Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Hạch Toán Nghiêp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Xây Dựng VETRACIMEX__Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 180 trang )

Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Hạch Toán Nghiêp Vụ Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây Dựng
VETRACIMEX__Hà Nội
I . Những vắn đề chung về hạch toán
I.1. Hình thúc kế toán mà công ty áp dụng.
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC
QĐ - CĐKT và thônh t mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo
tính pháp lý và đúng quy định .
1
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
Chứng từ g
allok_3gpconverter.exe
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ quỹ
1
Kế toán trưởng
Các đội
Kế toán vật tư hàng hoá


Kế toán tiền gửi,tiền vay,tiền theo dõi công trình
Kế toán tiền mặt,tiền tạm ứng thanh toánKế toán tiền lươngBHXH.BHYT
Kế toán tổng hợp tính và xác địnhKQKDKế toán thuế GTGTKế toán doanh thu,TSCĐ Thủ quỹ
Kế toán vật tư Kế toán TSCĐ Kế toán tiền lương Kế toán thanh toánKế toán các phần hành khác
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
I.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty gồm
nhiều xí nghiệp, đơn vị thành viên có trụ sở giao dịch ở nhiều nơi trên địa bàn cả nớc
nên bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán .
Nhà máy chế tạo thiết bị kết cấu thép có bộ phận kế toán riêng, thực hiện toàn bộ
công tác kế toán sau đó sẽ tập báo cáo kế toán gửi lên phòng tài chính kế toán công ty.
Các xí nghiệp khác có nhân viên kế toán và có bộ phận kế toán thực hiện định kỳ hàng
tháng tập hợp số liệu, chứng từ gửi lên phòng tài chính kế toán công ty. Phòng tài chính
kế toán công ty có nhiệm vụ tập hợp số liệu chung do toàn công ty, lập báo cáo kế toán
định kỳ. Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thơng Mại Xây Dựng
VETRACIMEX_Hà Nội .

2
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Bảng báo cáo

tài chính
2
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
* Kế toán trởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về mọi hoạt động
của phòng; tham mu với giám đốc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện công tác kế toán thống kê
của công ty.
* Kế toán vật t hàng hoá
Công ty Cổ phần Constrexim Hồng Hà sử dụng phơng pháp tính giá hàng xuất
kho là phơng pháp giá thực tế đích danh, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp giá
thực tế đích danh, hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nhiệm vụ:
+ Phản ánh tình hình xuất tồn vật t hàng hoá ở các kho trực tiếp do công tác quản
lý .
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu xuất hớng
dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đúng quy định của nhà nớc.
3
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
3
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Mở thẻ kho, kiểm tra thẻ kho, chốt thẻ kho của từng kho của công ty thực hiện
đúng quy định của nhà nớc.
+ Có số liệu tồn kho của các đơn vị trực thuộc (hàng tháng ở các đơn vị báo sổ
hoặc chuyển chứng từ, tài liệu về vật t hàng hoá cho kế toán vật t hàng hoá có thể kiểm
kê, từ đó có số liệu tồn kho của từng kho các đơn vị trực thuộc).
+ Đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối tháng căn cứ sổ kế toán viết tay của
mình, cuối tháng đối chiếu với số liệu kế toán do máy vi tính cung cấp.
+ Thực hiện việc kiểm kê khi có quyết định kiểm kê.
- Các chứng từ liên quan.
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho..

*Kế toán tiền mặt, tạm ứng.
+ Theo dõi sổ chi tiết tiền mặt, đối chiếu với thủ quỷ từng phiếu thu, phiếu chi,
xác định số d cuối tháng.
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của từng chứng từ kế toán theo quy định của nhà
nớc, hớng dẫn của Bộ tài chính, biên bản kiểm kê.
+ Thanh toán các chế độ công tác phí, tầu xe, xăm ô tô con.
+ Theo dõi chi tiết sổ tạm ứng, kiểm tra hoàn ứng, đôn đốc thu hoàn ứng nhanh.
+ Nắm số liệu tồn quỹ cuối tháng các đơn vị trực thuôc.
+ Báo cáo với thủ trởng phòng những trờng hợp phát hiện ra sai sót, các trờng
hợp vi phạm chế độ.
+ Lập bảng kê tiền mặt cuối tháng.
* Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay.
+Có kế hoạch rút tiền mặt, tiền vay để chi tiêu.
+ Theo dõi tiền gửi, các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các ngân hàng trong
công ty.
+ Lập kế hoạch vay vốn từng quý, làm hợp đồng thanh lý với từng ngân hàng lập
bảng đối chiếu số d cuối tháng với từng ngân hàng đối với khoản tiền vay và tiền
gửi.
4
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
4
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+ Báo cáo số d hàng ngày tiền gửi và tiền vay của công ty với trởng phòng và với
giám đốc.
+ Báo cáo với trởng phòng về kế hoạch trả nợ vay của từng ngân hàng.
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ dùng để chuyển tiền, kiểm tra ại tên
đơn vị, số tài khoản, mã số thuế, tên ngân hàng mà mình chuyển tiền vào đó báo
cáo với trởng phòng những trờng hợp bất hợp lý, sai sót.
+ Quản lý các loại SEC, không đợc làm mất SEC, SEC đợc bảo quản nh tiền mặt,
nếu mất phải chịu trách nhiệm.

* Kế toán TSCĐ, nguồn vốn.
- Nhiệm vụ:
+ Theo dõi nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại chi tiết từng TSCĐ trong công ty
theo từng nguồn vốn.
+ Mở thẻ theo dõi cho từng TSCĐ.
+ Kế toán nguồn vốn kinh doanh (cố định, lu động).
+ NV đầu t xây dựng cơ bản dở dang.
+ Kiểm kê tài sản cố định khi có QĐ.
- Chứng từ kế toán:
+Biên bản bàn giao công trình (nhà làm việc).
+ Hoá đơn mua TSCĐ
+ Thẻ theo dõi TSCĐ..
I.3 .Quan hệ của phòng (ban) kế toán với các bộ phận khác.
Trong bộ máy tổ chức cuả các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần th-
ơng mại xây dựng VETRACIMEX_Hà Nội nói riêng phòng Tài chính Kế toán đóng
vai trò hết sức quan trọng cùng vói các phòng ban khac trong công ty để quản lý điều
hanh bộ máy của công ty ty giúp công ty tồn tại và phát triễn, giữa các phòng ban có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
*các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
1. Hch toỏn ti sn c nh:
+ c im:
- Bộ phận văn phòng : máy điều hoà , máy tính , máy in, máy photo và máy fax
5
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
5
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Công trờng : máy ủi, máy xúc , máy đầm...
- Ti sn c nh l nhng TLL ch yu l nhng ti sn khỏc cú giỏ tr ln v
thi gian s dng di. Trong quỏ trỡnh tham gia vo quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh TSC thng cú c im sau:

- Cú giỏ tr t 10 triu tr lờn v cú thi gian s dng t 1 nm
- Tham gia vo nhiu chu kỡ sn xut v hu nh khụng thay i hỡnh thỏi vt
cht ban u.
- Trong qỳa trỡnh tham gia vo hot ng sn xut kinh doanh ti sn c nh b
hao mũn dn, giỏ tr ca nú c chuyn dch tng phn vo chi phớ sn xut kinh
doanh.
- Ti sn c nh vụ hỡnh cng b hao mũn vụ hỡnh trong quỏ trỡnh s dng do
cỏc tin b khoa hc k thut.
+ Nhim v:
- T chc ghi chộp phn ỏnh chớnh xỏc kp thi y v s lng hin trng
v giỏ tr hin cú tỡnh hỡnh tng gim v tng ni s dng kim tra bo qun, bo
dng ti sn c nh hiu quả.
- Tớnh ỳng v phõn b chớnh xỏc s khu hao ti sn c nh vo chi phớ sn
xut kinh doanh .
- Lp k hoch v d toỏn chi phớ sa cha TSC,phn ỏnh chớnh xỏc chi phớ
thc t phỏt sinh liờn quan n TSC vo chi phớ sn xut kinh doanh,kim tra vic
thc hin k hoch v chi phớ sa cha ln TSC.
- Hng dn v kim tra cỏc b phn trong cụng ty thc hin y ghi chộp
ban u v TSC,m cỏc loi s cn thit v hch toỏn TSC theo ch quy nh
kim tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh tng gim TSC.
- Tham gia kim kờ ỏnh giỏ li TSC theo quy nh ca nh nc, lp bỏo
cỏo v TSC, phõn tớch tỡnh trng trang b huy ng s dng TSC nhm nõng cao
hiu qu s dng TSC.
- Phân loại và đánh giá tài khoản cố định
+ Phân loại :
6
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
6
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Theo hình tháI biểu hiện

Theo quyền sở hữu
Theo nguồn hình thành
Theo công dụng và tình hình sử dụng.
+ Đánh giá tài sản cố định
- Suất phát từ đặc điểm mà khi đánh giá TSCĐ kế toán phảI sử dụng 3 chỉ tiêu.
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
NG = GTHM + GTCL
Trờng hợp TSCĐ HH mua sắm
Nguyên giá TSCĐ = giá mua + các chi phí khác.
Trong đó : Giá mua là giá thuần thơng mại (Giá hoá đơn các khoản giảm trừ) giá
mua thuần thơng mại không bao gồm các khoản thếu mà doanh nghiệp đợc hoàn lại.
- Nếu TSCĐ mua vào đợc sử dụng cho hoạt động SXKD những sản phẩm, hàng
hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ mua vào
không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
- Các khoản chi phí bao gồm:
- Thuế nhập khẩu
- Chi phí vận chuyển ,bốc dỡ
- Chi phí đa TSCĐ vào sử dụng dợc phân bổ cho nguyên giá
TSCĐ hình thành do giao thầu XDCB: Nguyên giá là giá quyết toán công trình xây
dựng các chi phí liên quan trực tiếp khác để đa TSCĐ vào sử dụng và lệ phí trớc bạ
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty cổ phần thơng mại và đầu t xây
công ty cổ phần phát triển kỹ thuật xây dựng sử dụng phơng pháp tính khấu hao
TSCĐ theo phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định

Mức khấu hao năm Giá trị phải khấu hao
=
của TSCĐ số năm sử dụng
(Hoặc)

Mức trích khấu hao năm = Giá trị phải KH * tỷ lệ khấu hao năm
7
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
7
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Mức trích khấu hao trong từng tháng
Mức trích KH Mức trích khấu hao năm
=
Tháng của TSCĐ 12 tháng
+ Chng t sử dụng
- Biên bn thanh lý TSC
- Biên bn giao nhn TSC sa cha ln ó ho n th nh
- Biên bn ỏnh giỏ li t i s n
- Bảng phân bổ khấu hao
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ tổng hợp :sổ cái TK211
- Sổ chi tiết :sổ TSCĐ
2.2 kế toán vật liệu, dụng cụ
+ c im:
- Vật liệu :bột benito, xi măng ,cát vàng ,cát đen ,thép ,đá granit,que hàn
Trong doanh nghiệp,vật t bao gồm rất nhiều loại:nguyên liệu,vật liệu,nhiên liệu, phụ
tùng thay thế công cụ dụng cụ
- Nguyên liệu,vật liệu là đối tợng lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất
- Nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào sản xuất kinh doanh không giữ nguyên
đợc hình thái vật chất ban đầu nguyên liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.giá trị của nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới tạo ra hoặc vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Công cụ dung cụ là t liệu lao động
dụng cụ và các đồ dùng không đủ tiêu chuẩn để nghi nhận TSCĐ
- Khác với vật liệu công cụ khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh nó mang

đặc điểm giống TSCĐ một số loại công cụ dụng cụ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh và vãn giữ đợc hình tháI vật chất ban đầu đồng thời công cụ dụng
cụ giống nguyên vạt liệu, một số loại công cụ dụng cụ có giá trị thấp thời gian sử dụng
ngắn do đó cần thiết phảI dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh công cụ dụng cụ đ-
ợc xếp là tài sản lu động.
+ Nhim v
- Thc hin vic phân loi ánh giá vt t h ng hóa phù h p vi nguyên tc
chuận mc k toán ó quy nh v phù h p vi yêu cầu qun tr ca doanh nghip
- T chc chng t t i kho n k toán s sách k toán phù hp vi phng pháp
k toán h ng t n kho áp dng ti cụng ty. T ó ghi chép phân loi tng hp s liu
y , kp thi s lin có v tình hình bi n ộng tng gim vt t, h ng hoá trong
quá trình sn xut kinh doanh nhm cung cp thông tin tp hp chi phí sn xut
kinh doanh v xác nh giá vn.
- KIểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu hạch toán về mua vật t hàng hoá, hạch
toán về sử dụng vật t cho sản xuất và kế hoạch bán hàng
+ Phơng pháp đánh giá vật liệu công cụ _ dụng cụ
- Nhập kho do mua ngoài: trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua các loại
thuế không đợc hoàn lại chi phí vận chuyển bốc xếp và bảo quản trong quá trình
8
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
8
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua vật t, trừ đi các
khoản triết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do không đúng quy cách,
phẩm chất trơng hợp vật t mua vào đợc sử dụng cho đối tơng chịu thuế GTGT
tính theo phơng pháp khấu trừ giá mua là giá cha có thuế GTGT.
GT thực tế = Giá mua chiết khấu thơng mại giảm giá + CP khác
- Nhập do tự sản xuất:trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành sản xuất của vật
t gia công chế biến
Giá Thực tế = Giá thành sản xuất

- Nhập kho vật t do thuê ngoài gia công chế biến:trị giá vốn thực tế nhập kho là tri
giá vốn thực tế của của vật liệu xuất kho thuê ngoài gia công chế biến cộng số tiền phảI
trả cho ngời nhận gia công chế biến công các chi phí vận chuyển bốc dỡ khi gia onhận

GT thực tế = Giá VL xuất thêu ngoài gia công + CP Gia công
Phơng pháp hạch toán.
_khi tăng vật t hàng hoá
Mua vật t hàng hoá nhập kho hàng về hoá đơn cùng về , hàng đủ so với hoá
đơn.
Nợ TK 152,153,156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,131
Hàng thiếu so với hoá đơn khi nhập kho kế toán phản ánh :
Nợ TK 152,153,156: P\A số thực nhập
Nợ TK 138(1) : Số hàng thiếu
Nợ TK 133 : VAT theo HĐ
Có TK 111,112,331
Hàng về hoá đơn cha về cuối tháng kế toán ghi theo giá tạm tính :
Nợ TK 152,153,156
Có TK 331
- Phơng pháp tính theo giá nhập trớc xuất trớc: theo phơng pháp này vạt liệu nào nhập
trớc sẽ đợc xuất ra trớc
+ Phơng pháp kế toán chi tiết:thẻ song song
+ Phơng pháp kế toán tổng hợp :kê khai thờng xuyên
+ Chng t s sách áp dng
- Phiu nhp kho
- Phiu xut kho
- Phiu xut kho kiêm vn chuyn ni b
- Phiu xut vt t theo hn mc
- Biên bn kim nghim vật t , sản phẩm , hàng hoá.

- Th kho
- Phiu bỏo vt t, sn phm, h ng húa
9
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
9
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Bng tng hp nhp - xut tn nguyên vật liệu
- S chi tit vt liu ,dung c ,sn phm.
+ Sổ tổng hợp : sổ cái TK 152(1), 153
+ Sổ chi tiết:sổ chi tiết TK 152(1),152(2),152(3),152(4)
2.3 kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
+ Đc im về lao động
- Lao ng tin lng l ho t ng chân tay hay tri óc ca con ngi s dng
lao ng nhm tác ng bin i i tng lao đng th nh các v t phm có ích phc
v cho nhu cu ca mình .
- Tin lng chính l ph n thù lao lao ng ma doanh nghip tr cho ngi lao
ng cn c v o th i gian, khi lng v ch t lng công vic ca h. v bn cht
tiền lng chính l giá c sc lao ng.
+ Nhim v của kế toán lao động tiền lơng
- Phn ánh kp thi, chính xác, y thi gian v k t qu lao ng ca công
nhân viên. Tinh đúng v thanh toán y tin lng v các kho n cho công nhân
viên quan lý cht ch vic chi tiêu qu tin lng.
+ Tính toàn phân b hp lý, chinh xác chi phí v tin lng v các kho n trích BHXH,
BHYT, KPC cho các đi tng s dng có liên quan. nh kì tính v phân tích tinh
hình qun lí v chi tiêu qu tin lng cung cp các thông tin kinh t cn thit cho các
b phn liên quan.
+ Phơng thức trả lơng : Công ty phát triển kỹ thuật xây dựngla chn hỡnh thc tr
lng cho nhõn viờn theo thời gian: l hỡnh th c tr lng theo ngày,giờ,tháng l m
vic,cấp bậc, chức danh và thang lơng theo quy định
- Cách tính lơng:

Chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai (sau chi phí NVL trực
tiếp) trong giá thành công trình hoàn thành. Vì vậy việc hạch toán chi phí NC trực tiếp
cần đợc đặc biệt chú trọng vì nó không chỉ ảnh hởng đến quy mô giá thành mà còn ảnh
hởng lớn đến thu nhập của ngời lao động. Cũng nh NVL khi có một công trình mới,
chủ nhiệm công trình căn cứ vào dự toán khối lợng và tiền lơng công việc, lập tờ trình
xin điều chuyển công nhân. Giám đốc công ty căn cứ vào trình viết lệnh điều chuyển
công nhân theo nhu cầu của công trình. Trong trờng hợp số công nhân không đủ đáp
ứng nhu cầu của công trình, công ty sẽ tiến hành đi thuê nhân công ở ngoài.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng là lơng sản phẩm (lơng
khoán) và lơng thời gian.
Lơng thời gian (tháng): đợc áp dụng cho ban quản lý tổ, đội công trình. Các
chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lơng theo hình thức này
là bảng chấm công và cấp bậc lơng:
10
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
10
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Tiền lơng tháng = Mức lơng tối thiểu x Hệ số lơng.
Lơng theo sản phẩm (lơng khoán): Đợc áp dụng đối với những công nhân trực
tiếp sản xuất theo khối lợng công việc cụ thể với đơn giá lơng khoán khi công
việc hoàn thành đợc đánh giá. Đây là hình thức tiền lơng tính cho những công
việc có định mức hao phí nhân công và đợc thể hiện trên hợp đồng giao khoán.
chứng từ ban đầu dùng để tính và trả lơng theo hình thức này là Bảng chấm công
và Hợp đồng làm khoán.
Tiền lơng theo sản phâm = Đơn giá khoán x Khối lợng thi công thực tế.
Việc tính và thanh toán tiền lơng khoán của đội thi công công trình là do kế toán
đội thực hiện, có sự theo dõi của đội trởng phòng tổ chức, phòng kế toán của công ty
(khi thanh toán chứng từ).
Đối với lao động trực tiếp trong danh sách của công ty:

Hình thức trả lơng là kết hợp giữa lơng khoán và lơng sản phẩm. Việc tính toán
và hạch toán lơng theo hình thức này đựơc tiến hành nh sau: khối lợng công việc ở mỗi
công trình đợc bóc tách và phân công cho mỗi tổ, đội đảm trách một phần việc. Các tổ
trởng, đội trởng hàng ngày chấm công cho công nhân khi công nhân hoàn thành đến kỳ
thanh toán sẽ tiến hành trả lơng cơ sở quỹ tiền lơng đợc giao khoán. Các chứng từ để
hạch toán là hợp đồng làm khoán, bảng chấm công , biên bản thanh lý hợp đồng làm
khoán và một số chứng từ liên quan. Hợp đồng làm khoán, do chỉ huy công trình, kế
toán công trìnhvà tổ trởng các tổ nhận khoán tiền hành lập khi giao khoán công việc.
Hợp đồng này đợc lập làm 02 bản, 01 bản bên khoán giữ, bản kia giao cho bên nhận
khoán thuận tiện cho việc theo dõi. Trong hợp đồng làm khoán (đơn giá này đợc điều
chỉnh tuỳ theo tính chất phức tạp và điều kiện thi công ở từng nơi).
+ Tiền lơng tuần (Lơng tháng * 12)
= ---------------------------------
52
+Tiềm lơng ngày công:
Tiền lơng tháng
- Lơng ngày = -------------------------------------
Số ngày thực tế trong tháng
+ Tiền lơng giờ:
Tiền lơng ngày
11
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
11
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Lơng giờ = -------------------------------
Số giờ thực tế trong ngày (<= 8 h)
* Chứng từ sử dụng trong hạch toán lao động
- Bảng chấm công
- Phiếu nghỉ hởng BHXH
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

- Phiếu báo làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
* Chứng từ sử dụng trong tính lơng và các khoản trợ cấp BHXH
- Bảng kế toán tiền lơng
- Bảng kế toán BHXH
- Bảng kế toán tiền thởng
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm
- Sổ cáI TK 334_TK 338
* Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng tính long phảI trả ngời lao động
Nợ TK 627,641,642,622
Nợ TK 241
Có TK 334 (1)

- Tính lơng thởng phảI trả ngời lao động
Thơng thi đua , thởng cuối quý , cuôI năm
Nợ TK 4311
Có TK 334
Thởng sáng kiến kĩ thuật, thởng tiết kiệm vật t
Nợ TK 622,627,641,642
Có Tk 334

- Các khoản giảm trừ vào lơng
Nợ TK 334
Có TK 141: Trừ vào tiền ứng thừa
Có TK 1388 : Thu bồi thờng
Có TK 338: BHXH, BHYT Trich theo lơng
Có TK 3335 : Thuế thu nhập cá nhân
- Thanh toán tiền thởng tiền lơng và các khoản khác cho ngời lao động
- Nếu trả bằng tiền

Nợ TK 334
Có TK 111,112
-Nếu Trả bằng vật t
Nợ TK 632
12
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
12
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Có TK 152,153,155,154,156
Nợ Tk 334
Có TK 512
Có TK 33311
- cuối tháng kết chuyển số lơng ngời lao động cha lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 3388
2.3.1.kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất nhng
mang tính chất phục vụ cho toàn công ty. Đó là các chi phí liên quan đến bộ máy điều
hành của các đội thi công, các khoản trích theo lơng, khấu hao TSCĐ và các khoản chi
phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chi phát sinh cho công trình nào đợc tập hợp trực tiếp cho công
trình đó theo chi phí trực tiếp phát sinh nh: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí khấu hao máy móc trong thời gian thi công công trình
Còn đối với các chi phí phát sinh chung cho toàn công ty thì đợc phân bổ vào chi phí
chung từng công trình theo công thức:
Chi phí chung
phân bổ cho từng
đối tợng
=
Chi phí của đối tợng phân bổ

x
Giá trị KLĐTH
thành từng công
trình
Tổng giá trị khối lợng hoàn thành
TK sử dụng: Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí SXC
* Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở các đội xây dựng công trình gồm.
- Chi phí nhân viên đội (6271): Bao gồm tiền lơng, phụ cấp lơng, bảo hiểm xã hội,
BHYT, KPCĐ, quỹ từ thiện trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lơng của công trình
trực tiếp thi công, nhân viên quản lý đội thuộc danh sách trong công ty.
Chứng từ ban đầu để hạch toán lơng của nhân viên quản lý đội và công trình là
các bảng chấm công. Hình thức trả lơng là hình thức trả lơng theo thời gian
Tiền lơng
phải trả
trong tháng
=
(Lơng
cơ bản
x hệ số lơng x
Số công thực tế
trong tháng)
+
Phụ cấp
26
13
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
13
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Ngời lập bảng chấm công là kế toán công trình. Căn cứ vào số công trên bảng
chấm công, kế toán công trình lập Bảng tính lơng cho Ban Quản lý công trình. Đến kỳ

thanh toán chứng từ, Kế toán lập Bảng tổng hợp lơng Bộ phận quản lý.
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (6272, 6273): Khoản mục chi phí bao gồm:
Dầu mỡ bôi trơn, búa, kìm vạn năng dùng để bảo dỡng sửa chữa thờng xuyên máy móc,
thiết bị, các loại vật t, phụ tùng phục vụ cho việc quản lý công trình, văn phòng nh mực
in, giấy, quần áo BHLĐ. Hạch toán loại chi phí này phải căn cứ vào chứng từ ban đầu
về vật liệu, công cụ dụng cụ do kế toán thanh toán, lúc cuối quý, lập Bảng kê công cụ
dụng cụ xuất dùng.
- Chi phí KHTSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào tỷ lệ KH đã quy định kế toán công ty
ra mức khấu hao toàn bộ TSCĐ trong công ty, sau đó tổng hợp theo từng quý cho từng
đơn vị qua Bảng kế KHTSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Loại chi phí này gồm các khoản tiền điện, nớc, điện
thoại, lán trại, thanh toán tiền tầu xe của công nhân viên trọng đội, chi phí tiếp khách
giao dịch cuối kỳ, kế toán lập Bảng kê chi tiết bằng tiền khác cho từng công trình.
Từ các chứng từ và Bảng tổng hợp trên, kế toán lập Bảng tính tổng chi phí sản
xuất chung phát sinh trong kỳ cho từng công trình riêng biệt.
Định kỳ, kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan đến các chi phí sản xuất
chung của công trình lên phòng kế toán của công ty. Trên cơ sở đó kế toán nhập dữ liệu
vào máy tính, chơng trình phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái
TK 627
2.3.2. Kế toán chi phí máy thi công
* Chi phí sử dụng máy thi công: Là tổng hợp toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng
máy thi công bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy, chi phí nhân công lái máy và phục
vụ máy, chi phí khấu hao, sửa chữa máy móc. Ngoài ra đối với những loại máy công ty
không có hoặc giá thuê ngoài rẻ hơn, công ty sẽ phải bỏ ra một khoản tiền để thuê máy
thi công ngoài. Khoản tiền này cũng là chi phí sử dụng máy thi công, đợc hạch toán
vào chi phí sản xuất chung.
14
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
14
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế

* Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy,
tiền lơng công nhân điều khiển máy, chi phí thuê ngoài máy thi công.
Máy móc dùng trong thi công (gọi chung là xe máy) là một phần tài sản cố định
của công ty. Để tạo quyền chủ động cho các đội công trình. Công ty giao tài sản xe
máy cho các đội. Việc điều hành theo dõi sự hoạt động của xe máy đợc sự điều khiển
trực tiếp của đội có sự giám sát của công ty.
Đối với máy thi công của đội: Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
- Chi phí nhiên liệu chạy máy: Việc hạch toán chi phí nhiên liệu cho chạy máy t-
ơng tự lo mua nhiên liệu bằng tiền tạm ứng sau đó kế toán công trình sẽ tập hợp chứng
từ liên quan chuyển về phòng kế toán công ty định kỳ 5 đến 7 ngày. Hạch toán theo
nguyên tắc: toàn bộ chi phí phát sinh sử dụng máy của công trinh đợc theo dõi và tính
trực tiếp cho công trình đó. Cuối kỳ kế toán tổng hợp tập hợp chi phí cho các công trình
và nhập dữ liệu vào máy tính rồi lên sổ Nhật ký chung sổ chi tiết tài khoản 6278 và sổ
cái tài khoản 627.
- Hàng ngày trên cơ sở chứng từ gốc (phiếu xuất) ở đội thi công kế toán đội lập
bảng kê xuất vật t chạy máy thi công.
- Chi phí tiền lơng công nhân điều khiển máy:
Chứng từ ban đầu là bảng chấm công nhật trình sử dụng máy và các hợp đồng
làm khoán. Hàng ngày đội trởng và kế toán đội theo dõi quá trình làm việc của thợ lái
máy qua bảng chấm công. Kết thúc công việc kế toán đội lập bảng tính lơng cho công
nhân điều khiển máy và hạch toán trực tiếp vào chi phí cho công trình đó
- Chi phí khấu hao máy thi công:
Máy thi công khi thi công ở công trình sẽ đợc theo dõi ở phòng kế toán thông
qua bảng khấu hao. Công ty có bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ, trong đó có
ghi đầy đủ thông tin về TSCĐ, từng loại tài sản đợc thống kê đầy đủ và tính khấu hao
theo phơng pháp tuyến tính. Máy thi công hoạt động ở công trình nào thì phân bổ cho
công trình đó với máy thi công, Công ty lập chung cho toàn bộ số máy của công ty
phục vụ tại ca các công trình. Tiêu thức phân bổ là giá trị của công trình trong kỳ đó.
Kế toán TSCĐ căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ và căn cứ vào giá trị của từng công trình đó
tính ra số khấu hao, chi phí sửa chữa lớn cho máy thi công từng công trình.

15
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
15
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
* Đối với máy thi công thuê ngoài:
Khi không có loại xe máy phù hợp phục vụ cho việc thi công hoặc chi phí đi thuê
loại xe đó rẻ hơn thì công ty sẽ tiến hành đi thuê. Thông thờng công ty áp dụng ph-
ơng thức thuê chọn gói, theo phơng thức này trong hợp đồng thuê phải xác định rõ
khối lợng công việc và tổng số tiền thuê phải trả. Máy thuê ngoài phục vụ đợc tập
hợp trực tiếp theo công trình thuê sử dụng vào TK 6278 mở chi tiết cho từng công
trình. Cơ sở cho việc hạch toán là hợp đồng thuê máy. bản nhật trình này do ngời
vận hành máy lập và có ký duyệt của chỉ huy công trình. Sau khi tổng hợp đợc các
chứng từ về máy thi công thuê ngoài. Kế toán đội tính ra chi phí thuê máy cho thi
công công trình và lập bảng kết hợp chi phí sử dụng máy thi công ngoài
Tài khoản sử dụng :
Sử dụng TK 623.TK này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phơng thức thi công hỗn hợp
vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.trờng hợp DN thực hiện xây lắp công trình bằng
máy thì không sử dụnh TK623 mà kế toán hách toán trực tiếp vào tài khoản
621,622,627.
Qua các chứng từ trên kế toán tập hợp đợc chi phí máy thi công cho từng công
trình riêng biệt .
Tại công ty kế toán sử dụng TK6278 để hạch toán và tổng hợp chi phí sử dụng
máy thi công. Công ty coi chi phí sử dụng máy thi công là một phần của chi phí sản
xuất chung. Đây là điểm khác biệt với các chế độ kiểm toán đã ban hành, điều này sẽ
gây khó khăn trong công tác kế toán. Công ty cần xem xét và sử dụng đúng TK623 nh
Bộ Tài Chính đã ban hành.
*Từ chứng từ có liên quan
Ban đầu những hoá đơn mua vật t chạy máy hợp đồng làm khoán ,hợp đồng
thuê ngoài máy thi công và bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ,kế toán tổng

hợp nhập dữ liệu vào máy tính chơng trình kế toán máy sẽ tự động vào sổ NKC,sổ chi
tiết TK 6278.
16
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
16
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Mức lơng = Mức lơng tối thiểu x hệ số lơng
+ Công ty phát triển kỹ thuật xây dựng chế độ cho ngời lao động: nghỉ ốm đau,thai
sản đợc hởng lơng và có thăm hỏi của công đoàn. mỗi năm dơc nghỉ phép 1lần, tổ chức
các hoạt đong nghỉ mát tham quan ngắm cảnh hàng năm
+ Công Ty Cổ Phần Thơng Mại Xây Dựng VETRCIMEX__Hà Nội thực hiện việc
trích BHXH, BHYT , KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định
- Tổng BHXH, BHYT, KPCĐ phảI trích 25% tổng tiền lơng thực tế phải trả CNV
trong tháng
BHXHphải trích = tổng lơng thực tế phải trả x 20%
Trong đó :15% tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
5% do ngời lao động nộp từ thu nhập của mình
BHYT phải trích = tông lơng thực tế phải trả x 3%
Trong dó :2% tính vao chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1% do ngời lao động nộp từ thu nhập của mình
KPCĐphảI trích = tổng lơng thực tế phảI trả x 2%
+ Chng t s sách áp dng:
- Bng chm công
- Phiu bảo l m thêm gi
- Hp ng giao khoán
- Biên bn iu tra tai nn lao ng
- Bng thanh toán BHXH
- Bng thanh toán tin thng
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm

- Sổ cáI TK : 334, 338.
2.4 Kế toán vn bằng tin :
* Đc im vốn bằng tiền :
+ sử dụng cả tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: trong đó tiền mặt đợc sử dụng là chủ yếu.
Tiền của công ty đợc gửi ở các ngân hàng :Ngân hàng công thơng, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Xuân- Hà Nội
+ Nhim v:
- H ng ng y ph n ỏnh tỡnh hỡnh thu chi va qu tin mt ,giỏm c chp h nh
nh mc tn qu tin mt .thng xuyờn i chiu tin mt ti qu thc t vi s
sỏch ,phỏt hin v k p thi x lý cỏc sai sút trong qun lý v s dng qu tin
mt
- Phn ỏnh tỡnh hỡnh tang gim s d tin gi ngõn h ng ,h ng ng y giỏm c
vic chp h nh ch k toỏn khụng dựng bng tin mt
- Phn ỏnh cỏc khon tin dang chuyn ,kp thũi phat hin cỏc nguyen nhõn l m
cho tin ang chuyn b ỏch tc doanh nghip cú bin phỏp thớch hp gii
phúng nhanh tin õng chuyn.
* Phơng pháp tính :
- Nhập trớc xuất trớc
- NHập sau xuất trớc
- Bình quân gia quyền
- Tỉ giá thực tế đích danh
17
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
17
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
* Phơng pháp hạch toán
- Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 1111
Có TK 112
- Thu từ ngời mua ( Kể cả tiền đặt trớc)

Nợ TK 111
Có TK 131
- Xuất quỹ tiền mặt giử vào ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 1111
- Khi mua vật liệu vê dùng ngay cho sản xuất
Nợ TK 621,627,641,642
Nợ Tk 133
Có 1111
+ Chứng từ sổ sách áp dụng :
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bảng kê ngoại tệ , vàng bạc đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
- Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tổng hợp :sổ cái TK 111,112,113 (TK113 đợc sử dụng trong trờng hợp tiền
mặt đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp để gửi vào ngân hàng ,hoặc gửi vào bu
điện để trả cho doanh nghiệp khác nhng cha nhận đợc giấy báo của ngân hàng
+ Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàngcông thơng, sổ tiền gửi ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Xuân Hà Nội
2.5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+Đặc điểm:
- Nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu chính nh: Xi măng, sắt thép.
+ Nguyên vật liệu phụ: Củi, thép buộc.
+ Nhiên liệu: Xăng dầu.
- Công cụ dụng cụ nhỏ nh: Xẻng, bai.
- Chi phí công nhân trực tiếp sản xuất:

- Chi phí sản xuất chung nh: Điện, khấu hao tài sản cố đị
sản xuất là quá trình thứ hai của quá trình sản xuất kinh doanh sau khâu đầu vào
nhò có quá trinh này mà doanh nghiệp có thể chuyển hoá các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra để tao thành sản phẩm công việc, lao vụ nhất định
18
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
18
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
+Nhiệm vụ của kế toánchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý và
đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí giá thành sản phẩm việc tổ
chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý cúa chi phí phát sinh ở doanh nghiệp trong từng bộ
phận, từng đối tợng, góp phần tăng cờng quản lý tài sản, vật t lao động tiên vốn một
cách tiết kiệm ,có hiệu quả mạt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ thấp
giá thành sản phẩm. đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo co doanh nghiệp
một u thế trong canh tranh
- Trớc hết càn nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ
phận kế toán có liên quan. trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đè cho kế toán chi
phí và tính giá thanh sản phẩm
- Căn cứ vào đạc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh quy trình công nghiệ sản
xuất ,loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán ,yêu cầu quản lý
cụ thể của doanh nghiệp để lụa chọn ,xác định đúng đán đối tợng kế toán chi phí sán
xuất ,lụa chọn phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phơng án thích hợp với điều
kiện của doanh nghiệp
- Căn cú vào dặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp đẻ xác định đối tợng tính giá thành
cho phù hợp
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tợng kế toán chi phí sản xuất và đối tợng tính
giá thành đã xác định để tổchức áp dụng phơng pháp tính giá thành cho phù hợp và

khoa học
-Tổ chức bộ máy kếtoán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ phận kế
toán các yếu tố chi phí
- Thực hiên tổ chức chúng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,sổ kế toán
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mự, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đợc yêu cầu
thu nhận xử lý hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp
- Thơng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các
bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí giá thành sản phẩm
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, scung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra đợc quýet định một cách nhanh chóng phù hợp với quá trình sản
xuất ,tiêu thụ sản phẩm,
- đối tợng tập hợp chi phí, tính giá thành :tng sản phẩm, chi tiết sản pẩm, nhóm
sản phẩm ,đơn đặt hàng
- phơng pháp đánh giá sản phẩm dơ dang, phơng pháp tính giá thành: đánh giá
sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoan thành tơng đơng:

giá trị sản phảm chi phí ps
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + trong kỳ SLSP
Dở dang CK =------------------------------------------- x dở dang CK
sốlợngsảnphẩm + sốlợngsảnphẩm
hoànthành dở dang CK
19
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
19
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Giá trị sản phẩm chi phí phát sinh
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + trong kỳ số lợng
= ---------------------------------------------- x sản phẩm

Dở dang cuối kỳ số lợng sản phẩm số lợng sản phẩm tơng đơng
Hoàn thành + tơng đơng

Giá thành thực tế thành phẩm Giá hạch toán cua thành phẩm * (H)
Xuất kho trong kì = Xuất kho trong kì
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
2.5.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty gồm.
- Tập hợp các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tợng nh các chi phí
về nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp.
- Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất chung cho các đối tợng liên quan nh
chi phí điện, điện thoại, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí điện nớc.
- Cuối tháng kế toán mở các sổ chi tiết để theo dõi chi tiết các chi phí liên quan
đến đối tợng sản xuất, các tài khoản tổng hợp và Công ty thờng dùng để tổng hợp chi
phí sản xuất là: 612, 623,622,627.
2.5.3. Các loại chi phí sản xuất gồm 4 loại.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí máy.
- Chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tợng tính
giá thành.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất tồn nguyên vật liệu bảng tính lơng và
BHXH, bảng phân bổ tài sản cố định kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan để
tính giá thành sản phẩm.
Phơng pháp hạch toán
- Khi nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thêu ngoài gia
công chế biến
Nợ TK 155

Có TK 154
20
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
20
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Phản ánh giá thành thực tế cua thành phẩm gửi bán bị trả lại đợc nhập lại kho
Nợ TK 155
Có TK 157
- Phản ánh giá gốc thực tế của thành phẩm xuất kho
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 155

+Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho NVL
- Bảng chấm công ,bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ,tài sản cố định
- Phiếu nhập kho thành phẩm
+Sổ tổng hợp :sổ cái TK 621,622,623,627,154,155
+Sổ chi tiết :sổ chi phí
2.6 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
+c im tiêu thụ :
Là việc chuyển quyền sở hữu thanh phẩm cho khách hàng và đợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
+Nhim v của kế toán tiêu thụ:
- Cn c vo c im, quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm, c
im t chc qun lý ca doanh nghip xỏc nh i tng tp hp chi
phớ v i tng tớnh giỏ thnh. Trờn c s ú t chc vic ghi chộp ban u
v la chn phng phỏp tớnh giỏ thnh thớch hp.
- Tp hp v phõn b tng loi chi phớ sn xut theo ỳng i tng

tp hp chi phớ ó xỏc nh v bng phng phỏp thớch hp ó chn , cung
cp y s liu thụng tin tng hp v cỏc khon mc chi phớ, yu t chi
phớ quy nh v xỏc nh ỳng n chi phớ sn phm d dang cui kỡ.
- Vn dng phng phỏp giỏ thnh thớch hp tớnh giỏ thnh v giỏ
thnh n v va cỏc i tng tớnh giỏ theo ỳng quy nh, cỏc khon mc
v ỳng k tớnh giỏ thnh ó xỏc nh.
* Tính Giá thành: Thành phẩm nhập xuất tồn kho đợc phả náh theo
giá thành thực tế.
- Thành phẩm xuất kho: Giá thanh sản xuất thực tế ( Z công xởng)
- Thành Phẩm xuất kho:: Tuỳ thuộc doanhnghiệp áp dung j phơng pháp
đẻ tinh trị giá vốn hàng xuất kho
* Phơng pháp trực tiếp ( giản đơn )
- Z sản phẩm hoan thành = D đk + chi phí sản xuất trong kì - D ck
- Z đvsp hoàn thành Z SP hoàn thành
= --------------------------
SLSP hoàn thành
* Phơng pháp hệ số
- Tổng giá thành SP = D đk + CPSX trong kì - D ck
21
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
21
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Hoàn thành
- Z từng lôại = Zđv từng loại * SL từng loại
* Phơng pháp kế tóan:
- sản xuát hoàn thành nhập kho thành phẩm.
Nợ Tk 155
Có tk 154
- Hàng hoá bị trả lại nhập lại kho.
Nợ Tk 155

Có Tk 632
- Trờng hợp hàng gửi bán nhập lại kho.
Nợ TK 155
Có Tk 157
- Trờng hợp kiểm kê phát hiện thừa thành phảm.
Nợ Tk 155
Có Tk 338( thừa cha rõ NN)
Có Tk 632 ( thừa trong định mức )
- Trờng hơp nhập kho thanhg phẩm để gửi bán.
Nợ Tk 157
Có Tk 155
- Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp.
Nợ Tk 632
Có Tk 155
- Trờng hơp xuất kho thành phẩm để góp vốn liên doanh.
Nợ Tk 222,228
Nợ Tk 811
Có Tk 155
Có Tk 711
- kiểm toán phát hiện thiếu thành phẩm.
Nợ Tk 1381 (ch xd đợc NN)
Nợ Tk 334 ( trừ vào lơng)
Nợ Tk 1381 ( cá nhân phảI bồi thờng)
Nợ Tk 632 ( thiếu trong định mức )
Có Tk 155
Xác định kết quả tiêu thụ:
kết quả tiêu thụ = DT bán hàng cung cấp dịch vụ các khoản giảm trừ
= DTT Giá vốn bán hàng
= LN gộp chi phí bán hàng chi phí QLDN
Cuối kì tiến hành kết chuyển đẻ xác định kết quả kinh doanh.

+ kết chuyển DT
Nợ Tk 511
Có Tk 911
+ kết chuyênt giá vốn bán hàng
Nợ Tk 911
Có Tk 632
+ kết chuyển chi phi bán hàng
Nợ Tk 911
22
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
22
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
Có Tk 641
+ kết chuyển chi phí QLDN
Nợ Tk 911
Có Tk 642
+ kết chuyển doanh thu hoat động tài chính
Nợ Tk 515
Có Tk 911
+ kết chuyên chi phí tài chính
Nợ Tk 911
Có Tk 635
+ kết chuyển chi phí khác
Nợ Tk 911
Có Tk 811
+ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ Tk 911
Có Tk 821
+ kết chuyển kết quả kinh doanh
lãi :

Nợ Tk 911
Có Tk 4211
Lỗ:
Nợ Tk 4211
Có Tk 911

Chng t s sỏch ỏp dng
- Hoá đơn bán hàng
- Hợp đồng mua bán
- Bảng kê
+Sổ tổng hợp:sổ cái TK632,511
+Sổ chi tiết :sổ chi tiết TK5112,5114
2.7 K toỏn ngun vn ch s hu
+ c im
- Vn ch s hu l gỡ s vn ca cỏc ch s hu, cỏc nh u t gúp
vn v doanh nghip khụng phi cam kt hch toỏn. Do vy, vn ch s hu
khụng phi l mt khon n phi tr.
- Ngun vn ch s hu c hỡnh thnh t 3 ngun sau:
Ngun úng gúp ban u v úng gúp b sung trong quỏ trỡnh kinh
doanh ca nh u t:
Ngun úng gúp b xung t kt qu kinh doanh bao gm li nhun
cha phõn phi v cỏc qu.
Ngun vn ch s hu khỏc: chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn, chờnh
lch t giỏ
Nguồn vốn vay
Nguồn vốn đơc nhà nớc cấp
+Chính sách phân phối lợi nhuận
23
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
23

Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nộp khoản thu trên vốn do sử dụng vốn của nhà nớc
- Bù đắp các khoản lỗ của năm trớc ,các khoản chi phí không đợc
tính vào - - chi phí để tính thu nhập chịu thuế
- Trích lập các quỹ theo tỷ lệ quy định
- Chia cổ tức ,lãI cho các bên góp vốn
- C ty Phát triển kỹ thuật xây dựng có phát hành cổ phiếu
* Phơng pháp hạch toán
- Khi nhận vốn do ngân sach cấp hoặc do các cổ đông góp
Nợ TK 111,112,152,153,156,211,213
Nợ TK 133(1.2)
Có Tk 411
- Khi bổ xung nguồn vốn từ lợi nhuận
Nợ TK 4212
Có TK 411

- Bổ xung từ vốn chủ sở hữu khác khi công tac xây dựng cơ bản mua sắm
tài sản cố định đã hoàn thành
Nợ TK 414,441,431(2)
Có TK 411
Nghiệp vụ liên quan : NV 22, NV39, NV 40,
2.8 Báo cáo tài chính
+Sử dụng nhũng báo cáo :
- Bảng cân đối tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo tài chính
** Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
Số d đầu kỳ

Số TT Tên tài khoản Nợ Có
111 Tiền mặt 1.172.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 2.282.000.000
131 Phải thu khách hàng 975.123.386
1331 Thuế VAT 0
24
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
24
Tr ờng thkt nv hà nội khoa kinh tế
136 Phải thu nội bộ 2.390.837.055
138 Phải thu khác 134.135.700
141 Tạm ứng 548.695.049
142 Chi trả trớc 234.243.933
152 Nguyên vật liệu 79.920.000
153 Công cụ dụng cụ 915.365.000
211 Tài sản cố định 10.400.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 12.103.900
311 Vay ngắn hạn ngân hàng 1.175.000.000
331 Phải trả khách hàng 1.378.950.000
334 Phải trả cho công nhân viên 525.000.000
336 Phải trả nội bộ 3.750.900.000
338 Phải trả khác 352.950.000
411 Nguồn vốn 252.937.000
431 Quỹ phúc lợi 780.202.203
414 Quỹ ĐTPT 5.468.469.555
441
Nguồn vốn ĐTXDCB
5.435.807.465
Tài khoản chi tiết : 152
Thép : 6-8 : 897 (Kg) x 6.100 = 5.471.700

Thép : 10-12 : 4.080 (Kg) x 5.800 = 23.664.000
Thép buộc 2 ly: 1.420 (Kg) x 8.500 = 12.070.000
Thép tấm 8mm: 1.750 (Kg) x 6.200 = 10.850.000
Que hàn : 657 (Kg) x 7.500 = 4.927.500
Xi măng : 9.980 (Kg) x 740 = 7.311.200
Phụ gia bê tông : 876 (Kg) x 14.000 = 12.264.000
Sơn trắng : 117 (Kg) x 12.500 = 2.187.500
25
HOàNG PHƯƠNG HảI_KT1 BáO CáO THựC TậP
25

×