TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ
MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Báo cáo chuyên đề:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH
THÁI TRONG SẢN XUẤT LÚA
TẠI VIỆT NAM
GVHD: T.S LÊ QUỐC TUẤN
Thực hiện: Nhóm 3_DH11DL
Danh sách nhóm
1.
Trương Văn Khương 11157165
2.
Trịnh Thị Ái Linh
11157181
3.
Triệu Minh Hiếu
11157450
4.
Huỳnh Thị Kiều
11157167
5.
Nguyễn Ngọc Cường
6.
Trần Ngọc Phát
11157242
7.
Võ Minh Dương
11156101
11157384
NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. TỔNG QUAN
III. ỨNG DỤNG CNST TRONG SẢN XUẤT LÚA
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
V. KẾT LUÂN – KIẾN NGHỊ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nước xuất khẩu
gạo đứng thứ 2 trên thế giới.
Năm 2011 sản lượng gạo
xuất khẩu là 7,1 triệu tấn
đem về cho đất nước 3,51 tỉ
USD
925 triệu người bị đói trên
toàn cầu. 80 quốc gia trên
thế giới đang phải đối mặt
với tình trạng thiếu lương
thực
Dân số thế giới đến ngày 10/7/2013
là 7.097.100.000
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Environment
Health
Economic
Change attitude, Change the way
Eco - technology
II. TỔNG QUAN
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội:
Đất: Với tổng diện tích gieo trồng
•
TỰ
NHIÊN
lúa đạt 7.247.900 ha
•
Nước: Với hệ thống sông ngồi chằn chịt
•
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
THUẬN
LỢI
•
Nguồn lao động dồi dào (73% dân số ở
nông thôn)
KTXH
•
Có kinh nghiệm trong sản xuất.
•
Áp dụng hình thức canh tác tiên tiến
II.TỔNG QUAN
•
TỰ
NHIÊN
Biến đổi khí hậu, thiên tai xãy ra thường
xuyên
•
Ô nhiễm môi trường.
•
Các loại sâu bệnh phá hại.
•
Chịu tác động của các ngành khác. Ảnh
KHÓ
KHĂN
hưởng của quá trình CNH – HĐH
KTXH
•
Lao động nông nghiệp ngày càng giảm cả
về số lượng lẫn chất lượng.
II. TỔNG QUAN
•
2. Tình hình sản xuất lúa
gạo:
Việt Nam là n
ước sản xuất lúa đứng hàng thứ 5 trên thế giới
với sản lượng hàng năm liên tục tăng. Năm 2012 sản lượng
cả nước đạt 43,7 triệu tấn
•
Diện tích sản xuất có xu hướng giảm.
•
Năng suất lúa đã và đang được cải thiện.
•
Chất lượng sản phẩm gạo không đạt yêu cầu so với tiềm
năng của nó.
Bảng 1: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa qua các năm (2000
II. TỔNG QUAN
2. Tình hinh sản xuất lúa gạo:
v Vai trò
•
Đảm bảo an ninh quốc phòng.
•
Cung cấp lương thực cho con
người.
•
Phục vụ cho cho các ngành khác.
•
Giải quyết vấn đề việc làm
II. TỔNG QUAN
2. Tình hình sản xuất lúa gạo:
v Xuất khẩu gạo:
Năm 2011, lần đầu tiên Việt Nam
vượt qua Thái Lan để trở thành
nước xuất khẩu gạo đứng đầu
thế giới với sản lượng xuất
khẩu 7,1 triệu tấn đã đem về cho
đất nước 3,51 tỷ USD.
II. TỔNG QUAN
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất
lúa: v Thuốc BVTV
ü
Tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay là do việc
lạm dụng và sử dụng không hợp lý các loại hoá
chất trong sản xuất nông nghiệp.
ü
Trung bình 15.000 25.000 tấn thuốc bảo vệ thực
vật được sử dụng mỗi năm.
ü
Mỗi năm hoạt động nông nghiệp phát sinh khoảng
9.000 tấn chất thải nông nghiệp nguy hại
Sử dụng thuốc BVTV gây ô nhiễm môi tường
II. TỔNG QUAN
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất
lúa:
v Phân bón:
Bón dư thừa các yếu tố dinh
dưỡng hoặc bón phân không đúng
cách: Người nông dân hiện nay
chỉ bón phân rải trên bề mặt chứ
không vùi lắp. Ngoài ra, hầu hết
đều bón quá dư thừa lượng đạm,
gây nên hiện tượng lúa lốp, tăng
quá trình cảm nhiễm với sâu
bệnh, dễ bị đổ ngã.
Bón phân
II. TỔNG QUAN
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất
lúa: v Phân bón
Chất gây độc hoặc gây ô nhiễm
Hậu quả
Phân bón có chứa một sGây
ố độc
chhại
ất từ nguồn nước
Nitrate
Bệnh blue baby trên trẻ em
Nitrate, phosphas
độc hại: các lo
ại kim loại nặng có Sinh trưởng tảo và phú dưỡng tắc nghẽn nước mặt
Gây độc cho môi trường tự nhiên và nông trại
trong phân
gồ
Asen (As),
NH3 từbón
ruộng lúa
và m
phân chuồng
Kim loại nặng từ phân lân
Chì (Pb), Thuỷ ngân (Hg) và
Mầm bệnh từ phân chuồng
Hạn chế sự phát triển quần thể thực vật
Làm tăng hàm lượng kim loại nặng trong đặc biệt là Cd
Độc hại cho sức khỏe của người và động vật
Cadimi
(Cd); các vi sinh vật gây
H2SO4 và HNO3 tạo ra trong đất do oxid hóa phân S.A
Gây chua đất
hại có trong phân bón gồm:
Gây hạiE.
cho khí quyển
NH3 từ ruộng lúa và phân chuồng
Mùi, tạo ra mưa acid
NO, NO2 và N2O từ phân
hóa học
Coli, Salmonella,
Coliform
là Làm suy thoái tầng ozone và khí hậu toàn cầu nóng lên
CH4 từ ruộng lúa và động vật
những loạ
i gây nên các bệnh Hiệu ứng nhà kính và làm khí hậu toàn cầu nóng lên
Bệnh blue baby trên trẻ
đường ruột nguy hi
ểm.ững vấn đề ô nhiem
Bảng 3: Nh
ễm do phân
III. ỨNG DỤNG CNST TRONG SẢN XUẤT LÚA
Công nghệ sinh thái là sự kết hợp các quy luật sinh thái và
công nghệ để giải quyết các vấn đề môi trường.
v Các ứng dụng CNST ở Việt Nam và Thế
Giới
ü
Xử lí nước thải sinh hoạt bằng kĩ thuật sinh thái.
ü
Xử lí chất thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp bằng công nghệ
sạch.
ü
Xử lí sinh học chất thải.
ü
Năng lượng và chất đốt sinh học.
III. ỨNG DỤNG CNST TRONG SẢN XUẤT LÚA
Vai trò của CNST là làm cân bằng những yếu tố “xấu” và “tốt” trên
đồng ruộng. Theo đó, sự đa dạng sinh học sẽ cung cấp nhiều yếu tố
tốt hơn cho sản xuất lúa, so với việc lạm dụng hóa chất như lâu nay.
Môi trường
LỢI ÍCH
Kinh tế
Sức
Tạo cảnh quan nông thôn
Giảm ô nhiễm môi trường.
Tăng lợi nhuận. Giảm chi phí.
Hạn chế thuốc BVTV. Tạo ra những
sản phẩm tốt và đảm bảo sức khỏe con
người.
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
Chăm sóc lúa
(bón phân, làm cỏ..)
Trồng lúa
Làm đất. Cải
tạo đất
Làm sao
để khép
kín?
Thu hoạch
Sản phẩm
(rơm rạ, lúa gạo,
cám, trấu... )
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
1. Mô hình trồng hoa trên bờ ruộng:
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
1. Mô hình trồng hoa trên bờ ruộng:
v Cơ sở khoa học: Thiên địch
Nhện lùn(Atyperafor mosana)
Ruồi xám (Diptera)
Bọ rùa(Micraspis sp.)
Ong xanh(Tetratichus
schoenbii)
Bọ xít nước (Mesovelia
vitigera )
Kiến ba khoang
(Paederus fucipes)
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
1. Mô hình trồng hoa trên bờ ruộng:
v Mô hình thực hiện:
Ø
Thiết kế thửa ruộng có bờ cao, rộng hợp lý, nhất là
không bị ngập úng hay mặt bờ quá hẹp.
Ø
Hoa được trồng xung quanh bờ ruộng với khoảng
cách phù hợp (7 tấc 1 cây).
Ø
Chọn các loại hoa phù hợp (màu sắc, dễ trồng..).
Sài đất (Wedilia chinensis)
Xuyến chi (Bidens pilosa)
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
1. Mô hình trồng hoa trên bờ ruộng:
v Kết quả đạt được:
Chi phí giảm, năng suất tăng đem lại lợi ích kinh tế. Bảo vệ
các loài thiên địch, dùy trì cân bằng hệ sinh thái
Ruộng ứng dụng mô hình
Ruộng đối chứng
Số lần sử dụng thuốc trừ sâu
0,5 lần/vụ
2,5 lần/vụ
Số lần phun thuốc trừ bệnh
3,7 lần/vụ
4,6 lần/vụ
Năng suất lúa ở mô hình
6,8 tấn/ha/vụ
6,9 tấn/ha/vụ
Chi phí đầu tư
8.201.700 đ/ha
11.400.000 đ/ha
Giá thành 1 kg lúa
1.200 đ/kg
1.640 đ/kg
Giá bán lúa
6.000 đ/kg
4.525 đ/kg
Doanh thu trên ruộng mô hình
41 triệu đ/ha
31,43 triệu đ/ha
Lợi nhuận
32,82 triệu đ/ha
20 triệu đ/ha
Bảng 4: Kết quả đạt được
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
2. Mô hình lúa – tôm:
v Mô hình thực hiện:
Mô hình luân canh lúa tôm thực hiện được
khi có diện tích canh tác lúa khoảng 35 ha
trở lên. Gồm 2 phương thức:
Vùng nước ngọt:
Vùng nước lợ:
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
2. Mô hình lúa tôm:
v Thiết kế ruộng nuôi:
Ruộng phải có mương bao, chiếm 2025% tổng diện tích ruông.
Bờ cao 11,2m (hoặc cao hơn đỉnh lủ). Mương rộng 2 3 m và sâu
0,8 1,0 m so với mặt ruộng. Vào thời điểm lũ chính vụ (lũ lên
cao nhất), cần chắn lưới trên bờ cao 30 50 cm để tránh tôm thoát
ra ngoài.
v Cấp nước:
Lấy nước vào ao sao cho ngập mặt ruộng 30 40 cm hay 0,8 1 m
đối với ao ương và bón 30 kg phân hữu cơ hay 0,5 kg ure + 1 kg
NPK (hoặc DAP)/1.000 m2 để gây màu nước. Sau 3 5 ngày bón
phân, khi nước có màu xanh vỏ đậu thì tiến hành thả tôm.
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
2. Mô hình lúa – tôm:
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
2. Mô hình lúa tôm:
vHiệu quả kinh tế và môi trường:
Ø
Ø
Luân canh tôm - lúa là một trong những cách làm có hiệu
quả cho người trồng lúa tăng thu nhập, là tiềm năng thế
mạnh của hạt lúa cho gạo có giá trị cao.
Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái trong vùng.
IV. CÁC MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CNST
3. Nuôi cá trong ruộng lúa:
v Mô hình thực hiện:
Ruộng thực hiện mô hình thường là ruộng trũng, có nhiều rãnh để
cá có thể bơi lội. Có thể thả cá sau 20 ngày trồng lúa.
Cao
trên
0,5m
Rộng 1m
Sâu 0,8m
Cá giống được nuôi 1620 ngày
Mực nước trung
bình
520cm.
Diện tích chiếm
2040%
tổng
diện tích.