Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Thanh toán quốc tế: Chương 1 - PGS.TS. Hà Văn Hội (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 33 trang )

nghiệp đặc biệt
kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thường
xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài
chính và các hoạt động khác có liên quan.
 NHTM là tổ chức tài chính trung gian cung
cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất.


Chức năng trung gian thanh toán của NHTM
 Thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng: trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách
hàng, tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ.
 Thực hiện chức năng làm thủ quỹ cho xã hội.
Việc nhận tiền gửi và theo dõi các khoản thu,
chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là
tiền đề để NH thực hiện vai trò trung gian
thanh toán.


• Liên quan đến các chủ thể kinh tế ở các
quốc gia khác nhau
• Liên quan đến ngoại tệ và các phương
thức chuyển đổi tỷ giá

• Tiềm ẩn rủi ro cao và hậu quả để lại lớn
• Liên quan đến các điều kiện và chuẩn mực


quốc tế

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

15


II. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Thanh toán quốc tế có vai trò gì đối với
sự phát triển kinh tế của các quốc gia?
 Tại sao các doanh nghiệp lại cần đến
dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại?
 Tại sao ngân hàng lại tích cực mở rộng
các hoạt động thanh toán quốc tế?

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

16


1. Đối với nền kinh tế
 Là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền
hoạt động kinh tế quốc dân.
 Là khâu quan trọng của giao dịch mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức
thuộc các quốc gia khác nhau.
 Giúp cho quá trình thanh toán được an toàn,
nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho
các chủ thể tham gia.

 Góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền
tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất
và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá
trên phạm vi quốc tế.
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

17


1. Đối với nền kinh tế (tiếp)
 Hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành
nhanh chóng, an toàn sẽ khiến cho quan hệ lưu
thông hàng hoá tiền tệ giữa người mua và
người bán diễn ra trôi chảy, hiệu quả hơn.
 Làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh
tế giữa các quốc gia
 Các ngân hàng với vai trò là trung gian thanh
toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng
thời tư vấn cho khách hàng nhằm giảm thiểu rủi
ro trong thanh toán và tạo sự an toàn tin tưởng
cho khách hàng.
=> Như vậy, thanh toán quốc tế là hoạt động tất
yếu của một nền kinh tế phát triển.
PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

18


2. Đối với ngân hàng thương mại
 Đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách

hàng.
 Tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng
và tạo dựng niềm tin cho khách hàng.
 Mở rộng qui mô hoạt động, tạo sức cạnh tranh.
 Hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng.
 Mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu,
phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo
lãnh ngân hàng, tài trợ thương mại và các
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế khác…

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

19


2. Đối với ngân hàng thương mại
 Làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng, thu
hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi
của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán
quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các
khoản ký quỹ chờ thanh toán.
 Tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân
hàng.
 Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các ngân
hàng nước ngoài, nâng cao uy tín của mình
trên trường quốc tế

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội


20


3. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH QUỐC TẾ

 Là cầu nối trung gian thanh toán giữa hai
bên.
 Cung cấp các phương thức thanh toán
quốc tế phù hợp
 Tài trợ XNK một cách chủ động và tích cực
 Thực hiện bảo lãnh trong hoạt động ngoại
thương.

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

21


RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế là vấn
đề xảy ra ngoài ý muốn
 Rủi ro xảy ra khi quyền lợi của một bên tham gia
bị vi phạm.
 Rủi ro là bất kỳ một sự chậm trễ nào trong các
khâu của thanh toán quốc tế.
 Rủi ro có thể xảy ra với tất cả các bên tham gia:
+ Với người bán, rủi ro không thu được tiền, chậm
thu được tiền, người mua không thanh toán…
+ Với người mua, rủi ro thanh toán mà không nhận

được hàng đúng yêu cầu
+ Với ngân hàng, rủi ro khi người mua hoặc người
bán thiếu trung thực, không thực hiện đúng cam kết
đã trong hợp đồng, do tỷ giá biến động…


Case-study: Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro
trong thanh toán quốc tế
Là một doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực xuất khẩu sản
phẩm đá mỹ nghệ, kinh doanh vật liệu xây dựng, năm 2009,
Công ty TNHH M.D. tiếp cận được một đối tác nước ngoài là
Công ty IT&EC (Bỉ) và thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm
đá ốp lát sang Bỉ. Toàn bộ giao dịch của hợp đồng được thực
hiện theo phương thức thương mại điện tử.
Theo thỏa thuận, Công ty M.D. sẽ sản xuất theo đơn đặt hàng
từ phía IT&EC; số tiền đặt cọc cho mỗi đơn hàng khoảng 4555% giá trị hợp đồng, phần còn lại sẽ được thanh toán 2 tuần
sau khi phía IT&EC chính thức nhận được hàng. Trong 2 năm,
phía IT&EC gửi các đơn hàng khá đều đặn tới Công ty M.D..
Tháng 2/2011, hai bên thực hiện đơn hàng mua bán với tổng
giá trị 10.403 USD, trong đó IT&EC trả trước 55% (tương
đương 5.722 USD). Tuy nhiên, không giống như thường lệ, việc
thanh toán số tiền còn lại cho đơn hàng này quá hạn so với các
đơn hàng trước. Trao đổi với Công ty M.D. qua email, ông
Christian Nivarlet, Giám đốc IT&EC cho biết, công ty này đang
gặp rất nhiều khó khăn, có khả năng sẽ bị phá sản.


III. Mạng lưới ngân hàng đại lý và
hệ thống tài khoản trong TTQT
Mạng lưới ngân hàng đại lý


Hệ thống tài khoản trong thanh toán
quốc tế


Tạo sao bạn lại cho thể chuyển tiền
từ nơi này đến nơi khác?
SINGAPORE
RUSSIA

USA
CHINA
FRANCE


Ngân hàng đại lý trong TTQT
Hai ngân hàng được coi là đại lý của nhau nếu
cùng duy trì tài khoản ngân hàng đại lý với nhau.

 Dịch vụ ngân hàng đại lý có đặc trưng nổi bật là
mối quan hệ giao dịch liên tục.
Dịch vụ ngân hàng đại lý thông qua mối quan hệ tài
khoản nhằm cung cấp dịch vụ thanh toán cho KH.
Ví dụ, Trên thế giới, VCB có quan hệ ngân hàng đại
lý với khoảng 1.700 ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng tại hơn 120 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tại Việt Nam, VCB có quan hệ với tất cả các ngân
hàng hoạt động tại Việt Nam bao gồm: 4 NH TM NN;
34 NH TMCP; 4 NH Liên doanh và 50 chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.



Ngân hàng đại lý trong TTQT
Theo Thông tư 41/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
“Hoạt động ngân hàng đại lý là việc cung cấp dịch
vụ ngân hàng, thanh toán và các dịch vụ khác của
một ngân hàng tại một quốc gia, vùng lãnh thổ cụ
thể (sau đây gọi là Ngân hàng đại lý) cho một ngân
hàng khác tại một quốc gia, vùng lãnh thổ khác
(sau đây gọi là Ngân hàng đối tác)”.


Ngân hàng đại lý trong TTQT
Tài khoản Nostro: Là tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn của NH một nước mở tại NH nước ngoài
Xét từ vị thế của Ngân hàng Việt Nam tài
khoản Nostro là tài khoản của ngân hàng Việt
Nam mở tại ngân hàng đại lý ở nước ngoài, có
số dư bằng ngoại tệ
VD: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam mở tài
khoản tại ngân hàng Citibank New York, có số
dư bằng USD, nghĩa là ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam là khách hàng của Citibank New York


Ngân hàng đại lý trong TTQT
Tài khoản Vostro: Là tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn của NH nước ngoài mở tại NH nước sở
tại (NH của quý vị mở TK tại NH của chúng tôi)

Xét từ vị thế của Ngân hàng Việt Nam tài
khoản Vostro là tài khoản của ngân hàng Nước
ngoài mở tại ngân hàng của Việt nam, có số dư
bằng nội tệ.
Ngân hàng Citibank New York mở tài khoản tại
ngân hàng ngoại thương Việt Nam, có số dư
bằng VND, nghĩa là Citibank New York là khách
hàng của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam


PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

30


Các nguồn luật điều chỉnh
 Luật thống nhất về Hối phiếu (ULB)
 Luật điều chỉnh lưu thông Séc
 Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC)
 Quy tắc và thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ (UCP)
 Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng

PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội

31


PGS.TS. Hà Văn Hội - Trường ĐHKT - ĐHQG Hà Nội


32


Quan hệ giữa TTQT với các lĩnh
vực khác của TMQT
Quan hệ giữa thanh
kinh doanh ngoại hối
Quan hệ giữa thanh
đàm phán ký kết hợp
quốc tế
Thanh toán quốc tế
thương mại quốc tế

toán quốc tế với
toán quốc tế với
đồng thương mại
và các điều kiện



×