Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện bình lục, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.33 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN VĂN NINH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN –
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN VĂN NINH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN –
CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM

CHUN NGÀNH
MÃ SỐ

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



:60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. ĐỖ THỊ NGỌC

HÀ NỘI, NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình được giảng viên PGS,TS. Đỗ Thị Ngọc hướng dẫn và
thực hiện luận văn, cùng với việc tham khảo một số giáo trình, tài liệu có liên
quan đến luận văn, tơi đã hồn thiện luận văn. Tôi xin cam đoan các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa công bố dưới
hình thức nào trước đây, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc trong phần
tài liệu tham khảo.


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ q báu của các thầy cơ. Với lịng biết ơn sâu
sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tới:
Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa sau đại học Trường Đại học

Thương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi và hồn thành luận văn.
Giảng viên hướng dẫn PGS,TS. Đỗ Thị Ngọc, đã tận tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Lãnh đạo, cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi
nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, các cơ quan hữu quan… đã cung cấp tài
liệu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức
và thời gian, kinh nghiệm, kiến thức thực tế nên bài trình bày của tơi khơng
tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân
thành từ phía q thầy cơ.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài......................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...........................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................... 9
7. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT


LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................10
1.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân trong kinh doanh ngân hàng...................................................................10
1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản............................................10
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay trong kinh doanh ngân hàng..........13
1.1.3. Ý nghĩa của nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân trong kinh doanh ngân hàng............................................................15
1.2. Đặc điểm và các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng......................................................17
1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân.......................17


iv

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân trong kinh doanh ngân hàng............................................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân trong kinh doanh ngân hàng...................................................................23
1.3.1. Nhóm yếu tố bên trong....................................................................23
1.3.2. Nhóm yếu tố bên ngồi...................................................................26
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng......................................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng

nhân của một số ngân hàng......................................................................31
1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn -

Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.................................................34

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH LỤC, TỈNH
HÀ NAM........................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh

huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam........................................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.....................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

- Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.............................................. 37
2.1.3. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
40
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam .. 45


v

2.2.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam............45
2.2.2. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam............56
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam .. 62

2.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................62
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................65
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN - CHI NHÁNH

HUYỆN

BÌNH LỤC, TỈNH HÀ NAM....................................................................... 69
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam...........................69
3.1.1. Định hướng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục,
tỉnh Hà Nam..............................................................................................69
3.1.2. Một số phương hướng, nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng
thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam...................................... 75
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi
nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam............................................................. 78
3.2.1. Giải pháp từ phía Ngân hàng.........................................................78
3.2.2. Một số kiến nghị..............................................................................90
KẾT LUẬN....................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CBTD
GDP
KHCN
NHNN& PTNT

Nghĩa tiếng Việt
Cán bộ tín dụng
Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm nội địa)
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng Nông nghiệp và phát tiển nông
thôn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TD

Tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TTTĐ

Tờ trình thẩm định


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
những năm gần đây.........................................................................................40
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn của chi nhánh.........................................41
Bảng 2.3: Hoạt động tín dụng của chi nhánh..................................................41
Bảng 2.4: Tỷ trọng cho vay đối với khách hàng cá nhân (tỷ đồng)................59
Bảng 2.5: Tỷ trọng cho vay khách hàng theo thời gian (tỷ đồng)...................60
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn tín dụng đối với khách hàng cá nhân...........61

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam................................... 37



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Từ khi nền kinh tế nước ta đổi mới cho đến nay, bước đầu đã đạt được

những thành quả nhất định. Quá trình đổi mới phát triển kinh tế trên con
đường cải cách mở cửa và hội nhập cho thấy ngày càng rõ vai trò của hoạt
động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh mẽ tới đời
sống con người và xã hội. Đặc biệt là sự ra đời và phát triển của NHTM cả về
quy mô số lượng, chất lượng các dịch vụ. Cho đến nay ngành ngân hàng đóng
một vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế với sự hình thành của hệ
thống ngân hàng hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thương mại.
Bên cạnh đó, nền kinh tế thị trường phát triển thúc đẩy quá trình xâm nhập và
phát triển tư tưởng, tác phong kinh doanh mới trong các ngân hàng được thể
hiện bằng sự có mặt của tất cả các chi nhánh ngân hàng trong và ngoài nước.
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang trong xu thế hội nhập quốc tế, cùng
với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển của kinh tế thì nhu cầu vốn để
phục vụ cá nhân và hộ gia đình để sản xuất kinh doanh là vơ cùng quan trọng. Bên
cạnh đó một vấn đề cũng cấp thiết là nâng cao mức sống của người dân


nông thôn, tạo điều kiện để họ có thể tiếp cận với những nguồn vốn để sản xuất
kinh doanh, cải thiện cuộc sống. Tín dụng ngắn hạn, mà đặc biệt là cho vay đối
với khách hàng cá nhân của các Ngân hàng là một cơng cụ đắc lực để đáp ứng
nhu cầu đó. Nguồn tín dụng này sẽ hỗ trợ đắc lực cho các cá nhân, hộ gia đình có
thể cải thiện và nâng cao đời sống, góp phần vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo,
giúp cho dân giầu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.

Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng đối với khách hàng cá nhân với
việc nâng cao, cải thiện đời sống của người dân, góp phần thúc đẩy sự phát
triển của kinh tế, các Ngân hàng đã và đang triển khai nhiều biện pháp để hỗ
trợ thêm nữa cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn.


2


Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân gặp
nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp, dư nợ tín
dụng cấp cho khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương mại vẫn thường
chiếm tỷ lệ không cao lắm so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư
cho chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền
kinh tế. Xu hướng nợ quá hạn và nợ xấu ngày càng gia tăng mạnh mẽ…
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với
những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian
công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh huyện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam - một Ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc cấp tín
dụng để các cá nhân đặc biệt là người nơng dân có thể tự doanh, nâng cao thu
nhập, cải thiện điều kiện sống góp phần thúc đẩy nền kinh tế ở nông thôn cũng
như nền kinh tế chung của cả nước, nhận thấy một số vấn đề cịn tồn tại trong
q trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân, nên tôi chọn đề tài “Nâng
cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam”

làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu phân tích về cho vay của Ngân hàng ở
những góc tiếp cận khác nhau và những đối tượng khác nhau. Các cơng trình
này bàn đến việc cho khách hàng vay của Ngân hàng và những kết quả của
nó; nghiên cứu về chính sách tín dụng, quy trình, quy định, của tín dụng, cũng
như khâu thẩm định của Ngân hàng; về sự cần thiết phải quản lý, nâng cao
chất lượng cho vay của Ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế, kiến nghị
với chính phủ, Ngân hành Trung ương… về các chính sách, điều kiện cho vay
đối với từng loại khách hàng, cụ thể:



3

1.

Luận văn thạc sỹ của Đào Ngọc Dũng - Trường Đại học quốc gia Hà Nội
(năm 2012) về “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên”
Tác giả đã đánh giá được thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Công thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Trên những đánh giá về
kết quả và hạn chế của thực trạng, tác giả đưa ra các giải pháp mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt
Nam - Chi nhánh Hưng Yên để nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2.

Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Văn Thanh - Trường Đại học Đà Nẵng

(năm 2012) về “Mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn huyện An Nhơn”.
Tác giả nghiên cứu việc triển khai, thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐCP của Chính Phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp,
nơng thôn nhằm mở rộng cho vay, đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp, nông thôn, xây dựng hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bước
nâng cao đời sống nhân dân và việc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn đã chủ động phối hợp với Hội Nông dân, Hội phụ nữ các cấp tuyên
truyền và triển khai nội dung Nghị định 41 tới hệ thống Ngân hàng Nơng
nghiệp trong tồn quốc tổ chức, thực hiện đồng bộ và có hiệu quả, đáp ứng
vốn kịp thời cho các Hộ sản xuất vay vốn. Đánh giá tình hình cho vay hộ sản
xuất tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn huyện An Nhơn, từ
đó đưa ra giải pháp mở rộng cho vay Hộ sản xuất trong những năm tiếp theo.
3.


Luận văn thạc sỹ của Trần Thị Lan Kiều - Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội (năm 2014) về “Hoạt động cho vay của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn đối với nơng hộ tỉnh Quảng Bình”.


4

Tác giả căn cứ vào tình hình thực tiễn của Việt Nam, với gần 80% dân số


khu vực nông thôn, phát triển kinh tế hộ nông dân được xem là yếu tố quan
trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền vững của quốc gia, có vai trị, vị trí
rất to lớn, là chủ thể quan trọng trong đổi mới nông thôn trong giai đoạn hiện
nay của đất nước. Vai trị kinh tế của hộ nơng dân, phong trào nơng dân sản
xuất giỏi đang được mở rộng, nhiều hộ bỏ vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất kỹ thuật để phát triển sản xuất, góp phần khơng nhỏ vào việc tăng trưởng
và phát triển nền kinh tế nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, từng
bước nâng cao đời sống nông dân và bộ mặt nông thôn. Nhận định được tầm
quan trọng đó, tác giả nghiên cứu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với nông hộ tỉnh Quảng Bình để từ
đó đưa ra các giải pháp để ngân hàng hoạt động có hiệu quả hơn.
4.

Luận văn thạc sỹ của Đinh Thị Thùy Dương - Trường Đại học Thái
Nguyên (năm 2009) về “Tác động của hoạt động tín dụng trong việc
phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại từ tỉnh Thái
Nguyên”.
Tác giả nắm được nhu cầu vốn cho tất cả các ngành, các khu vực kinh tế


đặc biệt là ngành nông nghiệp ở khu vực nông thơn nhiều khó khăn, Nhà nước
cần có những chính sách tín dụng hiệu quả thơng qua ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên… cho vay vốn
bằng nhiều hình thức, phục vụ bằng nhiều phương thức để đáp ứng nhu cầu
cho người sản xuất và kinh doanh. Nhà nước rất quan tâm đến các chính sách
tài chính tín dụng, xác định được trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay
vốn là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến khả năng mở rộng sản
xuất và phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa. Tuy
nhiên nguồn vốn sử dụng chưa được hiệu quả, nên tác giả đã nắm bắt được
tình hình đó đánh giá thực tiễn hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế
nơng nghiệp - nông thôn huyện Đại từ tỉnh Thái Nguyên và đưa ra những đề
xuất giải pháp tích cực huy động và sử dụng nguồn vốn hiệu quả.


5

5.

Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Nam Phương - Trường Đại học Đà

Nẵng (năm 2013) về “Phát triển cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đà Nẵng”.
Tác giả đưa ra phương châm “đi vay để cho vay” trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ của mình, ngành ngân hàng quân tâm hàng đầu là làm sao để
ngày càng phát triển doanh số, đó là yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng thương mại. Hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương là hệ
thống ngân hàng bán lẻ tiêu biểu đã xác định khách hàng cá nhân kinh doanh
là một trong những đối tượng khách hàng tiềm năng để phát triển. Nắm bắt
được tình hình trên tác giả đã nghiên cứu đánh giá cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Đà Nẵng để

từ đó đưa ra các giải pháp phát triển cho vay cá nhân kinh doanh để nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
6.

Luận văn thạc sỹ của Hồ Quang Huy - Trường Đại học Đà Nẵng (năm

2012) về “Mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hành Thương mại Cổ phần
ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn”.
Tác giả nắm bắt được chính sách mở cửa, chất lượng cuộc sống của người
dân ngày càng được nâng cao, đầy đủ hơn cả về mặt vật chất lẫn tinh thần. Đôi
khi người dân cho phép mình chi tiêu vượt mức thu nhập hiện có, từ đó nhu cầu
vay vốn để tiêu dung xuất hiện ngày càng tăng. Nắm bắt được nhu cầu của người
dân đồng thời để tham gia tăng sức cạnh trạn với các ngân hàng khác, tác giả đã
nghiên cứu và đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hành

Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn và đưa ra
giải pháp thu hút được nhiều khách hàng vay, gia tăng dư nợ cho vay tiêu
dùngvà kiểm sốt rủi ro trong q trình cho vay.
7.

Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Hải Yến - Đại học Đà Nẵng (năm 2015) về “Giải
pháp marketing trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn”.


6

Tác giả nhận định được dịch vụ bán lẻ trong lĩnh vực ngân hàng đang là xu
hướng tất yếu của sự phát triển. Mặc dù có điều kiện phát triển nhanh ở Việt

Nam, thị trường tín dụng cá nhân vẫn chưa có định hướng phát triển phù hợp và
được khai thác triệt để. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
marketing trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn để nắm bắt nhu cầu khách
hàng, xác định được vị thế của mình trong tương quan cạnh tranh trên thị trường,
từ đó hồn thiện các cơng cụ marketing trong kinh doanh dịch vụ tín dụng.

8. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thúy - Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân (năm 2014) về “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Techcombank”.
Tác giả nhận định được trong những năm gần đây, các Ngân hàng luôn
phải đối mặt với vấn đề nợ xấu tăng cao, tác giả đã nghiên cứu đánh giá thực
trạng công tác cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Techcombank. Để
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, tác
giả đã đánh giá đúng tình hình cơng tác thẩm định cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng, xác định và phân tích các chỉ tiêu, các nhân tố ảnh hưởng
tới chất lượng thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng, để từ đó
đưa ra giải pháp góp phần nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng.
9.

Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Linh - Trường Điah học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh (năm 2013) về “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Bình Phú”.
Tác giả nhận định được chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng thì
ngân hàng đó sẽ tồn tại và phát triển. Chiến lược kinh doanh hướng đến khách
hàng đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm qua trọng bậc nhất. Thu



7

hút khách hàng mới, củng có khách hàng hiện tại trở thành công cụ kinh
doanh hữu hiệu với lượng chi phí bỏ ra khơng q lớn nưng đem lại hiệu quả
cao. Nhận định được tầm quan trọng đó tác giả đã nghiên cứu chất lượng dịch
vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ
và sự hài long của khách hàng về nó và đưa ra giải pháp để nâng cao chất
lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
10.

Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Phương Linh - Trường Đại học Quốc gia Hà
Nội (năm 2015) về “Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy”.
Trong bối cảnh Ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt hơn, vấn đề cấp phát tín
dụng ngày càng có nhiều rủi ro. Nhận thức được tầm quan trọng này tác giả

nghiên cứu đánh giá chất lượng tín dụng có quan hệ mật thiết đến rủi ro trong
hoạt động tín dụng, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng góp phần quan trọng
làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng khả
năng cạnh tranh cho Ngân hàng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là đề xuất một số giải pháp có căn
cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần hoàn thiện một số nhiệm vụ
nghiên cứu sau đây:

+

Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn để nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng nhà nước.


8

+ Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh huyện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại

+

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Bình
Lục, tỉnh Hà Nam.
4.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng chất
lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, cụ
thể là khách hàng là người nông dân và hộ nơng dân, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
-

+


Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi về nội dung: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân với nhiều hình
thức khác nhau. Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung hoạt động cho vay
chính là khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
+ Về khơng gian: Luận văn được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
+

Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu của 3 năm

gần đây (từ năm 2014 đến năm 2016). Các giải pháp và kiến nghị được đề xuất
cho giai đoạn phát triển của Chi nhánh ngân hàng tới năm 2020, tầm nhìn 2030.

5. Phương pháp nghiên cứu
*

Phương pháp thu thập dữ liệu:

Thu thập Dữ liệu thứ cấp thông tin qua mạng, internet, báo chí, các báo cáo
tổng kết; các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng... của Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.


9

*


Phương pháp phân tích dữ liệu:

Sử dụng các phương pháp khác nhau để phân tích dữ liệu thu được, trong
đó chủ yếu sử dụng bảng tính excel để tính tốn, lập bảng biểu để trình bày
kết quả phân tích. Đồng thời kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng
hợp thơng tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở lý luận và qua đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam trong thời gian qua, từ đó thấy được những thành
công và những hạn chế, xác định rõ nguyên nhân làm căn cứ nhằm đưa ra những
giải pháp thích hợp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân góp phần tăng hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh của chi nhánh.

7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, được cấu trúc thành 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn để nâng cao chất lượng hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh huyện Bình
Lục, tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn - Chi nhánh
huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.



10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
+

Chất lượng: Có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.

Từ góc độ nhà sản xuất có thể xem: chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản
phẩm (dự án) so với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Như vậy, trong khu
vực sản xuất, một dung sai của các chỉ tiêu được định rõ để đánh giá mức độ
hoàn thành chất lượng.

+

Trong khu vực dịch vụ, chất lượng được xác định chủ yếu thông qua một số
chỉ tiêu gián tiếp.

+

Theo quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng là tổng thể các đặc tính của một
thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay chất lượng là giá
trị mà khách hàng nhận được, là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.


+

Chất lượng có thể được xác định trên các khía cạnh như thuộc tính vật chất
của sản phẩm; định hướng thời gian của sản phẩm dịch vụ (phù hợp với việc
sử dụng lâu dài, đảm bảo liên tục bền lâu); các dịch vụ sau bán hàng; ấn tượng
tâm lý đối với sản phẩm; yếu tố đạo đức kinh doanh trong kinh doanh.
- Chất lượng hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM được xem là chất lượng
khi nó đáp ứng một cách tốt nhất những yêu cầu của các chủ thể có lien quan
(đáp ứng tốt nhu cầu vốn của khách hàng, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng,
mang lại hiệu quả, phục vụ sự phát triển của nền kinh tế…)


11

Chất lượng cho vay đối với KHCN là một khái niệm vừa mang tính cụ
thể vừa mang tính trừu tượng. Vì vậy, khi xem xét chất lượng cho vay của
NHTM nói chung và cho vay đối với KHCN nói riêng, cần xét trên ba giác độ
khác nhau là NHTM, khách hàng và nền kinh tế.
Chất lượng cho vay xét trên giác độ NHTM: Hoạt động cho vay trong những

+

năm gần đây phản ánh rõ nét năng động của nền kinh tế khi vặn mình chuyển
sang cơ chế mới. Hoạt động này nhằm mục đích phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, làm tăng nguồn sản phẩm cho
xã hội, góp phần tăng trưởng nền kinh tế và khai thác khả năng tiềm ẩn trong
nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là điều kiện
thuận lợi cho nền kinh tế phát triển.
Tóm lại, chất lượng hoạt động cho vay là sự đáp ứng nhu cầu của khách

hàng phù hợp với dự phát triển kinh tế xã hội cũng như đản bảo sự tồn tại,
phát triển của Ngân hàng.
- Khách hàng cá nhân là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối tượng vay vốn đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu vốn để mua

+

nhà, sửa chữa nhà, xây dựng nhà, mua ô tô, mua các thiết bị gia dụng, thực hiện
các phương án sản xuất kinh doanh và đáp ứng một số yêu cầu khác.

Các phương thức vay vốn đa dạng như: Cho vay từng lần, cho vay trả góp,

+

cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, cho vay theo hạn mức…
Thời hạn cho vay linh hoạt tùy vào mục đích vay của khách hàng và kết quả

+

thẩm định của cán bộ tín dụng.
+

Lãi suất cho vay được xác định dựa trên biểu lãi suất cho vay của ngân
hàng.

+

Về tài sản đảm bảo cho vay bao gồm bất động sản (nhà, đất…), động sản
(hàng hóa, máy móc thiết bị…), số dư tài khoản tiền gửi, các chứng chỉ tiền

gửi và các giấy tờ có giá khác, tài sản có giá trị khác.


12

1.1.1.2. Các thuật ngữ liên quan
-

Ngân hàng thương mại: là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với nhiều hoạt

động đa bao gồm các hoạt động: Nhận tiền gửi, cho vay, hoạt động đầu tư và
các hoạt động khác.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử

-

dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và
ngân hàng với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Hoạt động này là hoạt

động đặc trưng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các Ngân hàng Thương mại.
Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho

-

đối tượng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân chủ yếu để giúp tài trợ
cho việc mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa
chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản
xuất kinh doanh hộ gia đình và các chi phí cá nhân khác…

-

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt

đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
-

Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.

-

Lãi suất: Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả
thêm một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của
phần tăng này so với phần vốn ban đầu được gọi là lãi suất.

-

Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên
cho vay) với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện do luật định, theo đó tổ chức tín
dụng thỏa thuận ứng trước một số tiền cho bên vay sử dụng trong một thời
hạn nhất định, với điều kiện có hồn gốc và lãi.


13

1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay trong kinh doanh ngân hàng
Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nước, tín dụng nói chung và

tín dụng đối với khách hàng cá nhân nói riêng ngày càng có vai trị quan
trọng, góp phần kích thích, thúc đẩy, chuyển dịch, định hướng nền kinh tế.
Hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các cá nhân hộ gia
đình cũng phải nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định kinh tế. Muốn làm
được điều đó, họ cần được tiếp xúc với nhiều nguồn vốn hơn nữa. Chính vì
thế tín dụng đối với khách hàng cá nhân ngày càng trở nên quan trọng hơn.
1.1.2.1. Vai trò đối với các khách hàng
Tín dụng cấp cho các cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể
trang trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh
doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện cuộc sống.
Nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học
tập ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Nhu cầu của các
cán bộ công nhân viên chức được sử dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân hàng
ngày càng tăng cao. Chính vì thế, tín dụng cấp cho các cá nhân có vai trị ngày
càng quan trọng.


các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của nguời dân cịn nhiều
khó khăn. Họ muốn thay đổi cuộc sống bằng cách làm kinh tế, vươn lên thốt
nghèo. Muốn làm được điều đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy
tín để giúp cho họ. Các chương trình hỗ trợ của Nhà nước chỉ đáp ứng được
một phần nào đó, nên tín dụng Ngân hàng đã góp phần vào vai trị then chốt
trong vấn đề này.
1.1.2.2. Vai trò đối với Ngân hàng
Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm
và huy động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay
và đầu tư kiếm lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự
thành bại trong hoạt động của Ngân hàng.



14

Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lượng cuộc
sống của người dân cũng dần được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá
nhân, hộ gia đình đang gặp khó khăn trong q trình vươn lên làm giầu,
những sinh viên cũng khơng có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những
nguồn vốn để có thể kinh doanh hoặc trang trải các khoản chi phí học tập...
Nếu biết khai thác thị trường tín dụng đối với khách hàng cá nhân, thì các
Ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi khơng nhỏ.
1.1.2.3. Vai trị đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì tín dụng
Ngân hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền
kinh tế. Có rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác
động qua lại với tín dụng Ngân hàng. Trong số các loại hình tín dụng Ngân hàng
thì tín dụng đối với khách hàng cá nhân có vai trị quan trọng trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giúp chu chuyển, lưu thơng lượng vốn
dư thừa trong xã hội vào sản xuất, nâng cao mức sống của người dân. Một nền
kinh tế vững mạnh thì mỗi cá thể trong đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả
năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn như tín dụng Ngân hàng có nhiều điều kiện
hơn để sản xuất kinh doanh, trang trải các khoản chi phí, nâng cao mức sống,
góp phần thúc đẩy tiêu dùng, từ đó cũng góp phần phát triển kinh tế.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển, tuy nhiên tập trung chủ yếu


các đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi như miền núi hay hải đảo xa xơi
thì cuộc sống của người dân vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của
Chính phủ để phát triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần
khơng nhỏ vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Tuy
nhiên, vì nguồn vốn của Nhà nước cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại
nhiều, chính vì thế, các dự án này cũng chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu của

người dân. Họ cần có một nguồn vốn thường xun hơn, ổn định hơn. Đó là lí


15

do vì sao mà nguồn vốn của Ngân hàng lại đóng một vai trị hết sức quan
trọng trong việc cải thiện cuộc sống người dân, góp phần ổn định an ninh kinh
tế, chính trị và trật tự an tồn xã hội...
Ở một phương diện khác, tín dụng cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn
việc làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều
này góp một phần đáng kể vào các chính sách vĩ mơ của Chính phủ trong
cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Ý nghĩa của nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân trong kinh doanh ngân hàng
Chất lượng cho vay có quyết định rất lớn đến sự tồn tại, phát triển hay
phá sản của mỗi ngân hàng. Tất cả các quy trình tín dụng, thủ tục hồ sơ vay
vốn, giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan đến khoản vay đều phải
thực hiện một cách hiệu quả nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng, cải thiện và
nâng cao hơn nữa chất lượng của các khoản vay. Vì vậy, để duy trì một chất
lượng vay tốt ln là bài tốn khó đối với các nhà quản trị ngân hàng.
Một là, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại đối với khách hàng cá nhân là một trong những nhân tố quyết định đến
sự phát triển của các Ngân hàng.
-

Suy cho tới gốc rễ chất lượng tín dụng hiện nay ln là bài toán của các nhà quản
lý kinh tế trong hoạt động Ngân hàng. Bởi vì nó quyết định rất lớn đến sự tồn tại,
phát triển hay phá sản của các Ngân hàng. Tất cả các quy trình, thủ
tục hồ sơ tín dụng giải quyết vấn đề chủ quan, khách quan để đảm bảo hạn chế
thấp nhất rủi ro tín dụng, tăng cường và nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng.

-

Chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với

khách hàng cá nhân được nâng cao làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm,
dịch vụ của Ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi
phí quản lý, các chi phí khác nếu khơng thu hồi được vốn vay. Nâng cao


×