Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

giao an sinh học 8 năm học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 180 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 1, TIẾT 1.
Ngày soạn: 22/8/2020
Ngày dạy:

BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
- Nêu được đặc điểm cơ thể người.
- Kể tên và xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể, định hướng nghề nghiệp.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; phân tích, so sánh và
tổng hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích, vận dụng
kiến thức sinh học vào thực tiễn đời sống.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử có H 1.1, 1.2, 1.3 trang 6 SGK.
2. Học sinh: Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút). Kiểm tra sĩ số
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra


3. BÀI MỚI:
3.1. Khởi động. (2 phút)
GV nêu vấn đề: ở lớp 7 các em đã được tìm hiểu về các ngành ĐV và đã biết được vị trí
cũng như thứ bậc phân loại của từng ngành. Hãy kể tên các ngành động vật đã học.
HS lần lượt kể tên các ngành động vật đã học.
GV nêu tiếp vấn đề: ở chương trình SH 8 các em sẽ được tìm hiểu về cơ thể con người.
Vậy: trong tự nhiên con người sẽ được xếp vào vị trí và thứ bậc phân loại nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (12 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 7, làm việc cá nhân hãy kể tên các lớp thuộc
ngành ĐVCXS? Lớp nào tiến hoá cao nhất?
- Yêu cầu mỗi HS tự đọc thông tin mục I, làm việc theo cặp (2HS) hoàn thành bài tập
SGK và xếp vị trí phân loại của con người trong tự nhiên.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

1


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- HS nhớ lại kiến thức đã học, nêu được các lớp thuộc ngành ĐVCXS: Lớp cá, lưỡng
cư, bò sát, chim, thú. Tiến hóa cao nhất là Lớp thú
- HS tự đọc thông tin và trao đổi nhóm 2 HS để hoàn thành bài tập. 1 HS xác định vị trí

phân loại của con người trong tự nhiên.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt báo cáo lại các nội dung mà cá nhân vừa hoạt động. Các HS còn lại
nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội dung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Vị trí của con người trong tự nhiên
- Về vị trí phân loại con người thuộc lớp thú, vì: người có lông mao, có tuyến sữa, đẻ con, nuôi
con bằng sữa.
- Những đặc điểm cơ bản để phân biệt người với ĐV là: người biết chế tạo và sử dụng công cụ
lao động, có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (5 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa tìm hiểu thông tin, quan sát H 1.1,2,3 trên màn hình và hiểu biết
thực tế cho biết: Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với những ngành
nghề nào? Nhiệm vụ của môn học này là gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình và hoàn thành theo các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt báo cáo lại các nội dung mà cá nhân vừa hoạt động. Các HS còn lại
nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội dung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh
- Giúp ta biết được loài người có nguồn gốc từ ĐV nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất về mặt
tiến hoá.
- Biết được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người từ cấp độ tế bào đến cơ quan, hệ
cơ quan và cơ thể.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập môn học (5 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa tìm hiểu thông tin và chỉ ra các phương pháp học tập môn học.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được các phương pháp: quan sát, thí nghiệm, thực
hành,..
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội dung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan.
- Thí nghiệm để biết được chức năng của các cơ quan.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

2


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, áp dụng các
biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
Hoạt động 4: Cấu tạo của cơ thể người (15 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Các phần cơ thể
GV yêu cầu HS quan sát H2.1, 2 trên màn hình kết hợp với hiểu biết bản thân, cho biết:
+ Cơ thể người được chia thành những phần cơ bản nào?
+ Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

+ Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
2. Các hệ cơ quan
Yêu cầu HS quan sát, thông tin thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK).
- Nhóm 1,2: 3 hệ cơ quan (vận động, tiêu hóa, tuần hoàn).
- Nhóm 3,4: 3 hệ cơ quan (hô hấp, bài tiết, thần kinh).
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành các nội dung theo yêu cầu.
HS thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội dung.
Đại diện các nhóm treo bảng phụ. Các nhóm còn lại nhận xét cho nhóm bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân.
- Khoang ngực chứa: tim, phổi.
- Khoang bụng chứa: dạ dày, ruột, gan, tụy,..
2. Các hệ cơ quan

Hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa

Các cơ quan trong
Chức năng của hệ cơ quan
từng hệ cơ quan
Cơ và xương
Nâng đỡ và vận động cơ thể.
Ống tiêu hóa và các Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh

tuyến tiêu hóa
dưỡng cung cấp cho cơ thể.

Hệ bài tiết

Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và
Tim và hệ mạch
vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài
tiết.
Mũi, khí quản, phế quản Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi
và 2 lá phổi
trường.
Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu
và bóng đái

Hệ thần kinh
và hệ nội tiết

Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường,
Não, tủy sống, dây thần điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của
kinh và hạch thần kinh
các cơ quan.

Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

3



TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan: Giảm tải không dạy.
3.3. Luyện tập (4 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Về vị trí phân loại, con người được xếp vào lớp động vật nào?
A. Lớp Lưỡng cư. B. Lớp Bò sát
C. Lớp Chim.
D. Lớp Thú.
2. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là
A. răng phân hóa: răng cửa, răng nanh và răng hàm.
B. có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
C. đi bằng bàn chân.
D. phần thân cơ thể có 2 khoang: ngực và bụng.
3. Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là
A. có lông mao.
B. đẻ con, nuôi con bằng sữa.
C. phần thân cơ thể có 2 khoang: ngực và bụng. D. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
4. Lọc và thải các chất cặn bã là chức năng của
A. hệ tiêu hóa.
B. hệ hô hấp.
C. hệ bài tiết.
D. hệ tuần hoàn.
5. Giúp trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là chức năng của

A. hệ tiêu hóa.
B. hệ hô hấp. C. hệ bài tiết.
D. hệ tuần hoàn.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi HS làm việc độc lập để lựa chọn đáp án đúng nhất .
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trình bày kết quả. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và kết luận. Đáp án: 1D, 2B, 3D, 4C, 5B.
3.4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (1 phút)
- Qua bài học HS cần nắm được các nội dung trọng tâm sau:
+ Các phần của cơ thể người
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể người. Cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan.
- Xem trước bài 3, kẻ trước bảng 3.1, 3.2 vào tập.
------------------------------------------------------------------TUẦN 1, TIẾT 2.
Ngày soạn: 25/8/2020
Ngày dạy:

BÀI 3: TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, tự tin trong giao tiếp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong hoạt động.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; phân tích, so sánh và tổng
hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG


4


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích, vận dụng kiến
thức sinh học vào thực tiễn đời sống.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử có H3.1 GSK.
2. Học sinh: Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút). Kiểm tra sĩ số
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4 phút)
- Cơ thể người gồm mấy phần? Hãy kể tên các cơ quan nằm trong khoang ngực và khoang
bụng?
- Nêu cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể?
3. BÀI MỚI:
3.1. Khởi động. (3 phút)
GV gọi đại diện một HS trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6.
HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 nêu được tế bào thực vật gồm những thành phần
sau: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
GV nêu tiếp vấn đề: theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không? Để có câu
trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào (8 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS quan sát H3.1 trên màn hình, hãy trình bày cấu tạo 1 tế bào điển hình.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc độc lập quan sát H3.1 và nêu được: Cấu tạo 1 tế bào gồm 3 phần: màng
sinh chất, chất tế bào và nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời nội dung yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội
dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Cấu tạo tế bào
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Chất tế bào gồm các bào quan: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, trung thể,…
- Nhân tế bào gồm: NST và nhân con.
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào (10 phút)
Giảm tải: Lệnh ▼ trang 11 không thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1, rút ra chức năng các bộ phận trong tế bào.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân và ghi nhớ chức năng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện lần lượt nêu chức năng. Các HS còn lại nhận xét và bổ sung cho bạn để hoàn
chỉnh nội dung kiến thức.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

5


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:

HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Chức năng của các bộ phận trong tế bào
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: giúp tế bào thực hiện các hoạt động sống.
- Nhân tế bào: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
III. Thành phần hóa học của tế bào (5 phút)
Giảm tải: Không dạy
Hoạt động 3: Hoạt động sống của tế bào (14 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát H3.2, cho biết: trong cơ thể tế bào có chức năng gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát H3.2, làm việc độc lập nêu được chức năng của tế bào trong cơ thể.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện HS trả lời yêu cầu. Các HS khác nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh nội dung
kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
MÔI TRƯỜNG
Nước, muối khoáng
Oxi
Chất hữu cơ
Kích thích

TẾ BÀO
Trao đổi chất
Lớn lên

phân chia
Cảm ứng

CƠ THỂ
Năng lượng cho cơ thể

CO2
và chất
bài tiết

Cơ thể lớn lên và sinh sản
Phản ứng

3.3. Luyện tập (3 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Cấu tạo tế bào gồm 3 bộ phận chính là:
A. màng sinh chất, chất tế bào và không bào.
B. chất tế bào, không bào và nhân.
C. màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
D. màng sinh chất, nhân và không bào.
2. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của
A. chất tế bào.
B. nhân.
C. màng sinh chất.
D. không bào.
3. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất là chức năng của
A. chất tế bào.
B. nhân.
C. màng sinh chất.

D. không bào.
4. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào là chức năng của
A. chất tế bào.
B. nhân.
C. màng sinh chất.
D. không bào.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi HS làm việc độc lập để lựa chọn đáp án đúng nhất .
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trình bày kết quả. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

6


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV nhận xét và kết luận. Đáp án: 1C, 2B, 3C, 4A.
3.4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi sau: Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của
cơ thể ?
- Qua bài học HS cần nắm được các nội dung trọng tâm sau:
+ Các thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của chúng.
+ Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
- Đọc phần: “ em có biết”

- Đọc và trả lời các nội dung thảo luận của bài 4.
------------------------------------------------------------------TUẦN 2, TIẾT 3.
Ngày soạn: 26/8/2020
Ngày dạy:

BÀI 4: MÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm mô. Kể tên được các loại mô chính và chức năng của
chúng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn sức khỏe.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; phân tích, so sánh và tổng
hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích, vận dụng kiến
thức sinh học vào thực tiễn đời sống.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử có H4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK.
2. Học sinh: Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút). Kiểm tra sĩ số
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (6 phút)
- Cấu tạo tế bào gồm những phần nào? Nêu chức năng từng phần?
- Trong tế bào gồm những thành phần hóa học nào?
- Trong cơ thể tế bào có chức năng gì?
3. BÀI MỚI:
3.1. Khởi động. (3 phút)
GV nêu vấn đề: Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? Thử giải
thích vì sao những tế bào đó có hình dạng khác nhau?
HS nêu được: tế bào trứng (hình cầu), tế bào thần kinh (hình sao), hồng cầu (hình đĩa),

…Tế bào phân hóa khác nhau để thực hiện những chức năng khác nhau.
GV nêu tiếp vấn đề: vậy những tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện
1 chức năng gọi là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 4.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Khái niệm mô (5 phút)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

7


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giảm tải: Mục I. Lệnh ▼ trang 14 không thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu tự tìm hiểu thông tin, cho biết: mô là gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm hiểu thông tin nêu được khái niệm mô.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời nội dung yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội
dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Khái niệm mô
Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau đảm nhận một chức năng nhất
định gọi là mô.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại mô (25 phút)

Giảm tải: Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung cuối bài.
Mục II.1. Lệnh ▼ trang 14, mục II.2. Lệnh ▼ trang 15, mục II.3. Lệnh ▼ trang 15
không thực hiện.
Câu hỏi 4 trang 17 không yêu cầu HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tự tìm hiểu thông tin về 4 loại mô, quan sát các hình trên màn hình và
lần lượt nêu chức năng các loại mô trong cơ thể.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm hiểu thông tin để hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời nội dung yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội
dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
NỘI
MÔ BIỂU BÌ
MÔ LIÊN
MÔ CƠ
MÔ THẦN KINH
DUNG
KẾT
Bảo vệ, hấp Nâng đỡ, liên Gồm cơ vân, cơ Nhận kích thích, xử lí
thụ và tiết.
kết các cơ trơn và cơ tim có thông tin, điều khiển sự
CHỨC
quan.
chức năng co hoạt động các cơ quan để
NĂNG
dãn tạo sự vận trả lời các kích thích của
động.

môi trường.
3.3. Luyện tập (3 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Bảo vệ, hấp thụ và tiết là chức năng của
A. mô biểu bì.
B. mô liên kết.
C. mô cơ.
D. mô thần kinh.
2. Tạo nên sự vận động là chức năng của
A. mô biểu bì.
B. mô liên kết.
C. mô cơ.
D. mô thần kinh.
3. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan là chức năng của
A. mô biểu bì.
B. mô liên kết.
C. mô cơ.
D. mô thần kinh.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

8


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


4. Nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan là chức năng của
A. mô biểu bì.
B. mô liên kết.
C. mô cơ.
D. mô thần kinh.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi HS làm việc độc lập để lựa chọn đáp án đúng nhất .
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trình bày kết quả. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và kết luận. Đáp án: 1A, 2C, 3B, 4D.
3.4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Qua bài học HS cần nắm được các nội dung trọng tâm sau:
+ Khái niệm mô
+ Vị trí, cấu tạo và chức năng các loại mô.
- Đọc bài 5. Thực hành: quan sát tế bào và mô. Tiết sau học ở phòng thực hành sinh học.

TUẦN 2, TIẾT 4.
Ngày soạn: 28/8/2020
Ngày dạy:

Bài 5: THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Làm được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ được các tế bào của các mô trên tiêu bản đã làm sẵn.
- Phân biệt được những điểm khác nhau của các loại mô.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát trên kính hiển vi, kỹ năng làm tiêu bản tạm thời.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh và nghiêm túc trong khi thực hành.

4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; phân tích, so sánh và tổng
hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích, làm tiêu bản, sử
dụng kính hiển vi.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho 4 nhóm HS kính hiển vi và các tiêu bản đã làm sẵn.
2. Học sinh: Thịt ếch hoặc thịt lợn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

9


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút). Kiểm tra sĩ số
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra
3. BÀI MỚI:
3.1. Khởi động. (2 phút)
GV gọi đại diện một HS nhắc lại có mấy loại mô chính?
HS nêu được: có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh.
GV nêu tiếp vấn đề: hôm nay chúng ta sẽ nhận biết và phân biệt được chúng trên tiêu
bản có sẵn. Đồng thời làm được tiêu bản mô cơ vân.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân (20 phút)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS cách lấy bắp cơ đùi ếch hoặc thịt lợn đặt lên lam. Sau đó hướng dẫn
HS hoàn thành 1 tiêu bản hoàn chỉnh.
GV Hướng dẫn HS cách quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi và phân biệt các thành phần
của tế bào mô cơ vân.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS chú ý nghe và xem GV hướng dẫn để làm theo. Sau đó hoàn thành 1 tiêu bản hoàn
chỉnh.
HS tập quan sát tiêu bản vừa hoàn thành và phân biệt được các thành phần của tế bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS nêu lại thao tác làm tiêu bản. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh
nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân:
1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ .
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl.
- Đậy lamen, nhỏ axit axêtic.
2. Quan sát tế bào: thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác (17 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt các tiêu bản và phân biệt được các loại mô trên tiêu
bản quan sát.
GV hướng dẫn HS nhận dạng các thành phần của từng loại mô và vẽ hình quan sát
được.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

HS chú ý nghe và xem GV hướng dẫn để làm theo.
HS nhận dạng các loại mô trên tiêu bản và vẽ hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

10


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HS vẽ và chú thích các loại mô vừa quan sát được vào bài thu hoạch.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: Tế bào xếp sít nhau
- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: Tế bào nhiều
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
3.3. Luyện tập (3 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm tiêu bản mô cơ vân.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhắc lại các bước làm tiêu bản mô cơ vân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung trả lời, các HS còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét phần trả lời và nhận xét, rút kinh nghiệm qua buổi thực hành.
3.4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (2 phút)
GV hướng dẫn HS làm bài thu hoạch
- Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
- Vẽ hình và chú thích đầy đủ các loại mô đã quan sát được.
- Hoàn thành nội dung thu hoạch và nộp lại ở tiết học sau.
- Xem trước bài 6, trả lời nội dung thảo luận mục II.
------------------------------------------------------------------TUẦN 3, TIẾT 5.
Ngày soạn: 28/8/2020
Ngày dạy:

BÀI 6: PHẢN XẠ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron. Thế nào là phản xạ? Nêu ví dụ
- Phân tích phản xạ. Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ và vòng phản
xạ. Nêu ý nghĩa của phản xạ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập , biết bảo vệ cơ thể trước những tác động
của môi trường.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; phân tích, so sánh và tổng
hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích, vận dụng kiến
thức sinh học vào thực tiễn đời sống.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

11



TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử có H6.1, 6.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút). Kiểm tra sĩ số
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra
3. BÀI MỚI:
3.1. Khởi động. (2 phút)
GV nêu tình huống: khi kim châm vào tay thì tay ta như thế nào? 1 vài HS trả lời cho
tình huống.
GV nêu tiếp: hiện tượng đó gọi là gì? Và cơ chế của nó diễn ra như thế nào? Bài học
hôm nay sẽ giải đáp.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Cấu tạo, chức năng của nơron (15 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giảm tải: Mục I. Lệnh ▼ trang 21 không thực hiện.
GV yêu cầu HS nêu lại thành phần cấu tạo của mô thần kinh. Quan sát H6.1 trên màn
hình mô tả cấu tạo của 1 nơron.
Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn thông tin và cho biết:
+ Chức năng cơ bản của nơron là gì?
+ Có những loại nơron nào? Nêu chức năng của từng loại?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhớ lại kiến thức bài: MÔ và nêu được cấu tạo mô thần kinh. HS quan sát H6.1 và
nêu được cấu tạo của nơron.

HS tự tìm hiểu thông tin và hoàn thành các nội dung theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS trả lời nội dung yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn chỉnh nội
dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Cấu tạo và chức năng của nơron
- Cấu tạo nơron gồm: thân chứa nhân, nhiều sợi nhánh và 1 sợi trục.
- Nơron có 2 chức năng cơ bản:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích.
+ Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh trong các sợi thần kinh.
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
+ Nơron trung gian: liên hệ giữa các nơron.
+ Nơron li tâm: truyền xung thần kinh tới cơ quan phản ứng.
Hoạt động 2: Cung phản xạ (22 phút)
Giảm tải: Mục II.2. Lệnh ▼ trang 21 không thực hiện
Mục III. Vòng phản xạ khuyến khích HS tự đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Phản xạ: GV yêu cầu HS tìm hiểu đoạn thông tin và kiến thức thực tế, thảo luận
nhóm 5 phút các nội dung sau:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

12


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Phản xạ là gì? Cho 1 ví dụ về phản xạ.
+ Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật (ví dụ
chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại).
2. Cung phản xạ:
GV yêu cầu HS tìm hiểu đoạn thông tin, quan sát H6.2 trên màn hình, cho biết: Thế nào
là cung phản xạ?
3. Vòng phản xạ:
HS tự đọc thông tin, quan sát H6.3 để biết được thế nào là vòng phản xạ.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm hiểu đoạn thông tin và kiến thức thực tế, thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành các
nội dung yêu cầu.
HS làm việc cá nhân tìm hiểu thông tin, quan sát H6.2,3 và trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện các nhóm treo bảng. Các HS nhận xét, bổ sung cho nội dung thảo luận của
nhóm bạn.
GV gọi HS trả lời nội dung yêu cầu còn lại. Các HS còn lại nghe và bổ sung để hoàn
chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Cung phản xạ
1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần
kinh.
2. Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương
thần kinh rồi đến cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ: bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
3.3. Luyện tập (3 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Để tạo nên 1 cung phản xạ phải có ít nhất mấy loại nơron?
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.
2. Chức năng của nơron là
A. cảm ứng và phản xạ.
B. cảm ứng và dẫn truyền.
C.dẫn truyền và phản xạ.
D. dẫn truyền và phản ứng.
3. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh là chức năng của nơron
A. hướng tâm.
B. trung gian.
C. liên lạc.
D. li tâm.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi HS làm việc độc lập để lựa chọn đáp án đúng nhất .
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS xung phong trình bày kết quả. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét và kết luận. Đáp án: 1C, 2B, 3A.
3.4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Qua bài học HS cần nắm được các nội dung trọng tâm sau:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

13



TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Cấu tạo, chức năng của nơron.
+ Khái niệm phản xạ. Ví dụ. Cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Xem trước nội dung thảo luận mục I bài 7.
………………………………………………………….
TUẦN 3-6, TIẾT 6-11.
Ngày soạn: 29/8/2020
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm 06 tiết với các nội dung
- Bộ xương.
- Cấu tạo và tính chất của xương.
- Cấu tạo và tính chất của cơ.
- Hoạt động của cơ.
- Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động.
- Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
2. Mạch kiến thức
- Các phần chính của bộ xương. Các khớp xương.
- Cấu tạo của xương. Sự to ra và dài ra của xương. Thành phần hóa học và tính chất của
xương.
- Tính chất của cơ. Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- Sự mỏi cơ. Các biện pháp rèn luyện cơ.
- Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú. Vệ sinh hệ vận động.

- Thực hành: tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương.
B. Tiến trình dạy học
I. Mục tiêu chủ đề:
1. Kiến thức:
- Nắm được các phần chính của bộ xương. Phân biệt các loại khớp xương.
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Nắm được cấu tạo, chức năng của xương dài. Từ đó, giải thích được sự to ra và dài ra
của xương.
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh tính chất của xương.
- Trình bày được tính chất của cơ.
- Biết được nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp phòng chống mỏi cơ.
- Biết được lợi ích của việc luyện tập cơ. Từ đó đề ra các biện pháp rèn luyện cơ.
- Biết được sự tiến hóa của bộ xương người so với thú. Qua đó nêu rõ những đặc điểm
thích nghi với dáng dứng thẳng.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể.
Chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
- Biết sơ cứu khi gặp người gãy xương.
- Biết băng cố định xương cẳng tay bị gãy.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

14


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết thông tin, hình ảnh, so sánh, thực hành, hoạt động
nhóm.
- Kỹ năng thực hành thí nghiệm, hợp tác trong các hoạt động học tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ bộ xương, hệ cơ giúp cơ thể phát triển tốt nhất.
- Có ý thức nghiêm túc, tự giác trong thực hành.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chung: tự học; giao tiếp; hợp tác; tư duy sáng tạo; quan sát, phân tích, so
sánh và tổng hợp kiến thức; vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực thực hành thí nghiệm.
- Năng lực riêng: tư duy sinh học; sử dụng ngôn ngữ sinh học; phân tích các kênh
hình, kênh chữ, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn đời sống, năng lực hợp tác trong
thảo luận nhóm và phân công công việc cho các thành viên trong nhóm, năng lực thực hành
trong tình huống giả định gãy xương cằng tay.
II. Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học
Hình thức: Dạy học trên lớp.
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành.
Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch dạy học theo chủ đề.
- Bài giảng điện tử có H7.1,2,3,4; H8.1,2,3,4,5,6,7; H9.2,3,4; H11.1,2,3,5 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng phụ.
- Dụng cụ học tập.
Tiết 6: Mỗi nhóm HS chuẩn bị
- Một thanh nẹp dài 35- 40 cm, rộng 4-5 cm.
- Một cuộn băng y tế (vải sạch).
- Bốn miếng vải sạch.
- Bốn sợi vải buộc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá.


Nội dung
1. Bộ xương.

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

- Biết các phần chính Phân biệt các
Xác định Xác định ý nghĩa
của bộ xương.
loại
khớp các
khớp sự khác nhau giữa
xương.
trên

thể xương tay và
- Biết thế nào là khớp
thuộc loại xương chân.
xương. Đặc điểm các
khớp nào?
loại khớp xương.

2. Cấu tạo và - Biết cấu tạo, chức
tính chất của năng của xương dài.

xương.
- Thành phần hóa học
và tính chất của
xương.

Vận dụng tính
chất của xương để
giải thích các
trường hợp thực
tế.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

15


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Cấu tạo và Biết được hoạt động
tính chất của của hệ cơ và ý nghĩa
cơ.
của hoạt động co cơ.

Từ ý nghĩa của
hoạt động co cơ
biết cách bảo vệ

hệ cơ.

4. Hoạt động Biết thế nào là sự mỏi
của cơ.
cơ, nguyên nhân và
biện pháp chống mỏi
cơ.

Vận dụng các
biện pháp chống
mỏi cơ vào thực
tế.

5. Tiến hóa của Biết những điểm tiến
hệ vận động. hóa của bộ xương
Vệ sinh hệ vận người so với thú.
động.
Biết cách giữ cho hệ
vận động phát triển
tốt.

Phân
tích
những
đặc
điểm của bộ
xương người
thích nghi với
tư thế đứng
thẳng và đi

bằng hai chân.

Ý nghĩa của
sự tiến hóa
trong
cấu
tạo
bộ
xương
người.

4. Hệ thống câu hỏi
a. Nhóm câu hỏi nhận biết
1. Có mấy loại khớp xương?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
2. Khả năng cử động của khớp còn hạn chế, là đặc điểm của khớp
A. bán động
B. bất động
C. động
D. không động
3. Khả năng cử động của khớp dễ dàng, là đặc điểm của khớp
A. bán động
B. bất động
C. động
D. không động
4. Xương to ra về bề ngang là nhờ sự phân chia của các tế bào
A. sụn tăng trưởng B. màng xương

C. thân xương
D. khoang xương
5. Xương dài ra là nhờ sự phân chia của các tế bào
A. sụn tăng trưởng B. màng xương
C. thân xương
D. khoang xương
6. Đặc điểm của xương cột sống người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2
chân là
A. cột sống thẳng
B. cột sống cong hình cung
C. cột sống cong 4 chỗ
D. cột sống cong 2 chỗ.
b. Nhóm câu hỏi thông hiểu
1. Với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ?
A. Rất nhỏ.
B. Nhỏ.
C. Vừa phải.
D. Lớn nhất.
2. Khớp giữa các đốt sống là khớp
A. bán động
B. bất động
C. động
D. không động
3. Đặc điểm nào của xương giúp giảm ma sát trong khớp xương?
A. Sụn bọc đầu xương
B. Đầu xương có các nan xương
C. Màng xương bao bọc thân xương
D. Đầu xương là mô xương xốp
4. Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi
bằng hai chân.

c. Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
1. Khi bị mỏi cơ ta cần phải làm gì để mau khỏi ?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

16


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. Nghỉ ngơi, kết hợp với xoa bóp bắp cơ.
B. Lao động tiếp để rèn luyện cơ.
C. Không nên lao động và hoạt động.
D. Luyện tập để rèn luyện cơ.
2. Nan xương ở 2 đầu xương xếp vòng cung có tác dụng
A. giảm ma sát
B. làm xương nhẹ C. làm xương dẻo D. phân tán lực
3. Bộ xương người tiến hóa theo hướng nào?
A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. B. Thích nghi với việc ăn thức ăn chín.
B. Thích nghi với khả năng tư duy trừu tượng. D. Thích nghi với đời sống xã hội.
d. Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
1. Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt
động của con người?
2. Vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở?
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức: (6 phút). Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (24 phút)

Tiết 1:
- Nêu cấu tạo và chức năng của nơron?
- Thế nào là phản xạ? Cho ví dụ?
Tiết 2:
- Bộ xương người gồm mấy phần? Chức năng của bộ xương là gì?
- Thế nào là khớp xương? Hãy phân biệt các loại khớp xương?
Tiết 3:
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài.
- Vì sao xương dài ra và to ra được?
- Cho biết thành phần hóa học và tính chất của xương.
Tiết 4:
- Tính chất của cơ là gì? Giải thích cơ chế phản xạ co cơ?
- Cho biết ý nghĩa của sự co cơ?
Tiết 5:
Thế nào là mỏi cơ? Nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
Tiết 6: Không kiểm tra
3. Bài mới:
3.1. Khởi động. (5 phút)
GV nêu vấn đề: trong cơ thể người, bộ xương giữ vai trò rất quan trọng. Vậy bộ xương
người có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

17


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đại diện lần lượt kể tên các xương trên cơ thể người.
Nhóm kể nhiều hơn sẽ thắng
Sau khi 2 đội kể xong GV chốt lại với rất nhiều chiếc xương trên cơ thể người như thế
chúng ta phải sắp xếp chúng như thế nào cho phù hợp với cấu tạo, chức năng.
3.2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Các phần chính của bộ xương (17 phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày các phần chính của bộ xương và chức năng của bộ xương.
- Giải thích được sự khác nhau giữa xương tay và xương chân.
2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát các H7.1,2,3 trên màn hình làm việc cá nhân, hoàn thành các
nội dung sau:
+ Bộ xương người gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
+ Xương đầu gồm những loại xương nào?
+ Xương thân gồm những loại xương nào?
+ Xương chi gồm những loại xương nào?
+ Bộ xương có chức năng gì?
Phân hóa: GV yêu cầu HS dựa vào hình 7.1 chỉ ra những điểm giống và khác nhau
giữa xương tay và xương chân? Tại sao có sự khác nhau đó?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

18



TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin, làm việc cá nhân để nêu được:
+ Bộ xương người gồm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi.
+ Xương đầu: xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân: xương cột sống và xương lồng ngực.
+ Xương chi: xương chi trên và xương chi dưới.
+ Chức năng của bộ xương: tạo bộ khung, làm chỗ bám cho các cơ, bảo vệ nội quan.
Phân hóa: Giống: cũng gồm các phần xương như nhau.
Khác: Xương tay nhỏ, xương chân to khỏe. Vì xương tay có cấu tạo phù hợp với
chức năng cầm nắm, thực hiện các hoạt động linh hoạt; xương chân có cấu tạo phù
hợp với chức năng nâng đỡ, chịu được sức nặng của cơ thể và vận động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
1 HS xung phong trả lời nội dung phân hóa.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Các phần chính của bộ xương
- Bộ xương người gồm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi.
+ Xương đầu gồm: xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân gồm: xương cột sống và xương lồng ngực.
+ Xương chi gồm: xương tay và xương chân.
- Chức năng của bộ xương: tạo bộ khung, làm chỗ bám của cơ, bảo vệ nội quan, tạo nên
sự vận động.

Phân biệt các loại xương (giảm tải không dạy khuyến khích HS tự đọc)
Hoạt động 2: Các khớp xương (16 phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm khớp xương.
- Phân biệt các loại khớp xương.
2. Phương pháp: thảo luận nhóm.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H7.4, thảo luận nhóm 8 phút hoàn thành
các nội dung sau:
+ Thế nào là khớp xương?
+ Có thể phân khớp xương ra làm mấy loại? Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa các loại
khớp?
+ Mô tả cấu tạo của khớp động dựa vào cấu tạo khớp đầu gối.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin, làm việc theo nhóm hoàn thành các nội dung theo
yêu cầu trên bảng phụ của nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

19


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Đại diện các nhóm treo bảng. Các HS lần lượt nhận xét và bổ sung cho nội dung thảo
luận của nhóm bạn để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Các khớp xương
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp:
+ Khớp động: cử động dễ dàng do 2 đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong bao chứa
dịch khớp, diện khớp tròn.
+ Khớp bán động: cử động hạn chế do diện khớp phẳng, hẹp.
+ Khớp bất động: không cử động được do diện khớp có hình răng cưa khít nhau.
Hoạt động 3: Cấu tạo của xương (17 phút)
Giảm tải: Mục I. Cấu tạo của xương (Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung
ở cuối bài)
1. Mục tiêu:
- Trình bày cấu tạo, chức năng của xương dài.
- Trình bày cấu tạo xương ngắn và xương dẹt.
2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Cấu tạo xương dài:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, quan sát H8.1,2 trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở H8.2 quan sát từ ngoài vào trong thì xương gồm những bộ phận nào?
+ Cấu tạo hình ống, nan xương ở 2 đầu xương xếp vàng cung có ý nghĩa gì? Cấu tạo
như thế giúp ta liên hệ đến kiến thức nào trong đời sống?
2. Chức năng xương dài:
Yêu cầu HS dựa vào bảng 8.1, hãy cho biết xương dài có chức năng gì?
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt:

Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, quan sát H8.3, cho biết: xương ngắn và xương
dẹt có cấu tạo khác xương dài ở điểm nào?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, kết hợp với thông tin, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
- HS dựa vào bảng nêu chức năng theo từng phần của xương dài.
- HS dựa vào thông tin, quan sát hình và nêu được: Xương ngắn và xương dẹt không có
cấu tạo hình ống như xương dài.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Cấu tạo của xương
1. Cấu tạo xương dài: Gồm: 2 đầu xương và thân xương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

20


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Hai đầu xương: cấu tạo bằng mô xương xốp, bọc 2 đầu xương là sụn.
- Thân xương: nằm ở đoạn giữa ở ngoài cùng là màng xương mỏng, tiếp đến là mô
xương cứng, trong cùng là khoang xương.
2. Chức năng xương dài: (bảng 8.1 SGK)
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt:

Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên
trong là mô xương xốp.
Hoạt động 4: Sự to ra và dài ra của xương (5 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày được nguyên nhân làm xương to ra và dài ra.
2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục II, quan sát H8.4,5 cho biết:
+ Vì sao xương to ra được về bề ngang?
+ Xương dài ra là do đâu?
+ Ở lứa tuổi nào xương phát triển nhanh và ngừng phát triển ở lứa tuổi nào?
+ Vai trò của sụn tăng trưởng là gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin, làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Sự to ra và dài ra của xương
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra là do các tế bào của sụn tăng trưởng phân chia.
Hoạt động 5: Thành phần hóa học và tính chất của xương (10 phút)
Giảm tải: Mục III. Thành phần hóa học và tính chất của xương (Không dạy chi tiết,
chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài)
1. Mục tiêu:
Trình bày được thành phần hóa học và tính chất của xương.

2. Phương pháp: thảo luận nhóm.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành và báo
cáo kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình chiếu và mô tả thí nghiệm. Yêu cầu HS tìm đọc thông tin mục III và dựa vào
kết quả TN hãy cho biết:
+ Trong xương gồm những thành phần hóa học nào?
+ Xương có những tính chất nào?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

21


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát thí nghiệm ghi nhận lại hiện tượng thí nghiệm, tìm hiểu thông tin, làm việc
cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Thành phần hóa học và tính chất của xương
Trong xương gồm 2 thành phần hóa học: chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (khoáng).

- Chất cốt giao: đảm bảo cho xương có tính mềm dẻo.
- Chất khoáng: đảm bảo cho xương có tính bền chắc.
Giảm tải: Mục I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: khuyến khích HS tự đọc
Hoạt động 6: Tính chất của cơ (18 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày được tính chất của cơ.
2. Phương pháp: thảo luận nhóm.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành và báo
cáo kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tìm hiểu TN, quan sát H9.2 trên màn hình, thảo luận nhóm 5 phút cho
biết:
- Qua TN ta có thể rút ra kết luận gì về tính chất của cơ?
- Tại sao khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại?
- Thực hiện lệnh trong SGK (riêng lệnh 1 thực hiện ở nhà).
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tìm hiểu thông tin, quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung theo yêu
cầu vào bảng nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện HS treo bảng. HS nhận xét, bổ sung nội dung thảo luận của nhóm bạn để hoàn
chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Tính chất của cơ
Tính chất của cơ là sự co cơ. Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ
cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại nên toàn bộ bắp cơ cũng ngắn lại.
Hoạt động 7: Ý nghĩa của hoạt động co cơ (15 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày được ý nghĩa của hoạt động co cơ.

2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

22


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát H9.4, cho biết:
- Co cơ có tác dụng gì?
- Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa co 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ
duỗi) ở cánh tay. Điều đó có ý nghĩa gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, phân tích hình 9.4, làm việc cá nhân để hoàn thành các yêu cầu trên, nêu
được:
- Sự co cơ có tác dụng tạo nên sự vận động.
- Khi cơ 2 đầu co thì cơ 3 đầu duỗi. Khi cơ 2 đầu duỗi thì cơ 3 đầu co. Điều đó có ý
nghĩa: giúp cơ thể vận động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh
nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV xác định chuẩn kiến thức
Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Khi cơ 2 đầu co thì cơ 3 đầu duỗi.
Khi cơ 2 đầu duỗi thì cơ 3 đầu co.
Điều đó có ý nghĩa: giúp cơ thể vận động.
Giảm tải. Mục I. Công cơ: không dạy
Hoạt động 7: Sự mỏi cơ (20 phút)
Giảm tải. Mục II. Lệnh ▼ trang 34 không thực hiện
1. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là sự mỏi cơ, nguyên nhân của sự mỏi cơ.
- Vận dụng các biện pháp, hành động thực tế để chống sự mỏi cơ.
2. Phương pháp: thảo luận nhóm.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành và báo
cáo kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1,2, thảo luận nhóm 6 phút hoàn thành các nội
dung sau:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ?
- Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi?
- Trong lao động cần có những biện pháp gì để cơ lâu mỏi và có năng suất lao động
cao?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung theo yêu cầu, nêu được:
- Nguyên nhân dẫn đến sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ
axit lăctic đầu độc cơ.
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi kết hợp với xoa bóp bắp cơ.
- Trong lao động cần phải lao động thường xuyên và vừa sức.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8

GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

23


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM
TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các nhóm HS treo bảng. Đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn để hoàn
thiện kiến thức.
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Sự mỏi cơ
Khi cơ làm việc qúa sức thì biên độ co cơ giảm dần và dẫn đến mỏi cơ.
1. Nguyên nhân mỏi cơ:
Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lăctic đầu độc cơ.
2. Biện pháp chống mỏi cơ:
Cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp với xoa bóp bắp cơ cho máu lưu thông nhanh.
Hoạt động 8: Những biện pháp để rèn luyện cơ (13 phút)
1. Mục tiêu:
Vận dụng các biện pháp rèn luyện cơ để bảo vệ hệ cơ.
2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân, cho biết:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Những hoạt động nào được coi là luyện tập cơ?
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và
dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi HS dựa vào hiểu biết của bản thân và lần lượt trả lời các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
Biện pháp rèn luyện cơ: Cần phải tập TDTT, kết hợp với lao động thường xuyên và vừa
sức để giúp cho các hệ cơ quan tăng cường hoạt động, riêng hệ cơ được phát triển cân đối.
Hoạt động 9: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú (24 phút)
Giảm tải: Mục I. Bảng 11 không thực hiện.
1. Mục tiêu:
Trình bày được những đặc điểm của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao
động.
2. Phương pháp: thảo luận nhóm.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

24


TRƯỜNG THPT LÊ VĂN TÁM

TỔ:
HÓA - SINH
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành và báo
cáo kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát H11 trên màn hình, kết hợp với hiểu biết bản thân chỉ ra những
đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng bằng chân và lao động
bằng tay?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hình, dựa vào hiểu biết và thảo luận nhóm 5 phút để hoàn thành.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện các nhóm treo bảng nhóm. Các nhóm cử đại diện nhận xét, bổ sung cho nhóm
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
- Xương cột sống: Cong 4 chỗ.
- Xương lồng ngực: Nở rộng sang 2 bên.
- Xương chậu: Nở rộng.
- Xương đùi: To, khỏe.
- Xương bàn chân: hình vòm, xương ngón ngắn.
- Xương gót: Bàn chân lớn, phát triển về phía sau.
Mục II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
Giảm tải: Không dạy
Hoạt động 10: Các biện pháp vệ sinh hệ vận động (15 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày được các biện pháp vệ sinh hệ vận động và vận dụng các biện pháp đó để
bảo vệ hệ vận động.

2. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp.
3. Dự kiến sản phẩm: Trong phần nội dung.
4. Kỹ thuật tổ chức: Giao nhiệm vụ, học sinh tìm hiểu sau đó giáo viên đặt câu hỏi để
HS trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu cá nhân HS độc lập, quan sát H11.5, cho biết:
- Để cơ xương phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập chúng ta cần làm gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự tìm hiểu thông tin, quan sát hình và nêu được các nội dung theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS lần lượt trả lời các nội dung theo yêu cầu. Các HS còn lại nghe và bổ sung
để hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV xác định chuẩn kiến thức
Vệ sinh hệ vận động
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN SINH 8
GV: ĐOÀN NGUYỆT HẰNG

25


×