Vũ Thị Phượng
VŨ THỊ PHƢỢNG
BÀI TẬP
TIẾNG ANH
6
DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)
Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới
Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh
Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh
NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN
Vũ Thị Phượng
Vũ Thị Phượng
LỜI NÓI ĐẦU
Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp
hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta
hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực
hành.
Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và
mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố,
thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra
cũng như các bài thi.
Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ PART 1. PHONETICS
+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
+ PART 3. READING
+ PART 4. WRITING
Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng
đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều
điểm cao trong bộ môn này.
Trân trọng!
Tác giả
Mời bạn vào trực tuyến tại: khangvietbook.com.vn để có thể cập nhật và mua online
một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất các tựa sách của Công ty Khang Việt phát hành.
Số điện thoại: (08) 39103821 – 0903906848
Vũ Thị Phượng
Unit 1
MY NEW SCHOOL
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc
Chủ ngữ số ít
Chủ ngữ số nhiều
S + Vs/es
S+V
Câu phủ định
S + doesn‟t + V
S + don‟t + V
Câu hỏi
Does + S + V?
Do + S + V?
Câu khẳng định
2. Cách dùng
Thì hiện tại đơn dùng dể:
Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always,
sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in
spring, summer, today, nowadays,...
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?
Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 5
Verb endings
Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work – works
Thêm es sau ch, sh, s, x: watch - watches, finish - finishes
Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play
- plaies (trước y là nguyên âm a)
Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has
II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
Câu khẳng định
S + is/ am/ are + V-ing
Câu phủ định
S + isn‟t/ am not/ aren‟t + V-ing
Câu hỏi
Is/ Am/ Are + S + V-ing?
2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe
I
am
You
We
are
They
He
She
is
It
N
is
Ns
are
3. Cách dùng chính
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh
thời điểm nói.
Ví dụ:
I am watching a film now.
(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
I am writing an essay these days.
(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải
viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố
định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 6
I am going to the theatre tonight.
(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện
tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để
quần áo bẩn trên giường thế hả?)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...
Trong câu có các động từ như:
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
5. Lưu ý
Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào)
khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần
hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know
understand
have
believe
hate
need
hear
love
appear
see
like
seem
smell
want
taste
wish
sound
own
Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)
Tuy nhiên, có thể:
She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa - hành động ăn đang diễn ra)
6. Quy tắc thêm sau động từ
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 7
Thông thƣờng ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhƣng có một số chú ý
nhƣ sau:
o Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":
Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
write - writing; type - typing; come – coming
o Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
o Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN
ÂM
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
stop - stopping; get - getting; put - putting
CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin - beginning;
prefer - preferring;
travel - travelling
permit - permitting
o Với động từ tận cùng là "ie":
Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
lie - lying; die - dying
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
backpack
/ˈbækpæk/
ba lô
binder
/ˈbaɪndə(r)/
bìa rời
chalkboard
/ˈtʃɔːkbɔːd/
bảng viết phấn
diploma
/dɪˈpləʊmə/
bằng, giấy khen
folder
/ˈfəʊldə(r)/
bìa đựng tài liệu
ink
/ɪŋk/
mực
ink bottle
/ɪŋk ˈbɒtl/
lọ mực
lecturer
/ˈlektʃə(r)/
giảng viên
lockers
/ˈlɒkə(r)z/
tủ có khóa
mechanical pencil
/məˈkænɪkl ˈpensl/
bút chì kim
notepad
/ˈnəʊtpæd/
sổ tay
pencil sharpener
/ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/
gọt bút chì
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 8
private tutor
/ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/
gia sư riêng
pupil
/ˈpjuːpl/
học sinh
school supply
/skuːl səˈplaɪ/
dụng cụ học tập
spiral notebook
/ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/
sổ, vở gáy xoắn
student
/ˈstjuːdnt/
học sinh
teacher
/ˈtiːtʃə(r)/
giáo viên
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the
words aloud.
1. A. moan
B. goat
C. custom
D. moat
2. A. wonderful
B. ago
C. shutter
D. hut
3. A. summer
B. soap
C. coast
D. load
4. A. ugly
B. untrue
C. dove
D. mosquito
5. A. soul
B. customer
C. dough
D. mould
6. A. other
B. among
C. potato
D. nothing
7. A. thumb
B. shoulder
C. poultry
D. slow
8. A. thorough
B. tomato
C. drunk
D. bus
9. A. window
B. drunk
C. bowl
D. grow
10. A. toe
B. luck
C. Sunday
D. uncle
II. Put the words with the underlined part in the box into two groups.
up
video
tomorrow
wonderful
don't
young
club
just
blood
no
/ʌ/
nothing
ago
southern
cup
know
sew
tour
does
shoulder
road
/əʊ/
III. Give the names of the following, then read the words aloud.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 9
a.
b.
e.
c.
f.
d.
g.
h.
PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
I. Circle A, B, C or D for each picture. 1.
1.
4.
A. singing
C. cooking
Vũ Thị Phượng
B. writing
D. reading
A. canteen
C. library
B. school yard
D. cinema
Bài tập Tiếng Anh 6 | 10
2.
5.
A. playing the guitar
B. playing football
C. having breakfast
D. going to school
A. doctor
B. nurse
C. teacher
D. worker
3.
6.
A. playing
B. reading
C. walking
D. singing
A. talking
B. doing an experiment
C. listening to the radio
D. watching a movie
II. Find one odd word A, B, C or D.
1. A. dining room
B. bathroom
C. living room
D. apartment
2. A. teacher
B. mother
C. father
D. sister
3. A. schoolbag
B. pen
C. pencil box
D. afternoon
4. A. reading
B. writing
C. listening
D. evening
5. A. in
B. on
C. big
D. under
III. Put the verbs in brackets in the correct tense form.
1. He (drive)
to the office every day.
2.
she (learn)
English now?
3. Be quiet! We (study)
in the library.
4. They like (spend)
their vacation on the beach.
5. At break time, I (go)
to the library and (read)
6.
you (like)
this film?
IV.Fill each blank with a suitable word in the box.
am
Vũ Thị Phượng
is
are
do
does
some books.
have
Bài tập Tiếng Anh 6 | 11
1. Mai
Thanh's best friend.
2. Where
you go shopping?
3. What
she often do at break time?
4. Ms. Trang
our favorite teacher. She teaches Literature.
5.
you thirsty?
6. How
you go to school every morning, Tuan?
7. We
going to open a new library.
8. They often
English lesson on Monday and Thursday.
9.
your brother like pop music?
10.
Lan
watching TV at the moment.
11. He
doing his homework at present.
12. I
having dinner at Jane's house.
V. Put the verbs in brackets into Present simple or Present continuous tense.
Let's look at that photo. It is Sunday evening and my friends and I (1. be)
at Linda's birthday party. Linda (2. wear)
a beautiful long dress and
(3. stand)
next to her boyfriend. Some guests (4. drink)
wine or beer in the comer of the room. Some of her relatives (5. dance)
in the middle of the room. Most people (6. sit)
on chairs, (7. enjoy)
foods and (8. chat)
with one another. We often (9. go)
to our
friends' birthday parties. We always (10. dress)
well and (11. travel)
by taxi. Parties never (12. make)
us bored because we like them.
PART 3. READING
I. Fill in the blank with a word/ phras1e in the box.
He
students
to
learn
good
job
answer
questions
He loves his job. He has a good 1.
. He is a teacher. 2.
loves
to
teach. He loves his students. He loves to teach his 3.
. His students listen
to him. His students listen 4.
almost every word he said. His students
learn from him. They learn how to spell words. They 5.
how
to
pronounce words. They learn how to ask 6.
. They
learn how to 7.
questions. They learn how to think. He teaches them
how to think. "Don't believe everything you hear," he said. "Don't believe
everything you read," he said. "Don't believe everything you see," he said. "Use
your head. If something sounds too 8.
to be true, it usually is," he said.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 12
II. Read the passage and answer the questions.
Hi! I'm Mai. This is my school. It's small, but it is beautiful. In front of the
school, there is a big yard. After school, we often play volleyball there. There are
many trees and flowers in the school yard. My friends and I sit under the trees every
morning to review our lessons. My school has three floors and fifteen classrooms. My
classroom is on the third floor. There are fifty teachers in my school. They are good
teachers. I love them and I love my school very much.
1. How is Mai's school?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. What is there in front of Mai's school?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3. How many floors does Mai's school have?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. How many teachers are there in her school?
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
PART 4. WRITING
I. Make sentences using the words and phrases given.
1. Mr Thanh/ our/ teacher/ Vietnamese
.....................................................................................................................
2. There/ two pens/ Hoa's box
.....................................................................................................................
3. English/ Lan's favourite subject
.....................................................................................................................
4. Where/ Tom/ live?
.....................................................................................................................
5. playground/does/ a/ school/ have/ your/?
.....................................................................................................................
6. school/ you/ your/ do/ like/ new/?
.....................................................................................................................
II. Write the full sentences using given words.
1. He/ often/ have/ breakfast/ late.
.....................................................................................................................
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 13
2. You/ do/ the housework/ at the moment?
.....................................................................................................................
3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.
.....................................................................................................................
4. John's girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
.....................................................................................................................
5. They/ like/ beer or wine?
.....................................................................................................................
6. What/ he/usually/ do/ at night?
.....................................................................................................................
7. The teacher/ never/ lose/ his temper.
.....................................................................................................................
8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?
.....................................................................................................................
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 14
Unit 2
MY HOME
A. GRAMMAR – NGỮ PHÁP
I. THERE IS, THERE ARE
- Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó.
- Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều.
THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (nếu có)
Lưu ý:
+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE
+ Trước danh từ số ít không đếm được không dùng A/AN nhưng có thể them NO
(không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất
nhiều)
+ THERE IS viết tắt là THERE'S
Ví dụ:
There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn)
There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai)
There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi)
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng từ (nếu có)
Lưu ý:
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ (TWO, THREE, FOUR…) hoặc MANY
(nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE viết tắt là THERE'RE
Ví dụ:
There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người)
There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể
nói chuyện cùng)
Ghi nhớ
- Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tùy thuộc vào danh từ theo
sau nó là số ít hay số nhiều.
- Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là was hay were tùy thuộc vào danh từ
theo sau nó là số ít hay số nhiều.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 15
II. THERE ISN'T, THERE AREN'T
Thể phủ định của there is và there are là THERE ISN'T và THERE AREN'T.
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
THERE IS NOT + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)
Ví dụ:
There isn't any money in my pocket. (Không có xu nào trong túi của tôi.)
There aren't any apples in the table. (Không có trái táo nào trên bàn cả.)
There isn't any salt in your beef-stake. (Không có một chút muối nào trong món bít tết
của bạn)
III. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
- Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa
điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi
động từ trong câu.
- Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near,
between…
Giới từ
Cách dùng
Ví dụ
At
Được dùng cho một điểm nào đó, quanh Please! Look at your book
điểm nào đó
(Làm ơn! Nhìn vào sách đi)
In
+ Được dùng cho một khoảng không gian
được bao quanh
+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ
nơi chốn
Tên châu lục
Tên quốc gia
Tên thành phố
On
Để nói một hành động, sự việc, hiện The bell is on the table (Cái
tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có chuông ở trên bàn)
sự tiếp xúc
In
Được dùng để chỉ một khoảng không gian He's in the garden. (Ông ấy ở
được bao quanh, có thể dịch sang tiếng trong vườn)
Việt là “TRONG”. In còn được dùng
trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu
lục…
At
Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, I stayed at home. (Tôi đã ở nhà)
các định trong không gian.
Vũ Thị Phượng
+ In the room, in the box, in the
+ Ví dụ:
In Asia
In Viet Nam
In Ha Noi
Bài tập Tiếng Anh 6 | 16
Above/
Over
Để chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó ở
vị trí cao hơn một vật khác
+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn
nhưng không có sự tiếp xúc
+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp
xúc hoặc không
Before
Được sử dụng cho vị trí phía trước (không An old man is standing before a
nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)
bakery (Một ông lão đang đứng
trước tiệm bánh)
Behind
Để chỉ vị trí ngay phía sau
Under
Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật The cat is sleeping under this
nào đó
table (Con mèo đang ngủ dưới
cái bàn này)
Near
Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất My house near the river (Nhà
thiết phải ngay sát
tôi gần con sông)
A bird flew up above the tree.
(Một con chim bay về phía trên
những cái cây)
+ They build a new room
above/over the lake. (Họ đã xây
một căn phòng mới ở phía trên
hồ)
My hat is behind the door (Mũ
của tôi ở đằng sau cái cửa)
Between Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự I'm sitting between my mother
vật, sự việc…
and my father (Tôi đang ngồi
giữa mẹ và bố tôi)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
MỘT SỐ CỤM TỪ THƢỜNG ĐƢỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ
Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
alarm clock
/əˈlɑːm klɒk/
đồng hồ báo thức
armchair
/ˈɑːmtʃeə(r)/
ghế có tay vịn
attic
/ˈӕtɪk/
gác thượng
baronial room
/bəˈrəʊni.əl ruːm/
phòng lớn và ấn tượng, được trang trí
theo phong cách cổ điển
bathroom scales
/ˈbɑːθruːm skeɪl/
cân sức khỏe
bedside table
/'bedsaɪd ˈteɪbl/
bàn để cạnh giường ngủ
blanket
/ˈblæŋkɪt/
chăn
bungalow
/ˈbʌŋələʊ/
căn nhà gỗ một tầng
cellar
/ˈselə(r)/
tầng hầm
chilly room
/ˈtʃɪl.i ru: m/
căn phòng lạnh lẽo
chimney
/'tj imni/
ống khói
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 17
coat stand
/kəut stænd/
cây treo quần áo
cramped room
/kræmpt ru: m/
căn phòng chật chội, tù túng
curtains
ˈkɜ: tn/
rèm cửa
cushion
/ˈkʊʃn/
đệm
filing cabinet
/ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/
tủ đựng giấy tờ
fully-fitted kitchen
/ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/
(nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ
vật dụng
fully-furnished
flat/house
/ˈfʊli ˈfəːnɪʃt flӕt/
haʊs/
căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang thiết
bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi)
garage
/ˈɡӕraːʒ/
nhà để xe
light and airy bedroom /laɪt ənd eəri
'bedru:m/
phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ ánh
sáng
mirror
/'mɪrə(r)/
gương
nicely appointed
house
/naɪsli ə´pɔɪntɪd
haʊs/
căn nhà được trang bị đẹp đẽ
one-room flat
/wʌn ru: m flӕt/
căn hộ chỉ có một phòng
piano
/pi'ӕnəʊ/
đàn piano
pillow
/ 'pɪləʊ/
gối
roof
/ruːf/
mái nhà
sheet
/ʃiːt/
ga trải giường
sideboard
/´saɪdbɔ:d/
tủ ly
sofa-bed
/'səʊfə bed/
giường sofa
spacious flat
/´speɪʃəs flӕt/
căn hộ rộng rãi
stool
/stu:l/
ghế đẩu
studio flat
/'stju:diəʊ flӕt/
căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở
towel
/'taʊəl/
khăn tắm
C. EXERCISE - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the
words aloud.
1. A. develops
B. cars
C. meets
D. books
2. A. walks
B. kisses
C. dances
D. boxes
3. A. laughs
B. months
C. washes
D. works
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 18
4. A. dies
5. A. asks
6. A. watches
7. A. finishes
8. A. catches
9. A. lives
10. A. means
B. roses
B. makes
B. thanks
B. puns
B. wishes
B. cooks
B. things
C. dishes
C. stops
C. changes
C. buildings
C. plays
C. breathes
C. practices
II. Put the words in the box into three word.
elephants
studies
changes
lions
washes
helps
places
giraffes
balls
works
pandas
ships
/s/
D. rouges
D. windows
D. passes
D. birds
D. uses
D. rooms
D. fills
givers
bears
maths
/z/
/iz/
PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR
I. Circle A, B, C or D for each picture.
1. He‟s swimming……………the river.
A. behind
B. near
C. in
D. at the end of
Vũ Thị Phượng
4. There is a spider………the ceiling.
A. in
B. over
C. on
D. between
Bài tập Tiếng Anh 6 | 19
2. The plant is………..the table.
A. on
B. between
C. in front of
D. behind
5. The dog is………the sofa.
A. next to
B. on
C. behind
D. under
3. There are two pockets …….… this bag.
A. on
B. by
C. in
D. next to
6. The ball is ………. the table.
A. on
B. at
C. under
D. in front of
II. Match column A to column B.
A
B
1. There is
a. an apple and three oranges on the table.
2. There are
b. two wastebaskets in your classroom?
3. Are there
c. milk in the fridge?
4. Is there
d. eight-six students in the room.
III. Fill in the blank, using is or are.
1. There …………. a clock, two chairs and a table in my bedroom.
2. …………. there sugar in the kitchen?
3. …………. there three doors in your house?
4. There …………. tall trees around my house.
5. There …………. not water in that glass.
6. There …………. more than fifty books on my bookshelf.
7. There …………. an armchair in my room.
8. There …………. lots of orange juice in the fridge.
9. …………. there a living room, two bedrooms in your house?
10. There …………. twenty-two benches, thirty-eight desks, and fifteen bookcases in
the school.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 20
PART 3. READING
I. Read the passage and choose the correct answer.
Hi, my name is Anna. This is the photo of my family. There are six people in my
family: my grandmother, my grandfather, my mother, my father, my elder brother and
me. These are my grandparents. They are old and retired. They love gardening and
doing morning exercise. This is my father. He is forty-one and he is a doctor. He
works in a big hospital. This is my mother. She is thirty-eight. She is an Art teacher.
She teaches in a secondary school. This is my elder brother. His name is Jack. He is
sixteen and he is a high school student. I'm ten and I'm the youngest in my family. Our
family lives in a house on Nguyen Hue Street. The house is a little small but it's
lovely. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen. However, the
thing I love most is that the house also has a big garden and a large pond behind it.
These are the places where my family likes to relax or fish on weekends.
1. How many people are there in Anna's family?
A. Six
B. Seven
C. Eight
2. Who are retired?
A. Anna's parents.
B. Anna's brother.
C Anna's grandparents.
3. How old are Anna's parents?
A. Her mother is 40 and father is 41.
B. Her mother is 38 and father is 41.
C. Her father is 38 and mother is 41.
4. Where does Anna's father work?
A. In a big school
B. In a big hospital
C. In a secondary school
5. Is Anna's elder brother a student in a secondary school?
A. Yes, he is.
B. No, he isn't.
C. No information
6. How many rooms are there in her house?
A. Five
B. Six
C. Seven
7. Is there a garden behind her house?
A. Yes, there is.
B. No, there isn't.
C No information
8. What does the word "They" in line 3 refer to?
A. Anna's grandparents
B. Anna's parents.
C. Anna's family.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 21
II. Write (T) if the statement is true, and write (F) if the statement is false.
Minh lives with his parents in a lovely apartment in Ho Chi Minh City. His
apartment is not very big but it is comfortable. There are five rooms in the
apartment: a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The living room
is the biggest of all. It is beautiful furnished. The bath room is very beautiful. It has
a sink, a tub and a shower. The kitchen is very modern and has everything:
refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, kitchen
table... Minh's bedroom is not large, but it is very bright and its colors are nice.
Minh likes his apartment a lot.
1. There are five rooms in Minh's apartment.
…………..
2. The living room is bigger than any other rooms in his apartment.
…………..
3. The sink is in the bath room.
…………..
4. His bedroom is large.
…………..
5. The kitchen is modern because there is a washing machine there.
…………..
6. The colors of his bedroom are nice.
…………..
PART 4. WRITING
I. Complete the words.
1. I live in a a
in the Town.
2. The s
is in the bathroom.
3. The cutting board is b
the microwave and cooker
4. The picture is on the w
.
5. I feel hot. Can you turn on the a
?
II. Rewrite sentences.
1. His farm has a lot of vegetables and fruits.
There are
.
2. There are five rooms in my apartment.
My apartment has
.
3. My school has 25 classrooms
There are
.
4. I have 10 balls in the goal.
There are
.
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 22
Unit 3
MY FRIENDS
A.
I.
1.
GRAMMAR - NGỮ PHÁP
TOBE và HAVE để miêu tả ngƣời hoặc vật:
Cấu trúc miêu tả ngƣời hoặc vật với động từ to be:
Cách thành lập:
Thể khẳng định:
S + to be + adjective
Thể phủ định:
S + to be + not + adjective
Thể nghi vấn:
To be + s + adjective?
Lưu ý:
Ta cần chia động từ to be phù hợp với chủ ngữ:
I: am
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được: is
We, you, they, danh từ số nhiều: are
Ví dụ:
I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.)
This flower is yellow. (Bông hoa này màu xanh.)
These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.)
2. Cấu trúc miêu tả ai đó có những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đó với
động từ "have"
Cách thành lập:
Thể khắng định:
Thể phú định:
Thể nghi vấn:
Lưu ý:
S + have/ has + adjective + noun
S + doesn't/ don't + have + adjective + noun
Have/ Has + S + adjective + noun?
- Yes, S + does/ do.
- No, S + doesn't/ don't.
Ta cần chia động từ "have" là "have" hoặc "has" tương ứng với chủ ngữ.
Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau "have" là danh từ số ít, ta cần
thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là phụ âm) hoặc "an" (khi
âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là nguyên âm) ở phía trước tính từ.
Ví dụ:
She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.)
He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.)
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 23
Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.)
3. Hỏi và trả lời về màu sắc
3.1. Với dộng từ tobe:
a. Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dƣợc:
Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ?
Trả lời: It is (It's) + màu sắc.
Ví dụ:
What color is her hair? (Tóc cô bé màu gì?)
It's blonde. (Nó màu vàng.)
b. Chủ ngữ là danh từ số nhiều:
Câu hỏi: What color + are + chủ ngữ?
Trả lời: They are (They're) + màu sắc.
Ví dụ:
What color are her eyes? (Mắt cô ấy màu gì?)
They're black. (Chúng màu đen.)
3.2. Với động từ HAVE (trong câu hỏi mô tả Wh-questions)
Câu hỏi: Wh_ + .... + do/ does + S + have?
Trả lời: S + have/ has ...
Ví dụ:
What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?)
She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu)
II. PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong
tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
* Công thức:
Thể khẳng định:
Thể phủ định:
Thể nghi vấn:
S + am/is/are + Ving
s + am/is/are + not + Ving
Am/Is/Are + S + Ving?
Ví dụ:
I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.
(Tôi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tôi sẽ bay tới London.)
III. Một số tính từ miêu tả ngƣời
1. Ngoại hình
tall
Vũ Thị Phượng
cao
Bài tập Tiếng Anh 6 | 24
short
thấp
slim
mảnh dẻ
thin
gầy
fat
béo
obese
bép phì
well-built
cường tráng
overweight
béo
medium height
cao trung bình
well-dressed
ăn mặc đẹp
smart
gọn gàng
scruffy
luộm thuộm
good-looking
ưa nhìn
attractive
hấp dẫn
beautiful
đẹp
pretty
xinh
handsome
đẹp trai
ugly
xấu
old
già
young
trẻ
middle-aged
trung tuổi
bald
hói
bald-headed
đầu hói
beard
có râu
moustache
có ria
long hair
tóc dài
short hair
tóc ngắn
straight hair
tóc thẳng
curly hair
tóc xoăn
fair-haired
tóc sáng màu
blond-haired
hoặc blonde-haired
tóc vàng
brown-haired
tóc nâu
Vũ Thị Phượng
Bài tập Tiếng Anh 6 | 25