Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo TN Hóa đại cương, tham khảo làm 10 câu cuối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.4 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA VÔ CƠ 

BÁO CÁO 
THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG 

 
NHÓM 6 
1. Lê Quang Thuần 
2. Phan Anh Tiến 
                                       Năm học 2014­2015 
                                            ­­­­••❧­­­­ 

 


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG 
I:Kết quả thí nghiệm  
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế 
Nhiệt độ   
t1 
t2 
t3 
m0c0(cal/độ) 
 

Lần 1 
28 
69 
50 
7,89 



Tính giá trị m0c0 

 
 
Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa HCl 
và NaOH 
Nhiệt độ   
t1 
t2 
t3 
Q(cal) 
 ∆H(cal/mol) 

Lần 1 
28 
28 
31 
173,67 
6946,8 

Nếu t1#t2thì ∆t tính bằng hiệu số giữa t3 và 
(tính mẫu 1 giá trị Q) 

t1 + t2
2

 



 
Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO4 khan­kiểm tra định 
luật Hess 
Lần 1  
Nhiệt độ   
t1 
28 
t2 
33 
Q(cal) 
291,45 
 ∆H(cal/mol) 
­11658 
(tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H ) 

 

 

   
Do đây là quá trình tỏa nhiệt nên ∆H  mang dấu “­” 
 
Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt độ hòa tan NH4Cl 
Lần 1  
Nhiệt độ   
t1 
28 
t2 
23,5 
Q(cal) 

­278,5 
 ∆H(cal/mol) 
3725 
(tính mẫu 1 giá trị Q và  ∆H) 


 

 

 

Do đây là quá trình thu nhiệt nên ∆H  mang dấu “+” 
II/Trả lời câu hỏi: 
1: ∆Htb của phản ứng HCl+NaOH NaCl+H2O sẽ được tính theo số 
mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd 
NaOH 1M.tại sao?  
Trả lời: 

 
tính theo NaOH vì NaOH phản ứng hết. 
2: Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay 
đổi hay không? 
Trả lời: Nếu thay thế thì kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và 
HNO3 là 2 axit mạnh phân ly hoàn toàn và đồng thời thí nghiệm 2 là 
phản ứng trung hòa. 
 
3: Tính ∆H  bằng lý thuyết theo định  luật Hess.So sánh với kết quả thí 
nghiệm.Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm 
này: 



­Mất nhiệt do nhiệt lượng kế. 
­Do nhiệt kế 
­Do dụng cụ đong thể tích hóa chất 
­Do cân 
­Do sunphat đồng bị ẩm 
­Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ. 
Theo em sai số nào là quan trong nhất, giải thích? Còn nguyên nhân 
nào khác không? 
Trả lời: 
Theo định  luật Hess: 
 
Theo thực nghiệm:

 

Chênh lệch quá lớn 
Theo em mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất vì do 
trong quá trình thao tác không chính xác,nhanh chóng dẫn đến thất 
thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài. 
Sunphat đồng khan bị hút ẩm ,lấy và cân không nhanh và cẩn thận dễ 
làm cho CuSO4  hút ẩm nhanh ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt 
CuSO4.5H2O. 
 
 
 
 



 

BÀI 4:XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG 
I/Kết quả thí nghiệm: 
a) bậc phản ứng theo Na2S2O3 
 TN 

Nồng độ ban đầu(M) 

 
 
 
 
  [H2SO4] 



106 
115 
102 
108 



51 
55 
51 
52 

16 


25 
23 
24 
24 
Từ ∆ttb của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m1 (tính mẫu) 

 

Từ ∆ttb của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2:
Bậc phản ứng theo 

 

b)Bậc phản ứng theo H2SO4: 
[Na2S2O3]  [H2SO4]  ∆t1 
TN 
∆t2 
   ∆t3 
∆ttb 



49 
50 
51 
50 




47 
 
 
47 


16 
45 
 
 
45 
Từ ∆ttb của  thí nghiệm 1 và  thí nghiệm 2 xác định n1 (tính mẫu)

 

 


Từ ∆ttb của  thí nghiệm 2 và  thí nghiệm 3 xác đinh n2:

 

Bậc phản ứng theo 

 

II/Trả lời câu hỏi. 
1: Trong thí nghiệm trên,nồng độ [Na2S2O3] và của [H2SO4] đã ảnh hưởng 

thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. 

Xác định bậc của phản ứng? 
Trả lời: 
+Nồng độ [Na2S2O3]  tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng . 
Nồng độ [H2SO4]  hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. 
+Biểu thức tính vận tốc: 
               V=k.[Na2S2O3]1.0854.[H2SO4]0.076 
+Bậc của phản ứng: 1.0854+0.076=1.1614 
2: Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau: 
[H2SO4]+ [Na2S2O3]

Na2SO4 + H2S2O3      (1) 

H2S2O3  → H2SO3 + S↓    (2) 
Dựa vào kết quả  thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là 
phản ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra nhanh 
hay chậm không? Tại sao? Lưu ý trong các phản ứng trên,lượng axit 
[H2SO4] luôn luôn dư sao với [Na2S2O3]  . 
 



×