Đồ án Bêtông Cốt Thép I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG
KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
BÊTÔNG CỐT THÉP I
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
KS. ĐỖ VĂN LẠI
NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH
KS-XD-AK9
Hải Phịng, tháng 6 năm 2011
1
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
THIẾT KẾ CÁC CẤU KIỆN SÀN
I-
PHƯƠNG ÁN SÀN
3
4
l2
l2
C
3l1
D
1
3l1
A
l1
l1
l1
B
3l1
2
l2
1
l2
2
3
4
5
Chú thích:
1 – Hệ dầm chính: Gối tựa là tường và cột.
2 – Hệ dầm phụ : Gối tựa là tường và hệ dầm chính.
3 – Bản sàn
: Gối tựa là hệ dầm phụ.
Số liệu đồ án (1 – E – 6)
l1=2,1m
l2=5,7m
P=850kG/m2
2
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
II -
CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN SÀN
1/ Bản sàn:
Ta có:
Xét tỉ lệ:
l1=2,1m
l2=5,7m
l2 5, 7
2, 71 > 2 => Đây là bản loại dầm.
l1 2,1
Chọn chiều dày bản theo biểu đồ hb = 8cm, hoặc chọn theo công thức:
hb
D
.l1
m
=> hb
với D = 1,4
m = 30
1, 4
.2,1 0, 084 (m) => Chọn hb = 0,08 m = 8cm.
30
2/ Dầm phụ:
Chọn tiết diện dầm phụ:
1 1
hdp ( )l2 (0,32 0, 475) m và là bội số của 50mm
12 18
=> Chọn hdp = 0,45m = 450mm.
* Chiều cao:
* Bề rộng:
1 1
bdp ( ) hdp (0,1 0, 2) m
2 4
=> Chọn bdp = 0,2m = 200mm.
2/ Dầm chính:
Chọn tiết diện dầm chính:
* Chiều cao:
Theo phương án sàn đã chọn, ta thấy nhịp dầm chính là 3l1. Tức
là 3.2,1=6,3m.
1 1
=> hdc ( ).3l1 (0,525 0, 7875) m
=> Chọn hdc=0,7m=700mm.
8 12
1 1
bdc ( )hdc (0,175 0,35) m và thường chọn từ 220 đến
* Bề rộng:
2 4
280mm.
=> Chọn bdc=0,28m=280mm.
3
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
II -
THIẾT KẾ CÁC CẤU KIỆN SÀN
A – Thiết kế bản sàn
1/
Sơ đồ tính:
Đây là sàn tồn khối loại bản dầm, vì vậy để tính toán ta cắt một dải rộng 1m theo
phương cạnh ngắn (l1) vng góc với dầm phụ và tính như dầm liên tục. Gối tựa là
tường và hệ dầm phụ.
100
100
100
100
100
1930
1900
1900
2100
2100
2100
A
100
B
Một đoạn mặt cắt của bản.
Chọn bề rộng của tường là bt=220mm
Chiều sâu gối tựa của bản kê lên tường là 120mm. Phản lực gối tựa của bản ở vị trí
kê lên tường và cách mép tường 1 đoạn là 0,5hb=0,5.80=40mm.
* Nhịp tính tốn:
- Nhịp tính tốn ở các nhịp giữa: l0=l1-bdp=2100-200=1900mm.
- Nhịp tính tốn ở biên
:
lob l1
bdp
2
bt hb
200 220 80
2100
1930mm .
2 2
2
2
2
Vậy sẽ có sơ đồ tính của sàn như sau:
1930
1900
1900
4
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
2/ Xác định tải trọng:
a. Tĩnh tải:
Gồm: - Trọng lượng bản than BTCT sàn.
Các lớp vữa trát trần, vữa láng sàn.
Lớp vữa láng nền.
Lớp BTCT của bản.
Lớp vữa trát trần.
Cấu tạo sàn..
Trọng lượng lớp vữa láng sàn: 0,02.2000=40kg/m2.
Trọng lượng sàn BTCT
: 0,08.2500=200kg/m2.
Trọng lượng lớp vữa trát trần:
0,01.1800=18kg/m2.
Các tĩnh tải đều có dạng phân bố đều, chiều hướng vào tâm TĐ.
Gọi trị số tĩnh tải là: gbtt
gbtt n1.hb .1. b n2 .1.1. vl n2 . 2 .1. vt
1,1.0, 08.1.2500 1, 2.0, 02.1.2000 1, 2.0, 01.1.1800
289, 6kg / m
Lấy tròn 290kg/m.
b. Hoạt tải:
Hoạt tải tính tốn của bản sàn: ptt=ptc.n3.1
Ta có ptc=850kG/m2, lấy hệ số vượt tải n3=1,2
=>
ptt=850.1,2.1=1020kG/m.
Vậy tải trọng tồn phần tác dụng lên sàn: qtt=gtt+ptt=290+1020=1310kG/m.
3/ Xác định mơmen uốn:
- Mômen dương ở nhịp biên:
M nhb
q tt .lob 2 1310.1,932
443, 600kG.m
11
11
- Mơmen dương ở nhịp giữa:
5
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
M nhg
q tt .lo 2 1310.1,92
295,570kG.m
16
16
- Mômen âm ở gối tựa thứ 2:
q tt .lob 2 1310.1,932
443, 600kG.m
11
11
q tt .lo 2 1310.1,92
429, 920kG.m
11
11
M nhb
M gb
=> Lấy Mgb=443,600kG.m
- Mômen âm ở gối giữa:
M gg
q tt .lo 2 1310.1,92
295, 570kG.m
16
16
qtt=gtt+ptt
1930
1900
1900
443.600
295.570
295.570
295.570
295.570
443.600
Biểu đồ mômen của bản sàn.
4/ Tính cốt thép:
Tính tốn cốt thép cho bản ta tính theo cơng thức của cấu kiện bêtơng chịu uốn có
tiết diện chữ nhật cốt đơn có chiều cao là hb=0,08m và bề rộng b=1m.
Chọn a=1,5cm => Chiều cao làm việc h0=hb-a=8-1,5=65cm.
Chọn:
Bêtơng có cấp độ bền B15: Rb=8,5MPa=85kG/cm2 và Rbt=0,75MPa=7,5kG/cm2.
Cốt thép CI: Rs=Rsc=225MPa=2250kG/cm2 và Rsw=175MPa=1750kG/cm2
* Tính cốt thép ở nhịp biên và gối biên: M=443,600kG.m=44360kG.cm
6
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Có:
m
M
44360
0,124 0, 255
2
Rb .b.h0 85.100.6,52
Tra bảng nội suy được 0,934
M
44360
3, 25cm 2
Rs . .h0 2250.0,934.6,5
A
3, 25
Kiểm tra hàm lượng thép: s .100%
.100 0,5% (0,3% 0, 9%) .
b.h0
100.6,5
Diện tích cốt thép:
As
* Tính cốt thép ở nhịp biên và gối biên: M=295,570kG.m=29557kG.cm
Có:
m
M
29557
0, 08 0, 255
2
Rb .b.h0 85.100.6,52
Tra bảng nội suy được 0,958
M
29557
2,11cm 2
Rs . .h0 2250.0,958.6,5
A
2,11
Kiểm tra hàm lượng thép: s .100%
.100 0,32% (0,3% 0, 9%) .
b.h0
100.6,5
Diện tích cốt thép:
0,958 As
Đối với các ơ bản có dầm lien kết 4 phía thì ở các nhịp giữa và gối giữa được phép
giảm bớt 20% lượng cốt thép tính tốn.
=> Lượng cốt thép tại vùng được giảm là: As=0,8.2,11=1,67cm2.
Bảng chọn thép sàn
M
As (cm2)
, a (cm)
Nhịp biên, gối biên 443,6 0,124 0,934
3,25
8, a=15
Nhịp giữa, gối giữa 295,57
2,11
6, a=13
1,67
6, a=16
Tiết diện
kG.m
m
0,08 0,958
Vùng giảm 20% thép
5/ Cấu tạo cốt thép:
* Bố trí cốt thép chịu lực:
- Với nhịp biên:
Các thanh chịu mơmen dương (đặt phía dưới), 1/2 số thanh (thanh số 1) đi suốt nhịp
với khoảng cách 2a=300mm, 1/2 số thanh còn lại (thanh số 2) đến cách mép dầm
7
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
phụ ở gối thứ 2 là 1/6l0=1/6.1900=317mm ta sẽ uốn lên để chịu mômen âm ở gối thứ
2, khoảng cách các thanh uốn cũng là 2a=300mm. Đăth thanh số 1 và thanh số 2 xen
kẽ nhau => thanh số 1 và thanh số 2 cách nhau a=150mm (thỏa mãn).
- Với gối thứ 2:
Khi đã uốn thanh số 2 từ nhịp biên lên thì ta thấy vẫn thiếu 1/2 số thép so
với tính tốn, ta chỉ cần đặt thêm cốt mũ (thanh số 3) cách nhau 2a=300mm. Đặt xen
thanh số 2 và thanh số 3 => khoảng cách giữa chúng là a=150mm (thỏa mãn).
Với cốt mũ (thanh số 3): đoạn từ đầu mút cốt thép đến mép dầm phụ là .l0
Xét tỉ số:
=>
.l0 ,
p tt 1020
1
3, 52 3 suy ra
tt
g
290
3
1
.l0 .1900 634mm
3
- Đối với nhịp thứ 2:
Đặt 1/2 số thanh (thanh số 4) chạy suốt nhịp với khoảng cách 2a=260mm. Còn 1/2
số thanh còn lại (thanh số 5) đến cách mép dầm phụ ở gối thứ 3 một khoảng là 1/6l0=1/6.1900=317mm ta uốn lên để chịu mômen âm ở gối thứ 3. Khoảng cách giữa
các thanh số 5 cũng là 2a=260mm. Đặt thanh số 4 và số 5 xen kẽ nhau => khoảng
cahcs giữa chúng là a=130mm (thỏa mãn).
- Đối với gối thứ 3:
Khi đã uốn thanh số 5 ở nhịp thứ 2 lên thì tại đây vẫn thiếu 1/2 số thép nữa. Ta sẽ
đảo đầu thanh số 5 lại, khoẳng cách giữa các thanh số 5 đảo đầu là 2a=260mm. Xen
kẽ với thanh số 5 ở nhịp 2 => khoảng cách sẽ thỏa mãn a=130mm.
* Bố trí cốt thép cấu tạo:
Khi tính tốn do l2/l1 >2 nên coi bản làm việc theo phương cạnh ngắn, bỏ qua sự
làm việc trên phương cạnh dài. Nhưng thực tế ở đó bản có thể chịu mơmen âm. Vì
thế cần đặt cốt thép để chiu các mơmen âm đó, tránh cho bản có những vết nứt và
làm tăng độ cứng toàn bản.
- Chọn thép phân bố đặt theo phương cạnh dài có diện tích cốt thép khơng ít hơn
20%As =>
chọn 6, a=250mm.
- Chọn cốt mũ trên tường: Hàm lượng cốt thép khơng ít hơn 50% cốt thép chịu lực
ở gối giữa => chọn 6, a=250mm.
Đảm bảo khoảng cách từ mút cốt thép đến mép trong của tường là:
Do hb=8cm => khoảng cách đó sẽ là 1/10l0=1/10.1900=190mm.
8
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
B – Tính tốn dầm phụ
1/
Sơ đồ tính tốn:
140
110
140
140
5500
5420
5700
5700
140
Sơ đồ dầm phụ.
Dầm phụ là dầm liên tục có gối tựa là dầm chính và tường.
Kích thước dầm chính đã chọn sơ bộ: hdc=0,7m, bdc=0,28m. Chọn sơ bộ bt=0,22m,
nhưng khi chọn đoạn dầm phụ gối lên tường a=0,22m thì tại đó tường phải bổ trụ
them, sao cho bt=0,34m.
Tính tốn dầm phụ theo sơ đồ biến dạng dẻo => Nhịp tính tốn của dầm lấy
bằng khoảng cách giữa hai khớp dẻo:
+ Nhịp giữa: (Là khoảng cách giữa hai mép trong của dầm chính)
L0=l2-bdc=5,7-0,28=5,42m
+ Nhịp biên: (Là khoảng cách từ mép dầm chính đến trung tâm gối tựa ở tường.)
L0b=l2-0,5bdc-0,5bt+0,5a=5,7-0,5.0,28-0,5.0,34+0,5.0,22=5,5m
(Khi giả thiết bdc nên họn trị số bé để tính tốn, nếu phải sửa đổi thì sẽ tăng bdc =>
khơng cần tính lại dầm phụ vì yếu tố an toàn.)
2/
Xác định tải trọng:
Thực tế dầm phụ ở giữa và ở biên chịu tải trọng là khác nhau , nhưng trong
phạm vi đồ án sẽ lấy dầm phụ giữa tính tốn đại diện.
Dầm phụ chịu tải trọng do bản truyền vào, đó là tải trọng phân bố đều, gồm:
tải gdp và hoạt tải pdp.
+ Hoạt tải: Với hoạt tải của bản pb1020kg/m truyền vào dầm.
=> pdp=pb.l1=1020.2,1=2142kg/m
tĩnh
+ Tĩnh tải: Với g2 là trọng lượng bản thân 1m dài dầm phụ, khi tính tốn cần bớt đi
phần đã tính vào bản. (Chỉ tính phần gạch chéo).
g2=bdp.(hdp-hb).1.2500.1,1=0,2.(0,45-0,08).2500.1,1=203,5kg/m
Và tĩnh tải của bản gb=290kg/m
=> Tĩnh tải trên dầm phụ:
gdp=gb.l1+g2=290.2,1+203,5=812,5kg/m
9
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
450
80
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Vậy tải trọng tồn phần tác
dụng lên dầm phụ:
qdp=gdp+pdp=812,5+2142=2954,5kg/m (Lấy tròn 2955kg/m).
3/
Vẽ biểu đồ bao mômen và biểu đồ bao lực cắt:
Đối với dầm phụ từ 5 nhịp trở lên chỉ cần vẽ biểu đồ cho hai nhịp rưỡi, các
nhịp giữa lấy giống nhau. Đối với dầm 4 nhịp thì vẽ cho 2 nhịp, cịn dầm 3 nhịp thì
vẽ cho một nhịp rưỡi rồi lấy đối xứng.
Tung độ của biểu đồ bao mômen ở các tiết diện tính theo cơng thức:
M .qdp .l 2 .( g dp pdp ).l 2
Với l là chiều dài nhịp đang tính. Riêng với gối thứ 2 thì dung l0b hoặc l0 tuỳe theo
nhịp nào lớn hơn.
Hệ số 1 để vẽ nhánh dương lấy theo phụ lục 10 và phụ thuộc vào vị trí từng tiết
diện.
Hệ số 2 để vẽ nhánh âm lấy phụ thuộc vào tỷ số pdp/gdp theo phụ lục 11.
Trên nhánh âm, khoảng cách từ điểm mômen bằng 0 đến gối tựa thứ 2 là k.l, với hệ
số k trong phụ lục 11.
Xét tỷ số:
pdp
g dp
2142
2, 64
812,5
Nội suy theo phụ lục 11 ta đc: k=0,2769
* Vẽ biểu đồ bao mômen: Chia mỗi nhịp thành 5 đoạn bằng nhau và bằng 0,2l
Ta có:
+ Mơmen âm bằng 0 ở nhịp biên cách mép gối tựa 1 đoạn:
k.lob=0,2769.5500=1523mm
+ Mômen dương bằng 0 ở nhịp biên cách mép gối tựa 1 đoạn:
0,15.lob=0,15.5500=825mm
+ Mômen dương bằng 0 ở nhịp giữa cách mép gối tựa 1 đoạn:
0,15.l0=0,15.5420=813mm
10
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Bảng tổng hợp số liệu:
Tung độ M (kGm)
Hệ số
Nhịp – Tiết diện
Gối thứ nhất
1
Nhịp 2
biên 0,425l
3
4
Gối thứ hai
6
Nhịp 7
giữa 0,5l
8
9
Gối thứ ba (10)
1
Mmax
2
0
0,065
0,090
0,091
0,075
0,02
Mmin
0
5810,269
8044,988
8134,376
6704,156
1787,775
-0,0715
-0,03392
-0,01384
0,018
0,058
0,0625
0,058
0,018
-6391,296
-2944,502
-1201,413
1562,531
5034,821
5425,545
5034,821
1562,531
-0,0113
-0,02792
-0,0625
-980,922
-2423,659
-5425,454
2337.5
5425.454
2423.659
1562.531
5034.821
5425.454
980.922
1201.413
2944.502
813
5034.821
825
1562.531
1787.775
6704.156
8044.988
8134.376
5810.269
6391.296
1523
813
2710
Biểu đồ bao mơmen (kGm).
* Vẽ biểu đồ lực cắt:
Ta có:
Q1=0,4.qdp.lob=0,4.2955.5,5=6501kG
Q2T=-0,6.qdp.lob=-0,6.2955.5,5=-9751,5kG
Q2P=0,5.qdp.lo=0,5.2955.5,42=8126,25kG
11
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
8126.25
9751.5
6501
8126.25
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Biểu đồ bao lực cắt (kG).
4/
Tính cốt thép:
Chọn BT có cấp độ bền B15: Rb=8,5MPa=85kG/cm2, Rbt=0,75MPa=7,5kG/cm2
Cốt thép CII:
Rs=Rsc=280MPa=2800kG/cm2, Rsw=175MPa=1750kG/cm2
Tiết diện dầm phụ chọn sơ bộ: b h 200mm 450mm
a.
Tính cốt thép dọc:
* Với tiết diện chịu mômen âm:
Cánh chữ T nằm trong vùng kéo nên bỏ qua, tính theo tiết diện chữ nhật
b h 200mm 450mm . Giả thiết a=3,5cm => h0=h-a=41,5cm
Mômen lớn nhất tại gối thứ 2: Mmax=6391,296kGm=639129,6kGcm
Xét
m
M
639129, 6
0, 218 pl 0, 255
2
Rb .b.h0 85.20.41, 52
=> Chỉ cần đặt cốt thép đơn.
Nội suy đc giá trị 0,876 =>
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
M
639129, 6
6, 28cm 2
Rs . .h0 2800.0,876.41,5
A
6, 28
s .100%
.100 0, 76% 0, 05% (T/m)
b.h0
20.41, 5
As
Chọn dùng 216 118 (As=4,02+2,545=6,565cm2)
Kiểm tra h0: lấy lớp bảo vệ là 25mm => a=25+0,5 max ; 35mm => Sự sai khác
là nhỏ vì vậy khơng phải chọn lại.
Tại gối thứ 3:
M=5425,454kGm=542545,4kGcm. Chọn a=3,5cm => h0=41,5cm
M
542545, 4
0,185 pl 0, 255
Nội suy được 0,897
2
Rb .b.h0 85.20.41,52
M
542545, 4
=> As
5, 205cm 2
Rs . .h0 2800.0,897.41,5
A
5, 205
Kiểm tra s .100%
.100 0, 62% 0, 05% (T/m)
b.h0
20.41, 5
Xét m
12
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Chọn dùng 216 114 (As=4,02+1,539=5,559cm2)
* Với tiết diện chịu mômen dương:
Cánh chữ T nằm trong vùng chịu nén, tham gia chịu lực với sườn nên tính
theo tiết diện chứ T.
+ Chiều dày cánh: hf’=hb=8cm
+ Chiều rộng cánh đưa vào tính tốn: bf’=bdp+2s
Nhận thấy: 0,1.hdp=0,1.0,45=0,045m<hb0,08m => Lấy s=6hb=6.0,08=0,48m (Lấy
trịn là 0,5m để dễ tính tốn)
=>
bf’=20+2.50=120cm
1200
500
450
80
500
200
+ Tại nhịp biên: Mmax=8134,376kGm=813437,6kGcm
Do mơmen khá lớn nên có khả năng dùng nhiều cốt thép, chọn a=4,5cm
=> h0=h-a=45-4,5=40,5cm
Xét Mf=Rb.bf’.hf’.(h0-0,5hf’)=85.120.8.(40,5-0,5.8)=2978400kGcm=29784kGm
Nhận thấy Mmax<Mf => Trục trung hòa đi qua cánh chữ T, lúc này tính tốn như tiết
diện chữ nhật b'f h0 120cm 40,5cm
M
813437,6
0, 049
=> 0,975
'
2
Rb .b f .h0 85.120.40, 52
M
813437,6
=>
As
7,36cm 2
Rs . .h0 2800.0,975.40,5
A
7,36
Kiểm tra hàm lượng cốt thép s .100%
.100 0,909% 0, 05% (T/m)
b.h0
20.40,5
Có
m
Chọn dùng 318 (As=7,63cm2)
+ Tại nhịp giữa:
Mmax=5425,454kGm=542545,4kGcm. Giả thiết chọn a=3,5cm => h0=41,5cm
Xét m
M
542545,4
0, 030
'
2
Rb .b f .h0 85.120.41,52
=> 0,985
13
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
M
542545,4
4, 74cm 2
Rs . .h0 2800.0,975.40,5
A
4, 74
Kiểm tra hàm lượng cốt thép s .100%
.100 0,57% 0, 05% (T/m)
b.h0
20.41, 5
=>
As
Chọn dùng 316 (As=6,03cm2)
(1 18)
(2 18)
(1 18)
200
(1 14)
6
(2 16)
(2 16)
1
(1 16)
2
4
5
200
200
3
450
450
3
450
450
2
(2 16)
200
Bố trí cốt thép trong các tiết diện chính của dầm.
b. Tính cốt thép ngang:
* Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Kiểm tra điều kiện hạn chế về lực cắt để đảm bảo bêtông không bị phá vỡ
trên tiết diện nghiêng do ứng suất nén chính.:
Q Qb min b 3 .Rbt .b.ho
(BT nặng nên b 3 0, 6 )
+ Tiết diện chịu lực cắt lớn nhất: Q2T=9751,5kG
Có Qbmin=0,6.0,75.105.0,2.0,415=3735 < Q2T
=>
Cần phải tính cốt đai.
+ Ta có: M b b 2 .Rbt .b.ho2 2.1.7,5.20.41,52 516675kGcm 5166, 75kGm
Lại có
q1=g+0,5.v
(Bằng q: tải trọng phân bố đều trên cấu kiện. Trong đó, g là tải trọng thường xuyên
(tĩnh tải) còn v là tải trọng tạm thời).
=> q1=gdp+0,5pdp=812,5+0,5.2142=1883,5kg/m
=>
Qb1 2 M b .q1 2. 5166, 75.1883,5 6239, 09kG
Qb1 6239, 09
10398, 483 Qmax =9751,5kG
0, 6
0, 6
Q 2 max Q 2 b1 9751, 52 6239, 092
2717, 642kG / m
4M b
4.5166, 75
Xét tỷ số:
Vậy q sw
14
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
+ Kiểm tra:
q sw
Qmax b 2
Q
Q
.q1 ( max b 2 .q1 ) 2 ( max ) 2
2h0 b 3
2h0 b 3
2h0
9751,5
2
9751,5
2
9751,5 2
.1883,5 (
.1883,5) 2 (
)
2.0, 415 0, 6
2.0, 415 0, 6
2.0, 415
18027,129 13672, 716 4354, 413kG / m
* Chọn thép:
+ Có hdp=45cm<80cm => Chọn thép 6
+ hdp=45cm =>
=>
s
h 45
22, 5cm và s 15cm
2 2
Chọn khoảng cách giữa các cốt đai là 150mm.
* Kiểm tra ứng suất nén chính:
Nếu thỏa mãn:
Q 0,3 wl .b1.Rb .b.h0 thì kích thước đã chọn đủ chịu ứng
suất nén chính.
Trong đó: wl là hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vng góc với trục dầm:
wl 1 1, 5. .w 1,3
Với
Es 21.104
9,13 (Es là môđun đàn hồi của thép (CII), Eb là môđun đàn hồi
Eb 23.103
của bêtông).
Chọn cốt đai 6 , s=150mm => Asw=n.asw
n=2 (Số nhánh), asw=0,283cm2=28,3mm2
Asw 0,566
0, 001887
b.s 20.15
=> wl 1 1,5. . w 1 1, 5.9,13.0, 001887 1, 026 1,3 (T/m)
=> Asw=2.0,283=0,566cm2
=> w
Còn b1 1 .Rb là hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại
bêtông khác nhau. Với bêtơng nặng thì 0, 01 , Rb tính bằng MPa.
=> b1 1 0, 01.8,5 0, 915
Vậy
Qbt 0,3 wl .b1.Rb .b.h0 0,3.1, 026.0,915.20.41, 5.85 19869, 490kG Qmax Q2T 9751,5kG
(T/m)
4/
Tính và vẽ biểu đồ bao vật liệu:
a.
Tính khả năng chịu lực:
* Tại nhịp biên, mômen dương, tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng nén, bề
rộng cánh b=bf’=120cm. Bố trí cốt thép: 318 As=7,63cm2
Lấy lớp bêtơng bảo vệ là 25mm => a=25+0,5 max =25+0,5.18=34mm=3,4cm
15
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
=> h0=h-a=45-3,4=41,6cm
Ta có:
Rs . As
2800.7, 63
0, 050
'
2
Rb .b f .h0 85.120.41, 6
=> x .h0 0, 050.41, 6 2, 08cm hb 8cm => trục trung hòa đi qua cánh. (x là chiều
cao vùng bêtơng chịu nén).
Ta có: M td Rs .As . .h0
với 1 0,5 1 0, 5.0, 050 0,975
=> Mtd=2800.7,63.0,975.41,6=866523,84kGcm=8665,238kGm
* Tại gối thứ 2, mômen âm, bỏ qua cánh chứ T vì nó nằm trong phần kéo, tính tốn
như tiết diện chữ nhật h b 20cm 45cm
Bố trí cốt thép: 216 118 (As=4,02+2,545=6,565cm2)
Lấy lớp bảo vệ bằng 25mm => a=25+0,5. max =25+0,5.18=34mm=3,4cm
=>h0=41,6cm
Ta có
Rs . As
2800.6, 565
0, 26
2
Rb .b.h0 85.20.41, 6
=> 1 0,5 1 0, 5.0, 26 0,87
=> M td Rs . As . .h0 2800.6,565.0,87.41, 6 665281,344 kGcm 66528,134kGm
* Kết quả tính tốn khả năng chịu lực cho các tiết diện khác được tính trong bảng
sau:
Số lượng và diện tích
Tiết diện
cốt thép (cm2)
h0 (cm)
Mtd(kGm)
Giữa nhịp biên 218 118; As 7, 63
Cạnh nhịp biên Uốn 118 , còn 218 ,
41,6
41,6
0,050
0,034
0,975
0,983
8665,238
5814,032
41,6
41,7
0,26
0,026
0,87
0,987
6652,813
4632,733
41,7
41,7
0,04
0,026
0,98
0,987
6899,815
4632,733
41,7
41,7
0,220
0,026
0,89
0,987
5776,712
4632,733
As 5, 09
Trên gối hai
Cạnh gối hai
216 118; As 6, 565
Uốn 118 , còn 216 ,
As 4, 02
Giữa nhịp hai
Cạnh nhịp hai
216 116; As 6, 03
Cắt 116 , còn 216 ,
As 4, 02
Trên gối ba
Cạnh gối ba
216 114; As 5,559
Cắt 114 , còn 216 ,
As 4, 02
16
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
(Các tiết diện chịu mơmen dương thì b=bf’=120cm).
x
2944.502
4632.733
6391.296
b.
Xác định mặt cắt lý thuyết của các thanh:
* Tại gối thứ hai:
+ Cốt thép số 2 (đầu bên phải): Sau khi cắt cốt thép số 2 (118 ), tiết diện gần
gối thứ hai còn lại cốt thép số 3 ( 216 ). Khả năng chịu lực ở thớ trên là
M=4632,733kGm.
Ta thấy tiết diện có M=4632,733kGm nằm giữa tiết
diện số 5 có M=6391,296 và tiết diện số 6 có
M=2944,502kGm. (Xét nhánh âm bên trên).
0,2l0-x
Bằng quan hệ hình học giữa các tam giác
đồng dạng ta có:
8126.25
0,2l0
x 0, 2.l0 0, 2.l0 .
Q
4632, 733 2944,502
0, 55m
6391, 296 2944,502
Giá trị lực cắt:
0,5l0-x
x
0,5l0
Q 8126, 25.
0,5lo x
0, 5.5, 5 5,5
8126, 25.
6501kG
0,5lo
0,5.5,5
Tại đây khơng có cốt xiên nên Qs.inc=0
Q Qs .inc
6501
Vậy W2
5
5.1,8 58, 23cm
2qsw
2.66, 03
Chọn W2 590mm
6391.296
+ Cốt thép số 3 (đầu bên trái): Sau khi cắt cốt thép số 3 ( 216 ).
x=k.l0b=1523
l0b-0,425l0b
l0b-0,425l0b-x
Q
9751.5
x
Từ hình vẽ xác định ngay được x=k.l0b=0,2769.5500=1523mm
=> Q 9751,5.
l0b 0, 425l0 b x
5,5 0, 425.5,5 1,523
9751, 5.
5055, 363kG
l0b 0, 425l0b
5, 5 0, 425.5,5
Tại đây không có cốt xiên nên Qs.inc=0
17
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
Vậy W3T
Q Qs .inc
5055,363
5
5.1,8 47, 28cm
2qsw
2.66, 03
Chọn W3T 470mm
* Tại nhịp hai:
Sau khi cắt cốt thép số 5 ( 116 ), còn lại cốt thép số 4 ( 216 ). Khả năng chịu
lực là 4632,733kGm. Tiết diện có M=4632,733kGm nằm giữa tiết diện số 6 có
M=1562,531kGm và tiết diện số 7 có M=5034,821kGm.
0,2l0-x
5034.821
1562.531
4632.733
x
8126.25
0,2l0
x
Q
0,2l0
0,2l0
0,1l0
0,5l0
Bằng quan hệ hình học ta xác định được:
4632, 733 1562,531
0, 2.5, 42 0, 2.5, 42.0,88 0,130m
5034,821 1562, 531
x 0,1lo
0,130 0,1.5, 42
Giá trị lực cắt: Q 8126, 25.
8126, 25.
2015, 070kG
0,5lo
0,5.5, 42
x 0, 2.l0 0, 2.l0 .
Tại đây khơng có cốt xiên nên Qs.inc=0
=> Điểm cắt thực tế cách điểm cách lý thuyết 1 khoảng:
W5
Vậy
W5
Q Qs.inc
5
2qsw
2015, 070
5.1, 6 23,3cm < 20d=320mm
2.66, 03
Chọn W5 320mm
* Tại gối thứ ba:
Sau khi cắt cốt thép số 6 ( 114 ), còn lại cốt thép số 3 ( 216 ). Khả năng chịu
lực là 4632,733kGm. Tiết diện có M=4632,733kGm nằm giữa tiết diện số 9 có
M=2423,659kGm và tiết diện số 10 có M=5425,454kGm.
18
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
0,2l0
0,2l0-x
2423.659
4632.733
5425.454
x
0,5l0
0,2l0
0,2l0
8126.25
0,1l0
Q4
x
Tương tự ta sẽ xác định được:
4632, 733 2423, 659
0, 2.5, 42 0, 2.5, 42.0,74 0, 28m
5425, 454 2423, 659
0,5l x
0,5.5, 42 0, 28
Giá trị lực cắt: Q 8126, 25. o
8126, 25.
7286,637 kG
0,5lo
0,5.5, 42
x 0, 2.l0 0, 2.l0 .
Tại đây khơng có cốt xiên nên Qs.inc=0
=> Điểm cắt thực tế cách điểm cách lý thuyết 1 khoảng:
W6
Vậy
W6
Q Qs.inc
5
2qsw
7286, 637
5.1, 4 62,18cm
2.66, 03
Chọn W6 620mm
* Kiểm tra về uốn cốt thép:
Cốt thép số 2 được sử dụng kết hợp vừa chịu mômen dương ở nhịp biên, vừa
chịu mơmen âm ở gối thứ 2, nó được uốn bên trái gối thứ 2.
Nếu coi cốt thép số 2 được uốn từ trên gối xuống, điểm bắt đầu uốn cách tiết
diện trước 500mm > 0,5h0=208mm, điểm kết thúc uốn cách mép trái gối thứ 2 một
đoạn 390+500=890mm nằm ra ngoài tiết diện sau.
5/
Cốt thép cấu tạo:
Cốt thép số 7 ( 212 ), cốt thép này được sử dụng làm cốt giá ở nhịp biên,
trong đoạn khơng có mơmen âm.
Diện tích cốt thép là 2,26cm2, không nhỏ hơn 0,1%b.h0 0,1.20.41.6 0,83cm 2 .
19
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
Đồ án Bêtông Cốt Thép I
W2 =590
2944.502
6391.296
1562.531
1787.775
6704.156
8044.988
8134.376
5810.269
W3 =470
5814.032 (2 18)
4632.733 (2 16)
5814.032 (2 18)
4632.733 (2 16)
W5=320
W5=320
W6 =620
5425.454
6652.813 (2 16 + 1 18)
4632.733 (2 16)
T
286
2423.659
4581
1562.531
553
980.922
280
5034.821
500
5425.454
390
1201.413
633
5034.821
3977
4632.733 (2 16)
8665.238 (2 18 + 1 18)
480
390
1468
2273
390
500
280
2042
1335
2042
BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU DẦM PHỤ (kGm , mm)
2133
1283
1046
160
170
1
(2 12)
(2 18)
120
2
7
3
(2 16)(2 12)
1
1500 ( 6s150)
2390 ( 6s250)
170
3
(2 16)
4
890 2
1
220
3
640
7
1500 ( 6s150)
(2 18)
3
280
(1 18)
2
(2 16) (2 16)
5
1
4
5
(1 14)
3
(1 16)
(1 16)
5
4
1722
1500 ( 6s150)
2420 ( 6s250)
5700
1722
6
4
(2 16)
5
1500 ( 6s150)
5700
1
2
3
MẶT CẮT DỌC DẦM PHUÏ (TL: 1/50)
(2 16)
(2 12)
7
3
3580
(2 16)
3780
3
4460
(1 14)
0,5l=1160
1920
(1 18)
2
3740
390
(1 16)
1970
390
55
0
55
390
0
590
390
(2 18)
1
(2 16)
5
4
5840
5890
KHAI TRIỂN CỐT THÉP
(1 18)
6s250
(2 18)
(1 18)
8
2
(2 16)
3
6s150
(2 18)
1
8
3
450
7
(1 18)
450
8
2
(2 16)
450
(2 12)
6s150
(2 16)
1
4
2
200
200
200
MẶT CẮT 1 - 1
MẶT CẮT 2 - 2
MẶT CẮT 3 - 3
20
SVTH: Nguyễn Đình Chính - Lớp KSXDAK9
GVHD: KS Đỗ Văn Lại
6