Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hiển thị nhiệt độ độ ẩm từ DHT11 lên LCD thông qua PIC16F877A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 10 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ
---------------o0o---------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

HIỂN THỊ DHT11 LÊN LCD
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG NĂM 20

2


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

I.

Mục tiêu.


a. Mục tiêu cá nhân
- Tìm hiểu về nguyên lí và cách hoạt động của các loại cảm biến.
- Học tập và ứng dụng lập trình vi điều khiển vào mạch thực tế.
- Luyện tập các cách làm mạch đã học như sử dụng breadboard, mạch in,…
b. Mục tiêu của mạch thực hiện
- Đọc nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường.
- Hiển thị và cập nhật các thông số theo thời gian thực.
II. Mô tả kĩ thuật
1. Các module chính
a. DHT11

-

Là cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm sau đó xuất ra kết quả dạng digital truyền

dạng nối tiếp với khoảng cách tối đa 20m, tốc độ truyền 40ms
- Các thông số:
Tầm đo nhiệt độ: từ 0-50oC
Tầm đo độ ẩm: từ 20%RH đến 90%RH
Điện áp cung cấp:5 V
Dòng tối da 2.5 mA
3


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

Chu kỳ lấy mẫu 1s

- DATAOUT:
Data out bao gồm chuổi xung nối tiếp 40 bits (truyền MSB trước). Data
format gồm 8 bit phần nguyên độ ẩm + 8 bit phần thập phân độ ẩm + 8 bit
phần nguyên nhiệt độ + 8 bit phần thập phân nhiệt dộ + 8 bit check sum.
- Kiểm tra lỗi: nếu chuỗi truyền đúng thì 8 bit check sum sẽ bằng tổng 4 byte
data phía trước.

4


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

- Giao tiếp với DHT11:

2 trạng thái của DHT11 gồm: trạng thái tiêu thụ thấp (A) và trạng thái tích cực
(B).
1. Khi MCU gửi tín hiệu bắt đầu bằng cách truyền bit mức thấp trong khoảng thời
gian tối thiểu 18ms sau đó kéo mức điện áp trở lại mức cao thì DHT11 chuyển
từ A qua B. Khoảng thời gian chờ là 20-40us.
2. Sau đó DHT11 truyền tín hiệu bắt đầu truyền có dạng mức thấp khoảng thời
gian 80us và mức cao 80us. Sau đó bắt đầu truyên 40bit data.
- MCU phân biệt bit 1 và bit 0:
 Bit 1:

5



Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

Bit 1 bao gồm 1 vùng chuyển tiếp (mức thấp 50us) và vùng phân biệt
(mức cao 70us)

6


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

Bit 0:

Bit 0 bao gồm 1 vùng chuyển tiếp (mức thấp 50us) và vùng phân biệt (26-28us)
 Timer delay 40us để đọc tín hiệu từ DHT11 phân biệt mức 1 và 0
b. PIC16F877A
- Lập trình bằng ngôn ngữ C, có nhiều source sẵn
- Sử dụng mạch nạp Burn – E
- Dung lượng lớn: 368 Bytes RAM, 8K ROM
- Tốc độ xử lí nhanh , tần số hoạt động tối đa là 20 MHZ
Kết luận: Dễ sử dụng, đáp ứng tốt yêu cầu của hệ thống đơn giản
c. LCD 16x2
- Khả năng hiển thị kí tự đa dạng, trực quan
- Dễ dàng đưa vào mạch ứng dụng
- Tốn ít tài nguyên

- Giá thành rẻ

7


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

2. Thuật toán và code
a. Giản đồ giải thuật
b. Code

3. Mô phỏng bằng proteus

8


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên
:

9


Tên bài tập lớn

GVHD: Tên giáo viên

:

4. Mạch Schematic trên Altium
5. Mạch PCB
III.

Nhận xét
- Nhóm đã hoàn thành mạch với mục tiêu ban đầu đề ra.
- Quá trình làm mạch còn gặp nhiều vấn đề như linh kiện hỏng, nguồn không
đáp ứng được hệ thống,… tuy nhiên đã tìm được cách khắc phục.

10



×