Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN DŨNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN DŨNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn


THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Khắc
Thái Sơn giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông lâm,
Thái Nguyên người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Sau đại học,
khoa Tài Nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, Thái Nguyên đã luôn
giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Tĩnh, phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng

đất, Phòng Tài chính - Kế hoạch và UBND các phường, xã trên địa bàn thành phố
Hà Tĩnh, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện
về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Dũng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học về giao dịch bảo đảm ................................................................. 4
1.1.1. Cơ sở lí luận của giao dịch bảo đảm ................................................................. 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của giao dịch bảo đảm ............................................................. 6
1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài ..................................................................................... 9
1.2. Khái quát về giao dịch bảo đảm ......................................................................... 12

1.2.1. Khái niệm về giao dịch bảo đảm ..................................................................... 12
1.2.2 Quy trình giao dịch........................................................................................... 14
1.3. Những nghiên cứu về giao dịch bảo đảm........................................................... 15
1.3.1. Những nghiên cứu về giao dịch bảo đảm trên thế giới ................................... 15
1.3.2. Những nghiên cứu về giao dịch bảo đảm ở Việt Nam .................................... 17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 27
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 27
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 27


iv
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 29
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 29
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................... 29
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31
3.1. Đánh giá thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện việc đăng ký giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất tại thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. .......................... 31
3.1.1 Đánh giá thành phần hồ sơ việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất so với pháp luật đất đai. ......................................................................... 31
3.1.2. Đánh giá quy trình thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất so với pháp luật đất đai. .............................................................. 32
3.2. Đánh giá kết quả giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 đến năm 2016.............................. 35
3.2.1. Đánh giá kết quả giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa

bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 đến năm 2016 theo
không gian ................................................................................................................. 35
3.2.2. Đánh giá kết quả giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 đến năm 2016 theo thời gian ............. 43
3.3. Ý kiến nhận xét của các đối tượng liên quan đến công tác giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh ........... 44
3.3.1. Sự hiểu biết chung của các đối tượng liên quan đến công tác giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh .... 45
3.3.2. Ý kiến nhận xét của người dân về thái độ phục vụ và một số quy định về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................................................. 49
3.3.3. Ý kiến của cán bộ tín dụng về thái độ phục vụ, hợp tác và một số quy
định về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh ..................................................................................................... 51
3.3.4. Ý kiến nhận xét cán bộ văn phòng đăng ký đất đai và cán bộ địa chính
phường, xã về tinh thần phối hợp, mức độ hiểu biết và một số quy định về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.............. 53


v
3.4. Khó khăn, tồn tại, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả
việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. ........ 55
3.4.1. Những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng trong đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh ......................................... 55
3.4.2. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục để hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................ 55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................... 58
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 58
2. ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 60
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 65


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

:

Đơn vị tính

GCN

:

Giấy chứng nhận

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

QSD

:

Quyền sử dụng


QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất

SDĐ

:

Sử dụng đất

TB

:

Trung bình

TP

:

Thành phố

UBND

:

Ủy ban nhân dân


VPĐKĐĐ

:

Văn phòng đăng ký đất đai


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

So sánh thành phần hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất tại thành phố Hà Tĩnh so với quy định của ....................... 31

Bảng 3.2.

Tình hình thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất so với tổng số dân số trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh
giai đoạn từ năm 2012-2016 theo đơn vị hành chính ........................... 36

Bảng 3.3.

So sánh số lượng hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất của 16 đơn vị phường, xã thuộc thành phố Hà Tĩnh giai
đoạn từ năm 2012-2016 ........................................................................ 41

Bảng 3.4.

Kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất giữa
khu vực đô thị và khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hà

Tĩnh giai đoạn 2012-2016 ..................................................................... 42

Bảng 3.5.

Tình hình đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016 .................................. 43

Bảng 3.6.

Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất theo 3 đối tượng được điều tra
(nhóm câu hỏi liên quan đến quyền sử dụng đất) ................................. 46

Bảng 3.7.

Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất theo 3 đối tượng được điều tra .............. 47

Bảng 3.8.

Kết quả đánh giá sự hiểu biết chung về đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất theo 3 đối tượng được điều tra .............. 48

Bảng 3.9.

Kết quả đánh giá khi thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất theo ý kiến người dân theo 3 khu
vực điều tra ............................................................................................ 50

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá khi thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo

đảm bằng quyền sử dụng đất theo ý kiến của cán bộ tín dụng theo
3 loại hình tổ chức tín dụng .................................................................. 52
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá tinh thần phối hợp, mức độ hiểu biết và một số
quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
theo ý kiến của cán bộ thực hiện (cán bộ VP ĐKĐĐ và cán bộ địa
chính phường, xã) ................................................................................. 54


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Sơ đồ trình tự thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất theo pháp luật đất đai (quy định tại Thông tư
09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016)................. 32

Hình 3.2.

Sơ đồ trình tự thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh theo quy định tại
Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015 của
UBND tỉnh Hà Tĩnh .............................................................................. 34

Hình 3.3.

Biểu đồ thể hiện tình hình thực hiện công tác đăng ký giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất của 16 đơn vị phường xã tại
thành phố Hà Tĩnh trong giai đoạn 2012 - 2016 ................................... 39

Hình 3.4.


Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về số lượng hồ sơ đăng ký giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh giai
đoạn 2012 - 2016................................................................................... 43


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
ở Việt Nam hiện nay, đất đai được khẳng định là một loại hàng hóa đặc biệt, là
nguồn lực đầu vào và nguồn vốn để phát triển kinh tế của đất nước. Từ trước khi có
Hiến pháp năm 1980, đất đai có nhiều hình thức sở hữu: sở hữu nhà nước, sở hữu
tập thể, sở hữu tư nhân. Đến khi có Hiến pháp năm 1980, ở nước ta chỉ tồn tại một
hình thức sở hữu đất đai là sở hữu toàn dân. Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp năm
2013 quy định: “Người được Nhà nước giao đất thì được thực hiện chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
Tiếp theo, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai
năm 2013 đã cụ thể hóa quy định này của Hiến pháp với xu thế ngày càng mở rộng
các quyền của người sử dụng đất.
Việc thị trường hóa, tiền tệ hóa quyền sử dụng đất ngày càng rõ nét và quyền
của người sử dụng đất tương xứng với nghĩa vụ kinh tế mà họ đã đóng góp cho xã
hội, cho Nhà nước. Sự phát triển này đã hình thành thị trường đất đai, hòa nhập vào
nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, từng bước đồng bộ với các thị trường khác
trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, trong Đại hội Đảng lần thứ IX đã có chủ trương
phát triển đầy đủ thị trường quyền sử dụng đất. Luật Đất đai năm 2013 có những
quy định về giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng
và có những quy định để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có quyền dễ
dàng thực hiện các quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất…

Trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, nhu cầu vay vốn có bảo
đảm bằng tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày càng không
ngừng gia tăng. Các hoạt động giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được diễn ra hết sức phức tạp, dưới nhiều
hình thức khác nhau như, thế chấp, và một phần các hoạt động đang diễn ra trôi nổi
trên thị trường tạo thị trường “ngầm”. Điều này, đã làm thất thu cho nguồn ngân


2
sách nhà nước, làm ảnh hưởng, kìm hãm sự phát triển kinh tế chung và phát sinh
các tranh chấp dân sự. Vấn đề đặt ra hiện nay là cần có các biện pháp quản lý nhà
nước chặt chẽ về các hoạt động này thông qua việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
Việc đăng ký giao dịch bảo đảm là một trong những cách thức để bảo vệ
quyền lợi hợp pháp cho bên nhận bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và các bên cùng
tham gia giao dịch trong hợp đồng, loại bỏ được những rủi ro pháp lý cho các giao
dịch, tạo lập, duy trì và đảm bảo một trật tự lợi ích chung trong đời sống kinh tế dân sự, xóa bỏ thị trường “ngầm”, tạo điều kiện thuận lợi để người sử dụng đất có
thể thực hiện một cách tốt nhất các quyền của mình theo quy định của pháp luật
(Trần Quang Huy, 2013, [30]; Nguyễn Quang Tuyến, 2009, [23]).
Đăng ký giao dịch bảo đảm còn góp phần vào việc ngăn ngừa các tranh chấp
về dân sự liên quan đến giao dịch bảo đảm, hợp đồng vay, góp vốn và cung cấp
chứng cứ để Tòa án giải quyết các tranh chấp đó. Tuy nhiên, trong thực tiễn, công
tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất vẫn còn nhiều bất cập như:
- Các văn bản quy phạm pháp luật nhiều, đôi lúc còn chồng chéo ảnh hưởng
đến việc thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm cho người sử dụng đất;
Thành phố Hà Tĩnh l.
+ Số giờ nắng trung bình trong các tháng mùa hè là:

178h.

* Lượng bốc hơi:

+ Lượng bốc hơi trung bình tháng cao nhất là: 131,18mm.
+ Lượng bốc hơi trung tháng thấp nhất là: 24,97mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình năm là: 66,64mm.
* Mưa:
Thành phố Hà Tĩnh thuộc vùng mưa nhiều, mưa lớn.
+ Lượng mưa trung bình năm là 2661mm.
+ Lượng mưa tháng lớn nhất 1450mm.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất 657,2mm.
* Gió, bão:
Hà Tĩnh thuộc vùng chịu ảnh hưởng của bão nhiều trong khu vực miền trung.
+ Bão thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 10. Có năm phải chịu ảnh
hưởng của 3 trận bão (1971).
+ Tốc độ gió đạt 40m/s, gió mạnh nhất thường xuất hiện theo hướng Bắc,
Tây Bắc, Đông Nam, bão thường kéo theo mưa lớn gây ra lụt.
+ Gió: Hướng gió chủ đạo Tây Nam, Đông Bắc.
+ Gió Tây Nam khô nóng từ tháng 4 đến tháng 8 (hai tháng nóng nhất là
tháng 6 và tháng 7).
+ Gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 3.
1.1.1.4. Thủy văn
Hà Tĩnh có nguồn nước phong phú nhờ hệ thống sông suối hồ đập khá dày
đặc. Với 266 hồ chứa có tổng dung tích trữ trên 600 triệu m3, 282 trạm bơm có tổng


lưu lượng 338.000m3/s, 15 đập dâng tổng lưu lượng cơ bản 6,9m3/s với trữ lượng
này hiện tại Hà Tĩnh đã phục vụ tưới được 47.737 ha/vụ.
1.1.1.5. Tài nguyên đất đai của thành phố
Tổng diện tích tự nhiên của toàn thành phố theo kết quả thống kê đất đai năm
2016 của thành phố Hà Tĩnh là 5662.92 ha. Hà Tĩnh là thành phố thuộc đô thị loại
III của trung ương, song vẫn là một trong những thành phố còn khó khăn và phát
triển chậm. Đặc trưng trên được quyết định bởi diện tích đất nông nghiệp còn chiếm

2635.67 ha, chiếm 52,57% tổng diện tích tự nhiên; Đất phi nông nghiệp: 2325.66
ha, chiếm 41,07% tổng diện tích tự nhiên; Đất chưa sử dụng: 360.04 ha, chiếm
6,36% tổng diện tích tự nhiên (chi tiết xem Bảng
Hiện trạng sử dụng năm 2015 của thành phố Hà Tĩnh
Thứ

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

5662.92

100

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

2977.22

52,57

tự
1
1.1

Đất sản xuất nông nghiệp


2635.67

46,54

1.2

Đất nuôi trồng thuỷ sản

276.44

4.48

2325.66

41,07

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

2.1

Đất ở

585.17

10,33

2.2


Đất chuyên dùng

1271.23

22,45

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

17,57

0,31

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

68,31

1,21

2.5

Đất sông suối và MNCD

383,6

6,77


360,04

6,36

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

(Nguồn: phòng tài nguyên thành phố Hà Tĩnh năm 2015)
1.1.1.6. Thực trạng môi trường
Trong những năm gần đây tốc độ phát triển đô thị cũng như công nghiệp hóa
trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh diễn ra rất nhanh chóng, trong khi đó các công trình
hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải, thu gom


và xử lý rác thải….. không đủ khả năng đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị và sự gia
tăng dân số. Do nguồn ngân sách của nhà nước có hạn, nên việc đầu tư cho lĩnh vực
này còn khiêm tốn, mặt khác do sự thiếu ý thức của một số bộ phận dân cư (như
vứt rác và xác chết động vật bừa bãi cụ thể như ở khu vực chợ Hà Tĩnh và bờ sông
Cầu Phủ, Phường Đại Nài,...). Vì vậy môi trường và mỹ quan đô thị thành phố Hà
Tĩnh ngày càng xuống cấp trầm trọng, đặc biệt là vấn đề cấp thoát nước, rác thải có
khắp mọi nơi đã ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và sức khỏe của người dân thành
phố Hà Tĩnh.
1.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế
1.1.2.1. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu chủ yếu ở các phường gần trung tâm thành phố hay các tụ điểm buôn
bán tập trung ở các phường là chủ yếu, và ngành nghề chủ yếu là dịch vụ thương
mại, tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp, tỉ lệ thương mại dịch vụ chiếm 80% toàn
thành phố, các ngành phát triển về nông nghiệp chủ yếu tập trung ở các xã nằm xa
trung tâm thành phố, tỉ lệ ngành chăn nuôi, nông nghiệp chiếm 20% của thành phố

Hà Tĩnh.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm trên 14%. Đến năm 2015, có
cơ cấu GDP: công nghiệp - xây dựng 41,6%; thương mại - dịch vụ 40,3%; nông lâm - ngư nghiệp 18,1%; sản lượng lương thực đạt trên 51 vạn tấn, giá trị sản xuất
đạt trên 65 triệu đồng/ha/năm; 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới; GDP bình
quân đầu người trên 35 triệu đồng/năm; thu ngân sách nội địa đạt trên 5.000 tỷ
đồng, kim ngạch xuất khẩu trên 280 triệu USD.
4.1.2.2. Nhịp độ tăng trưởng kinh tế
Năm 2010- 2012, Hà Tĩnh tiếp tục khắc phục các ảnh hưởng của lạm phát,
suy giảm kinh tế và phát triển sản xuất, nhất là trong khu vực công nghiệp - xây
dựng và thương mại, đảm bảo sản xuất nông lâm ngư nghiệp; đa dạng hóa các hình
thức thu hút đầu tư và loại hình đầu tư; đẩy nhanh triển khai tiến độ các dự án trọng
điểm trên địa bàn…


Các chỉ tiêu chủ yếu đặt ra trong năm 2012: phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng
kinh tế trên 13%, sản lượng lương thực trên 50 vạn tấn, giá trị sản xuất công nghiệp
- xây dựng tăng trên 25%, kim ngạch xuất khẩu đạt từ 80 - 85 triệu USD, giảm tỷ lệ
hộ nghèo dưới 4%, tạo việc làm cho trên 3 vạn lao động…
1.1.2.3. Tình hình phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu
Trong 2 năm toàn thành phố đã thực hiện gần 40 mô hình phát triển sản
xuất, các Chương trình dự án trên các lĩnh vực, trong lĩnh vực trồng trọt 24 mô
hình (1 mô hình lúa chất lượng cao và 23 mô hình rau củ quả, hoa); chăn nuôi 4 mô
hình; nuôi trồng thuỷ sản 5 mô hình và các Chương trình, dự án như: Chương trình
cải tạo đàn bò Zê bu, Chương trình khí sinh học (bể biogas),…
Đối với trồng trọt, các địa phương đã tập trung đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu
cây trồng nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp hàng hoá tăng thu nhập cho người
lao động. Xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung có chất lượng cao, bước
đầu hình thành các vùng sản xuất thâm canh, chuyên canh. Hình thành các vành đai
sản xuất nông nghiệp sạch, trong đó chú trọng các sản phẩm rau, củ hoa cây cảnh
chất lượng cao phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người dân như: mô

hình lúa chất lượng cao QR2 tại xã Thạch Bình, rau củ quả an toàn theo hướng
VietGap tại Thạch Bình, Thạch Hạ, Thạch Môn; mô hình hoa ly ly tại xã Thạch
Môn, Phường Thạch Linh,…
1.1.3. Tình hình xã hội
1.1.3.1 Dân số, lao động
* Dân số
Theo kết quả điều tra dân số đến năm 2016, Thành phố Hà Tĩnh có dân số
92.894 người. Bao gồm 10 phường và 6 xã. Trong đó: Nội thành: 66.609 người
(gồm 10 phường), ngoại thành: 26.285 người (gồm 6 xã).
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 10,18%.
- Tỷ lệ tăng cơ học là: 1,36%.
- Mật độ dân cư đô thị là: 1.632 người/km2.


Mật độ dân số đô thị ở Thành phố Hà Tĩnh phân bố không đều, chủ yếu tập
trung ở 4 phường trung tâm (phường: Bắc Hà, Nam Hà, Tân Giang và Trần Phú), có
mật độ dân số đô thị từ 6.110- 10.743 người/km2 đất xây dựng đô thị. Phường có
mật độ dân số đô thị cao nhất là phường Bắc Hà: 10.743 người/km2; phường có có
mật độ dân số đô thị thấp nhất là phường Thạch Linh: 901 người/km2
Hiện trạng phân bố dân cư thành phố Hà Tĩnh
Diện tích

Dân số

Mật độ

tự nhiên

trung bình


Dân số

( Km2 )

(Người )

( người/ km2)

Tổng số (I+II)

56.6292

91.401

1.632

I. Thành thị

24.9152

66.375

2.664

Phường Bắc Hà

0.904

10.489


11.598

Phường Nam Hà

1.094

7.288

6.657

Phường Tân Giang

0.966

6.307

6.524

Phường Trần Phú

1.073

6.746

6.524

Phường Hà Huy Tập

2.008


4.988

2.484

Phường Đại Nài

4.264

7.584

1.779

Phường Nguyễn Du

2.203

5.465

2.48

Phường Thạch Linh

6.282

5.867

934

Phường Thạch Quý


3.581

8.502

2.374

Phường Văn Yên

2.536

3.426

1.351

37.714

26.026

821

Xã Thạch Trung

6.136

8.050

1.312

Xã Thạch Môn


5.530

2.831

512

Xã Thạch Hạ

7.691

5.676

749

Xã Thạch Đồng

3.357

3.451

1.028

Xã Thạch Hưng

5.206

3.367

647


Xã Thạch Bình

3.792

2.566

677

Đơn vị hành chính

II. Nông thôn

(Nguồn: Niên giám thống kê 2016)


* Lao động
Dân số trong độ tuổi lao động toàn thành phố là: 40.117 người, chiếm tỷ lệ
khoảng 43% trong tổng dân số.
Cơ cấu lao động làm việc trong ngành của toàn thành phố
Đơn vị tính : Người
Chỉ tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014


Tổng số
34.303 35.725 37518
Phân theo ngành
34.303 35.725 37.518
Nông nghiệp, lâm nghiệp
13.860 13.351 13.450
Thuỷ sản
582
678
685
Công nghiệp
2.284
2.443
2641
Xây dựng
4.512
4.941
5342
Thương nghiệp sữa chữa xe có
4.715
5.325
5.624
động cơ và đồ dùng cá nhân
Khách sạn nhà hàng
2.267
2.637
2871
Vận tải kho bãi và thông tin liên
lạc

904
978
1.024
Tài chính, tín dụng
554
581
639
Hoạt động khoa học và công nghệ
50
54
85
Quản lý nhà nước, ANQP
1.469
1.559
1.652
Giáo dục và đào tạo
1.108
1.094
1.124
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
1.235
1.328
1.560
Văn hoá TDTT
102
126
168
Đảng, đoàn thể
609
708

930
Hoạt động khác
218
202
288
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016)

Năm
2015

Năm
2016

39.162
39.162
13.413
703
2.764
5.421

40.117
40.117
12.724
664
3.12
5.867

5.984

6.124


2.906

3.124

1.106
708
91
1.725
1.113
1.638
176
1.011
348

1.241
758
88
1.806
1.134
1.644
185
1.203
498

1.1.3.2. Y tế, giáo dục
* Y tế
Mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố đáp ứng đủ nhu cầu khám chữa bệnh
cho nhân dân. Hiện trạng nằm trên địa bàn thành phố có: 01 Bệnh viện đa khoa
Tỉnh với quy mô 500 giường bệnh, có 650 cán bộ; 01 bệnh viện Lao và bệnh viện

phổi với quy mô 100 giường bệnh đang được đầu tư xây dựng mới; 01 bệnh viện
điều dưỡng và phục hồi chức năng với quy mô 100 giường bệnh; 01 bệnh viện y
học cổ truyền đang chuẩn bị xây dựng với quy mô 130 giường bệnh; 01 bệnh viện


thành phố với quy mô 50 giường bệnh; 01 trung tâm Bảo vệ BMTE; 01 trung tâm
KHHGĐ; 01 trung tâm y tế dự phòng và trạm sốt rét; 01 hội đồng giám định y khoa.
Ngoài ra trên địa bàn thành phố còn có khoảng 16 có sở khám chữa bệnh và 15 trạm
y tế xã phường với quy mô khoảng 65-70 giường bệnh.
* Giáo dục
Hệ thống giáo dục của thành phố phát triển toàn diện. Cơ sở vật chất của hệ
thống các trường đã được đầu tư cơ bản kiên cố hoá theo hướng đạt tiêu chuẩn
Quốc gia. Thành phố Hà Tĩnh là một trong những đơn vị liên tục dẫn đầu về số
lượng học sinh giỏi và giáo viên giỏi trong toàn Tỉnh.
Thành phố Hà Tĩnh có 1 trường Đại học, trường cao đẳng Văn hoá Nghệ
thuật, trường cao đẳng y tế, trường cao đẳng dạy nghề kỹ thuật Việt Đức, Trường
chính trị Hà Tĩnh, trường dạy nghề số 5, trường trung cấp nghề.
Toàn Thành phố có 02 trường PTTH có tổng số học sinh đến trường năm
học 2010 là: 3.667 học sinh, Tiểu học và trung học cơ sở có 27 trường với tổng số
học sinh là: 12.957 học sinh, Mẫu giáo Mầm non có 18 trường có 2.721 cháu. Đến
nay thành phố có 3/18 trường mầm non, 13/17 trường tiểu học, 2/10 trường THCS
đạt chuẩn Quốc gia.
Hiện trạng sử dụng đất và chuyển dịch cơ cấu sử dụng đấtnăm 2014- 2015
Hiện trạng sử dụng năm 2014, 2015 của thành phố Hà Tĩnh
Năm 2014
Năm 2015
Thứ


Chỉ tiêu

Diện
Diện
tự
cấu
cấu
tích (ha)
tích (ha)
(%)
(%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
5662.92 100% 5662.92 100%
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2977.22 52.57
2918.7
51.54
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
2635.67 46.54 2578.58 45.53
1.2 Đất nuôi trồng thuỷ sản
276.44
4.88
275.02
4.86
2
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
2325.66 41.07
2389.6
42.2
2.1 Đất ở
585.17

10.33
610.46
10.78
2.2 Đất chuyên dùng
1271.23 22.45 1308.24
23.1
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng
17.57
0.31
18.14
0.32
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
68.31
1.21
68.81
1.21
2.5 Đất sông suối và MNCD
383.36
6.77
384.13
6.78
3
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
360.04
6.36
354.61
6.26
(Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê PTNMT)



Qua hai bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2014, 2015 chúng ta có thể nhận
thấy sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong 2 năm là rất lớn, đó đó chúng ta thấy
diện tích đất nông nghiệp là 2977.22 ha, nhưng đến cuối năm 2012 thì diện tích
giảm chỉ còn 2918.71 ha, đất ở năm 2011 là 585.17 ha đến cuối năm 2012 diện tích
đất ở tăng 25,29 ha với tổng diện tích là 610.46 ha, đất chuyên dùng cũng có sự
chuyển dịch trong năm 2011 là 1271.23 ha tăng lên trong năm 2012 là 1308.24 ha.
Thành phố Hà Tĩnh là một thị xã được thành lập trong quá trình đô thị hoá
với tính chất đặc trưng “nửa thành thị nửa nông thôn”. Việc quản lý và sử dụng đất
trên địa bàn Thành phố được kế thừa từ các chế độ quản lý đất đô thị khác nhau với 2
khu vực: đó là thị xã Hà Tĩnh, các xã nằm giáp ranh thành phố. Các khu đô thị mới
được hình thành trên các xã nằm gần trung tâm thành phố Hà Tĩnh, do mới thành lập
thành phố và hiện trạng sử dụng đất, với cơ sở hạ tầng để lại của các xã một số có thể
cải tạo nhưng hầu như đều phải thay đổi vị trí địa điểm và được quy hoạch lại cho
phù hợp của thành phố.
Sau khi thành phố được thành lập thì tình hình biến động đất đai trên địa bàn
thành phố diễn ra rất sôi động và có khi còn trở nên rất sốt nhất là đất ở đô thị, sự
chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở, chuyển quyền sử dụng đất là rất lớn.
Qua báo cáo số liệu thống kê năm 2011 tình hình sử dụng, biến động, chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất ở tại nông thôn và đô thị diễn ra mạnh mẽ sau khi thành phố Hà
Tĩnh được thành lập, tốc độ phát triển khu dân cư ở các phường thuộc trung tâm
thành phố là phát triển nhất như phường Nam Hà, Bắc Hà, Hà Huy Tập vì hầu như
các phường nay có rất nhiều cơ sở hạ tầng, sản xuất kinh doanh cho nên cơ cấu và
nhu cầu sử dụng đất ở các phường trung tâm là lớn nhất. Nhưng bên cạnh đó mặc
dù sau khi thành lập thành phố Hà Tĩnh tốc độ phát triển đô thị trung tâm thành
phố là rất lớn nhưng vẫn có nhiều phường, xã nằm gần thành phố vẫn còn lạc hậu
và kém phát triển, cũng không thể làm hoàn hảo được khi thành phố chú trọng, ưu
tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cho các vùng trung tâm, vùng quy hoạch mới của thành
phố nhằm tạo bộ mặt khang trang cho thành phố. Do vậy thành phố Hà Tĩnh chỉ
mới thực hiện được và xử lí biến động đất đai của các hộ gia đình cá nhân có nhu
cầu sử dụng.




×