC và RB của mạch điện nếu Vγ = 0,7V,
ICsat= 300mA
10
7/25/2018
Ví dụ 03: Xác định RC và RB của mạch điện nếu ICsat=100mA
Ví dụ 4: Cho mạch điều khiển LED như hình vẽ, với Vcc= 5V.
a. Với Vin= 0V hay 5V thì BJT có khả năng dẫn điện?
b. Xác định Rc để led đủ sáng (biết dòng qua LED là Iled= 10mA và
Vled= 2V.)
c. Với =220, V = 0,7V hãy xác định Rb để Transistor có thể điều
khiển LED sáng ở chế độ dẫn bão hòa.
11
7/25/2018
Ví dụ 5: Cho mạch điều khiển Relay như hình vẽ, biết Relay có điện trở
cuộn dây RL=300, VCC = 12V.
a. Để điều khiển đóng Relay thì chân điều khiển Vi ở mức 0 (0V) hay
mức 1 (5V)?
b. Xác định Icmax của BJT?
c. Giả sử BJT có Vγ= 0,7V, β= 100. Hãy xác định Rb?
VCC= 12V
5
220V
3
D1
4
1
2
LAMP
RELAY SPDT
Vi= 5V
Rb
0
12
7/25/2018
13