CHƯƠNG 6: LÀM MÁT MÁY BIẾN
ÁP
THIẾT BỊ ĐIỆN CAO ÁP - TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
Cần Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2020
Khoa Công Nghệ
Tổn thất máy biến áp
•
Tổn hao sắt từ (tổn hao không tải) (17-25% tổng tổn
hao MBA):
– Không phụ thuộc tải
– Phụ thuộc điện áp (từ thông)
•
Tổn hao đồng (tổn hao cuộn dây): thay đổi theo tải
•
Tổn hao do từ thông tản: vỏ máy, cơ cấu (linh kiện) kẹp
lá thép mạch từ
•
Tổn hao do dòng điện xoáy trong cuộn dây
Làm mát máy biến áp ngâm dầu
•
•
•
•
Hình thức truyền nhiệt
chiếm ưu thế là đối lưu
Làm mát sơ cấp: nhiệt
được truyền từ cuộn dây
đến bộ tản nhiệt thông qua
dầu máy biến áp
Làm mát thứ cấp: nhiệt
được truyền từ bộ tản
nhiệt sang môi trường làm
mát bên ngoài
Phương pháp truyền nhiệt
phổ biến là đối lưu tự
nhiên của dầu
Đối lưu dầu
Ký hiệu
Ký hiệu làm mát
May biến áp phân phối
•
Cánh/gân tản nhiệt gắn trực tiếp trên vỏ máy tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí xung quanh
Máy biến áp lực gắn cánh tản nhiệt
•
Làm mát bằng
không khí đối lưu
tự nhiên
Làm mát cưỡng bức
Nhiệt độ trong dầu và cuộn dây
Dầu
•
Cuộn dây
Mạch từ
Dầu
Mạch từ
Cuộn dây
Giả thuyết: Nhiệt độ phân bố đều trong cuộn dây và lõi từ
trên cùng 1 cao độ
Mô hình phân bố nhiệt độ đơn giản
Làm mát cuộn dây
•
Giấy ép được sử dụng để tạo các kênh làm mát
và đảm bảo dòng chảy ổn định của dầu trong
cuộn dây
•
Tính toán sự luận chuyển dầu bằng đối lưu tự
nhiên gặp nhiều khó khăn
– Sự thay đổi áp suất trong các kênh dẫn
– Kiểu dòng chảy phức tạp
•
Hệ số điểm quá nhiệt H (hot-spot) thay đổi theo
kiểu và công suất MBA
•
Nhiệt độ điểm quá nhiệt quyết định tuổi thọ
cách điện MBA
Làm mát lõi từ
•
Nhiệt năng sinh ra trong lõi từ được truyền ra bề mặt nhờ
dẫn nhiệt
•
Độ dẫn nhiệt cao dọc theo lá thép
•
Độ dẫn nhiệt thấp theo chiều vuông góc lá thép (5-10%)
Tuổi thọ máy biến áp