Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo giao dịch liên kết - Mẫu hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.4 KB, 7 trang )

BÁO CÁO GIAO DỊCH LIÊN KẾT – MẪU HỒ SƠ KÊ KHAI 
QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
Báo cáo giao dịch liên kết là gì? Mẫu hồ  sơ  cần chuẩn bị  để  kê khai Giao dịch liên kết  
(GDLK) gồm những gì? Các giao dịch liên kết khi Quyết toán thuế  TNDN cần lưu ý những 
gì? Sau đây, xin chia sẻ bài viết:

Báo cáo giao dịch liên kết là gì?
Báo cáo giao dich liên kết là việc doanh nghiệp cần chuẩn bị  đầy đủ  các hồ  sơ, tài liệu 
chứng minh giá GDLK phát sinh của doanh nghiệp là phù hợp. Vậy hồ  sơ  xác định giá giao 
dịch liên kết gồm những gì? 

Hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết
a) Hồ sơ quốc gia theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 20;
b) Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu theo Mẫu số 03 kèm theo Nghị đinh 20;


c) Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của công ty mẹ tối cao theo Mẫu số 04 kèm theo nghị đinh 
20.
Nếu doanh nghiệp là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu  
trong kỳ  tính thuế  từ  mười tám nghìn tỷ  đồng trở  lên, có trách nhiệm lập Báo cáo lợi  
nhuận liên quốc gia tại Hồ  sơ  xác định giá giao dịch liên kết theo Mẫu số 04 kèm theo 
Nghị định 20.
Nếu doanh nghiệp có Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm 
cung cấp bản sao Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ  tối cao trong trường  
hợp Công ty mẹ  tối cao của người nộp thuế  phải nộp Báo cáo này cho Cơ  quan thuế 
nước sở tại theo biểu mẫu kê khai của Cơ quan thuế nước sở tại hoặc Biểu mẫu kê khai 
theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định 20. Trong trường hợp doanh nghiệp không cung cấp  
được Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia, người nộp thuế phải có công văn giải trình căn cứ 
pháp lý và trích dẫn quy định cụ  thể  của nước đối tác về  việc không cho phép doanh  
nghiệp cung cấp Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
Lưu ý: Báo cáo giao dịch liên kết và các thông tin tài liệu, chứng từ  của DN cung cấp cho 


CQT theo quy định của pháp luật.
Các dữ liệu, chứng từ và tài liệu sử dụng làm căn cứ phân tích so sánh, trong hồ sơ xác  
định giá giao dịch liên kết phải nêu rõ nguồn gốc xuất xứ;
Trường hợp dữ  liệu của các đối tượng so sánh độc lập là số  liệu kế  toán, doanh  
nghiệp có trách nhiệm lưu trữ  và cung cấp cho CQT bằng bản mềm, dưới định dạng 
bảng tính.

Thời điểm chuẩn bị báo cáo giao dịch liên kết
Báo cáo giao dịch liên kết được lập trước thời điểm kê khai quyết toán thuế TNDN hàng năm 
và phải lưu giữ, xuất trình theo yêu cầu cung cấp thông tin của CQT. Khi CQT thực hiện  


thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, thời hạn cung cấp Hồ  sơ  xác định giá giao dịch liên kết 
không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin.

Cách lập báo cáo Giao dịch liên kết
Đối với báo cáo giao dịch liên kết các bạn cần thực hiện lần lượt qua các phần như: Cơ  sở 
pháp lý, thu thập thông tin doanh nghiệp, phân tích tài chính của doanh nghiệp, xác định các 
bên có quan hệ  liên kết, xác định các giao dịch phát sinh với các bên có quan hệ  liên kết....  
theo đó doanh nghiệp phân tích, chứng minh giá giao dịch với các bên liên kết phù hợp với  
quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý
Cơ  sở  pháp lý doanh nghiệp cần thu thập đầy đủ  các thông tin pháp lý như: Tên, địa chỉ,  
ngành nghề kinh doanh, hình thức pháp lý, ....

Thông tin cơ bản của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần thực hiện mô tả  các thông tin cơ  bản của doanh nghiệp hiện tại, ngành 
nghề, hình thức kinh doanh, cơ cấu tổ chức, tổng quan tập đoàn hoặc các công ty thành viên  
trong hệ thống. Từ những cơ sở trên, tư đó có thêm phân tích và tìm, xác định các bên có quan 

hệ liên kết

Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
Các bạn phân tích tổng quan tài chính khu vực, ngành, vùng miền, nghành nghề có liên quan  
đến doanh nghiệp, ....
Phân tích chức năng hoạt động và tài sản, rủi ro sản xuất kinh doanh, phải xác định 
được các chức năng chính gắn với việc sử dụng các loại tài sản, vốn, chi phí, bao gồm 
việc hợp tác khai thác sử dụng nhân lực, chia sẻ chi phí giữa các bên quan hệ liên kết và 
rủi ro từ  việc đầu tư  tài sản, vốn, cũng như  các rủi ro gắn với khả  năng thu lợi nhuận 


liên quan đến giao dịch kinh doanh. Phân tích chức năng là căn cứ  để  xác định, phân bổ 
lại rủi ro SXKD thực tế của các bên liên kết;
Phân tích các yếu tố  so sánh đặc thù của tài sản vô hình, phải rà soát phân tích các  
quyền mang lại lợi ích kinh tế quy định tại hợp đồng, thỏa thuận và các mối quan hệ phi 
hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế  cho các bên. Phân tích tài sản vô hình phải căn cứ 
quyền sở  hữu tài sản; lợi nhuận tiềm năng từ  tài sản vô hình; các hạn chế  về  phạm vi 
địa lý trong việc sử dụng, khai thác quyền đối với tài sản vô hình; vòng đời của tài sản 
vô hình; các quyền và mối quan hệ  mang lại lợi ích kinh tế; việc người được nhượng 
quyền có tham gia phát triển tài sản vô hình và chức năng hoạt động, khả năng kiểm soát  
rủi ro kinh doanh trên thực tế của từng bên liên kết liên quan đến toàn bộ  quá trình phát 
triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ và khai thác tài sản vô hình;
Phân tích điều kiện kinh tế  khi phát sinh giao dịch phải bao gồm lợi thế chi phí dựa  
trên yếu tố vị trí địa lý, chức năng chuyên môn hóa; trình độ phát triển của thị trường và  
các điều kiện kinh tế của ngành, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp;
Phân tích so sánh, loại trừ  các khác biệt trọng yếu là phân tích loại trừ  khác biệt về 
mặt định tính và định lượng đối với thông tin hoặc số liệu tài chính có ảnh hưởng trọng 
yếu đến yếu tố  làm căn cứ  xác định giá giao dịch liên kết theo từng phương pháp xác 
định giá quy định tại Nghị định 20. Việc xác định khác biệt trọng yếu được căn cứ định  
lượng và định tính, bao gồm: Khác biệt định lượng là khác biệt xác định bằng số  tuyệt 

đối về chu kỳ kinh doanh, số năm thành lập, hoạt động của doanh nghiệp hoặc số tương  
đối như khác biệt về chỉ tiêu tài chính theo đặc thù ngành nghề  đầu tư  hoặc chức năng  
hoạt động, khác biệt về vốn lưu động; khác biệt định tính là các thông tin được xác định 
căn cứ vào từng phương pháp xác định giá


Xác định các bên liên kết
 Các bên có quan hệ liên kết được xác định theo các quy định hiện hành về kê khai thông tin  
giao dịch liên kết, các bên có quan hệ liên kết được xác định theo Khoản 2, Điều 5, Nghị định  
20/2017/NĐ­CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ,
a. Xác định các hình thức giao dịch liên kết
 Các bạn rà soát sổ  kế  toán chi tiết các nghiệp vụ  đầu ra, đầu vào như:  Mua, bán, trao đổi, 
thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, 
cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính, ....
b. Xác định giá trị giao dịch với các bên liên kết
Từ các bước trên, các bạn xác định các GDLK, phân loại các GDLK này từ đó để xác định lựa 
chọn phương pháp xác định giá áp dụng cho từng trường hợp cho phù hợp với quy định pháp 
luật.
Các phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập; 


Phương pháp giá bán lại;
Phương pháp giá vốn cộng lãi;
Phương pháp so sánh lợi nhuận;
Phương pháp tách lợi nhuận.
Hiện nay, đa phần các công ty chọn nhiều nhất là phương pháp số 4 và số 1. Riêng các doanh  
nghiệp phân phối thường chọn phương pháp số 2.
Cách thức mà DN chứng minh cho CQT tôi không chuyển giá là chứng minh DN của tôi có 
mức giá xấp xỉ các mức giá của các Công ty tương đồng trong thị trường (PP1) hoặc tỷ suất  

lợi nhuận của DN tôi xấp xỉ tỷ suất lợi nhuận của các Công ty tương đồng trong thị trường  
(các PP còn lại trong đó rõ nhất là phương pháp số 4).
Công ty tương đồng là công ty có cùng chức năng hoạt động (hoạt động trong cùng ngành  
nghề, kinh doanh cùng 1 mặt hàng, thực hiện cùng 1 nhóm chức năng như sản xuất, bán hàng, 
marketing), có rủi ro gánh chịu tương tự nhau (rủi ro thị trường, rủi ro hàng tồn kho,…) và tài 
sản sử dụng (vd: cùng không có tài sản vô hình).

Kết luận và điều chỉnh
Sau khi các áp dụng phương pháp xác định giá trong GDLK chứng minh các giao dịch phát 
sinh của doanh nghiệp với bên liên kết. Trường hợp, nếu áp dụng Phương pháp xác định giá  
dẫn đến việc cần điều chỉnh tăng doanh thu, giảm chi phí, ... Doanh nghiệp cần tổng hợp và  
điều chỉnh kê khai tương ứng. 
Các bạn có thể  tham khảo quy trình lập báo cáo giao dịch liên kết của Hãng Kiểm toán ES­
GLOCAL được thực hiện qua 13 bước và luôn luôn kèm theo việc hỗ trợ việc giải trình các 
câu hỏi khi Quyết toán thuế TNDN về chuyển giá (khi được yêu cầu) như sau:
Bước 1: Tổng quan về tập đoàn và Công ty;
Bước 2: Tổng quan về nền kinh tế;
Bước 3: Tổng quan về ngành;


Bước 4: Phân tích chức năng thực hiện;
Bước 5: Phân tích tài chính;
Bước 6: Xác định các bên liên kết và giao dịch liên kết;
Bước 7: Lựa chọn phương pháp xác định giá thị trường;
Bước 8: Lựa chọn giao dịch/DN tương đồng;
Bước 9: Phân tích và loại trừ khác biệt trọng yếu;
Bước 10: Xác định biên độ thị trường chuẩn và so sánh;
Bước 11: Lập tờ khai thông tin giao dịch liên kết.
Bước 12: Kết luận Thảo luận với khách hàng về kết quả và đưa ra đề xuất
Bước 13: Phát hành báo cáo giao dịch liên kết.




×