Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE THI MON VAT LI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.22 KB, 3 trang )

PHòNG GD&ĐT SÔNG LÔ
TRờng thcs nhân đạo
đề thi học sinh giỏi
môn vật lí lớp 8
(thời gian làm bài 150 phút)
Câu I .(3,0 điểm):
Hãy chọn những câu trả lời đúng trong các bài tập sau:
1) Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì:
A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn.
C. Hai xe có tốc độ nh nhau . D. Không xác định đợc xe nào có tốc độ lớn hơn.
2) Ba vật đặc A, B, C lần lợt có tỉ số khối lợng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lợng riêng là
4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nớc thì tỉ số lực đẩy ácsimét của nớc lên các vật lần l-
ợt là:
A. 12 : 10 : 3 B. 4,25 : 2,5 : 1
C. 4/3 : 2,5 : 3 D. 2,25 : 1,2 : 1
3) Có hai khối kim loại Avà B . Tỉ số khối lợng riêng của A và B là
5
2
. Khối lợng của B gấp
2 lần khối lợng của A . Vậy thể tích của A so với thể tích của B là:
A. 0,8 lần. B. 1,25 lần.
C. 0,2 lần. D. 5 lần.
Câu II.(2,0 điểm):
Một ngời đi xe đạp trên đoạn đờng MN. Nửa đoạn đờng đầu ngời ấy đi với vận tốc
v
1
= 20km/h.Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v
2
=10km/hcuối cùng ngời ấy đi với
vận tốc v
3


= 5km/h.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng MN?
CâuIII.(2,0 điểm):
Một cái cốc hình trụ, chứa một lợng nớc và lợng thuỷ ngân cùng khối lợng. Độ cao tổng cộng
của nớc và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc?
Cho khối lợng riêng của nớc , thuỷ ngân lần lợt là 1g/cm
3
và 13,6g/cm
3
.
CâuV.(3.0 điểm):
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lợng riêng d
1
=12000N/m
3
;
d
2
=8000N/m
3
. Một khối gỗ hình lập phơng cạnh a = 20cm có trọng lợng riêng d =
9000N/m
3
đợc thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d
1
?
2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d
1
? Bỏ qua sự thay đổi
mực nớc.

****Hết****
Đáp án , h ớng dẫn chấm
Câu Nội dung đáp án Điểm
I 3,0
1 Chọn A 1,0
2 Chọn D 1,0
3 Chọn B 1,0
II 2,0
-Gọi S là chiều dài quãng đờng MN, t
1
là thời gian đi nửa đoạn đờng, t
2

thời gian đi nửa đoạn đờng còn lại theo bài ra ta có:
t
1
=
1
1
v
S
=
1
2v
S
-Thời gian ngời ấy đi với vận tốc v
2

2
2

t
S
2
= v
2
2
2
t

-Thời gian đi với vận tốc v
3
cũng là
2
2
t
S
3
= v
3
2
2
t

-Theo điều kiện bài toán: S
2
+ S
3
=
2
S

v
2
2
2
t
+ v
3
2
2
t
=
2
S
t
2
=
3
2
vv
S
+
-Thời gian đi hết quãng đờng là : t = t
1
+ t
2
t =
1
2v
S
+

3
2
vv
S
+
=
40
S
+
15
S

-Vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng là : v
tb
=
t
S
=
1540
15.40
+
10,9( km/h )

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
III 2,0

- Gọi h
1
, h
2
là độ cao của cột nớc và cột thuỷ ngân, S là diện tích đáy của
bình.
- Theo bài ra ta có h
1
+h
2
=1,2 (1)

- Khối lợng nớc và thuỷ ngân bằng nhau nên : Sh
1
D
1
= Sh
2
D
2
(2)
( D
1
, D
2
lần lợt là khối lợng riêng của nớc và thủy ngân)
- áp suất của nớc và thuỷ ngân lên đáy bình là:
p =
=
+

S
DShDhS
221
1010
10(D
1
h
1
+D
2
h
2
) (3)
- Từ (2) ta có:
2
1
2
1
h
h
D
D
=

1
21
2
21
h
hh

D
DD
+
=
+
=
1
2,1
h
h
1
=
21
2
2,1
DD
D
+

- Tơng tự ta có : h
2
=
21
1
2,1
DD
D
+

-Thay h

1
và h
2
vào(3)ta có : p = 22356,2(Pa)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
V 3.0
1 1,5
- Do d
2
<d<d
1
nên khối gỗ nằm ở mặt phân cách giữa hai chất lỏng.
- Gọi x là chiều cao của khối gỗ trong chất lỏng d
1
. Do khối gỗ nằm cân
bằng nên ta có:
P= F
1
+F
2


da
3
=d

1
xa
2
+ d
2
(a-x)a
2


da
3
=[(d
1
- d
2
)x + d
2
a]a
2

x =
a
dd
dd
.
21
2


Thay số vào ta tính đợc : x = 5cm


0,25
0,25
0,5
0,5
2 1,5
- Khi nhấn chìm khối gỗ vào chất lỏng d
1
thêm một đoạn y, ta cần tác dụng
một lực F:
F = F
'
1
+F
'
2
-P (1)
- Với : F
'
1
= d
1
a
2
(x+y) (2)
F
'
2
= d
2

a
2
(a-x-y) (3)
- Từ (1); (2); (3) ta có : F = (d
1
-d
2
)a
2
y
- ở vị trí cân bằng ban đầu (y=0) ta có: F
0
=0
- ở vị trí khối gỗ chìm hoàn toàn trong chất lỏng d
1
(y= a-x) ta có:
F
C
= (d
1
-d
2
)a
2
(a-x) .Thay số ta tính đợc F
C
=24N.
- Vì bỏ qua sự thay đổi mực nớc nên khối gỗ di chuyển đợc một quãng đờng
y=15cm.
- Công thực hiện đợc: A=

y
FF
C
).
2
(
0
+
Thay số vào ta tính đợc A = 1,8J
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: Nếu học sinh làm theo cách khác đúng phơng pháp và kết quả vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×