Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NHÀ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.09 KB, 41 trang )

1
Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay ngoài
quốc doanh tại Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
2.1. Khái quát tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP
Nhà Hà Nội.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Habubank
Từ ngày 1 tháng 4 năm 1989 ngân hàng phát triển nhà thành phố Hà Nội
nay là Ngân hàng Thơng mại Cổ phần Nhà Hà Nội - Habubank (HBB) tên giao
dịch quốc tế Ha Noi Building commerical joint stock bank (Hội sở chính B 7 -
Giảng Vỏ - Ba Đình - Hà Nội) Đã chính thức đi vào hoạt động. Là ngân hàng cổ
phần đợc phép hoạt động đầu tiên ở Việt Nam, vốn điều lệ ban đầu chỉ là 5 tỷ
đồng, hoạt động của ngân hàng đã gặp nhiều khó khăn cơ sở vật chất còn thiếu
thốn và cha đủ khả năng đáp ứng đa dạng các hoạt động của một ngân hàng
hiện đại. Tuy nhiên, Habubank lại có lợi thế nhờ đội ngũ cán bộ có chuyên môn
nghiệp vụ cao, có kinh nghiệp công tác lâu năm trong ngành ngân hàng (đại đa
số là cán bộ đợc điều động từ chi nhánh ngân hàng đầu t và phát triển Hà Nội
sang). Do vậy các nghiệp vụ của ngân hàng thơng mại cổ phần nhà Hà Nội đã
đợc xây dựng và thực hiện một cách linh hoạt vận dụng thực tiễn, từng bớc đáp
ứng đầy đủ các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Trải qua 15 năm xây dựng và đổi mới, đặc biệt từ năm 1992 đến nay với
lĩnh vực kinh doanh đợc mở rộng nh đợc phép kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ
ngoại hối, Habubank đã có nhiều đổi mới, phát triển cả về rộng lẫn bề sâu, từng
bớc chuyển sang đa năng tổng hợp theo cơ chế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa. Mục tiêu của Habubank là xây dựng ngân hàng trở thành ngân hàng th-
ơng mại phát triển đa năng hiện đại kinh doanh an toàn hiệu quả và trở thành
một trong những ngân hàng thơng mại cổ phần tốt nhất. Nhiều sản phẩm dịch
vụ ngân hàng mới hiện đại đợc ứng dụng nhằm từng bớc đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
2
Mặt khác đờng hớng phát triển của ngân hàng cũng đợc thờng xuyên bổ
sung sửa đổi để phù hợp và đáp ứng kịp thời với tình hình của từng giai đoạn cụ


thể hàng loạt những quyết sách cũng đợc đa ra nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của Habubank. Đó là những giải pháp phát huy nội
lực tạo nguồn vốn dài hạn, huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân c để cho
vay theo cơ chế thị trờng. Với ý thức gắn liền công tác huy động vốn và sử dụng
vốn Habubank đã thực hiện có hiệu quả về tăng trởng nguồn vốn và tín dụng.
Các hình thức huy động vốn và tín dụng đợc củng cố duy trì và ngày càng phát
triển cả về số lợng và chất lợng.
Qua 15 năm hoạt động vốn điều lệ của Habubank đã đợc nâng lên 120 tỷ
đồng, tăng gấp 24 lần so với vốn điều lệ hoạt động của những ngày đầu mới
thành lập. Việc tăng vốn này đã giúp cho Habubank nâng cao tiềm lực về tài
chính từng bớc đủ sức cạnh tranh lành mạnh với các ngân hàng thơng mại khác.
đây cũng là tiền đề quan trọng để đạt mức tăng trởng cao qua các năm
Tổng d nợ của Habubank qua các năm
Tính đến hết năm 2002 tổng nguồn vốn huy động của Habubank đạt 1.562
tỷ đồng tăng gấp 352 lần so với 1989. Tính đến hết 31/10/2003 nguồn vốn của
ngân hàng thơng mại cổ phần nhà Hà Nội đã đạt 2572 tỷ đồng. Tổng d nợ đạt
1762 tỷ đồng, tổng tài sản đạt 2510 tỷ đồng, thu nhập trớc thuế 20641 tỷ đồng.
Với kết quả trên Habubank luôn cân đối đợc nguồn vốn hoạt động. Ngoài ra
còn trích một phần để đầu t tại các thị trờng liên ngân hàng và thị trờng chứng
khoán và thu đợc lợi nhuận cao. Sự tăng trởng ổn định và vững chắc của nguồn
vốn và tín dụng đợc xem là một trong những chỉ số cơ bản khẳng định sự trởng
thành và phát triển của Habubank trong suốt 15 năm qua. Việc không ngừng
cũng cố, hoàn thiện và phát triển các nghiệp vụ nh thành toán trong nớc và quốc
tế ngân hàng đại lý bảo lãnh kinh doanh ngoại tệ đã giúp cho ngân hàng từng
bớc đáp ứng tốt đợc yêu cầu về đổi mới và hội nhập góp phần tạo nên hiệu quả
kinh doanh tốt qua các năm.
3
Song song với sự phát triển của các nghiệp vụ ngân hàng, Habubank đã
liên tục đổi mới về công nghệ ngân hàng, sát nhập nâng cấp và mở rộng mạng l-
ới hoạt động đến nay ngân hàng đã có 3 chi nhánh cấp 1 tại các tỉnh Bắc Ninh,

Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh, và 4 chi nhánh cấp 2 đợc bố trí tại khu vực
Trung tâm Thủ đô Hà Nội nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, tăng thị
phần quản bá thơng hiệu, và nâng cao vị thế của Habubank trên địa bàn thủ đô
và trong cả nớc. Bên cạnh đó Habubank đã từng bớc xây dựng đội ngũ cán bộ
nhân viên có trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức biết kết hợp sáng tạo
giữa kinh nghiệm truyền thống và kỹ năng hiện đại vào hoạt động và quản trị
điều hành. Với gần 20 cán bộ công nhân viên khi mới thành lập đến nay
Habubank đã có 220 cán bộ công nhân viên trong đó chiếm 70% có trình độ đại
học và trên đại học.
Những yếu tố quan trọng trên đang tạo ra những nền tàng vững chắc cho
Habubank bớc vào thời kỳ cạnh mới hớng tới một mô hình kinh doanh đa năng
bền vững và hội nhập trong khu vực và trên toàn thế giới góp phần tích cực vào
sự ngiệp xây dựng đất nớc vì mục tiêu "dân giàu nớc mạnh xã hội công bằng
dân chủ văn minh".
*Phơng hớng phát triển của NH trong thời gian tới là tập trung vào những
vấn đề sau:
+Chuyển đổi cơ cấu cho vay theo hớng đa một tín dụng từ ngắn hạn sang
trung và dài hạn theo đúng chủ trơng của nghành để phục vụ nhu cầu và phát
triển kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội
+Tiếp tục phát triển mạng lới hoạt động thông qua việc thành lập các
phòng giao dịch và các chi nhánh tại các địa bàn kinh tế trọng điểm.
+Tập chung nâng cao năng lực tài chính của mình bằng việc phát triển
vốn điều lệ, thực hiện minh bạch tài chính trên cơ sở kiểm toán Việt Nam và
kiểm toán quốc tế.
+Mở thêm quan hệ đại lý với các NH trong và nớc ngoài để phục vụ cho
hoạt động thanh toán quốc tế.
4
+Kiện toàn bộ máy theo kịp sự phát triển chung của nghành làm chủ công
nghệ dịch vụ NH tiên tiến hiện đại...
*Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:

+Huy động vốn bằng VNĐ & USD
+Cho vay các thành phần kinh tế
+Dịch vụ thanh toán quốc tế
+Dịch vụ bảo lãnh
+Kinh doanh ngoại tệ
+Dịch vụ kiều hối
+Hỗ trợ thanh toán mua bán bất động sản
5
2.1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Habubank:

Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Văn phòng
Nhân sự
Uỷ ban chính
sách tín dụng
Uỷ ban quản lý
tài sản
Kiểm tra xét duyệt
Ban điều hành
Nguồn vốn ngoại
hối kho quĩ
Tài chính kế toán
Marketing
Phát triển kinh
doanh
Thanh toán quốc tế
Công nghệ thông tin
Chi nhánh cấp I

Chi nhánh cấp II
Trung tâm thanh
toán BĐS
6
* Đại hội cổ đông: Là những thành viên góp vốn cổ phần là cơ quan quyết
định cao nhất của NH nhà, hiện nay có gần khoảng 200 thành viên. Chức năng
chủ yếu là:
+Quyết định phơng hớng hoạt động,nhiệm vụ của năm tài chính mới thông
qua báo cáo của hội đồng quản trị và của ban kiểm soát.
+ Quyết định tăng vốn điều lệ,gọi vốn cổ phần và phát hành trái phiếu mới.
+ Bầu thành viên hội đồng quan tri, ban kiểm soát.
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị NH giữa hai kỳ đại hội đồng cổ
đông của NH. Hiện nay có 5 thành viên,trong đó có một chủ tịch hội đồng quản
trị và một phó chủ tịch. Chức năng chủ yếu là:
+Thực hiện chức năng quản trị, giám sát thờng niên đối với toàn bộ phận
NH.
+Xây dựng và thực hiện việc giám sát các kế hoạch hoạt động kinh doanh
của NH. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của đại hội cổ đông và hội
đồng quản trị.
+Theo dõi kiểm tra cùng với ban điều hành tập trung chỉ đạo các vấn đề
trọng điểm về tín dụng,về cơ cấu tổ chức và các vấn đề đột xuẩttong hoạt động
kinh doanh, quản trị tài sảnm tài chính của NH.
* Ban kiểm soát: Là những ngời thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của NH. Chức năng chủ yếu là:
+ Kiểm soát các hoạt động kinh doanh,kiểm tra sổ sách tài sản,cá báo
cáo,bản quyết toán năm tài chính và các kiến nghị khắc phục sai phạm.
+ Báo cáo trớc Đại hội đồng các sự kiện bất thờng.
+ Báo cáo định kỳ tình hình kiểm soát cho hội đồng quản trị.
* Ban điều hành: Gồm một tổng giám đốc và hai phó tổng giám đốc,ban
điều hành có chức năng sau:

+ Điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của NH.
+Đợc tuyển dụng kỷ luật và cho thôi việc các cán bộ nhân viên trong NH
theo qui chế.
7
Trình hội đồng quản trị các báo cáo tình hình hoạt động tài chính và kết
quả kinh doanh của NH nhà.
* Uỷ ban quản lý tài sản: Là những ngời định hớng chiến lợc trong công
tác quản lý bảng tổng kết tài sản bằng cách giám sát ảnh hởng của các yếu tố
biến đổi của thị trờng nên bảng tổng kết tài sản qua đó tăng thu nhập cho các cổ
đông.
* Uỷ ban chính sách tín dụng: Là bộ máy cao nhất quyết định định hớng đi
chiến lợc trong việc xây dựng danh mục tín dụng lành mạnh và ổn định để có
thể tối đa hoá thu nhập và giá trị đầu t cho các cổ đông
*Phòng Phát triển kinh doanh: Gồm một trởng phòng và hai phó phòng,
chức năng chủ yếu là:
+Phát triển củng cố quan hệ tín dụng giữa NH và các t5ổ chức kinh tế cá
nhân thuộc thành phần kinh tế trong và ngoài nớc trên cơ số qui định của nhà n-
ớc, qui chế tín dụng của NH nhà.
+Xác lập kế hoạch kinh doanh tín dung tháng ,quí ,năm,tổ chức thẩm định
dự án xin vay thế chấp bảo lãnh kiến nghị mức cho vay bảo lãnh theo qui chế.
+Lu giữ hồ sơ liên quan đến các món vay thống kê báo cáo tình hình
khách vay của NH nhà theo yêu cầu quản lý của hội đồng quản trị,tổng giám
đốc và NH nhà nơcs thành phố.
+Thờng xuyên quan tâm và tổ chức rút kinh nghiệm nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng,phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu
mở rộng kinh doanh tín dụng của NH.
*Phòng thanh toán quốc tế: Gồm có một trởng phòng và một phó phòng,
chức năng chủ yếu là:
Phát triển củng cố mối quan hệ đối ngoại giữa NH Nhà với các NH,tổ chức
tài chính trong và ngoài nớc để mở rộng thị trờng thanh toán.

Thực hiện nhiệm vụ thanh toán quốc tế kinh doanh vàng bạc ngoại tệ theo
qui định và cho phép của NH nhà nớc VN.
8
*Phòng nhân sự: Gồm 3 ngời trong đó có một phó phòng phụ trách công
việc chung (cha có trởng phòng) chức năng chủ yếu là: Phụ trách các công việc
về hành chính tổ chức của công tác cán bộ lu trữ hồ sơ cán bộ,...
*Văn phòng: Gồm 8 ngời trong đó có một chánh văn phòng,một phó tránh
văn phòng,chức năng chủ yếu là:Phụ trách cong việc về văn phòng,hồ sơ đại hội
cổ đông,biên bản nghị qyuyết của HĐQT,ban kiểm soát ,...Đồng thời thực hiẹn
các chức nằng khác do lãnh đạo giao.
*Nguồn vốn ngoai hối: Gồm 20 ngời trong dó có một trởng phòng,hai phó
phòng chức năng chủ yếu là:Nhập xuất quĩ tiền mặt,tài sản khác. Cập nhật vào
sổ quĩ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ,chính xác, kịp thời
theo chế độ KT hiện hành.Phụ trách công tác cổ đông, cổ phần,cổ phiếu của
NH.Cuối ngày đối chiếu với KT hay bộ phận quản lý về số liệu đã ghi chép.
*Thanh toán quốc tế: Gồm 9 ngời trong đó có một trởng phòng hai phó
phòng với chức năng chủ yếu là:
-Tăng cờng củng cố quan hệ đối ngoại giữa NH nhà với các NH tổ chức tài
chính khác.
-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế (L/C, kiều hối,...).
*Công nghệ thông tin: Gồm 5 ngời trong đó có một trởng phòngvới chức
năng chủ yếu là:
+ Xử lý các thông tin báo cáo chung của toàn NH
+Nghiên cứu,phát triển thành tựu khoa học kỹ thuật vào NH.
*Marketing: Gồm có 5 ngời trong đó có một trởng phòng với chức năng
chủ yếu là:
- Nghiên cứu phơng hớng hoạt động kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh
từ đó định hớng phơng hớng hoạt động kinh doanh của NH nhà.
-Mở rộng thị trờng,thực hiện nhiệm vụ quảng cáo tiếp thị.
*Các chi nhánh: Hiện nay Habubank gồm có:

- 03 chi nhánh cấp I:
+ Chi nhánh TP hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh Quảng Ninh.
9
+ Chi nhánh Bắc Ninh.
- 04 chi nhánh cấp II
+ Chi nhánh Hàm Long.
+ Chi nhánh Thanh Quan.
+ Chi nhánh Xuân Thuỷ
+ Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Trong mỗi chi nhánh gồm có một giám đốc,trởng phó các phòng ban
(Phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng hành chính,...) cán bộ công nhân viên
- Chức năng chủ yếu của các chi nhánh:
+Thực hiện các nghiệp vụ NH: Nhận tiền gửi,chi trả tiền gửi,nhận chuyển
tiền cho khách hàng,cho vay, thu nợ ,thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối.
+Phát triển khách hàng thông qua tiếp thị giới thiệu hoạt động của NH với
các tổ chức kinh tế cá nhân, củng cố và xây dựng mối quan hệ giữa NH với các
khách hàng truyền thống.
*Kiểm tra xét duyệt: Gồm 5 ngời trong đó có một trởng phòng với chức
năng chủ yếu là kiểm tra các báo cáo,nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn
NH.
*Trung tâm thanh toán Bất Động Sản: Gồm một phó giám đốc và hai phó
giám đốc với chức năng chủ yếu là hỗ trợ kinh doanh,kinh doanh về lĩnh vực
nhà đất trên địa bàn và các khu vực kinh tế trọng điểm .
*Phòng kế toán (phòng tài chính kế toán):
10
Sơ đố cơ cấu tổ chức phòng kế toán:
Phòng kế toán gồm một trởng phòng và hai phó phòng phụ trách
chung,nhân viên kế toán (kế toán tiền vay, kế toán tiền gửi, kế toán tiền gửi tiết
kiệm, kế toán nội bộ,...), chức năng chủ yếu :

+Tổ chức thực hiện việc hạch toán trong Habubank phù hợp với các qui
định của NH nhà nơc,và của nhà nớc
+Tiếp nhận chứng từ ghi chép hạch toán chính xác trung thực kịp thới các
khoản thu chi giao dịch tài chính và các đơn vị Habubank.
+Thu nhận giao trả tiền gửi,tiền tiết kiệm,lãi vay tiền cho vay,...của khách
hàng
+Thanh toán tiền lơng các khoản tiền khác cho cán bộ công nhân viên
thành viên hội đồng quản trị ban kiểm soát,cổ đông,...
+Cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các loại báo cáo tài chính,kế toán
theo qui định của nhà theo yêu cầu quản lý của hội đồng quản trị ban kiểm soát
ban điều hành.
+Lu trữ đảm bảo bí mật,an toàn tuyệt đối tài sản chứng từ kế toán và các
hồ sơ liên quan đến tài chính kế toán của NH nhà.
Trởng phòng kế
toán
Kế toán giao dịch Kế toán nội bộ
Phó phòng kế toán
Bù trừVayNguồn Gửi Tiết kiệm
11
+Thực hiện công tác khác do lanh đạo NH giao.
2.1.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nhà HN trong những năm gần đây.
Trong những năm vừa qua tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới có nhiều
biến động phức tạp ít nhiều nớc ta cũng bị ảnh hởng nh cuộc khủng hoảng tài
chính, tiền tệ trong khu vực và trên thế giới (tỷ giá đồng USD giảm mạnh so với
các đồng tiền khác,đại dịch Sart, thêm vào đó nớc ta liên kết chịu nhiều ảnh h-
ởng nặng nề của thiên tai nh hạn hán, lũ lụt. Chính vì thế sản xuất trong nớc gặp
nhiều khó khăn thêm vào đó sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong nớc và
doanh nghiệp nớc ngoài ngày càng gay gắt (nh cuộc chạy đua lãi xuất giữa các
NH,). Tăng trởng kinh tế không cao, nhu cầu tín dụng giảm, cạnh tranh trong
thị trờng tài chính - ngân hàng gay gắt hơn làm cho hoạt động của ngân hàng,

đặc biệt là khối các ngân hàng TMCP càng trở nên gay gắt. Tuy nhiên, hoạt
động của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubark) trong những năm vừa qua
đợc coi là tích cực, có hiệu quả và đạt tốc độ tăng trởng cao nhng với phơng
châm "tất cả vì sự thành đạt của khách hàng, luôn nâng cao chất lợng phục vụ,
dành cho khách hàng những thuận lợi nhất khi giao dịch",Habubank đã thu hút
ngày càng nhiều khách hàng đến giao dịch, đẩy mạnh hoạt động huy động vốn,
tăng trởng d nợ lành mạnh và đã đạt đợc một số kết quả nhất định.
2.1.3.1. Về huy động vốn.
Nguồn vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức hoạt động kinh doanh. Nó quyết
định tới qui mô hoạt động của ngân hàng nói chung và qui mô hoạt động tín
dụng nói riêng và là tiền đề để mở rộng hay thu hẹp qui mô tín dụng. Nhận thức
đợc vấn đề này,Habubank đã tổ chức thực hiện tốt các công huy động vốn, tích
cực thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế xã hội và dân c trên
địa bàn thông qua việc đa dạng hóa về hình thức huy động, kết hợp với việc đẩy
mạnh hiện đại hóa công nghiệp ngân hàng, đổi mới tác phong giao dịch, thỏa
mãn kịp thời nhu cầu về vốn của các khách hàng cũng nh thực hiện tốt các dịch
vụ khác. Xây dựng hệ thống giao dịch thuận tiện, cơ sở vật chất khang trang với
phơng châm "Habubank cung ứng một cách toàn diện các phản phẩm dịch vụ
ngân hàng có chất lợng cao,sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của
12
từng đối tợng khác hàng ". Tăng cờng nêu cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ
công nhân viên thông qua việc khoán các chỉ tiêu thờng xuyên kiểm tra giám
sát. Từ đó Habubank đã không ngừng khỏi tăng nguồn vốn của mình để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, thực hiện phơng châm "Tăng cờng khai thác
nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và dân c". Đồng thời Habubank
luôn phấn đấu tự cân đối nguồn vốn đảm bảo vốn phục vụ kinh doanh trên địa
bàn. Nguồn vốn huy động tại chỗ luôn ổn định và tăng trởng cả về số d và số
bình quân. Đồng thời thờng xuyên đảm bảo an toàn tiền gửi của khách hàng và
tài sản của ngân hàng. Kết cấu nguồn của Habubank đợc thể hiện qua bảng số
liệu dới đây:

Tăng trởng tổng tài sản đợc thể hiện qua biểu đồ sau:
Tổng nguồn vốn hoạt động của HBB tại thời điểm 31/12/2000 là 1.685. tỷ
đồng tăng 18% so với 2001, tăng 85% so với năm 2000 tăng 414% so với 1999
Bảng 1: Tình hình HĐV tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
Đơn vị tính: triệu đồng
Số d nguồn vốn huy
động
Năn 2001 Năm 2002
So sánh
2002/2001
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Tổng số 1.338.304 93,5% 1.561.679 92,7% +16,7%
TG,Vay từ cácTCTD 595.755 41,6% 612.3680 36,4% +2,8%
TG của TCKT 170.913 11,9% 243.484 14,4% +42,4%
TG tiết kiệm 571.636 39,9% 705.515 41,9% +23,4%
Ghi trú: Tổng nguồn vốn năm: + 2002: 1.685.389 triệu đồng (100%)
+ 2001: 1.431.219 triệu đồng (100%)
Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả công tác huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Nhà Hà Nội,năm 2002 tăng mạnh so với năm 2001. Với 1.561.679 triệu
đồng năm 2002 đạt tỷ lệ 16,7% so với năm 2001, về số tuyệt đối tăng 233.375
13
triệu đồng. Trong đó tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng 41,9% trên tổng nguồn
vốn huy động, tăng 133.879 triệu đồng, đạt tỷ lệ 23,4% so với năm 2001. Tiền
gửi của các tổ chức kinh tế mặc dù chiếm tỷ trọng 14,4% nhng lại đạt tỷ lệ tăng
trởng là 42,4% so với cùng năm 2001 (đây là nguồn vốn có lãi suất thấp). Tiền
gửi & vay từ các TCTD chiếm tỷ lệ 36,4%,tỷ lệ tăng trởng thấp 2,8% so với
2001.Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm mà đây lại là nguồn vốn có lãi suất cao do vay phải
chi trả lãi lớn nên làm ảnh hởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh. Tuy nhiên,
trong TG tiết kiệm thì TGKT có kỳ hạn chiếm đa phần, đây cũng là một u điểm

vì nó tạo ra sự ổn định trong nguồn vốn của Habubank từ đó giúp NH có kế
hoạch trong việc cho vay.
Đạt đợc kết quả trên đây là do Habuank đã coi trọng công tác huy động
vốn bằng nhiều biện pháp và hình thức huy động phong phú, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho khách hàng ở mọi lúc, mọi nơi. Đạt đợc kết quả này một phần
không nhỏ cũng nhờ vào sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo cùng toàn thể cán
bộ công nhân viên tại ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội.
2.1.3.2. Công tác sử dụng vốn:
Thực hiện chiến lợc phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nhà Hà
Nội, đã tập trung vốn đầu t cho các đơn vị kinh doanh trọng điểm nh đầu t phát
triển, tạo điều kiện giúp đỡ bộ phận kinh tế ngoài quốc doanh, u tiên vốn cho
các doanh nghiệp, các khách hàng có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định.
Bên cạnh đó, Habuank cố gắng tìm kiếm cơ hội đầu t cho bộ phận kinh tế quốc
doanh.
Bảng 2: Kết quả công tác cho vay tại ngân hàng TMCP Nhà HN
Đơn vị tính: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 200l Năm 2002
So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tổng d nợ 672.899 100% 995.225 100% +48%
1.Phân theo thời gian:
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay T - DH
543.461

129.438
81%
19%
783.335
211.890
79%
21%
+44%
+64%
14
2.Phân theo loại hình DN:
- DN quốc doanh
- DN ngoài quốc doanh
195.174
477.725
29%
71%
224.852
770.373
23%
77%
+15%
+61%
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng d nợ năm 2002 là 995.225 triệu đồng
tăng 48% so với năm 2001 về số tuyệt đối tăng 322.326 triệu đồng. Trong đó d
nợ ngắn hạn năm 2002 là 783.335 triệu đồng,chiếm tỷ lệ 79% tăng 44% so với
năm 2001; cho vay T _ DH chiếm tỷ lệ 21% tăng 64% so với năm 2001. Nh
vậy cho vay ngắn hạn của Habubank chiếm đa phần vì thế thời gian thu hồi vốn
ngắn,NH chủ động trong việc sử dụng vốn từ đó NH sẽ có kế hạch cho vay hợp
lý.Tổng d nợ cho vay quốc doanh năm 2002 chiếm 23% tăng 15% so với năm

2001,d nợ ngoài quốc doanh chiếm 77% tăng đáng kể, tăng 61% so với năm
2001.Trong giai đoạn hiện nay, mặc dù hầu hết các ngân hàng đã chuyển dịch
đầu t sang bộ phận kinh tế ngoài quốc doanh nhng đối với bộ phận kinh tế quốc
doanh thì họ vẫn giữ ở một tỷ trọng, bởi vì đối với bộ phận kinh tế quốc doanh
dù sao vẫn có đảm bảo hơn trong cho vay. Chính vì vậy,trong thời gian tới
Habubank cần phải có những biện pháp tích cực để mở rộng, tăng tỷ lệ cho vay
đối với bộ phận kinh tế quốc doanh.
2.2. Qui trinh kế toán cho vay ngoài quốc doanh tại ngân
hàng TMCP Nhà Hà Nội.
2.2.1. Văn bản thực hiện cho vay tại Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội:
Sau khi luật các TCTD ra đời và có hiệu lực từ ngày 01/10/1998 đã mở ra
một bớc ngoặt mới cho hoạt động của các TCTD. Đây là môi trờng pháp lý cho
hoạt động ngân hàng đảm bảo an toàn. Ngày 30/9/1998, Thống đốc NHNN ban
hành qui chế cho vay của TCTD đối với khách hàng kém theo Quyết định số
324/QĐ-NH1 để thay thế cho các qui định đã ban hành trớc đó.
Để cụ thể hóa hoạt động việc đầu t vốn kinh tế, ngày 25/02/2000 Chủ tịch
HĐ quản trị - Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội đã ban hành Quyết định số
97/HBB-QĐ kèm theo qui chế cho vay của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội đối
với khách hàng.
15
Từ khi áp dụng qui chế cho vay mới, Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội triển
khai kịp thời và nghiêm túc, đã thực hiện việc mở rộng đối tợng cho vay. Có thể
nói không một tổ chức hay cá nhân nào trên địa bàn mà Habubank không tham
gia đầu t vốn nếu họ có nhu cầu vay, đủ điều kiện vay theo qui định.
* Theo nh qui chế cho vay của ngân hàng thì đối tợng cho vay bao gồm:
- Các pháp nhân: DNNN, HTX, Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện hoạt
động theo qui định của pháp luật.
- Hộ gia đình.
- Tổ hợp tác.

- Doanh nghiệp t nhân.
- Cá nhân.
* Thời hạn cho vay vốn gồm 2 loại:
- Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay đợc xác định phù hợp với chu kỳ sản
xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhng không quá 12 tháng.
- Cho vay T-DT: Thời hạn cho vay đợc xác định phù hợp với thời gian thu
hồi vốn của dự án đầu t, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn
cho vay của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội.
+ Thời hạn cho vay trung hạn: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng, nhng không
quá thời gian hoạt động còn lại theo Quyết định thành lập hoặc giấy phép lập
đối với pháp nhân.
+ Thời hạn cho vay dài hạn: Từ trên 60 tháng nhng không quá thời gian
hoạt động còn lại theo Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với
pháp nhân.
* Lãi suất cho vay: Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng TMCP Nhà Hà
Nội và khách hàng thỏa thuận trong HĐTD, không vợt quá qui định về lãi suất
cho vay của Ngân hàng nhà nớc và lãi suất công bố của Ngân hàng TMCP Nhà
Hà Nội tại thời điểm ký kết HĐTD.
16
2.2.2. Qui trình thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay ngoài Quốc Doanh tại ngân hàng TMCP Nhà Hà
Nội.
Là một Sinh viên thực tập tại Habubank thời gian thực tập có nhiều hạn
chế vì vậy em lựa chọn qui trình kế toán cho vay ngoài quốc doanh bằng VNĐ
tại hội sở chính NH TMCP nhà HN từ khi phát vay đến khi đáo hạn của Công ty
TNHH CAVICO Thơng Mại để trả tiền cho Công ty phát triển cơ sở hạ tầng V-
Trac (TK tại NH ANZ chi nhánh HN) từ ngày 19/02/2004 đến ngày 19/07/2004
nh sau:
2.2.2.1. Kế toán giai đoạn phát tiền vay:
Bộ phận kế toán sau khi nhận hồ sơ giải ngân (01 bảng kê rút vốn, 01 bảng
khế ớc nhận nợ) sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ này nh sau:

×