Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Hoa 9 ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.47 KB, 150 trang )

Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
Giáo án môn hoá học lớp 9
Tiết 1 Ôn tập hoá học 8
Ngày soạn : Ngày dạy
I . Mục tiêu .
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ
năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học,
các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học
cho mỗi tính chất .
Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải
thích những hiện tợng thờng gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng đợc những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và
định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm ra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt đông 1
GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của
SGK lớp 8:


+ Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp
8 .
+ Giới thiệu chơng trình lớp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng
bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở
lớp 8 .
Bài tập 1:
Em hãy viết công thức của các chất có
tên gọi sau và phân loại chúng.
I. Ôn lại khái niệm và các nội dung lí
thuyết cơ bản ở lớp 8
HS: Nghe
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
1
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1 Kali cacbonnat
2 Đồng (II) oxit
3 Lu hùynh trioxit
4 Axit sunfuric
5 Magiê nirat
6 Natri hiđroxit
7 Axit sunfuric
8 Điphotpho pentaoxit
9 Magiee clorua
10 Sắt (III) oxit
11 Axit sunfurơ
12 Canxi photphat
13 Sắt (III) hiđroxit
14 Chì (II) nirat

15 Bari sunfat
GV: Gợi ý :
Để làm đợc bài này chúng ta cần phải sử
dụng kiến thức nào?
Khi học sinh nêu ý kiến, GV yêu cầu các em
nhắc lại các khái niệm đó luôn .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác
chính khi lập công thức hoá học của chất
(khi biết hoá trị)
GV: yêu cầu học sinh nắc lại kí hiệu , hoá
trị của một sô nguyên tố, gốc axit .
GV: Em hãy nêu công thức chung 4 loại hợp
chất vô cơ đã học ở lớp 8 .
GV: Gọi học sinh giải thích các kí hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5 nguyên tố hoá học.
+ A: Là gốc axit có hoá trị bằng n
+ Là kí hiệu củ nguyên tố kim loai có hoá
HS: Các kiến thức , khái niệm , kĩ năng
cần sử dụng trong bài này là:
1. Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất
BA
b
y
a
x
thì
x.a= y.b
áp dụng quy tắc hoá trị đẻ lập công
tức của các hợp chất.

2. Để làm đợc bài tập:
chúng ta phải thuộc kí hiệu các nguyên
tố hoá học , công thức của các gốc axit,
hoá trị của các gốc axit và các nguyên tố
thờng gặp .
3. Muốn phân loại các hợp chất
HS phải thuộc các khái niệm oxit, bazơ,
axit, muối và công thức chung của các
loại hợp chất đó .
Oxit: R
x
O
y
Axit: H
n
A
Bazơ: M(OH)
m
Muối: M
n
A
m
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
2
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
trị là m.
GV: Các em hãy vận dụng để làm bài tập 1 .
GV: Kiểm tra bài làm của học sinh lên và
cùng học sinh sửa sai (nếu có) HS: Làm bài tập 1 .
TT Tên gọi Công thức Phân loại

1 Kali cacbonnat K
2
CO
3
Muối
2 Đồng (II) oxit CuO Oxit bazơ
3 Lu hùynh trioxit SO
3
Oxit axit
4 Axit sunfuric H
2
SO
4
Axit
5 Magiê nirat Mg(NO
3
)
2
Muối
6 Natri hiđroxit NaOH Bazơ
7 Axit sunfuhiđric H
2
S Axit
8 Điphotpho pentaoxit P
2
O
5
Oxit axit
9 Magiê clorua MgCl
2

Muối
10 Sắt (III) oxit H
2
SO
3
Axit
11 Axit sunfurơ Fe
2
O
3
Oxit bazơ
12 Canxi photphat Ca
3
(PO
4
)
2
Muối
13 Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)
3
Bazơ
14 Chì (II) nirat Pb(NO
3
)
2
Muối
15 Bari sunfat BaSO
4
Muối
Hoạt động 2

Bài tập 3:
Hoàn thành các phơng trình phản ứng
sau :
a. P + O
2
?
b. Fe + O
2
?
c. Zn + ? ? + H
2
d. ? + ? H
2
O
e. Na + ? ? + H
2
f. P
2
O
5
+ ? H
3
PO
4
g. CuO + ? Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung
cần làm ở bài tập 3 .
GV: Để chọn đợc chất thích hợp điền
HS: Đối với bài tập 3 ta phải làm các
nội dung sau .

1, Chọn chất thích hợp điền vào dấu?
2, Cân bằng phơng trình phản ứng và
ghi các điều kiện của phản ứng .
HS: Để chọn đợc chất thích hợp, ta
phải thuộc tính chất thích hợp của các
chất .
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
3
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
vào dấu? Ta phải lu ý điều gì ?
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính
chất hoá học của các chất đã học ở lớp
8 .
1. Tính chất hoá học của oxi
2. Tính chất hóc học của hiđro.
3, Tính chất hoá học của nớc .
Ngoài ra còn phải biết cách điều chế
oxi, hiđro, trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp .
GV: Các em hãy áp dụng lí thuyết trên
để làm bài tập 3 .
a, 4P + 5O
2
2P
2
O
5
b, 3Fe + 2O
2
Fe

3
O
4
c, Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
d, 2H
2
+ O
2
2H
2
O
e, 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
f, P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
g, CuO + H
2

Cu + H
2
O
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh hệ
thống lại các công thức thờng dùng để
làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình nội dung thảo
luận mà các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích các
kí hiệu trong các công thức đó .
GV: Gọi HS sinh giải thích d
H
A
2
GV: Gọi HS giải thích : C
M
, n, V, C%,
III. Ôn lại công thức thờng dùng .
HS: Thảo luận nhóm
HS: Các công thức thờng dùng
1, n=
M
m
m = n ì M
M =
n
m
n
khí

=
4,22
V
V = n ì 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d
H
A
2
=
M
M
H
A
2
=
2
M
A
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể
hơi )
d
KK
A
=
29
M
A
3, C
M

=
V
n
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
4
t
o
t
o
t
o
t
o
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
m
G
, m
dd
C
%
=
m
m
dd
CT
Hoạt động 4
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn
hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các

nguyên tố có trong NH
4
NO
3
.
GV: Gọi HS nhắc lại các bớc làm
chính .
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1.
GV: GV nhận xét và sửa sai:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lợng mol là
142. Thành phần phần trăm về khối l-
ợng của các nguyên tố có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức
của A.
GV: Gọi một HS nêu các bớc làm bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn
hình hoặc gọi một HS giải một phần
của bài tập 2.
IV. Bài tập cơ bản lớp 8

HS: Các bớc làm bài toán tính theo
công thức hoá học :
1, Tính khối lợng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS:

1, M
NH4NO3
= 14ì2 + 1ì4 + 16ì3
= 80 gam
2, %N =
%35%100
80
28

%H =
%5%100
80
4

%O = 100% - (35% + 5%)= 60%
Hoặc:
% O =
%60%100
80
48

HS: Nêu các bớc làm .
HS:
* Giả sử công thức của A là Na
x
S
y
O
z
ta

có :

%39,32%100
142
23

x
23x =
100
14239,32
ì
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
5
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
x = 2
*
%54,22%100
142
32

y
y =
1
32100
14254,22
=
ì
ì
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) = 45,07


%07,45%100
142
16

z
z =
4
16100
14207,45
=
ì
ì
Công thức phân tử hợp chất A là:
Na
2
SO
4
Hoạt động 5
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl
2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở
đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu đ-
ợc sau phản ứng coi thể tích dd thu đợc
sau phản ứng tháy đổi không đáng kể
so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các bớc làm

chính của bài tập tính theo phơng trình.

GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ
thống câu hỏi gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em học sinh khác
nêu biểu thức tính .
V. Bài tập tính theo phơng trình hoá
học .
HS: Dạng bài tập tính theo phơng trình
HS: Các bớc làm chính là:
1, Đổi số liệu của đề bài
2, Viết phơng trình hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
n
Fe
=
M
m
=
)(05,0
56
8,2
mol
=
HS2: PTHH
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H

2
HS3: Theo phơng trình :
a, n
HCl
= 2 ì n
Fe
= 2 ì 0,05 = 0,1
mol
Ta có : C
M
HCl
=
V
n
V
dd HCl
=
C
M
n
=
)(05,0
2
1,0
lit
=
b, n
H2
= n
Fe

= 0,05 mol
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
6
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng thời
nhắc klại các bớc làm chính .
V
H
2
= nì22,4 =0,05 ì 22,4
=1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có
FeCl
2
theo phơng trình :
n
FeCl2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
V
dd

sau phản ứng
= V
dd HCl
= 0,05 (lit)
Ta có :
C
M


FeCl
2
=
V
n
=
M1
05,0
05,0
=
4. Hớng dẫn học ở nhà
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt đợc kim loại và phi kim để phân biệt
đợc các loại oxit .
IV. Rút kinh nghiệm .
Chơng I: các loại hợp chất vô cơ.
Tiết 2. Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết đợc nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc
những phơng trình há học tơn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu đợc cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các
bài tập định tính và định lợng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1. Một số oxit tác dụng với nớc.
2. Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .

*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H
2
O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
7
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoat động 1
GV: Yêu cầu học sih nhắc lại khái niệm
oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hớng dẫ họ sinh kẻ vở làm
đôi để ghi tính chất hoá học của oxit
bazơ và oxit axit song song HS dễ so
sánh đợc tính chất của hai loại oxit này .
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm

nh sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO
màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi
sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml nớc, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng
có trong hai ống nghiệm trên vào 2 mẩu
giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết
luận và viết phơng trìh phản ứng
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,
oxit axit .
a, Tác dụng với nớc
HS: Các nhóm thí nghiệm
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tợn
gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm
1 không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra ,
có hiện tợng toả nhiệt , dung dich thu
đợc làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh .
Nh vậy:
CuO không phản ứng với nớc
CaO phản ứng với nớc tạo thành dung
dịch bazơ :

CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với n-
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
8
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Lu ý những oxit bazơ tác dụng với
nớc ở điều kiện thờng mà chúg ta gặp ở
lớp 9 là : Na
2
O, CaO , K
2
O, BaO
Các em hãy viết phơng trình phản
ứng của các bazơ với nớc .
GV:
Hớng dẫn họ sinh làm thí nghiệm nh
sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít bột
CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít bột
CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml HCl, lắc nhẹ quan sát .

GV: Hớng dẫn học sinh so sánh màu
sắc của dung dịch thu đợc ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm
1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm
2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung
dịch đồng (II) clorua.
GV: Hớng dẫn học sinh viết phơng trình
phản ứng.
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm ngời ta đã chứng
minh rằng : Một số oxit bazơ nh CaO,
BaO, Na
2
O, K
2
O tác dụng với oxit axit
tạo thành muối .
ớc tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
HS:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
K
2
O + H

2
O 2KOH
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
b, Tác dụng với axit
HS: Nhận xét hiện tợng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị
hoà tan trong dung dịch axit tạo thành
dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 )
bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo
thành dung dịch trong suốt .
HS: Viết phơng trình phản ứng :
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (không màu)
c, Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nớc .

HS: Tác dụng với oxit axit.
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
9
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Hớng dẫn họ sinh cách viết phơng
trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất và hớng dẫn
học sinh cách viết phơng trình phản ứng
.
+ Hớng dẫn để HS viết đợc các gốc axit
ứng với oxit axit thờng gặp .
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO
2
SO
3
CO
2

P
2
O
5
= SO
3
= SO
4
= CO

3
PO
4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến phản
ứng của khí CO
2
với dung dịch
Ca(OH)
2
Hớng dẫn họ sinh viết ph-
ơng trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO
2
bằng oxit axit khác nh
SO
2
, P
2
O
5
cũng xẩy ra kết quả tơng tự
.
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Các em hãy so sánh tính chất hoá
học của oxit axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K
2
O,

Fe
2
O
3
, SO
3
, P
2
O
5
.
a, Gọi tên phân loại các oxit trên
b, Trong các oxit trên, chất nào tavs
dụng đợc với :
Nớc ?
Dụng dịch H
2
SO
4
loãng ?
HS: Viết phơng trình phản ứng:

BaO
(r)
+ CO
2(k)
BaCO
3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit tạo thành muối .

2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nớc
HS: Viết phơng trình phản ứng :
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4


Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng
với nớc tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
HS:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd)


(r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và nớc .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận
xét .
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a,
Công
thức
Phân loại Tên gọi
K
2
O
Fe
2
O
3
SO
3
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Kali oxit
Sắt(III) oxit
Lu huỳnh
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
10
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
Dung dịch NaOH ?

Viết phơng trình phản ứng xẩy ra
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng với dung dịch bazơ .
P
2
O
5
Oxit axit
trioxit
Đi phot pho
pentaoxit
+ Những oxit tác dụng với nớc là:
K
2
O, SO
3
, P
2
O
5
K
2
O + H
2
O 2KOH
SO
3
+ H
2
O H

2
SO
4
P
2
O
5
+ H
2
O 2H
3
PO
4
+ Những oxit tác dụng đợc với dung
dịch H
2
SO
4
loãng là : K
2
O, Fe
2
O
3

K
2
O + H
2
SO

4
K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 2 H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
+ Những oxit tác dụng đợc với dung
dịch NaOH là : SO
3
, P
2

O
5
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
6NaOH + P
2
O
5
2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học nhời ta chia
oxit bazơ thành 4 loại.
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng
loại .
II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại

oxit .
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng
đợc với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nớc.
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

2, Oxit axit : là những oxit tác dụng
đợc với dung dịch axit tạo thành muối
và nớc .
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

3, Oxit lỡng tính : là những oxit tác
dụng đợc với dung dịch axit và dung
dịch bazơ tạo thành muối và nớc .
Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit

không tác dụng với axit, bazơ , nớc
Ví dụ: CO, NO .
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng
độ C
M
.
a, Viết phơng trình phản ứng
b, Tính C
M
của dung dịch đã dùng
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
11
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
HS: Giải bài tập 2
5. Hớng dẫn học ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 3 Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
Ngày soạn: Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết đợc các ứng dụng của canxi oxit .
Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của CaO và khả năng làm
các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau

1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng , CaCO
3
.
HS: Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
12
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nớc là : CaO, SO
3
.
Phơng trình :
CaO + H
2

O Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe
2
O
3
Phơng trình :
CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6 HCl 2 FeCl
3
+3H
2
O

c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO
3
Phơng trình :
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit
bazơ. Nó có tính chất hoá học của oxit
bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một
mẩu CaO và nêu các trính chất vật lí
cơ bản .
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí
nghiệm chứng minh các tính chất của
CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống
nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nớc vào ống nghiệm 1
( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .

GV: Gọi học sinh nhận xét và viết ph-
ơng trình phản ứng .
I. Tính chất của canxi oxit.
1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng ,
nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 2585
0
C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tơng tác với nớc .
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tợng ở ống nghiệm
1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , sinh ra
chất rắn màu trắng , tan ít trong nớc :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
13
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Phản ứng của CaO với nớc đợc
gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)
2
tan ít trong nớc , phần tan
tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để làm
khô nhiều chất .

GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tợng
và viết phơng trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để
khử chua đất trồng trọt, xử lí nớc thải
của nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong
không khí ở nhiệt độn thờng , canxi
oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành
canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phơng trìh phản
ứng rút ra kết luận .
HS: Nghe và bổ sung
b, Tác dụng với axit
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl
phản ứng toả nhiều nhiệt tạo ra CaCl
2

CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c, Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO
2
CaCO
3

HS:
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ

Hoạt động 2
GV: Các em hãy nêu các ứng dụng của
canxi oxit ?
II. ứng dụng của canxi oxit.
HS: Nêu các ứng dụng của canxi oxit
Hoạt động 3
GV: Trong thực tế, ngời ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào ?
GV thuyết trình: Về các phản ứng xẩy
ra trong lò nung vôi .
+ HS viết phơng trình phản ứng
Phản ứng tỏa nhiệt
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi
thành vôi sống .
GV: Gọi học sinh đọc Em có biết
III. Sản xuất canxi oxit .
HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá
vôi (CaCO
3
) và chất đốt ( than đá, củi ,
dầu )
HS: Viết phơng trình phản ứng
C + O
2
CO
2

CaCO
3
CaO + CO

2

4. Củng cố .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
CaO CaCl
2
Ca(NO)
3
CaCO
3
HS: Giải
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
14
t
o
t
o
t
o
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
1, CaCO
3
CaO + CO
2
2, CaO + H

2
O Ca(OH)
2
3, CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
4, CaO + HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
5, CaO + CO
2
CaCO
3
GV: Gọi học sinh chữa bài tập 1 tổ chức cho học sinh nhạn xét và cho điểm
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
HS: Làm còn thời gian giáo viên chữa
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 SGK
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Lu huỳnh đioxit (SO
2

)
Ngày soạn : Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của luhuỳnh đioxit
Biết đợc các ứng dụng của lu huỳnh đioxit.
Biết đợc các phơng pháp điều chế lu huỳnh đioxit trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của luhuỳnh đioxit và khả
năng làm các bài tập tính theo phơng trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: bút dạ
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết phơng trình phản ứng minh hoạ
?
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
n
CO2
=
)(1.0
4,22
24,2
4,22
mol
V
==
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
15

t
o
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
a, Phơng trình :
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
Theo phơng trình:
n
Ba(OH)2
= n
BaCO3
= n
CO2
= 0.1(mol)
b, C
M Ba(OH)2
=
M
V
n
5,0
2,0
1,0

==

c, m
Ba(OH)2
=n ì M = 0,1 ì 197 = 19,7 (gam)
(M
Ba(OH)2
= 137 + 12 + 16ì3=197)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu tính chất vật lí .
GV: Giới thiệu :
Lu huỳnh đioxit có tính chất của oxit
axit .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại từng
tính chất và viết phơng trình phản ứng
minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H
2
SO
3
làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ (GV gọi 1 HS đọc tên axit
H
2
SO
3
)

GV: Giới thiệu :
SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí , là
một trong những nguyên nhân gây ra
ma axit .
GV: Gọi HS viết phơng trình có tính
chất 2 ,3 .
GV: Gọi 1 HS đọc tên các muối tạo
thành ở 3 phản ứng trên.
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính
chất hoá học của SO
2
.
I. Tính chất cuat luhuỳnh đioxit .
a. Tính chất vật lí.
b. Tính chất hoá học.
HS:
1, Tác dụng với nớc :
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
HS: Axit H
2
SO

3
axit sunfurơ
2, Tác dụng với dung dịch bazơ .
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
3, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
(k) (r) (r)
SO
2
+ BaO BaSO
3
(k) (r) (r)
HS: Đọc tên :
CaSO

3
: Canxi sunfit
Na
2
SO
3
: Natri sunfit
BaSO
3
: Bari sunfit
HS: Kết luận :
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
16
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
Lu huỳnh đioxit là oxit axit .
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO
2
.
GV: SO
2
đợc dùng tẩy trăng bột gỗ vì
SO
2
có tính tẩy màu .
II. ứng dụng của lu huỳnh đioxit.
HS: Nghe và ghi bài .
Các ứng dụng của SO
2
:

1, SO
2
đợc dùng để sản suất axit
H
2
SO
4
.
2, Dùng làm chất tẩy trăng bột gỗ
trong công nghiệp giấy .
3, Dùng làm chất diệt nấm , mối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách điều chế SO
2
trong
phòng thí nghiệm
GV: SO
2
thu bằng cách nào trong các
cách sau đây :
a, Đẩy nớc
b, Đẩy không khí (úp bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa bình thu)
giải thích
GV: Giới thiệu cách điều chế (b) và
trong công nghiệp .
GV: Gọi học sinh viết phơng trình
phản ứng .
III. Điều chế lu huỳnh đioxit.
1, Trong phòng thí nghiệm

a, Muối sunfit + axit(dd HCl, H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+H
2
O+ SO
2

Cách thu khí :
HS: Nêu cách chọn của mình và giải
thích (C) (dựa vào d
SO2/
KK
=
29
64

và tính
chất tác dụng với nớc ).
b, Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp.
Đốt lu huỳnh trong không khí .
S + O
2
SO
2
4FeS
2
+ 11O
2
2 Fe
2
O
3
+ 8SO
2

(r) (k) (r) (k)
4. Củng cố .
GV: Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài tập 1 (SGK11)
HS: Làm bài tập 1:

1, S + O
2
SO
2
2, SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
3, SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
4, H
2
SO
3
+ Na
2
O Na
2
SO

3
+ H
2
O
5, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
17
t
o
t
o
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
6, SO
2
+ 2NaOH Na

2
SO
3
+ H
2
O
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu hịc sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch axit H
2
SO
4
.
a, Viết phơng trinhg phản ứng .
b, Tính thể tính khí SO
2
thoát ra ở đktc.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO

4
+ H
2
O + SO
2
n=
)(1,0
126
6,12
mol
=
( M
Na2SO3
= 23ì2 + 32 + 16ì3=126)
b, Theo phơng trình phản ứng :
n
H2SO4
= n
SO2
=n
Na2SO3
=0,1 (mol)
C
M
=
M
V
n
5,0
2,0

1,0
==
c, V
SO2
=n ì 22,4 =0,1ì 22,4 = 2,24 (lit)
5. Hớng dẫn học ở nhà .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr.11.
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK tr.11.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 5 Tính chất hoá học của axit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết đợc tính chất hoá học chung của axit .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt
dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo phơng trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
ống hút
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
18
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H

2
SO
4
loãng
Zn(hoặc Al)
Dung dịch CuSO
4

Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe
2
O
3

HS : Ôn lại định nghĩa axit
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu định nghĩa , công thức chung của axit ?
Công thức chung H
n
A.
( Trong đó A là gốc axit , n là hoá trị của gốc axit )
HS2: Chữa bài tập 2 (SGKtr.11)
a, Phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO và, P
2
O
5
.

* Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử .
* Cho nớc vào mỗi ống nghiệm và lắc đều .
* Làn lợt nhỏ các dung dịch vừa thu đợc vào giấy quì tím .
Nếu giấy quì tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)
2
. Chất bột ban đầu là
CaO .
Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch là H
3
PO
4
, chất bột ban đầu
là P
2
O
5
.
b, Phân biệt 2 chất khí SO
2
, O
2
.
Lần lợt dẫn hai khí vào dung dịch nớc vôi trong, nếu thấy vẩn đục khí dẫn
vào là SO
2
, còn lại là khí O
2
.
SO
2

+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt đông của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm :
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl cào mẩu giấy
quì tím quan sát và nêu nhận xét.
GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận
biết dung dịch axit.
I. Tính chất hoá học của axit .
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu .
HS: Dung dịch axit làm quì tím
chuyển thành màu đỏ .
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
19
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Chiếu đề bài bài tập 1
Bài tập1:
Trình bày phơng pháp hoá học để
phân biệt các dùng dịch không màu :
NaCl, NaOH, HCl .

GV: Chiếu bài làm của một vài học sinh
lên màn hình .
GV: Hớng dẫn học sinh cá nhóm làm
thí nghiệm .
+ Cho 1 ít kimloại Al (hoặc Fe, Mg, Zn
) vào ốg nghiệm 1
+ Cho 1 ít vụn đồng vào ống nghiệm 2
+ Nhỏ 1 2 ml dung dịch HCl ( hoặc
H
2
SO
4
loãng ) vào ống nghiệm và quan
sát .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng và
nhận xét .
GV: Yêu cầu học sinh viết phơng trình
phản ứng giữa Al, Fe với dung dịch
HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng.
GV chiếu lên màn hình các phơng
trình phản ứng của học sinh viết và gọi
học sinh khác nhận xét .
( Lu ý: Điền trạng thái của các chất
trong phơng trình phản ứng ).
GV: Gọi học sinh nêu kết luận .
HS: Làm bài tập vào vở .

HS: Trình bày bài làm :
* Lần lợt nhot dung dịch cần phân
biệt vào hiấy quì tím .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu
đỏ : là axit HCl .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu
xanh là dung dịch NaOH .
+ Nếu quì tím không chuyển màu
là dung dịc NaCl.
Ta phân biệt 3 dung dịch trên.
2. Tác dụng với kim loại .
HS: làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Nêu
Hiện tợng:
+ ở ống nghiệm 1: có bọt khí thoát
ra, kim loại bị oà tan dần .
+ ở ống nghiệm 2 : không có hiện
tợn gì .
HS: Viết phơng trình phản ứng :
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
(r) (dd) (dd) (k)
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4

+ H
2
(r) (dd) (dd) (k)
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
20
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
GV: Lu ý :
Axit HNO
3
, tác dụng đơc với nhiều
kim loại, không giải phóng H
2
.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thhí
nghiẹm :
+ Lấy 1 ít Cu(OH)
2
vào ống nghiệm
1 , thêm 1 2 ml dung dịch H
2
SO
4
vào
ống nghiệm, lắc đều quan sát trạng thái
màu sắc .
+ Lấy 1 2 ml dd NaOH vào ống
nghiệm 2, nhỏ một giọt dung dịch
phenolphtalein vào ống ngiệm, quan sát
trạng thái màu sắc .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng và

viết phơng trình phản ứng
GV: Gọi học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu phản ứng của axit với
bazơ đợc gọi là phản ứng trung hoà .
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại tính chất
của oxit bazơ tác dụng với axit dẫn đến
tính chất 4 .
GV: Yêu cầu học sinh nắc lại tính chất
của oxit bazơ và viết phơng trình phản
ứng của oxit bazơ với axit ( ghi trạng
thái của các chất ).
GV: Giới thiệu tính chất 5
HS: Vậy dd axit tác dụng đợc với
nhiều kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí H
2
.
2. Tác dụng với bazơ .
HS: Nêu hiện tợng :
+ ở ống nghiệm 1: Cu(OH)
2
bị hoà
tan thành dung dịch màu xanh lam
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
CuSO

4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (l)
+ ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH
có phenolphtalein từ màu hồng trở về
không màu.
Đã sinh ra một chất mới .
Phơng trình :
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
HS: Nêu kết luận :
Axit tác dụng với nbazơ tạo thành
muối và nớc.
4. axit tác dụng với oxit bazơ .
Phơng trình:
Fe
2
O

3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
5.Tác dụng với muối (sẽ học ở bài
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
21
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
muối)
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các axit mạnh yếu
II. Axit mạnh và axit yếu .
HS: Nghe và ghi bài .
Dựa vào tính chất hoá học, axit mạnh
đợc phân ra làm 2 loại :
+ Axit mạnh : HCl, H
2
SO
4

, HNO
3

+ Axit yếu :H
2
SO
3
, H
2
S, H
2
CO
3
.
4. Củng cố .
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của bài .
HS: Nhắc lại nội dung của bài
GV: Chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn hình.
Bài tập 2: Viết phơng trình phản ứng khi cho dug dịch HCl lần lợt tác dụng
với :
a, Magiê
b, Săt(III) oxit
c, Kẽm
d, Nhôm oxit
HS: Làm bài tập 2 vào vở và giấy trong
a, Mg + HCl MgCl
2
+ H
2


b, Fe
2
O
3
+ 6HCl

2 FeCl
3
+ 3H
2
O
c, Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
d, Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
GV: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và tổ chức cho các học sinh
khác nhận xét .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 :
Bài tập 3: Hoà tan 4 gam Sắt(III) oxit bằng một khối lơng H
2
SO

4
98% (vừa
đủ)
a, Tính khối lợng H
2
SO
4
đã dùng
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc sau phản ứng .
5. Hớng dẫn họ ở nhà .
Bài tập về nhà 1,2,3,4 SGK r.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 6 Một số axit quan trọng
Ngày soạn : Ngày dạy:
I . Mục tiêu .
HS biết đợc tính chất hoá học chung của axit HCl, axit H
2
SO
4
(loãng).
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
22
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
Biết cách viết đúng phơng trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học
chung của axit.
Vận dụng những tính chất của axit HCl và H
2
SO
4
trong việc giải các và

tập định tính và định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H
2
SO
4
loãng
H
2
SO
4
(GV sử dụng)
Al (hoặc Zn, Fe)
Cu(OH)
2
Dung dịch CuSO
4

Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe
2

O
3

HS : Học thuọcc các tính chất chung của axit.
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất chất hoá học chug của axit
HS2: Chữa bài tập 3 (SGKtr.11)
a, MgO + 2HNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
b, CuO + 2 HCl CuCl
2
+ H
2
O
c, Al
2
O
3
+ 3H
2
SO

4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
d, Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
e, Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Cho học sinh quan sát lọ dựng HCl
và yêu cầu :
Em hãy nêu các tính chất vâtl í của
I. Axit clohiđric (HCl)

1. Tính chất vật lí .
HS: Nêu các tính chất vật lí chung
của dd HCl .
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
23
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
HCl .
GV: Axit HCl có tính chất của axit
mạnh .các em hãy sử dụng bộ thí
nghiệm để chứng minh rằng : Dung dịch
axit có đầy đủ các tính chất của axit
mạnh .
GV: Gợi ý :
Chúng ta nên tiến hành các thí nghiệm
nào? Cho các nhóm thảo luận .
GV: Gọi đại diện một nhóm học sinh
nêu các thí nghiệm tiến hành để chứng
minh axit HCl có đầy đủ các tính chất
của axit mạnh.

GV: treo bảng phụ nội dung các thí
nghiệm cần tiến hành và hớng dẫn học
sinh làm .
GV: Gọi một học sinh nêu hiện tợng thí
nghiệm và nêu kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh viết các phơng
trình phản ứng minh hoạ cho các tính
chất hoá học của axit HCl .
GV: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl
và chiếu lên màn hình .

2. Tính chất hoá học.
HS: Thảo luận nhóm để chọn các thí
nghiệm đã tiến hành .
HS: Nêu ý kiến của các nhóm :
Các thí nghiệm cần tiến hành là :
+Dung dịch HCl tác dụng với quì
tím.
+ Dung dịch HCl tác dụng với Al
+ Dung dịc HCl tác dụng với
Cu(OH)
2
.
+ Dung dịch HCl tác dụng với
Fe
2
O
3
hoặc CuO
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi
rút ra nhận xét, kết luận .
HS: Nêu các hiện tợng thí nghiệm
kết luận :
Dụng dịch HCl có đầy đủ các tính
chất hoá học cuat 1 axit mạnh .
HS: ứng dụng : Axit HCl đợc dùng
để :
+ Điều chế các muối clorua
+ Làm sạch bề mặt khi hàn các lá
kim loại mỏng bằng thiếc.
+ Tẩy gỉ kim loại trớc khi sơn,

tráng, mạ kim loại
+ Chế biến thực phẩm , dợc phẩm
Hoạt động 2
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng
H
2
SO
4
đặc Gọi học sinh nhận xét và
đọc SGK .
GV: Hớng dẫn họ sinh các pha loãng
H
2
SO
4
đặc : muốn pha loãng axit H
2
SO
4

đặc, ta phải rót từ từ H
2
SO
4
đựac vào n-
II. Axit sunfuric( H
2
SO
4
).

1. Tính chất vật lí .
HS: Nhận xét và đọc SGK.
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
24
Giáo án Hoá Học 9 Năm học 2010 - 2011
ớc, không làm ngợc lại.
GV: Làm thí nghiệm pha lỡng H
2
SO
4

đặc .
Học sinh nhận xét về sự tả nhiệt của
quá trình trên.
GV thuyết trình:
axit H
2
SO
4
loãng có đầy đủ các tính
chất hoá học của axit mạnh .
GV: Yêu cầu học sinh tự viết lại ác tính
chất hoá học của axit, đồng thời viết các
phơng trình phản ứng minh hoạ (với
H
2
SO
4
).
GV: Kiểm tra vở của học sinh và nhận

xét .
HS: H
2
SO
4
dễ tan trong nớc và toả rất
nhiều nhiệt .
2. Tính chất hoá học.
Axit sunfuric loãng có các tính chất
hoá học của axit.
+ Làm đổi màu quì tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại (nh Mg , Al,
Fe )
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
+ Tác dụng với bazơ
Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4

ZnSO
4
+2H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
+ Tác dung với oxit
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
+ Tác dung với muối(sẽ học ở bài
muối)
4. Củng cố .
GV: Gọi 1 học sinh nhăc lại nội dung trọng tâm của tiết học .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài luyện tập 1

Bài tập 1:
Cho các chất sau : Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, SO
3
, K
2
O, Mg, Fe, Cu , CuO, P
2
O
5
.
1. Gọi tên và phâ laọi cá chất trên .
2. Viết các PTPƯ(nếu có) của các chất trên với :
a, Nớc
b, dd H
2
SO
4
loãng
c, dd KOH
GV: Gọi HS lên chữa từng phần
HS: 1. Tên gọi và phân loại
Công thức Tên gọi Phân loại
Ba(OH)
2
Fe(OH)
3

SO
3
K
2
O
Mg
Fe
Cu
Bari hiđoxit
Sắt (III) hođroxit
Lu huỳnh trioxit
Kali oxit
Magiê oxit
Sắt
Đồng
Bazơ
Bazơ
Oxit axit
Oxit bazơ
Kim loại
Kim loại
Kim loại
Giáo viên Trần Đức Phong Trờng THCS Vũ Bản
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×