Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ANKAN giáo án bài giảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.73 KB, 20 trang )

Chủ đề: ANKAN
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng;
- Công thức chung, đồng phân cấu tạo và danh pháp;
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối
lượng riêng, tính tan).
- Ứng dụng của ankan.
-Tính chất hoá học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng
crăckinh).
HS viết được
- Các đồng phân cấu tạo, phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các
ankan trong công nghiệp.
- Viết được các phản ứng của ankan.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Ứng dụng của ankan.
- Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng
của phản ứng cháy.
Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
- Nhận thức được vai trò của ankan trong đời sống con người.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có ankan như gas,
xăng, dầu. . . .
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển


+ Năng lực hợp tác;
+ Năng lực làm việc tự học;
+ Năng lực giải quyết vấn đề;
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực tổng hợp kiến thức;
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc).
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK.
- Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, mô hình phân tử các ankan. Nam châm (để gắn
nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
- Dụng cụ thí nghiệm: và hóa chất.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng. - Sách giáo khoa Hóa học 11 cơ bản, chuẩn bị bài mới.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối


Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động

Mục tiêu


Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động

- Huy động
kiến
thức
ankan ở lớp
9, để tiếp tục
tìm hiểu kiến
thức mới.

Bắt đầu giờ học, GV nêu vấn đề:
+Trong đời sống sinh hoạt hằng ngày các em
đã gặp những loại nhiên liệu nào? Hãy kể các
loại nhiên liệu mà các em đã biết?
+Trong các loại nhiên liệu trên, các hợp chất
hiđrocacbon no và đặc biệt là ankan đóng vai
trò quan trọng. Mục đích của chuyên đề hôm
nay sẽ xoay quanh nghiên cứu các hợp chất
này. Để bắt đầu các em hãy hoàn thành phiếu
học tập số 1

- Rèn khả
năng diễn
đạt, trình bày
ý kiến, nhận
định của bản
thân.

+ Nhiên liệu: Xăng, dầu..


+ Hiddrocacbon: Hợp chất hữu cơ
chứa C và H
+ HS cho VD

+ HC no là HC trong phân tử chỉ chứa
PHIẾU HỌC TẬP 1
liên kết đơn.
+ Qua quan sát: Phát hiện những khó
- Hiđrocacbon là gì?
khăn, vướng mắc của HS và có giải
- Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ thể?
pháp hỗ trợ hợp lí.
- Thế nào là hiđrocacbon no?
+ Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung
của các nhóm khác, GV biết được HS
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS đã có được những kiến thức nào,
những kiến thức nào cần phải điều
khác góp ý, bổ sung.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp
theo
hình thành kiến thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí

Mục tiêu

- Biết công

thức phân
tử chung,
dãy đồng
đẳng, đồng
phân của
ankan.

+ Biết cách
gọi tên của
ankan và
bậc
cacbon.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật góc để hoàn
thành nội dung các phiếu học tập
- GV chia lớp học thành 3 góc: góc quan sát,
góc phân tích, góc áp dụng.
GÓC QUAN SÁT
Nhiệm vụ: HS xem các mô hình phân tử CH4,
C2H6, C3H8… nghiên cứu SGK sau đó hoàn
thành các nội dung trên phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2
- Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của CH 4?
Rút ra khái niệm và công thức chung của
dãy đồng đẳng ankan?
- Cho biết loại liên kết, các góc trong phân
tử CH4?
- Hãy viết CTCT thu gọn của CH 4, C2H6,
C3H8, C4H10. Nhận xét về số CTCT ứng với

mỗi chất.

GÓC PHÂN TÍCH

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

1. Dãy đồng đẳng của ankan
- CH4 (metan), và C2H6, C3H8… hợp thành
dãy đồng đẳng của metan
CTTQ: CnH2n+2 (n 1)
- Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn
C-C và C-H
2. Đồng phân
-Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C
VD: C4H10 có các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH-CH3
CH3
-C5H12 có 3 các đồng phân
3. Danh pháp
a) Ankan mạch thẳng
CH4: metan  CH3- : metyl
C2H6: etan  C2H5- : etyl
-Tên gốc ankyl:
H
Đổi đuôi an ���
yl
H
CnH2n+2 ��� CnH2n+1
b) Ankan mạch nhánh

- Tên gọi = Số thứ tự nhánh + tên
nhánh + tên ankan tương ứng với mạch
chính


- Rèn năng
lực thực
hành hóa
học, năng
lực hợp tác
và năng
lực sử
dụng ngôn
ngữ: Diễn
đạt, trình
bày ý kiến,
nhận định
của bản
thân.

Nhiệm vụ: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu
tham khảo để hoàn thành các nội dung trên
phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
- Gọi tên ankan không nhánh? Cho ví dụ.
- Gọi tên ankan phân nhánh? Cho ví dụ.
- Cách xác định bậc cacbon?
- Cho biết tính chất vật lí chung của ankan?
GÓC ÁP DỤNG
Phiếu học tấp số 4

Câu 1. Gọi tên các chất và xác định bậc C
của các ankan sau
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
b.CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3.
Câu 2. Viết công thức cấu tạo thu gọn các
ankan sau
a. 2-metylbutan.
b. 2, 2 –đietylpentan.
c. isobutan.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo
kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm
khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức.

1

2

1

2 3

3

4

CH3-CH-CH2-CH3
CH3
2-metylbutan (iso pentan)
CH3

VD1:

CH3-C-CH3
CH3
2,2-đimetylpropan (neo pentan)
* Bậc của C: bằng số nguyên tử C liên kết
trực tiếp với nó
VD2:

I

VD:

CH3
I
III II IV I
CH 3-CH-CH2-C-CH
3
CH3
CH3
I

I

II. Tính chất vật lí
HS xem SGK
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả
tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV
hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và

điều chỉnh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học

Mục tiêu

- Nêu được
khái niệm
phản ứng
thế, phản
ứng tách

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật
mảnh ghép:
+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có 10 12 thành viên thảnh
- Vòng 1: Phân công thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập số 5,6,7. Sao cho đảm bảo tất
cả các thành viên trong nhóm đều trình bày được
kết quả thảo luận nhóm mình. Sau khi thảo luận
xong, các em treo thành quả của nhóm mình lên
bảng.
+ Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 5.

-Điều kiện
để xảy ra
các phản
ứng.
- Viết
được các

phương
trình phản
ứng.
- Nhấn
mạnh khả

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1.
- Phản ứng thế là gì?
- Phản ứng thế của ankan với halogen diễn ra
như thế nào?
Câu 2.
- Cho biết điều kiện phản ứng thế của clo với
metan?
- Viết phương trình hoá học của phản ứng thế
giữa clo với lần lượt từng nguyên tử H trong
phân tử metan?

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

Câu 1.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó một
nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong hợp
chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử khác.
- Trong phản ứng thế của ankan với
halogen: Một phân tử H trong phân tử
ankan bị thay thế bởi một nguyên tử
halogen.
Câu 2.

- Điều kiện phản ứng thế của clo với
metan là chiếu sáng.
- Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng
nguyên tử H trong phân tử metan và gọi
tên sản phẩm:
as
CH 4  Cl 2 ���
CH3Cl  HCl
clometan (metyl clorua)
as
CH 3Cl  Cl 2 ���
CH 2Cl 2  HCl

điclometan (metylen clorua)
as
CH 2Cl 2  Cl 2 ���
CHCl 3  HCl

Triclometan (clorofom)


năng xảy
ra phản
ứng thế,
phản ứng
tách của
ankan.

- Rèn năng
lực hợp

tác, năng
lực vận
dụng kiến
thức hóa
học vào
cuộc sống,
năng lực
sử dụng
ngôn ngữ:
Diễn đạt,
trình bày ý
kiến, nhận
định của
bản thân.

- Gọi tên sản phẩm tạo thành?
Câu 3.
- Viết công thức cấu tạo của propan và xác
định bậc của các nguyên tử C trong phân tử
propan?
- Viết phản ứng thế của clo với propan (điều
kiện: ánh sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm tạo
thành và cho biết tỉ lệ phần trăm của các sản
phẩm thế tạo thành?
- Nhận xét: Trong phản ứng của propan với
clo, sản phẩm thế của clo đính vào C nào có tỉ
lệ phần trăm lớn nhất?
Câu 4. Nhận xét khả năng tham gia phản ứng
thế của các nguyên tử H trong phân tử ankan?
Cho

iết tên gọi của phản ứng trên và tên gọi của sản
phẩm thế?

+ Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 6.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1. Phản ứng tách là gì?
Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống
500O C, xt
CH 3  CH 3 �����
� CH 2  CH 2  ...
C4H8 +...
CH3  CH 2  CH 2  CH3
.. + C2H6
..+ CH4
Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào
chỗ trống:
500o

o

...



H2

o

...




CbH 2b 2

t , xt
CnH 2n2 ����
t , xt

CnH 2n2 ����
o

500

(n  a  b)

Rút ra nhận
xét: .....................................................................
......
...........................................................................
+ Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 7.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 1. Làm thí nghiệm nghiên cứu: Metan
cháy trong không khí (tất cả các thành viên
cùng làm thí nghiệm)
- Metan đã thu vào bình tam giác.
- Mở nút bình metan và châm lửa đốt ngay.
Quan sát màu của ngọn lửa.
- Đổ nước vôi trong vào thành bình tam giác
đựng khí metan đang cháy. Nước vào đều sẽ

đẩy khí metan ra mạnh và làm cho ngọn lửa ở
miệng bình bốc cao. Đồng thời, lấy tấm kính
đặt ngang cách ngọn lửa khoảng 1 cm.
- Khi metan đã cháy hết ta lật ngửa tấm kính
để vào chỗ khô ráo, đậy nút bình, lắc, quan sát
dung dịch nước vôi trong trong bình tam giác.
So sánh với nước vôi trong ban đầu. Lấy ngón

as
CHCl 3  Cl 2 ���
CCl 4  HCl

tetraclometan (cacbon
tetraclorua)
Câu 3. Trong phân tử propan, có:
I

II

I

CH 3  CH 2  CH 3

- Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ
phần trăm lớn nhất.
Câu 4.
+ Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với
nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn
nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc
thấp hơn.

+ Phản ứng trên có tên là: Phản ứng
halogen hoá.
+ Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất
halogen của hiđrocacbon.
Câu 1. Phản ứng tách là phản ứng trong
đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi
phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống
500O C, xt
CH 3  CH 3 �����
� CH 2  CH 2  H 2
C4H8+ H2
C2H4+C2H6

CH3  CH 2  CH 2  CH 3

C3H6+CH4
Câu 3. Điền công thức tổng quát thích
hợp vào chỗ trống:
o

t , xt
CnH 2n 2 ����
o

CnH 2n



H2


t , xt
CnH 2n 2 ����
CaH 2a  CbH 2b 2
Rút ra nhận xét: Dưới tác dụng của nhiệt
và xúc tác các ankan không những bị tách
hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà
còn bị phân cắt mạch C tạo thành phân tử
nhỏ hơn.
Câu 1:
Hiện tượng:
- Khí metan không màu.
- Khí metan cháy trên miệng bình tam
giác có ngọn lửa màu xanh mờ.
- Nếu làm thành công, khi đổ nước vôi
trong vào thành bình tam giác ngọn lửa ở
miệng bình tam giác sẽ bốc cao.
- Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm

(


tay kéo ngang một đường trên mặt kính lúc nãy.
- Quan sát hiện tượng, cho biết các sản phẩm
thu được sau phản ứng và giải thích, viết
phương trình hoá học xảy ra.
+ Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung
của cả nhóm
Câu 2. Viết phương trình tổng quát của phản
ứng đốt cháy ankan tạo thành sản phẩm là CO

2
và H2O?
- So sánh số mol của CO2 và H2O.
- Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiệt hay
thu nhiệt?
- Trong điều kiện thiếu oxi chẳng hạn như đốt
cháy trong không khí, có thể tạo thành những
sản phẩm nào?
+ Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung
của cả nhóm
- Vòng 2: Sau khi các em đã hiểu rõ nội dung
tìm hiểu ở vòng 1, nhiệm vụ tiếp theo của các em
là chia sẻ những kiến thức đó với các bạn nhóm
khác theo thứ tự nhóm 1 – 2 – 3.
+ Các em có 10 phút để chia sẻ các kiến thức với
nhau. Các em cùng nhau trao đổi, thảo luận với
nhau, trình bày cho các bạn những kiến thức các
em đã thảo luận ở vòng 1.
+ Trong quá trình trao đổi nếu có vấn đề cần đến
sự trợ giúp của cô các em hãy đưa bảng “CỨU
TRỢ” lên và cô sẽ đến để hỗ trợ các em.
- Sau khi HS đã hoàn thành nhiệm vụ của mình,
GV mời HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức
(dùng sơ đồ tư duy để mô tả).

kính bị mờ.
- Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo
ngang một đường trên mặt kính thấy có
một đường tạo thành và ngón tay sẽ có

chất rắn màu đen bám lên.
- Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục
so với ban đầu.
Sản phẩm tạo thành:
- Tấm kính bị mờ chứng tỏ có tạo thành:
H2O
- Nước vôi trong bị vẩn đục chứng tỏ có
tạo thành: CO2
- Có chất rắn màu đen bám trên ngón
tay chứng tỏ có tạo thành: C
 Phương trình hoá học:
o

t
CH 4  2O2 ��

� CO2  2H 2O
o

t
CH 4  O2 ��

� C  2H 2O

CO2  Ca(OH)2 � CaCO3  H 2O
Câu 2:
CnH 2n 2 

3n  1
to

O2 ��

� nCO2  (n  1)H 2O
2

- nH2O  nCO2
- Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều
nhiệt.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả
tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV
hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và
điều chỉnh.

Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng ankan
Mục tiêu

- Nêu được
phương pháp
điều chế
ankan trong
PTN, CN.
- Rèn năng
lực thực hành
hóa học, năng
lực hợp tác và
năng lực sử
dụng ngôn
ngữ: Diễn
đạt, trình bày

ý kiến, nhận

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động

- HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm IV. Điều chế
điều chế ankan, sau đó yêu cầu các nhóm thảo 1. Trong PTN
luận đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu Điều chế metan bằng cách nung natrixetat
với vôi tôi xút:
học tập số 8.
0

CH3COONa + NaOH CaO,T CH4 + Na2CO3
Phiếu học tập số 8
1/ Nêu phương pháp điều chế ankan trong Hoặc:
PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3
minh họa.
2. Trong CN
a/ Trong phòng thí nghiệm:
- Ankan là thành phần chính của khí thiên
….......................................................
….....................................................................nhiên và khí dầu mỏ
- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được
b/ Trong công nghiệp:
….....................................................................ankan
….....................................................................V. Ứng dụng của ankan
- Từ C1 – C4: làm chất đốt
2.Nêu ứng dụng của ankan
.........................................................................- Từ C5 – C17: dầu hỏa, xăng, chất bôi trơn



định của bản
thân.

.........................................................................- Từ C18 trở đi: nến thắp, giấy dầu, giấy nến
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV
hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và
điều chỉnh.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo
cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các
nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV
chốt lại kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động

- Củng cố, + GV cho học sinh nghiên cứu phiếu học tập số 8
khắc
sâu và gọi các học sinh lên bảng làm.
kiến thức đã
học
trong
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
bài về đồng Câu 1. Các ankan được dùng làm nhiên liệu là do
đẳng, đồng nguyên nhân nào sau đây?
A. Ankan có phản ứng thế.

phân

A. Ankan có nhiều trong tự nhiên.
danh pháp
B. Ankan là chất nhẹ hơn nước.
ankan, tính
C. Ankan cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều
chất vật lí,
trong tự nhiên.
tính chất hóa
Câu 2. Sản phẩm chính khi cho 2-metylbutan tác
học,
điều
dụng với brom có chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có công
chế và ứng thức cấu tạo nào sau đây?
dụng
của A. Br-CH2-CHCH3-CH2-CH3
ankan
B.CH3-CBrCH3-CH2- CH3
- Tiếp tục C. CH3- CHCH3-CHBr – CH3
phát
triển D.CH3-CHCH3-CH2-CH2Br
Câu 3. Khi nhiệt phân 1 hiđrocacbon X thu được
năng
lực:
hỗn
hợp sản phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10, C2H4,
tính
toán,
C3H6, C3H8, C4H8, H2 và một phần X chưa bị

sáng
tạo,
nhiệt phân. Công thức phân tử của X là:
giải quyết
A. C4H10
B. C5H12
các vấn đề C. C5H10
D. C3H8
thực
tiễn
C. C5H10
D. C3H8
thông qua Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X
kiến
thức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân
môn
học, tử của X là
A. C4H10 C. C5H10
C5H12 D. C3H8
vận
dụng
kiến
thức Câu 5. Cho các phát biểu về xăng dầu (thành
hóa học vào phần chính gồm các ankan):
(a) Xăng dầu được dùng làm nhiên liệu vì khi
cuộc sống.
cháy tỏa nhiều nhiệt.
Nội
dung (b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ô
HĐ:

hoàn nhiễm cho một vùng biển rộng.
thành
các (c) Xăng hoặc dầu hỏa thường được dùng để làm
câu hỏi/bài sạch các đồ vật dính dầu mỡ.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt
động

Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập.
Câu 1. D
Câu 2. B
Câu 3. B
Giải thích: Trong hỗn hợp sản phẩm
thu được chất nhiều C nhất là C5H10 và
chất không chứa C là H 2 �
hiđrocacbon X có 5C và đó là pentan
C5H12 � Đáp án B
Câu 4. A
Hướng dẫn giải:
3n  1
to
O2 ��

� nCO2  (n  1)H 2O
2
2, 9 gam
0, 2 mol

CnH 2n2 




2, 9
0, 2

� n  4 � C4H10 � A
14n  2
n

Câu 5. D
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động
cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp
HS tìm hướng giải quyết những khó
khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của
HS trong phiếu học tập để đánh giá và
nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều
chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung
bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt
hơn.


tập
trong
phiếu
học
tập.


(d) Không dùng nước để dập tắt các đám cháy
xăng dầu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động

- Giúp HS vận
dụng các kĩ
năng, vận dụng
kiến thức đã
học để giải
quyết các tình
huống trong
thực tế
-Giáo dục cho
HS ý thức bảo
vệ môi trường

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn
thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng
thực tế về ankan, về xăng, dầu, gas hiện nay. Tích cực

luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu
hỏi/tình huống sau:
Câu 1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi lên
nhiều bóng khí? Có phải là do cá đớp không khí ?
Câu 2. Gas chứa trong các bình thép để đun nấu trong gia
đình và gas dẫn từ các mỏ khí thiên nhiên vừa dùng trong
bếp núc, vừa dùng làm nhiên liệu công nghiệp khác nhau
như thế nào? Bật lửa“gas” dùng loại “gas” nào?
Câu 3. Khí thoát ra từ hầm bioga (có thành phần chính là
khí metan) được dùng để đun nấu thường có mùi rất khó
chịu. Nguyên nhân chính gây ra mùi đó là do khí metan có
lẫn khí hiđro sunfua trong quá trình lên men, phân huỷ chất
hữu cơ trong phân động vật. Theo em, ta phải làm thế nào
để khắc phục điều đó?
Câu 4. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon
có công thức phân tử C25H52. Cần bao nhiêulít không khí ở
đktc (20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn toàn một cây
nến nặng 35,2 gam.
Câu 5. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90,
A92. Các con số 83, 90, 92 có nghĩa gì? Tại sao ở các cây
xăng người ta cấm sử dụng lửa và cấm cả sử dụng điện
thoại di động?
Câu 6. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó
brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của
ankan.
A. C4H10
B. CH4
C. C3H
D. C2H6

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản
phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20
gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng
A. tăng 13,3 gam
B. giảm 13,3 gam
C. tăng 6,7 gam
D. giảm 6,7 gam
Câu 8. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu
được hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ; C ; D. Đốt
cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được
17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A.
Biết thể tích các khí đo ở đktc.
A. C4H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12
Câu 9. Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung
nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y qua

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả
hoạt động

Câu 1. Bọt khí thoát ra có thành
phần chính là metan (do các vi
khuẩn có mặt trong nước đã
phân huỷ các hợp chất mùn có ở
đáy hồ ao).Về mùa hè, những
lúc trời nắng nóng nhiệt độ của
hồ ao cao hơn bình thường vì
vậy độ tan củacác khí trong

nước hồ ao sẽ giảm xuống và
thấp hơn nồng độ của chúng
trong nước, một số khí thoátra
(ngoài CH4 còn có oxi, nitơ,…)
Khí metan là chất khí không
màu, không mùi và hầu như
không tan trong nước, do đó
thoát ra ngoài tạo nên các bóng
khí trên mặt hồ ao.
Câu 2. Gas dùng để đun nấu và
nạp bật lửa là hỗn hợp butan và
một phần propan được nén thành
chất lỏng trong bình thép.
- Gas dùng làm nhiên liệu trong
công nghiệp (xăng, dầu hoả…)
là hỗn hợp các ankan lỏng.
Câu 3. Cho khí biogas qua nước
có môi trường kiềm (Ví dụ:
nước có pha ít sữa vôi) thì
hiđrosunfua sẽ bị giữ lại.
Câu 4. 425,6 lit
Câu 5. Các con số ghi đây chính
là chỉ số octan của các loại xăng
bán. Xăng có thành phần chính
là các ankan lỏng, do ankan lỏng
dễ bay hơi nên các điểm bán
xăng luôn có hơi xăng, khi sử
dụng điện thoại di động thì khi
điện thoại reo sẽ phát ra tia lửa
điện có thể kích thích hơi xăng

trong không khí cháy, cũng như
vậy đối với việc sử dụng bật lửa.
Vì vậy những điều này đều bị


bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom
tham gia phản ứng. Tìm m. (các khí đo ở đktc)
A. 24 gam
B. 12 gam
D. 16 gam
D. 28 gam
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà
GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các
nội dung hoạt động.

cấm.
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo,
đánh giá hiệu quả thực hiện
công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ). Đồng thời động
viên kết quả làm việc của HS.

Chủ đề : HIDROCACBON KHÔNG NO
Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề Hiđrocacbon không no gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm cấu tạo; tính
chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo
các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển

năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách
tích cực, chủ động, sáng tạo.
- Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 06 tiết
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Biết được :
 Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học(đồng phân hình học).
 Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.


 Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
 Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
 Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng
trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.
 Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều
chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan trong công nghiệp.
 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
 Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi
hoá).
Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
 Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.
 Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom, với dung dịch AgNO 3 trong NH3(nhiệt
độ).
Kĩ năng
 Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

 Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C
trong phân tử).
 Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
 Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
 Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
 Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
 Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankađien và ankin.
 Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể.
 Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.
 Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và axetilen.
Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.
 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
 Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
 Viết tường trình thí nghiệm.
Thái độ
- Giáo dục cho các em tính nghiêm túc trong nghiên cứu các nội dung khoa học mới.
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về anken,anka đien,ankin vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
a. Năng lực chung :
- Năng lực tự học:
+ HS xác định được mục tiêu học tập thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+ Lập kế hoạch làm việc của nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

+ Đánh giá nội dung báo cáo của nhóm mình và nhóm khác, từ đó điều chỉnh bài báo cáo để có kiến thức chính xác, khoa học.
- Năng lực hợp tác : HS hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
b. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: cách bảo quản, sử dụng hợp lý một số hóa chất c ó liên quan đến
anken,anka đien,ankin, xử lý ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân tích và phát hiện được tình huống có vấn đề, tìm hiểu các thông tin
liên quan và đề xuất được kế hoạch, các thí nghiệm giải quyết vấn đề đặt ra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên (GV)
- Máy chiếu; Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm;
- Nội dung phiếu học tập.
- Chia nhóm học sinh và phân nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 (Tổ 1); Nhóm 2 (Tổ 2); Nhóm 3 (Tổ 3); Nhóm 4 (Tổ
4).
2. Học sinh (HS)


- Xem lại kiến thức cũ, chuẩn bị phiếu học tập số 1. Giấy A0, bút dạ.
- Đọc bài và các tài liệu có liên quan đến kiến thức HIĐROCACBON không no
- Tìm các thông tin qua thực tế, sách báo, internet...
- Hoàn thành nhiệm vụ của nhóm được giao.
- SGK, vở ghi.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (trải nghiệm kết nối)
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
học sinh
- Huy động các kiến - Phương thức tổ chức HĐ:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong
thức đã được học của - GV phân 4 nhóm học tập và giao nhiệm vụ: phát phiếu phiếu học tập số 1.

HS và tạo nhu cầu học tập số 1
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
tiếp tục tìm hiểu kiến - Chiếu hình ảnh một số dụng cụ bằng cao su, đèn xì + Nhận nhiệm vụ từ giáo viên: phiếu học tập số
thức mới của HS.
axetilen
1
- Nội dung HĐ: Tìm - Yêu cầu các nhóm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập, trao đổi thảo
hiểu khái niệm, phân - Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh các nhóm
luận nhóm
loại, cách gọi tên
+ Báo cáo kết quả theo yêu cầu phiếu học tập
anken,ankađien,ankin
Dự kiến kết quả sản phẩm của HS:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
học sinh
- Nêu được định Nội dung 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp
nghĩa, cách phân loại,
anken,ankađien,ankin
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn
danh
pháp
của + GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2,3 ,
anken,ankađien,ankin tập số 2,3,4(Phụ lục).
4và gọi tên một số anken,ankađien,ankin
+ Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời theo yêu cầu của GV:
một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì 1. Định nghĩa:

là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt a) Định nghĩa chung về anken,ankađien,ankin
kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà (SGK)
HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ + Công thức chung anken: Cn H2n (n �2)
hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
+ Công thức chung anka đi en Cn H2n-2 (n �3)
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải
+ Công thức chung ankin Cn H2n-2 (n �2)
pháp hỗ trợ:
b) anken,ankađien,ankin, mạch hở:
+ Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết
- Anken là hiđrocacbon không no mạch hở,
- Rèn năng lực tự hợp với kiến thức đã học ở bài ankan và hidrocacon
trong phân tử có một liên kết đôi C=C.
học, năng lực hợp không no ở lớp 9, HS có thể nêu được định nghĩa, cách
- Ankađien Hiđrocacbon mạch hở có hai
tác, năng lực sử dụng phân loại anken. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV
- ankin HC không no, mạch hở chứa 1 liên kết
ngôn ngữ hoá học.
có thể gợi ý HS xem lại định nghĩa, phân loại, cách gọi
ba C C trong phân tử.
tên của anken. Khi viết công thức chung của
c) Phân loại (SGK)
anken,dưới dạng CnH2n (n �2)
+ Khi viết công thức chung của ankađien,dưới dạng d) Danh pháp:
CnH2n-2 (n �3) HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu - Danh pháp thông thường:
cách gọi tên ankađien.Tuy nhiên đây là HĐ trải Anken: -ilen
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái Ankin : gốc HC + axetilen
chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng - Danh pháp thay thế :
được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả Anken: -en
các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình Ankin : - in

Anka đi en: -ađien
thành kiến thức.
+ Khi viết công thức chung của ankin,dưới dạng CnH2n-2 -Trong danh pháp thay thế, GV lưu ý HS
(n �2) HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên cách chọn mạch cacbon chính và cách đánh
ankađien.Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến số nguyên tử C ở mạch chính, bắt đầu từ
nguyên tử C của có liên kết đôi hoặc liên kết
thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không
nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, ba và C số 1 từ phía gẩn liên kết đôi hoặc
ba.
muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
Ví dụ:
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
CH  CH- CH – CH3 3- metyl but- 1- in.

- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa
CH3
(SGK) để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1 và gọi tên
CH3-CH=CH-CH3 But-2-en
anken,ankađien,ankin
CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien
sau theo danh pháp thay thế:

CH2=CH2;CH2=CH-CH=CH2;
CH3
CH CH, CH C-CH3
(isopren)
- Hoạt động nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ - Đánh giá giá kết quả hoạt động:
sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời



quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm
có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả
lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh
nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải
pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về cách gọi
tên anken,ankađien,ankin

- Nêu được một số
tính chất vật lí của
anken,ankađien,ankin
(trạng thái, nhiệt độ
sôi, khả năng tan trong
nước); so sánh nhiệt độ
sôi
của
anken,ankađien,ankin
với nhiệt độ sôi của
ancol có cùng phân tử
khối; tính chất hóa học
của
anken,ankađien,ankin
- Rèn năng lực
hợp tác, năng lực
thực hành hóa học.

Biết cách viết đồng

phân cấu tạo của
anken ankin ankadien
Biết cách xác định
chất nào có đồng
phân hình học và viết
các đồng phân đó

Biết được phản ứng
đặc trưng của HC
không no là pư cộng
Viết được các PTHH
HC không no tác

Nội dung 2: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa
học
* Tìm hiểu tính chất vật lí:
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử
anken,ankađien,ankin
, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi theo sau:
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS
khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý HS một số ý: Nhiệt độ sôi
của anken,ankađien,ankin
tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
* Tìm hiểu tính chất hóa học:
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của
anken,ankađien,ankin, kết hợp với các kiến thức đã học
ở các bài GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa
học của các anken,ankađien,ankin và trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập : phiếu học tập số 5,6,7,8

Tính chất hidrocacbon chung không no:cộng,trùng
hợp,oxh
GV: Làm Thí nghiệm 1 etilen với dung dịch Brom
Tính chất riêng: Ank-1-in với ion kim loại nặng
Ag+,Cu2+
GV: Làm Thí nghiệm 2 axetilen với dung dịch AgNO3/dd
NH3 (nhiệt độ)
- Hoạt động chung cả lớp:
+ GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất
hóa học của axit cacboxylic, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có
thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách
thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa
học anken,ankađien,ankin
phản ứng cộng H2
Giao nghiệm vụ cho học sinh:
+ Phát phiếu học tập số 6
+ Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 6
- Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải
quyết những khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều
chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 6
phản ứng cộng HX
- Giao nghiệm vụ cho học sinh:
+ Phát phiếu học tập số 7
+ Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 7

- Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải
quyết những khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều
chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 7
PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
- Giao nghiệm vụ cho học sinh:
+ Phát phiếu học tập số 8
+ Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học

phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS
và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý,
bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về định nghĩa, phân loại,
cách gọi anken,ankađien,ankin ; viết được công
thức chung của anken,ankađien,ankin và công
thức chung của anken,ankađien,ankin

- Nhận nhiệm vụ giáo viên giao
- Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội
dung sau.
- Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm .

- Nhận nhiệm vụ giáo viên giao
- Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội
dung của phiếu học tập: phiếu số 5,6,7,8 ghi
sản phẩm ra bảng phụ.


phản ứng cộng H2
- Nhận nhiệm vụ giáo viên giao phiếu học tập
số 6
- Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội
dung phiếu học tập số 6, ghi sản phẩm ra bảng
phụ.
- Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm .

phản ứng cộng HX
- Nhận nhiệm vụ giáo viên giao
- Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội
dung phiếu học tập số 7, ghi sản phẩm ra bảng
phụ.
- Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm .


dụng clo brom
Giải được các bài tập
về pư cộng brom
- Biết được định
nghĩa định nghĩa pư
trùng hợp, điều kiện
xảy ra phản ứng trùng
hợp
Viết được các PTHH
trùng hợp các anken
ankadien
- biết được các HC
không no dễ dàng bị
oxi hóa do có liên kết

pi kém bền
viết được PTHH oxi
hóa anken ankin
ankadien
giải được các bài tập
đốt cháy anken ankin
ankadien
- Biết pp điều chế
etilen. Axetilen trong
PTN
Biết được ứng dụng
của các HC không no

tập số 8
- Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải
quyết những khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều
chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 8
PHẢN ỨNG OXI HÓA
- Giao nghiệm vụ cho học sinh:
+ Phát phiếu học tập số 9
+ Yêu cấu học sinh trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 9
- Quan sát các nhóm hoạt động và giúp học sinh giải
quyết những khó khăn.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh và điều

chỉnh, bổ sung hoàn thành nội dung hoạt động 9
Nội dung 3: ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
Giáo viên: Yêu cầu học sinh các nhóm nghiên cứu nội
dung phiếu học tập số 10. Gọi một nhóm lên trình bày nội
dung theo yêu cầu của phiếu học tập số 10
Giáo viên: Cho các nhóm khác đặt câu hỏi, thảo luận và
bổ sung nội dung trình bày của học sinh.
Giáo viên: Nhận xét và kết luận lại nội dung bài học.

Hoạt động 3: Luyện tập
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của
học sinh
- Củng cố, khắc sâu - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh
các kiến thức đã học đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để
trong bài về khái chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu
niệm, danh pháp, học tập số 11.
tính chất vật lí, tính - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết
chất hóa học, điều quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS
chế
anken,anka nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa
ddien,ankin
kiến thức/phương pháp giải bài tập.
- Tiếp tục phát triển - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp
các năng lực: tự học, với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn
sử dụng ngôn ngữ kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu
hóa học, phát hiện và hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực
giải quyết vấn đề HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng
thông qua môn học.
kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu
hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

II. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
Câu 3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3 – C(CH3)=CH – CH3. Tên của X là :
A. 3-metylbut-3-en
B. 2-metylbut-3-en
B. C. 2-metylbut-2-en
D. 3-metylbut-2-en
Câu 4: Chỉ rõ monome dùng để điều chế cao su Buna ?
A. CH3 – CH=CH – CH3
B. CH2 = CH – CH = CH2
C. CH2 = CH2
D. CH3 – CH=C=CH2
Mục tiêu hoạt động

PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
- Nhận nhiệm vụ giáo viên giao
- Dựa vào SGK, tài liệu trao đổi nhóm vể nội
dung phiếu học tập số 8, ghi sản phẩm ra bảng
phụ.
- Trình bày và trao đổi góp ý sản phẩm .

PHẢN ỨNG OXI HÓA

Học sinh: Cử đại diện nhóm trình bày nội dung
chuẩn bị của nhóm trả lời phiếu số 9.
Học sinh: Thảo luận.

ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG
Học sinh: Cử đại diện nhóm trình bày nội dung
chuẩn bị của nhóm trả lời phiếu số 10.
Học sinh: Thảo luận.

Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập
trong phiếu học tập số 11 .
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân,
GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp
hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình
bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập
trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS
chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh
và chuẩn hóa kiến thức.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon(X), thấy
=
. X có CTTQ là
A. CnH2n-6.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n+2.
D. CnH2n.

Câu 6: Eten hay etilen có CTPT là
A. C2H4
B. C2H6
C. C2H2
D. CH4
Câu 7: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng Br2 vào anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

D. 5.
D. 4.


b.Mức độ thông hiểu
Câu 1: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH3; CH C– CH2– CH2-CH3; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 1
C. 2.
D. 3.
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 4: Cho các chất sau: etilen (1); axetilen (2); etan (3); buta-1,3-đien (4); stiren (5); benzene (6); Các chất làm mất màu
dung dịch thuốc tím là :
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 5: Dẫn từ từ khí A gồm metan, axetilen, etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy màu của dung dịch nhạt dần. Khí đi ra khỏi
dung dịch là :
A. Axetilen
B. Etilen
C. Metan
D. Hỗn hợp metan và axetilen
Câu 6: Đề hiđrô hóa hiđrocacbon A thu được isopren. Tên gọi của A là :
A. pentan
B. iso pentan
C. Pent-1-en
D. Pent-2-en
Câu 7: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm
cộng?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 5
Câu 8: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml
hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng
quan sát được là:

A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 9: Cho các chất: 2-metylpropen ; but-1-en ; cis-but-2-en ; 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H 2
(dư, xúc tác Ni, to) cho cùng một sản phẩm là:
A. cis-but-2-en và but-1-en.
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis-but-2-en
Câu 10: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân
hình học) thu được là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
c.Mức độ vận dụng:
Câu 1: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với He là 23,125. Công thức phân tử của ankan
trên là
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O.
Công thức phân tử của 2 hydrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C2H4 và C3H6. D. C4H10 và C5H12.
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng
thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.

C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 4: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam
kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C4H4.
C. C2H2.
D. C3H4.
Câu 5: Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, to) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó
brom chiếm 43,243% về khối lượng. Tên gọi của aren X là
A. toluen
B. p-xilen
C. o-xilen.
D. benzen.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH) 21M
thấy có 10g kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 16,8 g. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 g. CTPT của X là:
A. C3H8.
B. C3H6 .
C. C3H4.
D. C4H10
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ,các khí đo ở đktc. Mặt
khác A làm mất màu vừa hết 40gam nước Br2. Phần trăm thể tích mỗi anken là
A. 40% và 60%
B. 50% và 50% C. 70% và 30%
D. 65% và 35%

d

= 7,5


d

=9 .

Câu 8. Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có A/H
. Đem hỗn hợp A qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp B có B/H
2
2
Phản ứng có hiệu suất là
A. 20%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 70%
d.Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4,C2H4,C3H6,C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần
lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4


Câu 2. Dẫn V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (đktc) đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng ,thu được khí Y . Dẫn Y vào lượng
dư AgNO3/NH3 thu được 12 g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam Br2, còn lại là khí Z . Đốt cháy
hoàn toàn Z thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5gam H2O . Gía trị của V là
A.11,2lit
B.15,8 lit
C.8,96 lit
D .6,72 lit


PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
Ủ chín một số trái cây bằng ethylene có ưu điểm là quá trình chín diễn ra nhanh (khoảng 2 - 4 ngày) và có độ chín đồng đều
cao hơn rất nhiều so với các phương pháp ủ chín truyền thống khác (đất đèn, ủ lá xoan...)
Để ủ chín một số trái cây thì chỉ cần xử lý quả bằng cách cho chúng tiếp xúc với khí ethylene ở nồng độ 100-150 ppm trong
thời gian 24 giờ, sau đó để ở điều kiện bình thường, sau đó quả sẽ tự chín trong vòng 2-4 ngày như đã đề cập ở trên.
Tuy nhiên, nhược điểm của việc sử dụng ethylene là vấn đề an toàn cháy nổ khi ở nồng độ cao trên 2,7%. Nếu sử dụng
ethyelen trực tiếp từ các bình chứa khí thông thường mà không kiểm soát được nồng độ của nó thì sẽ gây nguy cơ cháy, nổ rất
nguy hiểm.
Giải thích tại sao etilen có tác dụng làm trái cây nhanh chín?
Nêu cách khắc phục tình trạng etilen cháy nổ?
Giải thích khí sử dụng trong hàn cắt kim loại?
Thành phần,tính chất, ứng dụng mẫu cao su?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
Đọc thông tin:
Cho các Hi đrocacbon sau : CH2=CH2;CH2=CH-CH=CH2; CH CH, CH C-CH3
Trả lời các câu hỏi sau:
1. a) Những Hi đrocacbon trên thuộc loại nào?
b) Những loại Hi đrocacbon đó có tên gọi và công thức chung như thế nào?
c) Các loại Hi đrocacbon trên có cấu tạo giống và khác nhau với ankan về mạch cacbon và loại liên
kết trong phân tử ?
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...........
…….………………………………………………………………………..........
2. Theo em, anka đi en có thể chia làm mấy loại ? Mỗi loại lấy một ví dụ minh họa.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..................
3. Cách gọi tên anken,anka ddien,ankin như thế nào?

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..............
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1.Điền thông tin vào bảng sau
CH2=CH2
CTPT
CT tổng quát
Mạch Cacbon
Số liên kết đôi , ba
Thuộc loại ankan, anken,
ankin, ankadien

CH≡CH

CH2=C=CH2

Câu 2. Định nghĩa thế nào là anken, ankin, ankadien? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 3. Liên kết đôi, ba gồm mấy liên kết xichma và pi? So sánh độ bền của các liên kết đơn, đôi, ba?
Suy ra pư đặc trưng của anken, ankedien, ankin là pư gì?
Câu 4. Thế nào là ankadien liên hợp? Lấy ví dụ minh hoạ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1. Đọc tên thông thường của
CH2=CH2 ………………………
CH2- CH=CH2 ………………………
CH≡CH …………………………
CH3 C≡CH …………………………
CH2=C=CH2…………………………
Câu 2. Để đọc tên các HC không no ta tiến hành các bước sau:
B1. Chọn mạch chính là mạch dài hất, chứ liên kết bội



B2. Đánh số vị trí từ phía gần liên kết bội nhất, sao cho tổng chỉ số các nhánh là nhỏ nhất
B3. Đọc tên: vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + vị trí của liên kết bội + đuôi en hoặc in
Đọc tên các chất sau:
CH3CH=C(CH3)-CH3 ………………………………
CH2=CH-C(CH3)-=CH2 ………………………………
CH3 CH≡C- CH(CH3)-CH3………………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Điều chế khí etilen từ ancol etylic rồi dẫn khí trên vào dd brom
Điều chế khíaxettilen từ canxi cacbua rồi dẫn khí trên vào dd brom
Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích
Câu 2. Cho butadien và isopren tác dụng dd brom tỉ lệ 1:1 . viết PTHH xảy ra . Cho biết sản phẩm chính thu được ở -80 0C và
400C.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Trong pư cộng hidro cần ………….và dùng chất xúc tác ……………… Nếu dùng chất xúc tác Pd, PbCO 3 thì
……………………………………….
CH2=CH2 + H2 xt Ni →
CH2- CH=CH2 + H2 xt Ni →………………………
CH≡CH + H2 xt Ni → …………………………
CH3 C≡CH + H2 xt Pd →…………………………
CH2=CH-C(CH3)-=CH2 + H2 xt Ni → …………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 1: Viết PTHH khi cho but-1-en propen but-2-en tác dụng HCl và H2O/ xt H2SO4
Xác định sản phẩm chính
Câu 2: Nêu nội dung qui tắc cộng Macopnhicop
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

Câu 1. Định nghĩa pư trùng hợp ? Điều kiện xảy ra pư ?
Câu 2. Viết PTHH của pư trùng hợp etilen propilen butadien isopren
Dọc tên sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Hãy tiến hành các các thí nghiệm sau
cho canxi cacbua tác dụng với nước dẫn khí vào dd KMnO4, đốt cháy khí
Đun nóng ancol etylic với axit sunfuric dẫn khí vào dd KMnO4 đốt cháy khí
Viết PTHH và giải thích
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10
Câu 1, Viết các PTHH điều chế etilen, axetilen , Phản ứng nào dùng điều chế trong PTN, pư nào dyngf trong CN
Câu 2. Nêu một số ứng dụng của anken ankin ankadien
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C5H12 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
Câu 3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3 – C(CH3)=CH – CH3. Tên của X là :
C. 3-metylbut-3-en
B. 2-metylbut-3-en
C. 2-metylbut-2-en
Câu 4: Chỉ rõ monome dùng để điều chế cao su Buna ?
B. CH3 – CH=CH – CH3
B. CH2 = CH – CH = CH2
C. CH2 = CH2
D. CH3 – CH=C=CH2


D. 5.
D. 4.
D. 3-metylbut-2-en

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon(X), thấy
=
. X có CTTQ là
B. CnH2n-6.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n+2.
D. CnH2n.
Câu 6: Eten hay etilen có CTPT là
A. C2H4
B. C2H6
C. C2H2
D. CH4
Câu 7. Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl phản ứng thế vào vòng sẽ…(1)…và ưu tiên xảy ra ở vị trí …(2)…. Từ thích
hợp còn thiếu ở câu trên là:
A. (1): dễ dàng hơn, (2): ortho và para.
B. (1): dễ dàng hơn, (2): meta.
C. (1): khó khăn hơn, (2): ortho và para.
D. (1): khó khăn hơn, (2): meta
Câu 8. Cho một vài tính chất sau ?
a) Tương đối dễ tham gia phản ứng thế
;
(b) Dễ tham gia phản ứng cộng


(c) Bền vững với các chất oxi hoá ;

(d) Có mùi thơm dễ chịu, không độc
Những tính chất thuộc về tính thơm của aren là:
A. (a), (b), (c), (d)
B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c)
D.(a), (c)
Câu 9: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng Br2 vào anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.
Câu 10: Trong các chất sau đây: (1): Toluen ;
(2): etylbezen ; (3):p–xylen (4): Stiren. Các chất là đồng đẳng của
benzen là :
A. (1); (4)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2),(3)
D. (1), (2)
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH3; CH C– CH2– CH2-CH3; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 1

C. 2.
D. 3.
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
B. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 4: Cho các chất sau: etilen (1); axetilen (2); etan (3); buta-1,3-đien (4); stiren (5); benzene (6); Các chất làm mất màu
dung dịch thuốc tím là :
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 5: Dẫn từ từ khí A gồm metan, axetilen, etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy màu của dung dịch nhạt dần. Khí đi ra khỏi
dung dịch là :
B. Axetilen
B. Etilen
C. Metan
D. Hỗn hợp metan và axetilen
Câu 6: Đề hiđrô hóa hiđrocacbon A thu được isopren. Tên gọi của A là :
B. pentan
B. iso pentan
C. Pent-1-en
D. Pent-2-en
Câu 7: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm
cộng?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 5

Câu 8: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml
hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng
quan sát được là:
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 9: Cho các chất: 2-metylpropen ; but-1-en ; cis-but-2-en ; 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H 2
(dư, xúc tác Ni, to) cho cùng một sản phẩm là:
A. cis-but-2-en và but-1-en.
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-butC. 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis-but-2-en
Câu 10: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân
hình học) thu được là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với He là 23,125. Công thức phân tử của ankan
trên là
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O.
Công thức phân tử của 2 hydrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C2H4 và C3H6. D. C4H10 và C5H12.
Câu 3: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng
thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,1.
B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và
0,03.
D. 0,03 và 0,12.
Câu 4: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam
kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C4H4.
C. C2H2.
D. C3H4.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH) 21M
thấy có 10g kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 16,8 g. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 g. CTPT của X là: A.C3H8.
B.C3H6 .
C. C3H4.
D.C4H10
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ,các khí đo ở đktc. Mặt
khác A làm mất màu vừa hết 40gam nước Br2. Phần trăm thể tích mỗi anken là
A. 40% và 60%
B. 50% và 50% C. 70% và 30%
D. 65% và 35%

d

Câu 8. Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có A/H
2
Phản ứng có hiệu suất là

=9 .

= 7,5 . Đem hỗn hợp A qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp B có d
B/H 2


A. 20%
B. 33,3%
C. 66,7%
D. 70%
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
Câu 1: Đốt cháy 4,4 gam hỗn hơp CH4,C2H4,C3H6,C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần
lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Câu 2. Dẫn V lít hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (đktc) đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng ,thu được khí Y . Dẫn Y vào lượng
dư AgNO3/NH3 thu được 12 g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam Br2, còn lại là khí Z . Đốt cháy
hồn tồn Z thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5gam H2O . Gía trị của V là
A.11,2lit
B.15,8 lit
C.8,96 lit
D .6,72 lit

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức trọng tâm: Kiến thức trọng tâm là Chương V, VI gồm:
Cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của hiđrocacbon no: Ankan.
Cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của hiđrocacbon khơng no:
Anken, ankađien, ankin.
2. Kỹ năng: Tổng hợp các kiến thức một cách logic.

- Tư duy và lập luận.
- Tính toán chính xác và nhanh.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá đúng năng lực bản thân.
II – NỘI DUNG KIỂM TRA, MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN:
Đính kèm theo
III – THỐNG KÊ KẾT QUẢ
2–
3,5 –
5–
TB
Lớp
SS
0 – <2
6,5 –<8
8 – 10
<3,5
<5
<6,5
11A2
43
11A6
39
82
IV. NHẬN XÉT BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………


SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG THPT SỐ 1 PHÙ CÁT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 HỌC KỲ 2, 2019-2020
MÔN: HÓA 11, Ngày kiểm tra: 21/3/2020

Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi: 409 (B)

(Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn)
Cho: Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16, N = 14; Br = 80; C = 12; H = 1.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1: Cho phản ứng : C2H2 + H2O → A;
A là chất nào dưới đây
A. CH2=CHOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. C2H5OH.
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 3: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối
đa bao nhiêu sản phẩm cộng là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 5
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và
0,2 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,06 và 0,04.
B. 0,09 và 0,01.
C. 0,02 và 0,08.
D. 0,08 và 0,02.
Câu 5: Đốt cháy một chất hợp chất hữu cơ chỉ sinh ra CO2 và H2O với số mol H2O lớn hơn số mol
CO2 thì công thức phân tử của hợp chất có dạng
A. CnH2n+2-2k
B. CnH2n + 2 - 2k Oz
C. CxHyOZ
D. CnH2n + 2 n  1
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 7: Cho ankan X có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – đimetylhexan. CTPT của X là:
A. C9H20
B. C10H22
C. C8H18
D. C11H24
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam ankan X thu được 4,48 lít CO 2 ( đktc). Công thức phân tử của X

A. C3H8
B. C5H12
C. C4H10
D. C2H6
Câu 9: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HCl, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào
sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHCl-CH2Cl.
B. CH3-CH2-CHCl-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2Cl.
D. CH2Cl-CH2-CH2-CH2Cl .
Câu 10: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản
ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CBrCH3.
C. H2BrCH2CH=CH2.
D. CH3CH=CHCH2Br.
Câu 11: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–CH=C(CH3)–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 2-metylpent-3-en.
C. 2-metylpent-2-en.
D. 4-metylpent-3-en.
Câu 12: Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo.
Tên của X là
A. isopentan.
B. neopentan.
C. pentan.
D. 2,2-đimetylpropan.
Câu 13: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch
chứa AgNO3/NH3)
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?


A. but-2-en.
B. 2,3- đimetylpent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en.

D. 2-clo-but-1-en.
Câu 15: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi,

phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3
A. etan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. xiclopropan.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn
hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 10,64 gam. % thể tích của một
trong 2 anken là:
A. 80%.
B. 40%.
C. 70%.
D. 50%.
Câu 17: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
A. Ag2C2.
B. CaC2.
C. CH4.
D. Al4C3.
Câu 18: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ?
A. dd brom dư.
B. dd AgNO3 /NH3 dư.
C. các cách trên đều đúng.
D. dd KMnO4 dư.
Câu 19: Oxi hoá propilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C3H6(OH)2, KOH.
B. C3H7OH, MnO2, KOH.
C. C2H4(OH)2, KOH, MnO2.
D. K2CO3, H2O, MnO2.

Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3
dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là
A. CH ≡CC≡CCH2CH3.
B. CH≡CCH2CH=C=CH2.
C. CH≡CCH2C≡CCH3.
D. CH≡CCH2CH2C≡CH.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2đ) Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH → C2H4.
Câu 2: (1đ) Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau vào dung
dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 5,25 gam. Xác định công thức phân tử của hai
anken?
Câu 3: (1đ) Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken, một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu
được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một
ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử
của các chất trong A?
----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019 - 2020


MÔN HÓA 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)
Mã đề: 432 (A)
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10 11 12
A
B
C
D

13

14

15

16

17

18

19

20

Mã đề: 409 (B)
1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

A
B
C
D
Mã đề: 457 (C)
1

2

A
B
C

D
Mã đề: 485 (D)
1

2

A
B
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: (2đ) Viết đúng mỗi đồng phân 0,5đx2 =1 đ. Gọi tên đúng mỗi đồng phân 0,5đ x2 = 1đ
Câu 2: (1đ) Tính được m bình tăng là m anken
0,25đ
Xác định được số C trung bình = 2,5
0,25đ
Lập công thức phân tử hai anken: C2H4 và C3H6
0,5đ
Câu 3: (1đ) Khi đun nóng A có Ni xúc tác chỉ còn lại 1 ankan duy nhất => anken và ankin phải có cùng số C và các
chất tham gia phản ứng vừa đủ.
0,25đ
Lượng khí giảm đi chính là H2 phản ứng => VHC = Vankan = 40ml => n = 3
0,5đ
=> Công thức phân tử hai chất là C3H4 và C3H6
0,25đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×