Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Lớp 6 môn sinh tiết 11,12,13,14,15,16 chủ đề thân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.33 KB, 23 trang )

Ngày soạn: 09/10/2020

Tiết PPCT: 11-16

Ngày giảng:
6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

CHỦ ĐỀ 4 : THÂN ( 6 TIẾT )
I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Tên chủ đề: THÂN
II. Xây dựng nội dung chủ đề
Bài 13
Bài 14
Bài 15

Cấu tạo ngoài của thân
Thân dài ra do đâu
Cấu tạo trong của thân non

Bài 16

Thân cây to ra do đâu


Không dạy cấu tạo chi tiết của
thân non, chỉ dạy cấu tạo chung
ở phần chữ đóng khung ở cuối
bài
Mục 2,3 trang 51, 52: Khuyến
khích HS tự đọc

Bài 17
Vận chuyển các chất trong than
Bài 18
Biến dạng của thân
III. Mục tiêu chủ đề
1. Về kiến thức:
+ Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá,
chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.
+ Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra.
+ Trình bày được thân mọc dài ra do đâu.
+ Trình bày được các phần cấu tạo thân non và cấu tạo bó mạch của thân non.
+ Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân,
lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.
+ Phân biệt được các loại thân biến dạng và chức năng của chúng.
+ HSKT: Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi
lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo.
2. Kĩ năng:
+ Quan sát, liên hệ, phân loại.
+ Kĩ năng thí nghiệm chứng minh được về sự dài ra của thân.
+ Thực hành được thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân.
* Kĩ năng sống :



+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề.
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
+ Kĩ năng quản lý thời gian khi tiến hành thí nghiệm.
+ HSKT: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
3. Về thái độ
- Yêu thiên nhiên, khoa học.
- Yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ TV
* GDMT: Giáo dục học sinh tránh khai thác nhiều cây gỗ lâu năm, hạn chế phá
rừng, bảo đảm giảm lượng khí nhà kính và tác động có hại của thiên tai…
* GDĐĐ: Có trách nhiện bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tính toàn vẹn của cây.
4. Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh
* Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
* HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
- Trình bày được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành, chồi
ngọn, chồi nách
- Nhận biết được chồi ngon, chồi nách và các loại thân: thân đứng, thân leo, thân
bò.
- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: sự dài ra của thân là do sự phân chia tế bào ở
mô phân sinh ngọn hoặc mô phân sinh gióng.
- Biết được những cây thường bấm ngọn hoặc tỉa cành.
- Nêu được những thành phần cấu tạo trong của thân non
- Nêu được chức năng các thành phần cấu tạo của thân non
- HS trả lời được câu hỏi: thân to ra do đâu?
- HS nêu được đặc điểm của dác và ròng: tập xác định tuổi của cây qua việc đếm
vòng gỗ hàng năm.

- Biết được nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ
- Biết được các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây
- Biết được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên
- Trình bày được đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng
b. Năng lực giải quyết vấn đề
- Biết cách xử lý và trình bày thông tin thu thập được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong
của thân; Sự dài ra và to ra của thân; Vận chuyển các chất trong thân ; Biến dạng
của thân.


- Kỹ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: HS vận dung kiến thức
đã học để giải thích những hiện tượng thực tế trong sản xuất nông nghiệp như:Bấm
ngọn, tỉa cành, chiết cành,....
- Kỹ năng ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong quá trình tìm kiếm thông
tin.
c. Năng lực tư duy sáng tạo
- Hình thành được giả thuyết khoa học về việc bấm ngọn, tỉa cành, chiết cành trong
sản xuất nông nghiệp.
d. Năng lực tự quản lý
- Chỉ ra được một số yêu cầu khi sưu tầm các loại mẫu vật dễ quan sát và đảm bảo
vệ sinh.
e. Năng lực giao tiếp
- Thực hiện tuyên truyền vận động mọi người những cách bảo vệ cây xanh
f. Năng lực hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu...
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo,…
- Trình chiếu báo cáo kết quả nghiên cứu.
h) Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực sử dụng Tiếng Việt: Dùng các thuật ngữ khoa học, các từ đắt có sức

thuyết phục cao
*Các năng lực chuyên biệt.
a. Quan sát:
- Quan sát các loại thân để tìm ra đăc điểm của chúng..
- Quan sát tranh và thu thập các tài liệu để tìm hiểu về sự to ra và dài ra của thân.
- Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự vận chuyển các chất trong thân.
- Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của các loại thân biến
dạng.
b. Xử lý và trình bày số liệu
- HS thu thập, xử lý và trình bày thông tin rõ ràng, dễ hiểu
c.Đưa ra các định nghĩa
- Đưa ra định nghĩa
d. Đưa ra các tiên đoán
- Dự đoán kết quả khi thực hiện thí nghiệm về sự vận chuyển các chất trong thân.
e. Tìm kiếm mối quan hệ:
- Tìm ra mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của các loại thân biến dạng
f. Hình thành giả thuyết khoa học:
- Hình thành được giả thuyết khoa học về việc bấm ngọn, tỉa cành, chiết cành trong
sản xuất nông nghiệp.
IV. Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt được


MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
NHẬN
BIẾT
- Nêu được
các bộ phận
cấu tạo
Nội dung 1: ngoài của

Cấu tạo
thân gồm:
ngoài của thân chính,
thân
cành, chồi
ngọn và chồi
nách.
- Nhận biết
được vị trí
của chồi
ngọn , chồi
nách.
- Nêu được
đặc điểm của
các dạng
thân: thân
đứng, thân
leo, thân bò.
- Nêu được
sự dài ra của
thân là do sự
phân chia
các tế bào
của mô phân
Nội dung 2:
sinh ngọn
Thân dài
hoặc mô
ra do đâu?
phân sinh

gióng.
- Biết được
những cây
thường bấm
ngọn hoặc
tỉa cành.

THÔNG
HIỂU
- Lấy được ví
dụ minh họa
về các dạng
thân trong
thực tế.

VẬN DỤNG
THẤP
- Phân biệt
được hai loại
chồi nách:
chồi lá và chồi
hoa.

VẬN DỤNG
CAO
- Học sinh lấy
được ví dụ
minh họa về
các dạng thân
chính: thân

đứng, thân leo,
thân bò tại địa
phương.

- Hiểu được
cơ sở khoa
học của việc
bấm ngọn và
tỉa cành.

- Phân tích
được thời
gian nào cần
bấm ngọn
hoặc tỉa cành.
- Giải thích
được tác dụng
của việc bấm
ngọn và tỉa
cành.

- Giải thích
được một số
hiện tượng
trong thực tế
sản xuất.
.


Nội dung 3:

Cấu tạo
trong của
thân non

Nội dung 4:
Thân to ra
do đâu?

Nội dung 5:
Vận
chuyển các
chất trong
thân.

- Nắm được
những thành
phần cấu tạo
trong của
thân non.
- Nêu được
chức năng
các thành
phần cấu tạo
của thân
non.
- Nêu được
sự to ra của
thân la do sự
phân chia
các tế bào

của mô phân
sinh ở tầng
sinh vỏ và
tầng sinh trụ.
- Nêu được
đặc điểm của
vòng gỗ
sáng và vòng
gỗ tối; dác
và ròng.
- Biết được
nước và
muối khoáng
được vận
chuyển từ rễ
lên thân lá
nhờ mạch
gỗ.
- Biết được
chất hữu cơ
trong cây
được vận
chuyển nhờ
mạch rây.

- Hiểu được
thành phần
cấu tạo của
mỗi bó mạch
gồm mạch rây

và mạch gỗ
xếp chồng lên
nhau.

- so sánh để
thấy được sự
giống và khác
nhau giữa cấu
tạo trong của
thân non và
cấu tạo miền
hút của rễ.

- Giải thích sự
phù hợp giữa
cấu tạo và
chức năng các
bộ phận cấu
tạo trong của
thân non

- Hiểu được
tại sao cây ở
vùng nhiệt đới
thì có vòng gỗ
hằng năm.
- Hiểu được
cách tính vòng
gỗ hằng năm.


- Phân biệt sự
khác nhau
giữa dác và
ròng.

- Vận dụng
giải thích tại
sao có những
cây gỗ lớn bị
rỗng ruột mà
vẫn sống
được.
- Giải thích tại
sao người ta
chọn phần
ròng để làm
nhà, làm trụ
cầu,...

- Hiểu và thiết
kế được nội
dung thí
nghiệm một
cách đơn giản
về sự vận
chuyển các
chất trong
thân.

- Giải thích

được tại sao
mép vỏ ở phía
trên phần bị
bóc vỏ lại
phình to ra
còn mép vỏ
phía dưới thì
không.

- Vận dụng
giải thích cơ
sở khoa học
của các biện
pháp kĩ thuật
trong sản xuất
nông nghiệp
như: chiết
cành,....


- Trình bày
được đặc
Nội dung 6:
điểm

Biến dạng
chức năng
của thân
của các loại
thân biến

dạng.

- Lấy được ví
dụ minh họa về
các loại thân
biến dạng.

- Phân biết
các loại thân
biến
dạng
trong thực tế.

- Vận dụng
giải thích tại
sao cây xương
rồng có thể
sống được ở
nơi khô hạn,
thiếu nước.

V. Biên soạn các câu hỏi, bài tập
Bài tập 1: Vườn nhà Lan có rất nhiều cây cối khác nhau: cây mít, cây dừa, cây
bầu, cây mồng tơi , cây rau má, cây rau cải,...
1/ Thân cây gồm những bộ phận nào?
2/ Tìm vị trí của chồi ngọn và chồi nách trên thân và cành?
3/ Có mấy loại chồi nách? Tìm điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của chồi
hoa và chối lá? Chồi hoa và chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây?
4/ Có mấy dạng thân chính? Trình bày đặc điểm của các dạng thân đó? Lấy ví dụ
minh họa? Phân biệt sự khác nhau giữa thân quấn và tua cuốn.

Bài tập 2: Cho học sinh làm thí nghiệm ở nhà trước bài học 2 tuần: Gieo hạt
đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi ra lá thật thứ nhất. Chọn 6 cây cao bằng
nhau, ngắt ngọn 3 cây ( Ngắt từ đoạn có 2 lá thật). Sau 3 ngày so sánh chiều
cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không cắt ngọn rồi ghi kết quả lại.
1/ Thân cây dài ra do bộ phận nào? Theo em ở bộ phận đó sẽ chứa loại mô nào?
2/ Thân cây dài ra do đâu?
3/ Trong trồng trọt các loại cây hoa màu, đến giai đoạn cây sắp ra hoa người ta
thường làm gì?
4/ Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây
nào thì tỉa cành? Cho ví dụ?
Bài tập 3: Cho HS quan sát tranh sau:

1/ Nêu cấu tạo trong của thân non bao gồm những bộ phận nào ?
2/ Nêu chức năng các bộ phận cấu tạo trong của thân non ?


3/ So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ?
4/ Giải thích tại sao lớp biểu bì của thân non chỉ có một lớp tế bào có màu trong
suốt?
5/ So sánh sự khác nhau về sự sắp xếp của bó mạch của rễ và thân?
Bài tập 4: Cho HS quan hình ảnh sau:

1/ So sánh cấu tạo trong của thân non và thân cây trưởng thành?
2/ Theo em nhờ bộ phận nào mà thân cây to ra được ( Vỏ? Trụ giữa? Cả vỏ và trụ
giũa ?).
3/ Thân cây to ra do đâu ?
Bài tập 5: Cho HS quan hình ảnh sau:

1/ Cây gỗ ở vùng nào thì có vòng gỗ hang năm?
2/ Thế nào là vòng gỗ sang? Thế nào là vòng vòng gỗ tối?

3/ Hàng năm cây sinh ra mấy vòng gỗ? Nêu cách tính tuổi của cây?
4/ Nêu đặc điểm của dác và ròng? Người ta thường chọn phần dác hay phần ròng
để làm nhà, làm trụ cầu,... Tại sao người ta lại chọn phần đó?
Bài tập 5: Cho hs quan sát hình ảnh sau:


1/ Thiết kế nội dung của thí nghiệm theo hình trên?
2/ Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân lá nhờ bộ phận nào?
3/ Quan sát hình 17.2 SGK thiết kế nội dung của thí nghiệm? Giải thích tại sao
mép vỏ ở phía trên vết cắt phình to ra còn mép vỏ ở phía dưới thì không?
4/ Mạch rây có chức năng gì?
Bài tập 6: Cho hs quan sát củ khoai tây, củ su hào, củ gừng, củ nghệ, củ dong
ta, cành cây xương rồng.
1/ Có những loại thân biến dạng nào? Lấy ví dụ minh họa cho từng loại?
2/ Nêu đặc điểm và chức năng của thân củ?
3/ Nêu đặc điểm và chức năng của thân rễ?
4/ Nêu đặc điểm và chức năng của thân mọng nước? Tại sao cây xương rồng có thể
sống được ở điều kiện khô hạn, thiếu nước?
VI. Tiến trình dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3/sgk/43,44
- Tranh phóng to hình 14.1/sgk/46 và 2 chậu trồng cây đã thí nghiệm
- Tranh phóng to hình 15.1 và 10.1/sgk/49,32
- Bảng phụ " Cấu tạo trong của thân non"
- 1 đoạn thân gỗ giả cưa ngang ( thớt gỗ tròn)
- Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2/sgk/49,51,52
- Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ, hoa loa kèn.
- Tranh phóng to hình 18.1,18.2/sgk/57,58
- Mẫu vật thật: củ su hào còn có đủ cành, củ khoai tây đã lên mầm, củ gừng ( rửa

sạch) có mầm...
*Học sinh:
- Chuẩn bị:cành dâm bụt, cành hoa hồng,cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mồng tơi,
rau má.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm
- Ôn tập lại bài " cấu tạo trong của thân non"
- Kẻ bảng: cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non.
- Đọc bài 16/sgk/ 51,52
- Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
- Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong, 1
đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm
2. Phương pháp


- Phương pháp trực quan,vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật "hỏi và trả lời", kĩ thuật giao nhiệm vụ, trình bày 1
phút.
3. Tiến trình các hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 PHÚT)
*Mục tiêu: Nêu tình huống có vấn đề, kích thích sự tò mò của HS và nhu cầu tìm
hiểu nội dung của chủ đề.
* Tài liệu- Phương tiện: Máy chiếu, mạng Iternet, phần mềm Violet.
* Tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh cành si, củ dong ta, củ sắn yêu cầu HS đặt tên cho mỗi bức
tranh ( củ dong ta HS sẽ nhiều khả năng đặt tên là củ)
- GV: Củ dong ta và cành si đều là thân vậy tại sao chúng khác nhau? Chúng có gì
giống nhau không?
- GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong chủ đề này: Cấu tạo, chức năng, biến dạng của
thân, sự lớn lên của thân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Tiết 1: Cấu tạo ngoài của thân
* Mục tiêu:
- Xác định được thân gồm: thân chính, cành ,chồi ngọn,chồi nách(chồi hoa, chồi
lá)- HSKT kể lại được các bộ phận chính của thân.
- HS biết cách phân loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất theo độ cứng mềm
của thân.
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết 1
* Tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
*PP thực hành quan sát, hoạt động nhóm (bàn),
KT động não
a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi
ngọn, chồi nách.(câu 1)
- GV yêu cầu:
+ HS đặt mẫu trên bàn : Đặt cây, cành lên bàn quan
sát đối chiếu với hình 13.1 SGK/43 trên máy chiếu
- Trình bày các bộ phận của thân?
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp.
- HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp
chỉ các bộ phận của thân, (câu 2)HS khác bổ sung
- GV cho học sinh thảo luận theo bàn hoàn thành

Nội dung
1. Cấu tạo ngoài của
thân

- Thân cây gồm:
+ Thân chính.
+ Cành.
+Chồi ngọn: ở đầu thân,

đầu cành
+ Chồi nách: ở nách lá
- Chồi nách gồm 2 loại:


phiếu học tập số 1
- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa thân và
cành? 1,2 HS trả lời
- Đưa ra kết quả
- GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân
hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ.
b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá
- GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi
hoa.
Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá.
GV: cho HS quan sát chồi lá, chồi hoa
- HS nghiên cứu mục thông tin  SGK trang 43 ghi
nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa.
- GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm.
- HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình
13.2 SGK trang 43 trên máy chiếu, ghi nhớ kiến thức
cấu tạo của chồi lá, chồi hoa hoàn thành nội dung
bài tập 2 trong PHT
- Đại diện các nhóm trình bày  nhóm khác bổ sung
G: đưa đáp án
- HSKT nhắc lại các bộ phận chính của thân
- GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa
hồng), GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát.
- GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận
nào của chồi hoa và chồi lá?

- Nêu sự giống và khác nhau về cấu tạo giữa chồi lá
và chồi hoa?(câu 13)
+ Giống nhau: có mầm lá bao bọc.
+ Khác nhau: chồi lá có mô phân sinh ngọn còn chồi
hoa có mầm hoa
- GV: cho HS quan sát hình ảnh gợi ý
- Chồi lá, chồi hoa phát triển thành các bộ phận nào
của cây?(câu 14)
GDBVMT: GV đưa hình ảnh người vít cành, ngắt
hoa
? Những người đó hành động như vậy đúng hay sai?

+ Chồi lá: phát triển
thành cành mang lá.
+ Chồi hoa: phát triển
thành cành mang hoa
hoặc hoa.


Vì sao?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS
đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm vào
từng loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò
- HS qs tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để
chia nhóm cây
- Căn cứ vào vị trí của thân trên mặt đất người ta
chia thành mấy loại thân chính?
- Cho HS phân biệt các dạng thân đứng, thân leo,
thân bò

- G: trình bày theo sơ đồ cây các dạng thân đứng,
thân leo
- GV cho HS hoàn thành bảng 45- sgk (câu 21) vào
vở bài tập một số HS trả lời
- GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi
trong bảng của mình.
Câu 29:Tìm một số cây không có đầy đủ các bộ
phận: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
( cây dừa, cây dương xỉ...)

2. Các loại thân

- Thân đứng : 3 dạng
+ Thân gỗ : Cứng, cao,
có cành
VD : cây bàng, cây
mai…
+ Thân cột : Cứng, cao,
không cành
VD : cây cau, cây dừa…
+ Thân cỏ : mềm, yếu,
thấp
VD : lúa, cỏ…
- Thân leo : leo bằng
nhiều cách
+ Leo bằng thần quấn :
mồng tơi
+ Leo bằng tua cuốn :
mướp, bí…
- Thân bò : mềm yếu, bò

sát mặt đất.
VD : rau má, rau lang…
• Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: ghi kết quả thí nghiệm thân dài ra do phần
ngọn.
Tiết 2: Thân dài ra do đâu? (35’)
* Mục tiêu:
- Qua thí nghiệm HS biết được thân dài ra do phần ngọn.
- HS giải thích được tại sao đối với 1 số cây người ta bấm ngọn còn 1 số cây tỉa
cành.
- HSKT: biết được thân dài ra do phần ngọn.
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết2
* Tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Cho HS quan sát, trình bày lại thí nghiệm
1. Sự dài ra của thân
đã làm ở nhà
- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm


- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi SGK trang 46
đưa ra được nhận xét:
Cây bị bấm ngọn thấp hơn cây không bấm
ngọn, thân dài ra do phần ngọn.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin  SGK trang 47 rồi chú ý
nghe GV giải thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa
cành
- Đối với câu hỏi * GV gợi ý: ở ngọn cây có mô
phân sinh ngọn, chiếu tranh 13.1 GV giải thích
thêm.
+ Khi bấm ngọn, cây không cao thêm được,
chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi
hoa phát triển.
+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ,
sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài.
- Cho HS rút ra kết luận.
? HSKT: Thân dài ra do phần nào?
Câu 15:Giải thích vì sao thân dài ra được?

- Thân dài ra do :
+ Phần ngọn (tb mô phân
sinh ngọn phân chia và lớn
lên).
+ Phần ngọn và lóng ( ở 1
số loài : măng tre, mía, ...)

2.Giải thích những hiện
tượng thực tế
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV nghe phần trả lời, bổ sung của cá nhóm,
hỏi:
- Nhóm thảo luận 2 câu hỏi sgk T 47 dựa trên

phần giải thích của Gv ở mục 1.
- Yêu cầu đưa ra được nhận xét: cây đậu, bông,
cà phê là cây lấy quả, cần nhiều cành nên người


ta cắt ngọn.
- Những loại cây nào người ta thường bấm
ngọn, những cây nào thì tỉa cành?
- Sau khi học sinh trả lời xong GV hỏi:
-Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót nhằm + Bấm ngọn những loại cây
mục đích gì?(câu 30)
lấy quả, hạt, thân.
+ Bấm ngọn hoặc tỉa cành để tăng năng suất cây + Tỉa cành những cây lấy
trồng.
gỗ, lấy sợi.
+ Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân.
+ Tỉa cành những cây lấy gỗ, lấy sợi.
- Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung
GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 24: Hãy khoanh tròn vào những cây được
sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a. Rau muống
d. ổi
b. Rau cải
e. Hoa hồng
c. Đu đủ
f. Mướp
Câu 25:Khoanh tròn vào những cây không sử
dụng biện pháp ngắt ngọn:

a. Mây
d. Bằng lăng
b. Xà cừ
e. Bí ngô
c. Mồng tơi
f. Mía
- GV: Liên hệ giáo dục ứng phó với BĐKH:
+ Cây dài ra là nhờ mô phân sinh ngọn  học
sinh biết cách bảo vệ và không ngắt ngọn cây
bừa bãi.
-Tỉa cành hay ngắt ngọn phải phù hợp với thời
gian sinh trưởng, phát triển của cây và tùy loại
cây...không bẻ cành vặt lá bừa bãi  giảm chặt
phá rừng.
* Hướng dẫn tự học và chuẩn bị tiết sau: (4’)
- Đọc mục “Em có biết” Trả lời câu hỏi
Câu 31: Cho biết loài nào là nhà vô địch trong cuộc thi mọc nhanh
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo trong của rễ
Tiết 3: Cấu tạo trong của thân non (20’)
* Mục tiêu:


- HS thấy được thân non gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa (có thể gọi HSKT nhắc lại)
- HS thấy đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa thân non và miền hút
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết3
* Tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với Gồm vỏ và trụ giữa:
chức năng của các bộ phận thân non.

a. Vỏ gồm:
- GV chiếu tranh, bảng phụ, yêu cầu HS hoạt - Biểu bì ( ở ngoài)
động theo nhóm, hoàn thành bảng
- Thịt vỏ( ở trong)
.- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn b. Trụ giữa gồm:
thành bảng SGK trang 49(câu 16). Chú ý cấu - Bó mạch ( Mạch rây xếp ở
tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận.
ngoài, mạch gỗ ở trong)
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Ruột.
nhận xét, bổ sung
- GV đưa đáp án đúng:
+ Biểu bì có tác dụng bảo vệ bộ phận bên
trong.
+ Thịt vỏ, dự trữ và tham gia quang hợp.
+ Bó mạch: Mạch rây: vận chuyển chất hữu
cơ. Mạch gỗ: vận chuyển muối khoáng và
nước.
+ Ruột: chứa chất dự trữ.
- HS sửa lại bài làm của mình nếu cần.
- HS đọc to toàn bộ cấu tạo và chức năng các
bộ phận của thân non.
(Phần cấu tạo từng bộ phận thân cây HS chỉ
lưu ý phần bó mạch gồm mạch gỗ và mạch
rây)
- GV chiếu tranh hình 15.1 và 10.1 phóng to 2. So sánh cấu tạo trong của
lần lượt gọi 2 HS lên chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và miền hút của rễ
thân non và rễ.
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT (câu 26,27)
- GV gợi ý: thân và rễ được cấu tạo bằng gì?
Có những bộ phận nào? Vị trí của bó mạch?...

- Nhóm thảo luận 2 nội dung:


+ Tìm đặc điểm giống nhau đều có các bộ
phận.
+ Tìm đặc điểm khác nhau ở: vị trí bó mạch,
biểu bì, thịt vỏ
- Đại diện nhóm trình bày
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý: dù đúng hay sai thì ý kiến của
nhóm vẫn được trình bày hết, sau đó sẽ bổ
sung, tìm ra phần trả lời đúng nhất chứ không
được cắt ngang ý kiến của nhóm).
- GV chiếu cho HS xem bảng so sánh kẻ sẵn
(SGV) để đối chiếu phần vừa trình bày. GV có
thể đánh giá điểm cho nhóm làm tốt.
Phiếu học tập
* Giống nhau:
- Đều cấu tạo từ tế bào
- Vỏ gồm: biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa gồm: bó mạch (mạch rây, mạch gỗ), ruột
* Khác nhau:
Đặc điểm
Rễ(miền hút)
Thân non
Biểu bì
Có lông hút
Không có lông hút
Thịt vỏ
Không có diệp lục

Có diệp lục
Bó mạch
Mạch rây và mạch gỗ xếp xen Mạch rây và mạch gỗ xếp thành
kẽ
vòng(mạch rây ở ngoài, mạch gỗ
ở trong)
Tiết 4: Thân to ra do đâu? (17’)
* Mục tiêu:
- Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra.
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết 3
* Tiến hành:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* phương pháp: tổ chức trò chơi, trực quan, hoạt động
nhóm .
- GV chiếu tranh hình 15.1 và 16.1 (HĐ cá nhân). Trả
lời 4 câu hỏi
? HS Xác định các bộ phận của thân non theo chiều từ


ngoài vào trong của thân trên hình.
(Vỏ thịt vỏ mạch rây mạch gỗ  ruột.)
? Xác định các bộ phận của thân cây trưởng thành theo
chiều từ ngoài vào trong của thân.
(Vỏ  tầng sinh vỏ thịt vỏ mạch rây tầng sinh
trụ  mạch gỗ  ruột.)
(?)Chỉ ra điểm khác nhau giữa thân cây trưởng thành
và thân cây non.
(Thân trưởng thành khác với thân non là có tầng sinh vỏ
và tầng sinh trụ)

?Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ?Trụ
giữa? Cả vỏ và trụ giữa)
- Gv yêu cầu HS đọc thông tin trang 51, hoạt động nhóm
bàn hoàn thành PHT đại diện các nhóm báo cáo két
quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
 GV đưa ra kết quả chính xác
- GV: Dựa vào kiến cũ kết hợp nghiên cứu thông tin bài
học.
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin PHT, thảo luận nhóm
(2 bàn)trả lời các câu hỏi
+Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? Giải thích?
+Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? Giải thích?
+Thân cây to ra do đâu?
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, đại diện nhóm
báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu:
+Vỏ cây to ra nhờ tầng sinh vỏ.
+Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ.
+Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào của mô phân
sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
-GV: Bổ sung ( nếu cần)
+Tầng sinh vỏ : Nằm trong lớp thịt vỏ, hằng năm sinh ra
phía ngoài một lớp tế tế bào vỏ và phía trong một lớp
thịt vỏ.
+Tầng sinh trụ : Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ hàng
năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây và phía trong


một lớp mạch gỗ.
- GV: Cho học sinh xác định trên mẫu vật thật.

+ Cạo lớp vỏ màu nâu ở ngoài (vỏ) để lộ lớp màu xanh
(tầng sinh vỏ).
-Thân cây to ra do sự
+ Dùng dao cắt sâu đến phần gỗ cứng tách vỏ ra lấy tay phân chia các tế bào
xờ thấy nhớt (tầng sinh trụ). Phần cứng bên trong là mô phân sinh ở tầng
mạch gỗ.
sinh vỏ và tầng sinh
(- GV: Lưu ý hs khi bóc vỏ là bộ phận nào của thân đã bị trụ.
bóc theo...)
+ Vỏ cây to ra nhờ tầng
?Thân cây to ra do đâu.
sinh vỏ
*GDBVMT
+ Trụ giữa to ra nhờ
-GV: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh cho học sinh.
tầng sinh trụ
?Khi trồng cây để tạo điều kiện cho cây trồng phát triển
( to và cao) thì em cần phải có những hành động gì.
-HS:Chăm sóc và bảo vệ cây, không bẻ cành, không bóc
vỏ, không khắc tên lên cây...
+Nhận xét Sự phát triển của cây trong hai điều kiện:
Môi trường tốt, khí hậu thuận lợi, đất giầu dinh dưỡng ...
và ....
- GV: Vậy tầng phát sinh hoạt động mạnh hay yếu còn
phụ thuộc vào điều kiệu, thời tiết, khí hậu, đặc biệt là
nguồn dinh dưỡng được cung cấp từ đất.....Vì vậy, ta
phải làm gì để cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt?
(Phải có ý thức bảo vệ , cải tạo đất đai và nguồn nước
tưới, nước ngầm không bị ô nhiễm để cây phát triển tốt
PHT

Tầng phát sinh
Vị trí
Chức năng
Tầng sinh vỏ
Nằm trong lớp
- Phía ngoài sinh ra lớp tế bào vỏ
thịt vỏ
- Phía trong sinh ra một lớp thịt vỏ
Tầng sinh trụ
Nằm giữa mạch
- Phía ngoài sinh ra một lớp mạch rây
rây và mạch gỗ
- Phía trong sinh ra một lớp mạch gỗ
* Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị tiết sau: (3’) Chú ý nhắc HS đọc trước bài 17,
làm thí nghiệm (đặt cành hoa vào nước rồi dùng dao cắt bỏ 1 đoạn trong nước để
bọt khí không làm tắc mạch dẫn).
Tiết 5. Vận chuyển các chất trong thân ( 45 phút)


* Mục tiêu:
- Nêu được chức năng mạch: Mạch gỗ dẫn nước và các ion khoáng từ rễ lên thân,
lá; Mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.
- HSKT nhớ được sự vận chuyển các chất trong thân là nhờ mạch gỗ, mạch rây.
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết 4
* Tiến hành:
a ) Hoạt động 1: Tổ chức lớp (2 phút)
- Gv chia lớp thành 6 nhóm: cử nhóm trưởng, thư kí
- Kiểm tra chuẩn bị thí nghiệm của HS đã làm ở nhà.Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý
đối tượng thí nghiệm (cành hoa hồng trắng)
b ) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (7 phút)

GV: Nêu mục tiêu: Thông qua kết quả các các thí nghiệm HS rút ra được sự vận
chuyển các chất trong thân. Vai trò của mạch gỗ và mạch rây
- GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở
nhà
- HS: Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành thí nghiệm Sự vận chuyển nước
và muối khoáng hoà tan
- GV: đây là thí nghiệm đơn giản nên Gv cho HS tự tiến hành thí nghiêm dựa trên
thông tin trong SGK
- GV yêu cầu HS q/s H17.2 và nêu cách tiến hành thí nghiệm: Sự vận chuyển
chất hữu cơ:
+ Chọn một cành đã trưởng thành, dùng dao con cắt và bóc bỏ một khoanh vỏ cây (
lưu ý cắt phần vỏ đến phần mạch gỗ) để sau 2 tuần q/ s mép vỏ ở phía trên vết cắt
c ) Hoạt động 3: HS tiến hành thí nghiệm:(15 phút)
- GV: đây là thí nghiệm đơn giản nên Gv cho HS tự tiến hành thí nghiêm Sự vận
chuyển nước và muối khoáng hoà tan
- GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính lúp
HS.- Quan sát ghi lại kết quả.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của mạch
gỗ
- GVcho1vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, xácđịnh chỗ nhuộm màu, có thể
trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi và ghi lại kết quả
- HS tiến hành thí nghiệm Sự vận chuyển chất hữu cơ: đã tiến hành thí nghiệm ở
nhà trước 2 tuần
d) Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành (15 phút )


I. Thí nghiêm Sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan
HS.- Quan sát ghi lại kết quả.Báo cáo kết quả. Cách của bông hoa cắm vào cốc
nước màu có những chấm nhỏ chuyển màu (Không còn màu trắng)

- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân
lá.
Và q/s lát cắt gân lá qua kính hiển vi thấy mạch gỗ chuyển màu
? Giải thích tại sao cánh hoa cắm vào cốc nước màu lại chuyển màu?
Vì : Mạch gỗ đã vận chuyển nước có màu đỏ lên cánh hoa làm cánh hoa chuyển
màu
GV đặt câu hỏi: Nước và muối khoáng được vận chuyển qua bộ phận nào của
thân
Kết luận : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân, lá nhờ mạch gỗ.
II. Sự vận chuyển chất hữu cơ
- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng mép vỏ ở phía trên vết cắt
- HS : mép vỏ ở phía trên vết cắt phình to
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
(?) Tại sao mép vỏ ở phía trên vết cắt phình to?Tại sao mép vỏ ở phía dưới vết cắt
không phình to?
(?) Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch nào ?( mạch rây)
(?) Mạch rây có chức năng gì?
Vì: do chất hữu cơ đi từ lá xuống nuôi thân, cành, rễ đi đến vết cắt bị ứ đọng lại ở
mép trên vết cắt. Còn ở phía dưới chất hữu cơ không xuống được nên không bị
phình to
- Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi đến các bộ phận khác để nuôi cây
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
(?) Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép
vào thân cây
e. Nhận xét - đánh giá: (5 phút )
- GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm
- HSKT: Bộ phận nào của thân làm nhiệm vụ vận chuyển các chất? (mạch gỗ,
mạch rây.
Câu 32: Nhân dân ta thường làm gì để nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam,

bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm...
- Nhận xét ý thức làm thí nghiệm và ý thức thực hành của HS
* Hướng dẫn tự học và chuẩn bị tiết sau:


- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng,
que nhọn, giấy thấm.
Tiết 6. Biến dạng của thân (40’)
* Mục tiêu:
+ Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của
một số thân biến dạng
+ HSKT kể tên được 3 loại thân biến dạng: thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
* Tài liệu- Phương tiện: như phần chuẩn bị ở tiết 5
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Nội dung chính
a.Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng 1. Quan sát và ghi lại
là thân
những thông tin về
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá một số thân biến dạng
không?
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có
đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có
chồi để học sinh quan sát thêm.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa
trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ,
chức năng.
- HS đặt mẫu lên bàn qs tìm xem có chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để chia củ

thành nhiều nhóm.
- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống và khác
nhau giữa các loại củ này.
- Yêu cầu HS nêu được:
+ Đặc điểm giống nhau: có chồi, lá  là thân.
+ Đều phình to  chứa chất dự trữ.
+ Đặc điểm khác nhau: củ gừng, dong (có hình rễ),
dưới mặt đất gọi là thân rễ.
Củ su hào, khoai tây (dạng tròn to) thân củ.
- GV lưu ý HS bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có
những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình
vẩy) là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau. Đại


diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bs
- GV yêu cầu HS n/c SGK trả lời 4 câu hỏi tr 58.
- HS đọc mục  SGK trang 58, trao đổi nhóm theo 4
câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nx, bs
- GV nx và tổng kết: một số loại thân biến dạng làm
chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa kết quả.
b. Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo
luận theo câu hỏi:
- Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
- Cây xương rồng thường sống ở đâu?
- Kể tên một số cây mọng nước?
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận

chung cho hoạt động 1.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương - Thân biến dạng để
rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện chứa chất dự trữ hay
dự trữ nước cho cây.
tượng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nx,bs
- HS đọc mục  SGK trang 58 để sửa chữa kết quả.
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của
2. Chức năng của
SGK trang 59.
thân biến dạng
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo
dõi và sửa bài cho nhau.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng
của giáo viên, chữa chéo cho nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của GV
cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
- Thân củ, thân rễ chứa
- GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách
chất dự trữ
gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết được tỉ lệ HS nắm
- Thân mọng nước dự
được bài.
trữ nước, quang hợp
- HSKT: Có mấy loại thân biến dạng? Kể tên?
* Hướng dẫn tự học ở nhà và chuẩn bị bài sau: (3’)
- Ôn tập kiến thức chủ đề để tiết sau luyện tập, kiểm tra 15 phút.



C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20’)
* Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ sinh học, phát hiện và
giải quyết vấn đề thông qua chủ đề.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi ..
* Phương thức tổ chức HĐ
Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho
HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu
hỏi
- Hs trả lời các câu hỏi: 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,15,17,18,19,20
* Sản phẩm:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi
* Đánh giá hoạt động:
- Thông qua quan sát, thu nhận, xem xét sản phẩm của cá nhân, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10 phút)
* Mục tiêu :
- HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục
đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả
HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là
các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
* Phương thức tổ chức hoạt động:
- Giải quyết các bài tập Vận dụng còn lại trong phần trên (22,23,28,30,31,32,33,34)
- Giải quyết các vấn đề thắc mắc do hs đưa ra
- Về nhà sưu tầm phân loại các loại thân biến dạng gặp trong đời sống
* Sản phẩn HĐ:Bài viết/báo cáo, sản phẩm hoặc bài trình bày powerpoint của
HS;Tranh vẽ của học sinh.
* Kết luân:Gv chốt nội dung cả chủ đề đã học

- Cấu tạo, chức năng, sự phát triển của thân, các loại thân biến dạng và chức năng
cảu chúng
* Đánh giá hoạt động:
- Hs tự nhận xét chéo sự tích cực, hiệu quả hoạt động của các nhóm.
- Gv nhận xét. Khen và góp ý, chấm điểm
VII. RÚT KINH NGHIỆM
- Kế hoạch và tài liệu dạy học
- Tổ chức hoạt động:
- Hoạt động học của hs:




×