Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đánh giá thực trạng 1 số yếu tố môi trường làm việc về văn phòng trong nhà kín tầng 12 toà nhà cao tầng Detech Tower thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.17 KB, 6 trang )

K t qu nghiên c u KHCN

§¸nh gi¸ thùc tr¹ng mét sè u tè
m«i trưêng lµm viƯc vỊ v¨n phßng

trong nhµ kÝn tÇng 12
tßa nhµ cao tÇng
Detech Tower Thµnh phè Hµ Néi
PGS.TS. Lê Kh c Đ c
HơŃi KHKT-ATVSLĐ ViêŃt Nam
KS. Đ Hįu Đ t
Cơng ty TNHH K thu t Taikisha Vi t Nam

T

Hình minh họa: Nguồn Internet

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
ình trạng khơng khí
trong phòng làm việc
kín của những tòa nhà
cao tầng khơng được hoăc it
đươc lưu thơng, nên mơi
trường làm việc, sinh hoạt bị
thiếu oxy và bị ơ nhiễm một số
yếu tố khí độc hại gây nên
nhiều triệu chứng bệnh lý ảnh
hưởng tới sức khỏe và chất
lượng cơng việc đối với người
lao động. Nên Y học gọi những
triệu chứng của bệnh trên là


"Hội chứng mơi trường kín" vơi
các dấu hiệu mệt mỏi, đau
nhức xương, đau đầu, hắt hơi,
mỏi mắt, khơ ngứa da… Mặc
dù những triệu chứng này sẽ
mất khi người bệnh ra khỏi
"mơi trường kín", nhưng về lâu
dài nếu khơng giải quyết tận
gốc, tức là làm sạch mơi
trường lưu thơng khí trong
phòng, thì những biểu hiện trên
sẽ trở thành bệnh lý bắt buộc

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014

69


K t qu nghiên c u KHCN

phải điều trị lâu dài. Tổ chức Y
tế Thế giới tổng kết, có những
yếu tố gây bệnh do "mơi trường
kín" như: các chất độc hại từ
khói thuốc, keo sơn tường,
thảm nhà, máy photocopy, máy
fax, vi tính, gỗ chế biến thuốc
sát trùng, hóa chất xịt thơm...
tạo ra khí độc CO2, radon,
ozone, formaldehyd benzen,

các hữu cơ bay hơi VOC cao
dễ gây bệnh đường hơ hấp.
Thuật ngữ hội chứng nhà cao
tầng (Sick Building Syndrom SBS) còn gọi là hội chứng văn
phòng hoặc hội chứng nhà kín
là tác động tổng hợp của nhiều
tác nhân trong nhà. Biểu hiện
bệnh lý là da khơ, mệt mỏi tinh
thần, hay cáu gắt. Theo tiến sĩ
Hòe, khoảng 20% số người
sống và làm việc trong căn
phòng "hiện đại" có triệu chứng
điển hình của SBS. Có người bị
hội chứng hay buồn ngủ, nhức
đầu, tắc mũi, mắt khơ, da khơ,
đơi khi chảy nước mắt, tâm lý
khơng ổn định.
Cơng ty TNHH Kỹ thuật
Taikisha Việt Nam có 50 người
lao động làm việc trong phòng
kín tại Tầng 12 tòa nhà Detech
tower, số 8 Tơn Thất Thuyết –
Từ Liêm – Hà Nội, cần được
nghiên cứu đánh giá về đặc
điểm những yếu tố mơi trường
kín.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Mơi trường khơng khí nơi làm

việc của 50 người lao động
trong phòng kín tại Tầng 12 tòa
nhà Detech tower, số 8 Tơn Thất
Thuyết – Từ Liêm – Hà Nội.

70

Các yếu tố mơi trường làm
việc cụ thể cần nghiên cứu là:
vi khí hậu, bụi, ánh sáng, tiếng
ồn, hơi khí độc, điện từ trường.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu theo
phương pháp mơ tả cắt ngang:
nghiên cứu tại một thời điểm
vào mùa đơng năm 2013.
Phương pháp kỹ thuật áp
dụng đo các chỉ số vê các yếu
tố mơi trường làm việc do Cơng
ty TNHH đo kiêm tra mơi trường
Minh Đức thưc hiên như sau:
- Đo vi khí hậu bằng máy
CEM DT- 322;
- Đo ánh sáng bằng máy
Model 5202 của Nhật Bản;
- Đo tiếng ồn bằng máy CEM
DT- 8851;
- Đo bụi bằng máy Microdust
Pro của Anh;
- Đo điện từ trường bằng

máy: PMM 8053 của Mỹ;
- Đo hơi khí độc bằng máy:

Các máy tự động phân tích,
ống phát hiện nhanh, có sử
dụng phương pháp phân tích,
xét nghiệm kinh điển
Đánh giá kết quả: theo Tiêu
chuẩn vệ sinh lao động ban
hành kèm theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT
ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5
ngun tắc và 7 thơng số vệ
sinh lao động.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
NHẬN XÉT BÀN LUẬN
3.1. Các yếu tố vi khí hậu
Kết quả đo vi khí hậu trong
bảng 1 cho thây:
- Nhiệt độ và độ ẩm khơng
khí: cả 12 mẫu đều đạt Tiêu
chuẩn cho phép theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT.
- Về tốc độ gió: có 11 mẫu
khơng đạt Tiêu chuẩn cho phép
theo
Quyết

định
số
3733/2002/QĐ-BYT.

Hình minh họa: Nguồn Internet

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014


K t qu nghiên c u KHCN

B ng 1. Các y u t vi khí h u phòng làm vi c t ng 12 trong nhà cao t ng kín
Tiêu chuẩn cho phép
Quyết đònh số
3733/2002/QĐ-BYT
TT
Vò trí đo nơi làm
việc
1
Vò trí 1
2
Vò trí 2
3
Vò trí 3
4
Vò trí 4
5
Vò trí 5
6
Vò trí 6

7
Vò trí 7
8
Vò trí 8
9
Vò trí 9
10
Vò trí 10
11
Vò trí 11
12
Vò trí 12
Ngoài trời
Tổng cộng

Nhiệt độ
18-32oC
Mẫu đạt
TCVS
21,3
22,8
28,7
29,7
30,3
29,8
29,8
27,2
26,7
26,7
26,6

27,4
17

Không
đạt TCVS

12

0

Tuy nhiên, đây là phòng kín
có điều hòa nhiệt độ nên nhiệt
độ khơng khí ổn định từ 21,3 –
27,40C là dê chịu, nhưng độ âm
khơng khí 37-57 % là thâp nên
khơng khí bị khơ sẽ là nguy cơ
gây bệnh lý là da khơ, viêm
đường hơ hâp trên, ngứa mắt
mũi hong…
3.2. Các yếu tố vật lý
Bảng 2 cho thấy, tổng số 12
mẫu đo về ánh sáng và tiếng
ồn đều đạt tiêu chuẩn theo
quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10 tháng 10 năm
2002. Mức đơ ánh sáng này
phu thc vào ngn ánh sáng
nhân tao do các đèn neon cung
câp. Mức đơ tiêng ơn thc loai
dê chịu phù hơp với tinh chât
làm việc văn phòng trong tòa

nhà kín.

Độ ẩm không khí
d 80%

Tốc độ gió
0,2 – 2,0 m/s

Mẫu đạt
TCVS
57
57
45
52
42
37
37
53
54
54
41
48
48

Không
đạt TCVS

Mẫu đạt
TCVS


12

0

Không
đạt TCVS
0,05
0,0
0,0
0,0
0,1
0,1
0,0
0,0

0,2
0,0
0,0
0,15
1,57

3.3. Từ trường tần số thấp –
mật độ từ thơng
Bảng 3 cho thấy, cả 12 mẫu
đo đều đạt tiêu chuẩn Tiêu
chuẩn cho phép theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT.
Mức độ từ thơng này là từ
ngn các máy văn phòng photocopy, máy fax, vi tính...
3.4. Bụi tồn phần

Bảng 4 cho thấy, nồng độ bụi
mơi trường tồn phần tại thời
điểm đo của 12 mẫu đo đều đạt
tiêu chuẩn theo Quyết định
3733/2002/QĐ – BYT ngày
10/10/2002 về tiêu chuẩn vệ
sinh lao động. Mức độ bụi này
thê hiện rõ vê tính chât làm việc
văn phòng trong phòng kín.
3.5. Hơi khí độc
Kết quả đo hơi khí độc (Bảng

01

11

5) cho thấy, có 28 mẫu đạt tiêu
chuẩn và 08 mẫu khơng đạt
theo Quyết định 3733/2002/QĐ
– BYT ngày 10/10/2002.
Tại thời điểm đo, tại các vị trí
đo nồng độ các hơi khí độc
SO2 , NO2 đều nằm trong giới
hạn cho phép theo tiêu chuẩn
đã nêu.
Thơng số CO2 tại các vị trí
khảo sát, tại thời điểm đo chủ
yếu là vượt tiêu chuẩn cho
phép từ 1,01 đến 1,77 lần tùy
từng vị trí. Ngun nhân dẫn

đến nồng độ CO2 cao hơn giới
hạn cho phép là do phòng kín
có điều hòa và lượng nhân viên
làm việc đơng với 50 người
trong phòng kín 300m2 . Đây la
điêm dăc trưng của văn phòng
kín nhà cao tâng và nguy cơ
gây hội chứng nhà cao tầng

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014

71


K t qu nghiên c u KHCN

B ng 2. K t qu đo các y u t v t lý phòng làm vi c t ng 12 trong nhà cao t ng kín

1

Vò trí 1

Ánh sáng(Lux)
Ánh sáng chung t 200, 300
Mẫu đạt TCVS
Không đạt
TCVS
305

2


Vò trí 2

411

51,9

3

Vò trí 3

311

53,3

4

Vò trí 4

424

53,0

5

Vò trí 5

431

49,3


6

Vò trí 6

411

50,85

7

Vò trí 7

257

57,6

8

Vò trí 8

327

56,9

9

Vò trí 9

464


55,4

10

Vò trí 10

316

53,65

11

Vò trí 11

391

53,2

12

Vò trí 12

474

61,86

Tiêu chuẩn cho phép
Quyết đònh số 3733/2002/QĐ-BYT
TT


Vò trí đo

Tổng cộng

12

0

Tiếng ồn
d 85 dBA
Mẫu đạt
TCVS

Không đạt
TCVS

55,0

12

0

B ng 3. K t qu đo t tr ng t n s th p – m t đ t thơng phòng làm vi c t ng 12 trong nhà
cao t ng kín
Tiêu chuẩn cho phép
Quyết đònh số 3733/2002/QĐ-BYT

Mức cho phép tối đa


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Mẫu đạt TCVS
< 0,0001
< 0,0001
< 0,0001
< 0,0001
0,0004
0,0006
0,0002
0,0002
0,0006
0,0002
0,00155
< 0,0001
12

72


Vò trí đo
Vò trí 1
Vò trí 2
Vò trí 3
Vò trí 4
Vò trí 5
Vò trí 6
Vò trí 7
Vò trí 8
Vò trí 9
Vò trí 10
Vò trí 11
Vò trí 12
Tổng cộng

d2G
Không đạt TCVS

0

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014


K t qu nghiên c u KHCN

B ng 4. K t qu đo b i phòng làm vi c t ng 12 trong nhà cao t ng kín
Bụi

87Tiêu chuẩn cho phép

Quyết đònh số 3733/2002/QĐ-BYT

d 8,0 mg/m3

TT

Vò trí đo

Mẫu đạt TCVS

1

Vò trí 1

0,024

2

Vò trí 2

0,038

3

Vò trí 3

0,037

4


Vò trí 4

0,035

5

Vò trí 5

0,028

6

Vò trí 6

0,031

7

Vò trí 7

0,028

8

Vò trí 8

0,038

9


Vò trí 9

0,041

10

Vò trí 10

0,024

11

Vò trí 11

0,042

12

Vò trí 12

0,029

Tổng cộng

Không đạt TCVS

12

0


B ng 5. K t qu đo hi khí đ c phòng làm vi c t ng 12 trong nhà cao t ng kín
Tên hóa chất
Tiêu chuẩn cho phép Quyết đònh số
3733/2002/QĐ-BYT (Áp dụng cho
từng lần tối đa)
TT
Vò trí đo

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

SO2
d 10 mg/m3

Mẫu đạt
TCVS

Vò trí 1
Vò trí 2
Vò trí 3

Vò trí 4
Vò trí 5
Vò trí 6
Vò trí 7
Vò trí 8
Vò trí 9
Vò trí 10
Vò trí 11
Vò trí 12

<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282
<0,282

Tổng cộng

12

Không đạt
TCVS


CO2
d 1800 mg/m3

Mẫu đạt
TCVS

Không
đạt TCVS

Mẫu đạt
TCVS

3190
1821
1852
1910

1840
2010

<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203
<0,203

<0,203
<0,203

08

12

1730
1700
1840
1830
1780
1790

0

04

NO2
d 10 mg/m3

Không đạt
TCVS

0

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014

73



K t qu nghiên c u KHCN

(Sick Building Syndrom -SBS)/
hội chứng văn phòng hoặc hội
chứng nhà kín. Từ đây có thê
người làm viêc bị mắc những
trang thái bệnh lý thiêu o xy,
mệt mỏi tinh thần, hay cáu gắt.
buồn ngủ, nhức đầu, tắc mũi…
cân đươc nghiên cứu tiêp theo
đê đánh giá vê sức khỏe.
KẾT LUẬN

- Các thơng số: Vi khí hậu
(nhiệt độ, độ ẩm), ánh sáng,
tiếng ồn, bụi, hơi khí độc (NO2,
SO2), điện từ trường tại 12 vị trí
đo đều nằm trong giới hạn cho
phép theo tiêu chuẩn VSLĐ số
3733/2002/QĐ-BYT.
- Mơi trường lao động có
nồng độ CO2 cao vượt q tiêu
chuẩn vệ sinh lao động số

3733/2002/QĐ-BYT do đặc thù
cơng việc của Cơng ty làm việc
trong phòng kín, nhà cao tầng
điều hòa khí hậu và với lượng
nhân

viên
đơng
50
người/300m2, mức độ thơng gió
kém, đơng thời với độ âm thâp,
khơng khí khơ là nguy cơ gây
hội chứng nhà kín (Sick
Building Syndrom -SBS) đơi với
người lao động. Điêu này cân
có giải pháp tăng cường lưu
thơng với khơng khí tư nhiên và
khám sức khỏe phát hiên
những bệnh lý liên quan tới hội
chứng nhà kin để bảo vệ sức
khỏe người lao động.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Y tế, Tiêu chuẩn vệ sinh

lao động, NXB Y học-2003.
[2]. Ngun Thị Ngọc Ngà,
Nghiên cứu một số ảnh hưởng
của cơng việc với máy tính tới
nhân
viên
ngân
hàng,
APOSHO 18, 2002
[3]. Ngun Trinh Hương, Bước
đâu đánh giá các yếu tố có khả
năng gây hội chứng bênh nhà

kín tai khu vưc hành chính ở
Viêt Nam và đê xt các biên
pháp cải thiện mơi trường lao
động.
[4]. Ngơ Quốc Khánh, Điêu tra,
đánh giá thưc trạng chât lương
mơi trường lao động và sức
khỏe người lao đơng tai cao ơc
văn phòng Đê xuất và kiến giải,
Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ
lao động, năm 2012.

Hình minh họa: Nguồn Internet

74

Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe & Môi trường lao động, Số 1,2&3-2014



×