Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Thức ăn
chăn nuôi Trung ơng
4.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất
Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất đợc hạch toán theo hệ thống kế toán
doanh nghiệp ban hành theo QĐ 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1 /1995
Theo quy định cuả chế độ hiện hành, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
bao gồm 3 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Ba khoản mục trên là cơ sơ để xác định giá thành sản phẩm sản xuất. Hai
khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai khoản chi phí
ngoài sản xuất và đợc hạch toán để xác định kết quả kinh doanh.
Phơng thức hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phơng pháp kê khai
thờng xuyên. Niên độ quy định từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế toán
đợc áp dụng theo tháng và đợc tổng hợp theo quý hoặc năm.
4.2. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp
tập hợp
4.2.1. Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Do đặc điểm quy trình công nghệ thức ăn tại Công ty Thức ăn chăn nuôi
Trung ơng là quy trình công ngệ sản xuất liên tục, khép kín và qua 4 giai đoạn:
Nạp, nghiền, trộn, đóng bao. Trong vòng 2 tiếng đã cho ra sản phẩm hoàn thành
nên để xác định các chi phí sản xuất một cách hợp lý nhất Công ty đã thực hiện
việc tập hợp chi phí sản xuất theo toàn bộ quy trình công nghệ.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trính công
nghệ.
4.2.2. Phơng pháp tập hợp chi phí.
Căn cứ vào đối tợng tập hợp chi phí, Công ty đã áp dụng phơng pháp hạch
toán chi phí theo toàn bộ quy trình công nghệ.
4.3. Phơng pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất ở Công
ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng.
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm vì thế việc hạch toán tính đúng, tính đủ chi phí nguyên
liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lợng tiêu hao vật
chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm.
1
1
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621-
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kết cấu tài khoản 621.
Bên nợ: Phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu chính (tài khoản 152.1),
nguyên vật liệu phụ (TK152.2) xuất dùng trực tiếp cho đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất.
Bên có: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
* Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty
thức ăn chăn nuôi Trung ơng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng bao
gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ mà công ty sử dụng
cho hoạt động sản xuất trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nên hạch toán
chính xác, đầy đủ nhằm xác định lợng hao phí vật liệu đã tiêu hao cho quá trình
sản xuất.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty căn cứ cho các chứng
từ gốc là các phiếu xuất kho.
Đối với khoản mục chi phí này Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán trực
tiếp để tổng hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp. Chi phí nguyên liệu phát sinh cho
từng đối tợng tập hợp chi phí nào thì đợc hạch toán trực tiếp cho từng đối tợng
đó theo giá trị phát sinh nguyên liệu đó.
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp đợc tính theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
Ta có:
Trị giá nguyên vật
liệu xuất kho đầu kỳ
=
Đơn giá
bình quân
x
Số lợng nguyên vật liệu
xuất dùng trong kỳ
Trong đó:
Đơn giá
bình quân
=
Giá thực tế NVL tồn
đầu kỳ
+
Giá thực tế NVL nhập
trong kỳ
Số lợng NVL tồn đầu
kỳ
+
Số lợng NVL nhập
trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu chính: đợc phản ánh ở tài khoản 152.1
Chi phí nguyên vật liệu phụ: Đợc phản ánh ở tài khoản 152.2.
Nguyên vật liệu chính bao gồm cám, mì , ngô, sắn, khô đậu tơng, bột cá
và các chất vi lợng khác.
2
2
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Nguyên vật liệu phụ bao gồm: Bao bì, nhãn mác sản phẩm, bảo hộ lao động
và các vật liệu phụ khác.
Để tiến hành quản lý tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp trong niên độ kế
toán, công ty nhập nguyên liệu theo giá mua thực tế, xuất kho nguyên liệu dùng
theo giá bình quân gia quyền.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết vật liệu tiến hành lập các bảng kê
xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất trực tiếp. Vì số lợng nguyên vật liệu xuất
dùng lớn, chủng loại phong phú, đa dạng, có rất nhiều loại nguyên vật liệu khác
nhau nên kế toán không thể lập bảng kê chi tiết cho từng loại vật liệu.
Từ số liệu tổng cộng của các bảng kê, kế toán lập các chứng từ ghi sổ với
các nội dung tơng ứng.
Chi phí nguyên vật liệu chính: Đợc phản ánh trên bảng kê xuất nguyên vật
liệu chính.
Trích một phiếu xuất kho trong quý IV năm 2002:
Biểu 4:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Phiếu xuất kho
Ngày 5 tháng 11 năm 2002
Quyển số: 03
Số: 273
Họ và tên ngời nhận: Nguyễn Quang Phúc
Đơn vị: XN vật t và dịch vụ
Lý do: Sản xuất thức ăn đậm đặc
STT Tên mặt hàng Mã số Đơn vị
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực
xuất
1
2
3
Cám mỳ thô
Bột cá Pê ru
Nitơ 100
...
Cộng
C1
BCP
3NT
Kg
Kg
Kg
30.044
534
12,59
30.044
534
12,59
56.592.847
4.289.338
7.650.090
Trích bảng kê xuất nguyên vật liệu chính :
Biểu 5:
Công ty thức ăn chăn nuôi trung ơng
Bảng kê xuất nguyên vật liệu chính
Quý IV năm 2002
Ghi nợ TK: 621
Có TK: 152.1
3
3
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
(Kg)
Thành tiền
(đồng)
Số Ngày
125
145
259
9/10/02
12/10/02
21/12/02
Xuât cám mỳ thô
Xuất bột cám PÊRU
Xuất 3 NITO 100
...
Xuất Dầu thực vật
Xuất LYZIN
Xuất CHOLIN
...
Xuất ngô hạt
...
Tổng cộng
30.044
534
12,59
1137,20
671,11
144,9
74000
56.592.847
4.289.338
7.650.090
8.825.595
25.854.012
1.548.307
134.965.759
972.909.305
Từ số liệu tổng cộng của bảng kê xuất nguyên vật liệu chính, kế toán lập
chứng từ ghi sổ để phản ánh tổng số chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho
sản xuất.
4
4
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 25 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
(đồng)
Nợ có
Xuất nguyên vật liệu
chính vào sản xuất
621 152.1 972.909.305
Tổng cộng 972.909.305
Chi phí nguyên vật liệu phụ: Là toàn bộ chi phí về vật liệu phụ dùng cho sản
xuất đợc tập hợp trên bảng kê xuất nguyên vật liệu phụ.
Biểu 6:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng.
Bảng kê xuất nguyên vật liệu phụ.
Quý IV năm 2002.
Ghi nợ TK 621.
Có TK 152.2
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
(Kg)
Thành tiền
(đồng)
Số Ngày
125 10/10/02 Xuất bao 5 Kg
Xuất bao 25 Kg
Tổng cộng
1024
597
1.081.600
1.187.773
2.269.373
Từ số liệu tổng cộng trên bảng kê, kế toán vật liệu tiến hành lập chứng từ
ghi sổ để phản ánh tổng số chi phí về vật liệu phụ dùng cho sản xuất.
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
5
5
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Chứng từ ghi sổ
Số 26 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ có
Xuất nguyên vật liệu
phụ vào sản xuất
621 152.2 2.269.373
Tổng cộng 2.269.373
Đến đây kế toán vật liệu đã hoàn thành toàn bộ việc hạch toán của mình về
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế toán vật liệu chuyển toàn bộ các bảng kê và
chứng từ ghi sổ sang cho kế toán tổng hợp làm tiếp việc hạch toán. Trên cơ sở
bảng kê và các chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra và tính ra
tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kì. Từ đó kế toán chuyển sang tài
khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Cuối kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập để ghi vào sổ
các tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung của sổ cái tài khoản 621.
6
6
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Biểu 7:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Sổ cái.
Quý IV năm 2002
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Số hiệu TK: 621
Chứng từ
Diển giải
TK đối
ứng
Số Tiền (đồng)
Số ngày Nợ có
25
26
30
Xuất nguyên liệu chính vào
sản xuất
Xuất vât liệu phụ vào sản
xuất
Kết chuyển CPNVLTT
Tổng cộng
152.1
152.2
154
972.909.305
2.269.373
975.178.678
975.178.678
975.178.678
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ những khoản phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm bao gồm: Tiền lơng chính, lơng phụ, các
khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lơng phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty Thức ăn chăn nuôi Trung ơng bao
gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm nh: Lơng và
các khoản trích theo lơng.
Hiện nay công ty đang áp dụng trả lơng theo hình thức khoán với định mức
là 32 đ/1Kg để trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Các khoản trích theo lơng gồm có:
BHXH:Công ty thực hiện trích 15% trên tổng số tiền lơng trả cho công
nhân viên
Kinh phí công đoàn: Đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lơng phải
trả cho công nhân viên
Công ty không thực hiện trích bảo hiểm y tế cho ngời lao động theo quy
định.Nh vậy giá thành sản phẩm sẽ giảm mà không đúng theo thực tế, hơn nữa
7
7
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
công ty không lập đợc quỹ bảo hiểm y tế và nh vậy không đảm bảo đợc quyền lợi
cho ngời lao động.
Vậy tiền lơng của một công nhân đợc lĩnh trong tháng sẽ đợc xác định
bằng (32 x Tổng sản phẩm sản suất trong tháng) các khoản khấu trừ vào lơng.
Để quản lý lao động về mặt số lợng, công ty sử dụng sổ danh sách lao động.
Sổ này do phòng tổ chức lao động lập để nắm tình hình phân bổ, sử dụng lao
động hiện có trong công ty.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động trong công ty là:
Bảng chấm công
Bảng phân bổ tiền lơng
Bảng hợp đồng khoán
Bảng tổng hợp khối lợng do bộ phận sản xuất lập sau đó chuyển lên phòng
kế hoạch kỹ thuật kiểm tra số lợng sản xuất rồi mới chuyển qua phòng tài chính
kế toán.
Bảng bình bầu xét duyệt công(Xét duyệt hệ số chia luồng ) biên bản xét
duyệt lơng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 622Chi phí nhân công trực tiếp . Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản
liên quan nh:
TK 334-Phải trả công nhân viên, trong đó có:
TK334.1- Tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
TK334.2- Tiền lơng phải trả cho nhân viên phân xởng
TK334.3-Tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng.
TK 334.4-Tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
TK 338.2- Kinh phí công đoàn
TK338.3- Bảo hiểm xã hội
TK338.4- Bảo hiểm y tế
Công ty hạch toán tiền lơng của nhân viên phân xởng gộp vào tiền lơng của
công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích theo lơng cũng vậy cho nên bảng
phân phối tiền lơng của công ty không có dòng ghi nợ TK 627- Chi phí sản xuất
chung.
Ta có bảng phân bổ tiền lơng và BHXH quý IV năm 2002 nh sau:
Biểu 8:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
8
8
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Quý IV năm 2002
TK ghi Có
TK ghi Nợ
TK334 TK338
Tổng cộng
(đồng)
Lơng Cộng có 334 338.2 338.3 Cộng Có 338
TK622
TK642
TK641
53.988.437 53.988.437 1.079.768 8.098.265 9.178.033 63.166.470
Cộng 53.988.437 53.988.437 1.076.768 8.098.265 9.178.033 63.166.470
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng (dòng ghi nợ tài khoản 622) kế toán tiền
lơng lập các chứng từ ghi sổ để phản ánh tiền lơng phải trả cho công nhân sản
xuất và các khoản trích theo lơng: BHXH, KPCĐ
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 27 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ Có
Trích KPCĐ vào chi phí sản xuất 622 338.2 1.079.768
Tổng cộng 1.079.768
9
9
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 28 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ Có
Trích BHXH vào chi phí sản xuất 622 338.3 8.098.265
Tổng cộng 8.098.265
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 29 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
(đồng)
Nợ có
Tiền lơng phải trả cho công nhân SX 622 334 53.988.437
Tổng cộng 53.988.437
Sau khi lập xong các chứng từ ghi sổ và bảng phân bổ lơng, kế toán tiền l-
ơng tính ra đợc chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển sang TK 154. Trên cơ
sở chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán tổng hợp kiểm tra rồi ghi vào sổ cái tài khoản
622 Chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung sổ cái TK 622.
10
10
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Biểu 9:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Sổ cái
Quý IV năm 2002
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp.
Số hiệu TK: 622
Chứng từ
Diển giải
TK đối
ứng
Số Tiền
(đồng)
Số ngày Nợ Có
27
28
29
30
Trích KPCĐ vào CPSX
Trích BHXH vào CPSX
Tiền lơng cho công nhân sản
xuất
Kết chuyển chi CPNC trực tiếp
Tổng cộng
338.2
338.3
334
154
1.079.768
8.098.265
53.988.437
63.166.470
63.166.470
Ơ
63.166.470
4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc quản lý, phục vụ
sản xuất ngoài hai khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp phát sinh ở các phân xởng, đội sản xuất nh: Chi phí nhân viên phân x-
ởng, chi phí vật liệu công cụ, chi phí khấu hao TSCĐ...
Chi phí sản xuất chung ở công ty Thức ăn chăn nuôi Trung ơng bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xởng đợc phản ánh trên TK 627.1
- Chi phí vật liệu chung đợc phản ánh trên TK 627.2
- Chi phí dụng cụ sản xuất chung đợc phản ánh trên TK 627.3
- Chi phí KHTSCĐ đợc phản ánh trên TK 627.4
- Chi phí dịch vụ mua ngoài đợc phản ánh trên TK 627.7
- Chi phí khác bằng tiền đợc phản ánh trên TK 627.8
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội cho nhân viên quản
lý, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho công việc quản lý, căn cứ vào
phiếu chi phục vụ cho công việc có tính chất chung.. để hạch toán vào chi phí sản
xuất chung.
11
11
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- Chi
phí sản xuất chung.
a. Chi phí vật liệu chung.
Phản ánh các chi phí vật liệu sử dụng chung nh vật liệu dùng để sửa chữa, bảo d-
ỡng tài sản cố định và các vật liệu dùng chung cho quản lý ở phân xởng
Căn cứ để ghi chi phí vật liệu dùng cho quản lý đó chính là phiếu xuất
nguyên vật liệu.
Để hạch toán chi phí vật liệu kế toán sử dụng TK627.2- Chi phí vật liệu
chung. Ngoài ra còn sử dụng tài khoản liên quan khác nh: TK 152.1- Nguyên vật
liệu chính.
Cuối kỳ căn cứ vào các chứng từ thanh toán, kế toán thanh toán ghi vào
bảng kê chi phí vật liệu chung.
Trích bảng kê chi phí vật liệu chung quý IV năm 2002:
Biểu 10:
Công ty thức ăn chăn nuôi trung ơng
Bảng kê chi phí vật liệu chung
Quý IV năm 2002
Ghi nợ TK: 627.2
Có TK: 152.1
Chứng từ
Diễn giải Số lợng
Thành tiền
(đồng)
Số Ngày
127
121
7/10/02
15/12/02
Xuất dầu Diêzen
...
Xuất dầu thuỷ lực và vật liệu
điện
...
Tổng cộng
75
102
225.300
491.550
731.455
Từ đây kế toán lập chứng từ ghi sổ để phản ánh tổng số chi phí vật liệu
chung tính vào chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 30 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
12
12
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ Có
Chi phí vật liệu chung
Tổng cộng
627.2 152.1 731.455
731.455
b. Chi phí dụng cụ sản xuất chung.
Là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng
để trở thành tài sản cố định, dụng cụ sản xuất, bảo hộ lao động.. chuyên dùng
cho sản xuất.
Trị giá thực tế dụng cụ xuất kho đợc xác định theo phơng pháp bình quân
gia quyền.
Để tập hợp và phân bổ dụng cụ dùng cho quản lý kế toán sử dụng TK
627.3- Chi phí dụng cụ sản xuất chung. Ngoài ra còn sử dụng tài khoản liên quan
khác là TK 153- Công cụ, dụng cụ.
Toàn bộ chi phí về dụng cụ dùng cho quản lý đợc tập hợp trên bảng kê xuất
dụng cụ cho quản lý:
13
13
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Biểu11:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Bảng kê xuất dụng cụ
Quý IV năm 2002
Ghi nợ TK: 627.3
Có TK: 153
Chứng từ
Diễn giải Số lợng
Thành tiền
(đồng)
Số Ngày
129 6/12/02 Xuất bảo hộ lao
.. ...
Xuất bao dứa
...
Tổng cộng
15
1300
750.000
1.800.000
3.348.522
Căn cứ vào số liệu bảng kê xuất dụng cụ kế toán lập chứng từ ghi sổ phản
ánh số chi phí dụng cụ dùng cho quản lý tính vào chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ
Chứng từ ghi sổ
Số 31 Quý IV năm 2002
Mẫu số 02
...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ Có
Xuất dụng cụ dùng cho
quản lý
Tổng cộng
627.3 153 3.348.522
3.348.522
14
14
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
c. Chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của giá trị hao mòn của tài
sản cố định. Chi phí khấu hao TSCĐ đợc tập hợp vào chi phí sản xuất chung,
phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của phân x-
ởng gồm: Khấu hao cơ bản của toàn bộ tài sản cố định đang sử dụng trực tiếp sản
xuất tại phân xởng nh: Nhà xởng, máy móc thiết bị, vật kiến trúc, phơng tiện vận
tải truyền dẫn và một số tài sản khác.
Chi phí khấu hao TSCĐ đợc kế toán căn cứ vào bảng tính phân bổ khấu hao
tài sản cố định, bảng này theo dõi sự biến động của toàn bộ tài sản cố định có
trong công ty.
Tại công ty Thức ăn chăn nuôi Trung ơng khấu hao tài sản cố định đợc tính
theo phơng pháp đờng thẳng, căn cứ theo quyết định 166/1999/QĐ- BTC ngày
30/12/1999 của bộ tài chính xác định số tiền phải trích khấu hao hàng tháng,
hàng quý.
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố
định để kế toán tính khấu hao tài sản cố định.
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định, kế toán
sử dụng tài khoản 627.4- Chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra còn sử dụng
tài khoản liên quan: TK 214.1 -Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Ta có bảng tính khấu hao tài sản cố định quý IV năm 2002 của công ty nh
sau (trang bên)
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứ ng từ ghi sổ
số 32 quý IV/ 2002
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
(đồng)
Nợ Có
Trích Khấu hao TSCĐ
vào CPSX trong kỳ
Tổng cộng
627.4 214 5.875.026
5.875.026
15
15
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Phản ánh các chi phí lao vụ, dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động
chung ở phân xởng nh chi phí về điện, chí phí về điện thoại, chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ.
Căn cứ vào phiếu chi hoá đơn thanh toán để kế toán tiến hành nhập và sử lý
trên máy.
Để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán sử dụng tài khoản
627.7 -Chi phí dịch vụ mua ngoài. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nh tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam, tài khoản 331 -Phải trả ngời
bán.
Cuối kỳ căn cứ vào các hoá đơn chứng từ thanh toán cho ngời bán, kế toán
thanh toán liệt kê tổng hợp vào bảng chi phí dịch vụ mua ngoài.
Trích bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty quý IV năm 2002
Biểu13:
Công ty thức ăn chăn nuôi trung ơng
Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý IV năm 2002
Ghi nợ: TK 627.7
Có: TK 111.1
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
(đồng)
Số Ngày
50
62
65
70
3/10
5/11
7/12
10/12
Tiền điện tháng 10/02
Tiền thuê xe công tác
.....
Tiền điện thoại tháng 11/02
Tiền điện nớc
...
Tổng cộng
12.836.800
350.000
...
2.184.554
3.500.000
...
48.047.197
Từ số liệu tổng cộng của bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ phản ánh tổng
số chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất.
16
16
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Huế
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
Chứng từ ghi sổ
Số 33-Quý IV/02
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
(đồng)
Ghi chú
Nợ Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài 627.7 331,111 48.047.197
Tổng cộng 48.047.197
e. Chi phí khác bằng tiền
Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản chi phí bằng tiền khác ngoài các
khoản chi phí kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xởng nh: Chi phí bốc vác,
tiền vận chuyển, tiền thuê kho bãi...
Chứng từ ghi chép ban đầu là các phiếu chi tiền mặt
Để phản ánh chi phí bằng tiền khác kế toán sử dụng TK 6278 Chi phí khác
bằng tiền. Ngoài ra còn sử dụng TK 1111 Tiền Việt Nam
Cuối kỳ căn cứ vào các chứng từ thanh toán, kế toán ghi vào bảng kê chi phí
bằng tiền.
Trích bảng kê chi phí khác bằng tiền quý IV/2002 của công ty ta có:
Biểu 14:
Công ty thức ăn chăn nuôi Trung ơng
bảng kê chi phí khác bằng tiền
Quý IV/2002
Ghi nợ: TK 627.7
Có: TK 111.1
Chứng từ Diễn giải Số tiền
(đồng)
Số Ngày
52
55
67
3/10
6/11
7/11
Tiền vận chuyển ngô Sơn La
Tiền thuê kho tháng 10/02
...
Tiền thuê cột căng khẩu hiệu
...
Tổng cộng
6.000.000
4.595.000
856.000
34.250.900
17
17