Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

khảo sát, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với nước ngọt pepsi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.55 KB, 44 trang )

Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

MỤC LỤC
1. Lập mô hình ............................................................................................
1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu ...........................................................
1.2. Xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ............................................
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................

4
4
4
4
4

Người tiêu dùng về nước ngọt PEPSI ở khu vực nội thành TP.HCM ......................... 4

1.3. Xác định các biến mô hình ................................................................... 4
1.3.1. Biến đầu vào: dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát .................... 4
1.3.2. Biến đầu ra ........................................................................................ 5
1.4. Nhu cầu thông tin và thiết kế mẫu ........................................................ 5
1.5. Xây dựng mẫu thu thập thông tin (thiết kế bảng câu hỏi)...................... 6
1.5.1. Xác định cỡ mẫu: .............................................................................. 6
1.5.2. Tiến hành chọn mẫu .......................................................................... 6
1.5.2.1. Phân tầng tổng thể .......................................................................... 6
1.5.2.2. Tiến hành lấy mẫu .......................................................................... 6
1.6. Phương pháp sử lý số liệu .................................................................... 7
2. Bảng câu hỏi ........................................................................................... 7
ĐỀ TÀI.......................................................................................................... 8


3.
Kế hoạch phân tích ............................................................................... 13
3.1.
Giới thiệu về nhãn hàng pepsi ............................................................ 13
3.1.1.
Thông tin khái quát: ....................................................................... 13
3.1.2. Thông tin về Pepsi Việt Nam: ........................................................ 14
3.2.
Bảng mã hóa ...................................................................................... 14
3.3.
Phân tích chung .................................................................................. 19
3.3.1.
Giới tính: ......................................................................................... 19
3.3.2.
Độ tuổi: ........................................................................................... 19
3.3.3.
Ngành nghề: .................................................................................... 20
3.3.4.
NHẬN XÉT CHUNG: .................................................................... 21
3.4.
Phân tích hành vi người tiêu dùng ...................................................... 22
3.4.1. Trước khi mua sắm( câu 5,9,10) ...................................................... 22
3.4.1.1. Mức độ nhận biết của sản phẩm ................................................... 22
3.4.1.2. Tiêu chí lựa chọn Pepsi ................................................................ 22
3.4.1.3. Thời điểm sử dụng Pepsi .............................................................. 23
3.4.1.4.
NHẬN XÉT CHUNG .................................................................. 23
3.4.2. Trong khi mua sắm .......................................................................... 24
3.4.2.1. Chiến lược sản phẩm ( câu 6,11, 12, 13, 14, 15, 16) ..................... 24
Mức độ quan trọng của các tiêu chí khi lựa chọn nước giải khát có gas ........ 24

Đánh giá về nồng độ gas của Pepsi ....................................................... 24
Hương vị hiện tại của Pepsi .................................................................. 25
Kích cỡ của Pepsi ................................................................................. 25
Nhóm 2 - Mar12A

Trang 2


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Mong muốn về cải tiến sản phẩm của người tiêu dung............................................ 26
Hương vị người tiêu dùng mong muốn Pepsi cải tiến............................................... 26
Cải tiến thiết kế bao bì của Pepsi...................................................................................... 27
NHẬN XÉT CHUNG........................................................................................................... 27
3.4.2.2. Chiến lược phân phối: (câu 8)........................................................................ 29
3.4.2.3. Chiến lược giá: (câu 17, câu 6)...................................................................... 30
3.4.2.4. Chiến lược xúc tiến: (câu 7, 18, 19, 20)...................................................... 31
Phương thức khách hàng biết đến sản phẩm:............................................................... 31
Thái độ của khách hàng đối với câu slogan “ Đã quá Pepsi ơi!”.......................... 31
Sự tâm đắc của khách hàng đối với các câu slogan của Pepsi............................... 32
Mức độ yêu thích của khách hàng về các hình thức khuyến mãi của Pepsi.....32
NHẬN XÉT CHUNG:.......................................................................................................... 33
3.4.3. Hành vi của khách hàng sau khi mua hàng: (câu 21, 22, 23)..................34
3.4.3.1. Phản ứng của người tiêu dung........................................................................ 34
3.4.3.2. Hành vi của NTD khi không hài lòng với sản phẩm.............................. 34
3.4.3.3. Mức độ Pepsi được giới thiệu từ khách hàng........................................... 35
3.4.3.4. NHẬN XÉT CHUNG:...................................................................................... 35
4. Kiến nghị............................................................................................................................ 37

4.1. Chiến lược sản phẩm.................................................................................................. 37
4.2. Chiến lược giá:............................................................................................................. 38
4.2.1. So sánh giá Pepsi với đối thủ cạnh tranh là Coca cola:.............................38
4.2.2. Khuyến mãi giảm giá............................................................................................. 38
4.3. Chiến lược Marketing cho kênh phân phối:...................................................... 39
4.4. Chiến lược xúc tiến bán hàng................................................................................. 40
5. Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.....42
5.1. Nhận thức:...................................................................................................................... 42
5.2. Niềm tin và thái độ:.................................................................................................... 42
6. Chiến lược Marketing dựa vào các nhân tố bên ngoài:.................................... 43
6.1. Chiến lược Marketing dựa vào các yếu tố thuộc về văn hóa:.....................43
6.2. Chiến lược Marketing dựa vào ảnh hưởng của nhóm tham khảo:............44
6.3. Chiến lược Marketing dựa vào yếu tố hộ gia đình:........................................ 45

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 3


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Lập mô hình
1.1.

Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Hiện nay, nước ngọt có gas được xem là một loại thức uống phổ biến

của mọi lứa tuổi, đặc biệt là giới trẻ. Cùng với việc xuất hiện tràn lan các nhãn

hàng nước ngọt trên thị trường để đáp ứng nhu cầu giải khát cơ bản, thì các
nhà sản suất nước ngọt có gas hiện tại ngày càng phải đổi mới để đáp ứng
được các nhu cầu tiêu dùng, chọn lựa sản phẩm khác nhau của khách hàng.

Vậy nhu cầu của KH là như thế nào, nhà sản xuất cần đáp ứng nhu
cầu nào, cần có chiến lược Marketing cho sản phẩm ra làm sao? Để trả lời
những câu hỏi trên, Nhóm chúng tôi thực hiện đề tài: “ Khảo sát, nghiên
cứu hành vi Người tiêu dùng đối với nước ngọt PEPSI”.
1.2.
1.2.1.

Xác định mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
 Xác định tỷ lệ mua sản phẩm PEPSI so với các loại nước
ngọt có gas khác
 Tìm hiểu các yếu tố tác động tới nhu cầu mua nước ngọt có
gas nói chung và PEPSI nói riêng
 Thăm dò ý kiến KH về sản phẩm PEPSI hiện tại về mẫu
mã, hương vị, giá cả…

1.2.2.

Phạm vi nghiên cứu:

Người tiêu dùng về nước ngọt PEPSI ở khu vực nội thành TP.HCM
1.3.

Xác định các biến mô hình

1.3.1. Biến đầu vào: dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát

Dữ liệu về thông tin cá nhân: tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, địa
chỉ liên hệ…
Người tiêu dùng đã từng sử dụng PEPSI chưa
 Đối với người tiêu dùng chưa từng sử dụng PEPSI

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 4


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

-

GV: Nguyễn Uyên Chi

Yếu tố tác động đến việc mong muốn mua PEPSI của người
tiêu dùng (thông tin được biết từ đâu, lý do sử dụng, thời
gian sử dụng,…)

-

Những trở ngại (chi phí, giá cả, tâm lý,…) đã hạn chế việc
mua PEPSI

-

Nhận xét của người tiêu dùng đối với PEPSI

 Đối với người tiêu dùng đã từng sử dụng PEPSI

-

Các yếu tố tác động, thu hút người tiêu dùng mua PEPSI.

-

Ưu điểm và khuyết điểm của PEPSI mà người tiêu dùng
vừa ý và không vừa ý.

-

Nhận xét của người tiêu dùng đối với các chương trình
khuyến mãi, quảng cáo của PEPSI.

1.3.2.

Biến đầu ra
Đối với người tiêu dùng chưa từng sử dụng PEPSI
 Cải thiện và phát triển sản phẩm
 Các mối liên hệ tương quan và hồi quy của thông tin
 Các vấn đề khác
Đối với người tiêu dùng đã sử dụng PEPSI
 Những yếu tố tác động trước, trong và sau khi mua
 Yếu tố cần khắc phục sản phẩm
 Nhận xét về sản phẩm
 Các mối liên hệ tương quan và hồi quy của thông tin
 Các vấn đề khác

1.4.


Nhu cầu thông tin và thiết kế mẫu
 Dữ liệu thứ cấp: quan sát hành vi mua hàng của người tiêu
dùng tại siêu thị, cửa hàng tạp hóa, quán nước…

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 5


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

 Dữ liệu sơ cấp thông qua một bảng câu hỏi khảo sát để thu thập
các thông tin đề ra ở mục trên.
 Cách thu thập: phát và phỏng vấn trực tiếp đối tượng cần thu
thập thông tin
1.5.

Xây dựng mẫu thu thập thông tin (thiết kế bảng câu hỏi)

1.5.1.

Xác định cỡ mẫu:

Do thời gian và nguồn lực không cho phép, chúng tôi chỉ phát 100 bảng
câu hỏi tại các siêu thị, cửa hàng tạp hóa, công viên, trường học.
1.5.2.
1.5.2.1.


Tiến hành chọn mẫu
Phân tầng tổng thể
Đối với mặt hàng thức uống giải khát đã quen thuộc và thông dụng

người tiêu dùng có xu hướng mua hàng ở những nơi cung cấp thuận lợi như:
siêu thị, cửa hàng tạp hóa hoặc những quán nước…(chưa sử dụng ngay)

Với mặt hàng nước giải khát này người tiêu dùng thường sử dụng
nhiều trong các buổi lễ, đám tiệc, lễ hội. và sử dụng nhiều vào buổi tối
hoặc buổi trưa (sử dụng ngay)
Từ tổng thể mẫu, chúng tôi phân thành 2 lớp người tiêu dùng là mua
nước ngọt sử dụng tại chỗ và mua không sử dụng ngay.
1.5.2.2.

Tiến hành lấy mẫu

Do lượng tiêu dùng có xu hướng sử dụng tại chỗ và không sử
dụng ngay nên chúng tôi chọn ngẫu nhiên 2 siêu thị, 1 cửa hàng tạp hóa và
1 quán nước để khảo sát
 2 siêu thị: BigC Hoàng Văn Thụ và Co.op Nguyễn Kiệm
 1 cửa hàng tạp hóa
 1 quán nước
Tổng số lượng bảng câu hỏi: 100 bản

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 6


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng


1.6.

GV: Nguyễn Uyên Chi

Phương pháp sử lý số liệu
 Bảng câu hỏi sau khi được khảo sát xong sẽ được kiểm tra tính
hợp lệ, chính xác. Mục tiêu của việc này là nhằm loại bỏ hay
giảm tới mức thấp nhất các sai lầm trong số liệu thô. Đó có thể
là sai lầm do người phỏng vấn và sai lầm của người trả lời.
 Mã hóa các câu trả lời, gán cho chúng một ký hiệu tượng trưng
được ghi nhận trong bảng câu hỏi. Mục đích là nhằm chuyển
đổi dữ liệu thô (các câu trả lời) thành một dạng câu hỏi đơn
giản, dễ hiểu hơn, mặt khác cũng tiết kiệm thời gian và tránh
thiếu sót khi nhập liệu.
 Sau khi đã nhập dữ liệu vào EXCEL, chúng tôi phân tích các
kết quả sau khi chạy bảng.

2.

Bảng câu hỏi

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 7


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi


ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT HÀNH VI TIÊU DÙNG NƯỚC NGỌT CÓ GAS TẠI
TP.HCM
Xin chào anh (chị)! Chúng tôi là sinh viên Trường Cao đẳng Kinh tế đối
ngoại. Hiện tại, chúng tôi đang thưc hiện đề tài về “Khảo sát hành vi tiêu
dùng nước ngọt có gas tại TP. Hồ Chí Minh”. Xin anh (chị) vui lòng dành
chút thời gian trả lời cho chúng tôi một số câu hỏi dưới đây:
Họ tên : ........................................................................................
Địa chỉ : ........................................................................................
Mobile : ........................................................................................
Email : ........................................................................................
Câu 1: Giới tính
A. Nam
B. Nữ
Câu 2: Vui lòng cho biết anh (chị) thuộc độ tuổi nào dưới đây:
A. Dưới 15 tuổi
B. Từ 15 đến 25 tuổi
C. Từ 26 đến 35 tuổi
D. Trên 35 tuổi
Câu 3: Anh (chị) hay thành viên nào trong gia đình có làm việc trong những
lĩnh vực sau đây:
A. Công ty nghiên cứu thị trường
B. Công ty quảng cáo
C. Đài phát thanh, truyền hình, báo chí
D. Sản xuất, mua bán (sỉ/ lẻ) nước giải khát
E. Ngành khác
Câu 4: Trong thời gian 6 tháng gần đây, anh (chị) có tham gia vào bất kỳ cuộc
nghiên cứu thị trường nào không ?


Nhóm 2 - Mar12A

Trang 8


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

A. Có
B. Không
Câu 5: Vui lòng đánh dấu các nhãn hiệu nước ngọt có gas mà anh (chị) đã sử
dụng ?
A. Coca Cola
B. Pepsi
C. Bidrico
D. Big Cola
E. Chương dương
Câu 6 : Anh (chị) vui lòng sắp xếp theo thứ tự mức độ quan trọng (QT) các
tiêu chí khi anh (chị) mua sản phẩm nước ngọt có gas? (QT nhất đánh số 1,
QT nhì đánh số 2,…)
Giá

Nồng
độ gas

Độ
ngọt

Hương

vị

Thương
hiệu

Câu 7: Anh (chị) biết sản phẩm pepsi từ đâu ?
A. Bản thân dùng thử
B. Gia đình, bạn bè giới thiệu
C. Quảng cáo (Tivi, radio, internet, báo chí, banner…)
D. Cửa hàng tạp hóa, siêu thị
A.
B.
C.
D.

Chợ, siêu thị
Đại lý
Cửa hàng tạp hóa
Quán nước

B. Giá cả hợp lý
C. Chất lượng tốt
D. Bao bì đẹp

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 9


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng


GV: Nguyễn Uyên Chi

Câu 10: Anh (chị) thường sử dụng pepsi khi nào ?
A. Để giải khát
B. Khi thích
C. Dự tiệc
D. Dã ngoại
Câu 11: Vui lòng cho biết cảm nhận của anh (chị) về sản phẩm của Pepsi qua
các tiêu chí:
Tiêu chí

Quá ít

Ít

Bình
thường

Nhiều

Quá
nhiều

Độ ngọt

1

2


3

4

5

Nồng độ gas

1

2

3

4

5

Câu 12: Vui lòng cho biết cảm nhận của anh (chị) về hương vị hiện tại của sản
phẩm pepsi ?
A. Đặc trưng
B. Không đặc trưng
Câu 13: Anh (chị) vui lòng cho biết kích cỡ đóng chai nào tiện lợi cho việc sử
dụng ?
A. Chai thủy tinh 300ml
B. Lon 330ml
C. Chai nhựa 500ml
D. Chai nhựa 1500ml
Câu 14: Nếu cải tiến về sản phẩm pepsi, anh (chị) mong muốn cải tiến chỉ tiêu
nào nhất ?

A. Hương vị
B. Độ ngọt
C. Nồng độ gas
D. Bao bì
E. Khác (Vui lòng nêu rõ ở hàng bên dưới)
…………………………………………….…………………………………...

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 10


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Câu 15: Anh (chị) thích pepsi có thêm hương vị nào ?
A. Sữa
B. Rượu rum
C. Cam
D. Chanh
E. Không đổi
Câu 16: Anh (chị) mong muốn thiết kế bao bì được cải tiến ở điểm nào ?
A. Hộp giấy
B. Màu sắc nhãn chai
C. Kiểu dáng
D. Kích cỡ
E. Không đổi
Câu 17: Anh (chị) cảm nhận như thế nào về giá bán hiện tại của pepsi ?
Quá

rẻ

Rẻ

Bình
thường

Mắc

Quá
mắc

1

2

3

4

5

Câu 18: Anh (chị) vui lòng sắp xếp theo thứ tự yêu thích hình thức khuyến
mãi khi mua pepsi (yêu thích nhất đánh số 1, yêu thích nhì đánh số 2,…)
giảm
giá

tăng thể
tích


bốc
thăm

quà
tặng

Câu 19: Anh (chị) cho biết mức độ hài lòng về mẫu quảng cáo hiện tại “Đã
quá! Pepsi ơi”.
A. Thích
B. Không thích
C. Không quan tâm
Câu 20: Khi nghĩ về pepsi anh (chị) tâm đắc với câu slogan nào nhất ?
A. Tôi có thể
B. Đã quá pepsi ơi!
C. Sự lựa chọn của thế hệ mới
D. Không thử sao biết

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 11


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Câu 21: Nếu như pepsi không đáp ứng được nhu cầu của anh chị thì phản ứng
của anh chị sẽ là ?
A. Tức giận
B. Phàn nàn

C. Gọi điện khiếu nại
D. Không phản ứng gì hết
Câu 22: Một khi không hài lòng với pepsi, anh(chị) sẽ có phản ứng gì tiếp sau
đó ?
A. Không bao giờ mua nữa
B. Tiếp tục mua
C. Mua loại nước ngọt có gas khác
D. Không bao giờ giới thiệu pepsi cho người khác
Câu 23: Vui lòng cho biết anh (chị) sẽ giới thiệu pepsi cho người khác không ?

A. Có
B. Không
Câu 24: Trong trường hợp không có pepsi, bạn chọn nước ngọt có ga nào thay
thế ? Vì sao bạn chọn sản phẩm đó ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Xin cảm ơn anh (chị) đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng khảo sát này !

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 12


3.

Kế hoạch phân tích


3.1.
3.1.1.

Giới thiệu về nhãn hàng pepsi
Thông tin khái quát:

a) Lịch sử phát triển:
Năm 1886, Bradham pha chế ra một loại nước uống dễ tiêu làm từ nước cacbonat,
đường, vani và một chút dầu ăn. Năm 1893 Bradham đổi sang một cái tên mới
“Pepsi-Cola”, nghe khoẻ khoắn, mạnh mẽ hơn và chuẩn bị đưa ra bán một cách rộng
rãi hơn.
Năm 1938, Walter Mack đưa ra quảng cáo mới cho chai Pepsi 12-ounce với bài
hát có nhiều vần điệu “Nickel, Nickel” và nhanh chóng trở nên phổ biến, được thu
âm với 55 ngôn ngữ khác nhau.
Những năm đầu tiên của thập niên 80, Pepsi là thương hiệu nước giải khát hàng
đầu được nhiều người mua về nhà uống nhất.
Năm 1998, Pepsi đưa ra logo hình cầu với 3 màu xanh, trắng, đỏ trên nền màu
xanh lạnh, điểm thống nhất của thiết kế biểu tượng Pepsi trên toàn thế giới.
b) Thị trường:
Ngày nay, Pepsi đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tính trên toàn thế giới thì
khách hàng chi khoảng 32 tỉ đô la cho các mặt hàng nước giải khát của Pepsi-Cola.
Hàng năm, một người tiêu dùng ở Mỹ uống khoảng 55 ga-lông nước có gas,
ở Châu Âu thì khoảng gần 12 ga-lông nước có gas nhưng lượng tiêu thụ đang tăng
lên một cách đều đặn - nước uống có gas đang dần dần trở thành một phần quan
trọng trong lĩnh vực nước giải khát ở đây.
c) Thành tích đạt được:
Công ty Pepsi-Cola với trụ sở chính ở Purchase, New York, là một phần của Tập
đoàn nước giải khát toàn cầu Pepsi Co, Inc.. Năm 2004, Pepsi Co đạt doanh thu hơn
200 tỉ đôla Mỹ và trở thành nhà cung cấp hàng đầu về doanh số bán hàng và lãi ròng
cho các nhà bán lẻ ở nước Mỹ.

d) Sản phẩm:
Ở Mỹ, Công ty Pepsi-Cola có rất nhiều các thương hiệu sản phẩm như Pepsi,
Diet Pepsi, Pepsi ONE, Mountain Dew, Wild Cherry Pepsi, Aquafina… Công ty còn
sản xuất và bán các loại trà và cà phê uống liền qua các liên doanh với Lipton và
Starbucks
e) Khuyến thị:
Trên thực tế, Công ty được nhìn nhận là công ty đứng đầu về lĩnh vực quảng cáo,
tiếp thị, bán hàng và các chương trình khuyến thị. Với chiến dịch quảng cáo “Joy of
Pepsi”- “Sôi động với Pepsi” thể hiện được sự hài hước, nhân bản và âm nhạc của
Pepsi.


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

3.1.2.

GV: Nguyễn Uyên Chi

Thông tin về Pepsi Việt Nam:

Năm 1991, Tập đoàn Pepsi lần đầu tiên đến Việt Nam với sản phẩm chất lượng
cao và khẩu vị có thay đổi chút ít để phù hợp hơn với người tiêu dùng Việt Nam. Trải
qua gần 15 năm hoạt động, Công ty Pepsi Việt Nam đã trở thành một thương hiệu
quen thuộc với người dân Việt Nam.
1. Số giấy phép: 291/GP, Ngày cấp: 24/12/1991
2. Tên dự án: Công ty Pepsi Vietnam
3. Tên đối tác nước ngoài: International Baverages company (IBC), Hà Lan
4. Hình thức đầu tư: 100% vốn nước ngoài, Tổng vốn đầu tư: 130.000.000 USD, Vốn
pháp định: 90.000.000 USD
5. 8. Mục tiêu: Sản xuất các loại nước giải khát và thực phẩm đóng gói

6. 9. Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 5 Cao ốc Sheraton, số 88 Đồng Khởi, Q1, TP. HCM,Phone:
08-8219437;Fax: 08-8219436
7. 11. Vốn đầu tư thực hiện: 85.000.000 USD
8. 12. Doanh thu năm 2002: 31.352.266 USD
9. 13. Nộp ngân sách nhà nước năm 2002: 1.666.128 USD
10. 14. Số lao động: 1.826 người
Trong các loại nước uống, nước có gas đang được dân chúng ưa thích, nhất là các
bậc nhi đồng, thanh thiếu niên. Lý do là nước có vị ngòn ngọt, hơi đăng đắng có tính
cách kích thích, lại óng ánh màu mè, sủi tăm vui mắt. Sau khi ăn vài miếng khoai
chiên mặn muối, nửa cái ham bơ gơ ngậy mỡ, mà chiêu vào nửa cốc coca mát lạnh
nước đá cục là thấy tỉnh hẳn con người. Và liên tục uống mãi dài dài…đến nỗi mà
hàng năm, trên thế giới có cả nhiều trăm tỷ lít nước có gas được tiêu thụ. Vì vậy thị
trường nước giải khát có gas đang diễn sự cạnh tranh bền bỉ, dai dẳng, kiên nhẫn và
cũng vô khốc liệt của những nhãn hang như: Coca-cola, Pepsi, Tribeco, BigCola,
Chương,…

3.2.

Bảng mã hóa

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 14


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Nội dung


Thang đo

Mục đích

1


hóa
1
2
1

Nam
Nữ
Dưới 15 tuổi

Thang đo
định danh

Phân loại giới tính

2

2

Từ 15 đến 25 tuổi

Thang đo


Phân loại nhóm tuổi

3

Từ 26 đến 35 tuổi

định danh

Câu

4

Trên 35 tuổi

1

Công ty nghiên cứu thị trường
(Ngưng)
Công ty quảng cáo (Ngưng)

2
3

3
4
5

4
5A
5B

5C
5D
5E

6A

6B

6C

Đài phát thanh, truyền hình,
báo chí (Ngưng)
Sản xuất, mua bán (sỉ/ lẻ)
nước giải khát (Ngưng)
Ngành khác (Tiếp tục)

Thang đo
định danh

Loại trừ nhóm ngàng nghề thuộc đối tượng khảo sát

Tránh trường hợp khảo sát trùng lắp

1

Có (Ngưng)

Thang đo

2


Không (Tiếp tục)

định danh

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

Thang đo

Tìm hiểu thông tin về các nhãn hiệu sản phẩm nước ngọt

2


Không chọn

định danh

có gas mà khách hàng biết

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1

Quan trọng nhất

2

Quan trọng nhì


3

Quan trọng ba

4

Quan trọng tư

5

Quan trọng năm

1

Quan trọng nhất

2

Quan trọng nhì

Thang đo

Đánh giá tiêu chí khi khách hàng chọn mua sản phẩm

3

Quan trọng ba

định danh


pepsi

4

Quan trọng tư

5

Quan trọng năm

1

Quan trọng nhất

2

Quan trọng nhì

3

Quan trọng ba

4

Quan trọng tư

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 15



Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

6D

6E

7A
7B
7C
7D
8A
8B
8C
8D
9A
9B
9C
9D
10A
10B
10C

5

Quan trọng năm

1


Quan trọng nhất

2

Quan trọng nhì

3

Quan trọng ba

4

Quan trọng tư

5

Quan trọng năm

1

Quan trọng nhất

2

Quan trọng nhì

3

Quan trọng ba


4

Quan trọng tư

5

Quan trọng năm

1

Chọn

2

Không chọn

GV: Nguyễn Uyên Chi

1

Chọn

2

Không chọn

Thang đo

Tìm hiểu khách hàng biết đến sản phẩm pepsi từ nguồn


1

Chọn

định danh

thông tin nào

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1


Chọn

2

Không chọn

Thang đo

Tìm hiểu việc mua sản phẩm pepsi có dễ dàng,kênh phân

1

Chọn

định danh

phối như thế nào

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn


Tiêu chí chọn nước giải khát của người tiêu dùng

1

Chọn

2

Không

1

Chọn

2

Không

Thang đo

1

Chọn

định danh

2

Không


1

Chọn

2

Không

1

Chọn

2

Không

1

Chọn

Thang đo

2

Không

định danh

1


Chọn

2

Không

Nhóm 2 - Mar12A

Nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng

Trang 16


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

10D

11A

11B

12
13A
13B
13C
13D

14

15


16

17

1

Chọn

2

Không

1
2

Quá ít
Ít

3

Bình thường

GV: Nguyễn Uyên Chi

4

Nhiều

5


Quá nhiều

Thang đo

Đánh giá của người tiêu dùng về độ ngọt, độ gas của

1

Quá ít

quãng

nước giải khát pepsi

Đánh giá mức độ hài lòng của người tiêu dùng về pepsi

2

Ít

3

Bình thường

4

Nhiều

5


Quá nhiều

1

Đặt trưng

Thang đo

2

Không đặc trưng

định danh

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn


Thang đo

Thăm dò ý kiến khách hàng về sự tiện lợi của kiểu dáng

1

Chọn

định danh

chai

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1

Hương vị

2


Độ ngọt

Thang đo

3

Nồng độ gas

định danh

4

Bao bì

5

Khác

1

Sữa

2

Rượu rum

Thang đo

3


Cam

định danh

4

Chanh

5

Không đổi

1

Hộp giấy

2

Màu sắc nhãn chai

Thang đo

3

Kiểu dáng

định danh

Thăm dò ý kiến khách hàng về việc thay đổi mẫu mã


4

Kích cỡ

5

Không đổi

1

Quá rẻ

2

Rẻ

Thang đo

Thăm dò ý kiến khách hàng về giá của pepsi

3

Bình thường

quãng

4

Mắc


Nhóm 2 - Mar12A

Thăm dò ý kiến khách hàng về việc cải tiến sản phẩm

Thăm dò ý kiến khách hàng về việc cải tiến sản phẩm

Trang 17


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

18A

18B

18C

18D

19

20

21

22A
22B
22C
22D

23

5

Quá mắc

1

Thích nhất

2

Thích nhì

3

Thích ba

GV: Nguyễn Uyên Chi

4

Thích tư

1

Thích nhất

2


Thích nhì

3

Thích ba

4

Thích tư

Thang đo

1

Thích nhất

thứ tự

2

Thích nhì

3

Thích ba

4

Thích tư


1

Thích nhất

2

Thích nhì

3

Thích ba

4

Thích tư

1

Thích

Thang đo

2

Không thích

thứ tự

Xếp loại mức độ hài lòng về mẫu quảng cáo


3

Không quan tâm

1

Tôi có thể
Chọn câu slogan mà khách hàng yêu thích nhất

2

Đã quá Pepsi ơi

Thang đo

3

Sự lựa chọn của thế hệ mới

định danh

4

Không thử sao biết

1

Tức giận

2


Phàn nàn

Thang đo

3

Gọi điện khiếu nai

định danh

4

Không phản ứng gì hết

1

Chọn

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn


Thang đo

1

Chọn

định danh

2

Không chọn

1

Chọn

2

Không chọn

1



Thang đo

2

Không


định danh

Nhóm 2 - Mar12A

Sắp xếp theo thứ tự yêu thích các hình thức khuyến mãi

Phản ứng không hài lòng của khách hàng

Phản ứng tiếp sau đó

Tìm hiểu mức độ Pepsi được giới thiệu từ khách hàng

Trang 18


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

3.3.

GV: Nguyễn Uyên Chi

Phân tích chung

Sau khi phát 100 phiếu điều tra, kết quả cho thấy: Giới tính, độ tuổi, ngành
nghề tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng ( câu 1,2,3)
3.3.1.

Giới tính:


Nhận xét:
Tất cả những người được khảo sát đều là những người có nhu cầu về
nước giải khát, trong đó, nữ chiếm tỉ lệ 60%, nam 40%
3.3.2.

Độ tuổi:

Nhận xét: Đối tượng được khảo sát chủ yếu ở độ tuổi 15- 25 (87%), có nhu
cầu sử dụng nước giải khát lớn

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 19


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

3.3.3.

GV: Nguyễn Uyên Chi

Ngành nghề:

2%

1% 2%
6%
cty nghiên cứu
cty quảng cáo
truyền hình,báo chí

sản xuất
ngành khác

89%

Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ, ta thấy trong tổng số 100 người để khảo sát:
Có 89 người ( 89%) thuộc đối tượng để khảo sát.
Có 11 người (11%) không thuộc đối tượng khảo sát trong đó:
-

6 người (6%) làm trong sản xuất và mua bán (sĩ/ lẻ)

-

4 người (4%) làm trong ngành truyền hình, báo chí

-

2 người (2%) trong cty nghiên cứu thị trường

-

1 người (1%) trong cty quảng cáo

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 20



Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

3.3.4.

GV: Nguyễn Uyên Chi

NHẬN XÉT CHUNG:

Đối tượng khảo sát là cả nam nữ, sản phẩm của Pepsi có thể
phục vụ cho tất cả mọi người. Tuy nhiên, đối tượng nhắm tới chủ yếu là
giới trẻ, độ tuổi từ 15- 25, năng động, bận rộn, có khả năng tiếp cận thông
tin dễ dàng.
Pepsi nhắm đến những đối tượng không thuộc trong những ngành
nghề có liên quan như: nghiên cứu thị trường, quảng cáo, truyền
thông, kinh doanh nước giải khát.

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 21


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

3.4.

GV: Nguyễn Uyên Chi

Phân tích hành vi người tiêu dùng

3.4.1.


Trước khi mua sắm( câu 5,9,10)

3.4.1.1.

Mức độ nhận biết của sản phẩm

Nhận xét:
Mức độ nhận biết sản phẩm Pepsi khá cao(88,16%), vượt qua các sản
phẩm Bidrico, Big cola, Chương Dương, chỉ đứng sau Cocacola( 92.11%).
3.4.1.2.

Tiêu chí lựa chọn Pepsi

35
30
25
20
15
10

34

31
29

5

7


0
có thương
hiệu

Nhóm 2 - Mar12A

giá hợp lý chất lượng bao bì đẹp
tốt

Trang 22


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Nhận xét:
Từ biểu đồ ta thấy: tiêu chí người tiêu dùng quan tâm nhất là có thương
hiệu (34 người),sau đó là giá cả hợp lý (31 người),chất lượng tốt (29
người),bao bì (7 người).
3.4.1.3.

60
50
40
30
20
10

Thời điểm sử dụng Pepsi


52
22
14

10

0
giải khát

thích

dự tiệc

dã ngoại

Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ , ta thấy trong tổng số 76 người uống Pepsi có:
52 người ( 68.4%) thường sử dụng Pepsi để giải khát
14 người ( 18.4%) thường sử dụng Pepsi vì thích
22 người ( 28.9%) thường sử dụng Pepsi khi dự tiệc
10 người ( 13.2%) thường sử dụng Pepsi khi đi dã ngoại

3.4.1.4.

NHẬN XÉT CHUNG

Pepsi thuộc nhóm sản phẩm phổ biến hàng đầu trên thị trường
nước giải khát, sản phẩm Pepsi rất quen thuộc với người tiêu dùng, có thể
nói Pepsi hiện nay có vị thế rất tốt.

Người tiêu dùng chọn mua sản phẩm Pepsi vì Pepsi là thương
hiệu nổi tiếng thế giới, chất lượng tốt và giá cả rất hợp lí.
Sản phẩm Pepsi hay được sử dụng nhiều nhất là để giải khát.
Ngoài ra, trong các buổi tiệc, mọi người cũng khá ưa chuộng Pepsi.

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 23


3.4.2.

Trong khi mua sắm

3.4.2.1.

Chiến lược sản phẩm ( câu 6,11, 12, 13, 14, 15, 16)

Mức độ quan trọng của các tiêu chí khi lựa chọn nước giải khát có gas

THƯƠNG HIỆU

10

12
13

24

17

5
6

HƯƠNG VỊ

30
13

22

quan trọng 5
26

10

ĐỘ NGỌT

12

3

14

NỒNG ĐỘ GAS

13

11

13


GIÁ

7

0

quan trọng 4

25

quan trọng 3
quan trọng 2

19
19

quan trọng 1

19

14

5

23

10

15


20

25

30

35

Nhận xét:
Người tiêu dùng quan trọng nhất là tiêu chí giá cả khi chọn mua nước
giải khát, tiếp theo là đến hương vị và thương hiệu, nồng độ gas và độ ngọt ít
được quan tâm hơn.
Đánh giá về nồng độ gas của Pepsi

nồng độ gas
5.30%

0%

7.90%

quá ít
ít
43.40%

43.40%

bình thường
nhiều

quá nhiều

Trang 24 – Nhóm 2A


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ, ta có:
43.4% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là bình thường
43.4% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là nhiều
7.9% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là ít
5.3% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là quá nhiều
0% người cho rằng nồng độ gas của Pepsi là quá ít
Hương vị hiện tại của Pepsi
0

0

22.40%
đặc trưng
không đặc trưng
77.60%

Nhận xét:
Qua biểu đồ, số người tiêu dùng cho rằng sản phẩm pepsi có hương vị
đặc trưng là (77.60%),và chiếm một tỉ lệ tương đối cao
Kích cỡ của Pepsi


11

Chai nh?a 1500ml

35

Chai nh?a 500ml

33

Lon 330ml
3

Chai th?y tinh 300ml
0

Nhóm 2 - Mar12A

5

10

15

20

25

30


35

Trang 25


Môn: TT và hành vi người tiêu dùng

GV: Nguyễn Uyên Chi

Nhận xét:
Phần lớn khách hàng (83%) thích sử dụng chai nhựa 500ml, và lon
330ml, và 13% khách hàng thích sử dụng chai nhưa 1500ml, phần còn lại 4%
khách hàng thích dùng chai thủy tinh 300ml.
Mong muốn về cải tiến sản phẩm của người tiêu dung
2%
7%
32%

Hương vị
Độ ngọt

32%

Nồng độ gas
Bao bì
27%

Khác


Nhận xét:
Qua khảo sát ta thấy: 33% khách hàng mong muốn cải tiến hương vị của
sản phẩm, 27% mong muốn cải tiến về độ ngọt, 32% mong muốn cải tiến về
nồng độ gas, 7% mong muốn cải tiến bao bì, và 2% cho ý kiến khác.
Hương vị người tiêu dùng mong muốn Pepsi cải tiến

Nhóm 2 - Mar12A

Trang 26


×