Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông chuyên lê quý đôn tỉnh ninh thuận trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.96 KB, 160 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

MAI THI ̣NGOC ̣ HANH

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH NINH THUẬN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

MAI THI ̣NGOC ̣ HANH

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH NINH THUẬN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI – 2015



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Trƣờng Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, với tình cảm chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng
biết ơn tới:
Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng và các khoa của trƣờng
Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội và sự giảng dạy nhiệt
tình của các thầy giáo, cô giáo trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Đức
Chính ngƣời đã hết lòng chỉ bảo, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn để hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh
Thuận, trƣờng trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trong quá trình hoàn thiện luận văn, mặc dù bản thân đã rất cố gắng,
song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo,
các bạn đồng nghiệp quan tâm góp ý kiến để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 9 năm 2015
Tác giả luận văn

Mai Thị Ngọc Hạnh

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý


CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CSTĐCS

Chiến sĩ thi đua cơ sở

CSTĐCT

Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHQG

Đại học quốc gia

ĐHSP

Đại học sƣ phạm

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD


Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

KTCN

Kỹ thuật công nghiệp

KTNN

Kỹ thuật nông nghiệp


KT-XH

Kinh tế-xã hội

LĐTT

Lao động tiên tiến

NCKH

Nghiên cứu khoa học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TD-ANQP

Thể dục – An ninh quốc phòng

TNCS

Thanh niên cộng sản

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

UBND

Ủy ban nhân dân
ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
4. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 3
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu..................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4
7. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 4

8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.................................................... 4
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn................................................. 4
8.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ.........................................................................5
9. Những đóng góp của đề tài............................................................................5
10. Cấu trúc luận văn.........................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN...................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................9
1.2.1. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên......................................................................9
1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trƣờng, quản lý đội ngũ giáo viên...................... 11
1.2.3. Lý luận về quản lý nguồn nhân lực....................................................... 16
1.3. Những đặc thù của trƣờng trung học phổ thông chuyên và đội ngũ giáo
viên ở trƣờng THPT chuyên...........................................................................18
iii


1.3.1. Trƣờng THPT chuyên........................................................................... 18
1.3.2. Giáo viên trung học phổ thông chuyên................................................. 20
1.4. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông chuyên...........24
1.4.1. Tuyển dụng đội ngũ giáo viên...............................................................25
1.4.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên.....................................................................26
1.4.3. Đánh giá đội ngũ giáo viên....................................................................27
1.4.4. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên...................................................28
1.4.5. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng môi trƣờng làm việc
của đội ngũ giáo viên.......................................................................................30
1.5. Định hƣớng đổi mới về quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung học phổ
thông chuyên trong giai đoạn hiện nay........................................................... 31
1.6. Những yêu cầu về quản lý đội ngũ giáo viên ở hệ thống các trƣờng trung
học phổ thông chuyên trong giai đoạn hiện nay..............................................34

1.7. Những yếu tố tác động tới việc quản lý đội ngũ giáo viên THPT chuyên35
1.7.1. Vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng.............................. 35
1.7.2. Khả năng tự chủ và hoạt động sáng tạo của giáo viên.......................... 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.............................................................................. 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỈNH NINH THUẬN....................................................................................37
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội
và giáo dục của tỉnh Ninh Thuận.....................................................................37
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội................37
2.1.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận...............................38
2.2. Khái quát về trƣờng trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh
Thuận...............................................................................................................40
2.2.1. Trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận...........................40
2.2.2. Tổ chức nhà trƣờng và đội ngũ cán bộ, giáo viên.................................40
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng....................................................41
iv


2.2.4. Điều kiện cơ sở vật chất........................................................................ 43
2.3. Khảo sát vấn đề nghiên cứu..................................................................... 44
2.3.1. Phƣơng pháp khảo sát...........................................................................44
2.3.2. Nội dung khảo sát..................................................................................45
2.3.3. Đối tƣợng khảo sát................................................................................45
2.3.4. Tiến hành khảo sát.................................................................................45
2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2010-2015....................................................................46
2.4.1. Về số lƣợng giáo viên...........................................................................46
2.4.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên..................................................................47
2.4.3. Về cơ cấu giáo viên theo môn học........................................................ 50

2.4.4. Về chất lƣợng đội ngũ giáo viên...........................................................54
2.5. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn
tỉnh Ninh Thuận...............................................................................................60
2.5.1. Thực trạng về tuyển dụng đội ngũ giáo viên.........................................61
2.5.2. Thực trạng về sử dụng đội ngũ giáo viên..............................................63
2.5.3. Thực trạng về đánh giá đội ngũ giáo viên.............................................65
2.5.4. Thực trạng về đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên............................67
2.5.5. Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng môi trƣờng
làm việc của lý đội ngũ giáo viên....................................................................69
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT
chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận............................................................71
2.6.1. Mặt mạnh...............................................................................................71
2.6.2. Tồn tại....................................................................................................72
2.6.3. Thời cơ.................................................................................................. 72
2.6.4. Thách thức.............................................................................................73
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.............................................................................. 74

v


CHƢƠNG 3:

BIỆN

PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUÝ ĐÔN

TỈNH NINH


THUẬN.......................................................................................................... 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng
phổ thông.........................................................................................................75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa..........................................................75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tiễn....................75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả....................................... 76
3.2. Mục tiêu xây dựng và quản lý ĐNGV trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn
tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.......................................................................76
3.2.1. Về số lƣợng...........................................................................................76
3.2.2. Về cơ cấu...............................................................................................77
3.2.3.Về chất lƣợng.........................................................................................77
3.3. Các biện pháp quản lý ĐNGV trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn đáp
ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông hiện nay...................................78
3.3.1. Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng giáo viên nhằm phát huy tiềm
năng của đội ngũ..............................................................................................78
3.3.2. Hoàn thiện cách thức đánh giá đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay..................................................................................... 82
3.3.3. Đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên phù hợp với
nhu cầu quản lý của giáo dục.......................................................................... 85
3.3.4. Tạo lập môi trƣờng (pháp lý – tâm lý – xã hội – văn hoá) cho ĐNGV 90
3.3.5. Thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV........................... 92
3.3.6. Xây dựng mạng lƣới giáo viên dạy môn chuyên giữa các trƣờng trung
học phổ thông chuyên và các khối chuyên của các trƣờng đại học trong nƣớc95

3.4. Mối quan hệ của các biện pháp................................................................97
3.5. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đội ngũ
giáo viên trƣờng trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận 97
3.5.1. Mục đích ý nghĩa...................................................................................98
vi



3.5.2. Nội dung và cách tiến hành...................................................................98
Kết quả và phân tích......................................................................................100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...............................................................................104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 104
1. Kết luận..................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị.............................................................................................. 105
2.1. Đối với UBND tỉnh Ninh Thuận............................................................105
2.2. Đối với Sở Giáo dục - Đào tạo Ninh Thuận...........................................106
2.3. Đối với trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn...........................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 107
PHỤ LỤC.....................................................................................................110

vii


Bảng 2. 1:
Bảng 2. 2:

Bảng 2. 3:

Bảng 2. 4:

Bảng 2. 5:

Bảng 2. 6:

Bảng 2. 7:

Bảng 2. 8:


Bảng 2. 9:

Bảng 2. 10: Kết quả khảo sát chất chính chị, đạo đức, tƣ tƣởng của giáo

Bảng 2. 11: Số lƣợng đảng viên và trình độ chính trị theo tổ chuyên

Bảng 2. 12;

viii


Bảng 2. 13: Trình độ đào tạo của ĐNGV từ năm học 2010- 2011 đến

năm học 2014-2015 ...........
Bảng 2. 14: Kết quả khảo sát chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên .............
Bảng 2. 15: Trình độ ngoại ngữ và tin học của ĐNGV năm học 2014-

2015 ...................................
Bảng 2. 16: Bảng tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến về thực trạng quản lý

ĐNGV từ năm học 2010-20
Bảng 2. 17: Bảng các danh hiệu thi đua của ĐNGV từ năm học 2010-

2011 đến 2014-2015 ..........
Bảng 2.

18: Các hình thức khen thƣ

Bảng 3.


1: Kết quả khảo sát về tính

Bảng 3.

2: Kết quả khảo sát về tính

Bảng 3.

3: Tƣơng quan giữa tính c

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ giáo viên..................................49

Biểu đồ 2. 2:

Cơ cấu giới tính của đội ngũ giáo viên...............................50

Biểu đồ 2. 3:

Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên............................... 57

Biểu đồ 2. 4:


Tỷ lệ giáo viên đạt các danh hiệu thi đua từ năm
học

65

Sơ đồ 1. 1:

Mô hình quản lý...................................................................12

Sơ đồ 1. 2:

Mối quan hệ các chức năng quản lý.................................... 13

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI - Thế kỷ của đỉnh cao trí tuệ, báo hiệu sự bùng nổ của tri
thức khoa học và công nghệ. Trí tuệ con ngƣời sẽ phát triển cao và đóng vai
trò quyết định đối với sự tiến bộ cũng nhƣ tốc độ phát triển của nền văn minh
nhân loại. Do đó vấn đề nhân lực và nhân tài là vấn đề sống còn của mỗi quốc
gia. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Hơn bao
giờ hết, chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc coi trọng nhƣ hiện nay. Để có đƣợc
nguồn nhân lực chất lƣợng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho sự phát triển
đất nƣớc, trƣớc hết phải quan tâm, đầu tƣ cho phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo. Đầu tƣ phát triển giáo dục - đào tạo là đầu tƣ cơ bản, một loại đầu tƣ
có lợi nhất vì đó là đầu tƣ trực tiếp vào con ngƣời và nguồn nhân lực. Trong
đó đội ngũ giáo viên là nguồn nhân lực chủ yếu đóng góp vào việc đảm bảo
chất lƣợng của quá trình giáo dục - đào tạo. Do đo vấn đề phát triển và quản
lý đội ngũ giáo viên phải đặc biệt đƣợc coi trọng và đặt lên hàng đầu.

Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
(khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nêu rõ : “Xây dựng quy hoạch,
kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập
quốc tế” [3]. Trƣớc những yêu cầu về đổi mới giáo dục của đất nƣớc, tháng 9
năm 2007, Hội nghị các trƣờng chuyên đã thông qua định hƣớng chiến lƣợc từ
nay đến năm 2020 là “phát triển các trƣờng chuyên trong hệ thống trở thành các
trƣờng trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia chất lƣợng cao và có ít nhất 10
trƣờng trọng điểm ngang tầm với các trƣờng trung học phố thông chuyên quốc
tế”. Do vậy vấn đề đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ giáo viên ở các trƣờng
trung học phổ thông chuyên là một trong


những đòi hỏi khách quan của ngành giáo dục nƣớc ta trong giai đoạn hiện
nay.
Ra đời trong công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam, bảy năm học vừa
qua trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận đang từng bƣớc phát
triển, trƣờng đã đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện, bồi dƣỡng học sinh
năng khiếu để đào tạo nên các nhà khoa học, nhà quản lý, doanh nhân giỏi cho
việc xây dựng và phát triển tỉnh nhà nói riêng và đất nƣớc nói chung. Trƣớc
những nhu cầu đòi hỏi về nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, từ những bài học
kinh nghiệm rút ra qua thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo bồi dƣỡng học sinh giỏi
ở các nƣớc trong khu vực và quốc tế, cần thiết phải chú trọng đến việc bồi
dƣỡng, đào tạo học sinh năng khiếu ngay từ cấp học phổ thông. Nếu học sinh là
trung tâm của nền giáo dục thì giáo viên phải là trung tâm của nhà trƣờng. Vì
thế, với trƣờng chuyên, đội ngũ giáo viên có ý nghĩa then chốt, quyết định chất
lƣợng của nhà trƣờng. Lâu nay, đội ngũ giáo viên trƣờng chuyên đã có sự vƣợt
trội so với đội ngũ giáo viên các trƣờng khác. Nhƣng thật tâm mà nói, đội ngũ

ấy chƣa phải là “giỏi nhất” nếu xét theo tiêu chí trƣờng chuyên chọn học sinh
giỏi cho trƣờng mình. Thật vậy đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên Lê Quý
Đôn tỉnh Ninh Thuận vẫn bộc lộ nhiều tồn tại hạn chế đó là: Cơ cấu giáo viên
còn mất cân đối giữa các bộ môn, lứa tuổi, giới tính; một số giáo viên trẻ mới về
trƣờng, một số giáo viên từ các trƣờng trung học phổ thông khác trong tỉnh
chuyển về nên chƣa có nhiều kinh nghiệm bồi dƣỡng học sinh giỏi; phƣơng
pháp dạy và học chƣa đƣợc đổi mới theo hƣớng hiện đại để có thể tiếp cận với
trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới; phần lớn giáo viên sử dụng chƣa
thông thạo thiết bị dạy học hiện đại, chƣa sử dụng đƣợc ngoại ngữ trong giảng
dạy, giao tiếp; còn hạn chế về khả năng nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng
dụng... chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc đổi mới giáo dục phổ thông hiện
nay. Nhƣ vậy, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc là cơ bản, trƣờng vẫn còn bộc
lộ một số bất cập, hạn chế trong đó nổi bật vẫn là công tác quản lý đội ngũ giáo
viên chƣa đáp ứng đƣợc
2


yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Vì vậy, việc nghiên cứu để đề xuất
một số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên là một vấn đề có tính cấp thiết
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo.
Xuất phát từ những căn cứ trên, cùng với việc nghiên cứu, đề xuất một
số biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng chuyên tỉnh Ninh Thuận chƣa
đƣợc tác giả nào nghiên cứu cụ thể để khắc phục những bất cập, yếu kém. Từ
những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên
trƣờng trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận trong giai
đoạn hiện nay” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu, phân tích lý luận và thực tiễn đề xuất một số biện
pháp quản lý đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của trƣờng
THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên của các trƣờng chuyên trong bối cảnh đổi
mới giáo dục đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì và cần có
những biện pháp nào để giải quyết những vấn đề đó ?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên luôn là vấn đề trọng tâm của trƣờng. Trong
quá trình này nhà trƣờng đã đạt đƣợc những thành tích đáng ghi nhận. Tuy
nhiên trong công tác quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng trung học phổ thông
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục nói chung và các trƣờng chuyên nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn
chế, bất cập. Nếu tìm đƣợc các biện pháp tác động một cách đồng bộ tới các
khâu trong quy trình quản lý giáo viên trong trƣờng chuyên thì sẽ tạo động
lực cho đội ngũ này hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, qua đó nâng cao chất
lƣợng của quá trình dạy học.
5.

Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu
3


Quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh
Thuận.
-

Khách thể nghiên cứu

Đội ngũ giáo viên trƣờng THPT

chuyên 6. Phạm vi nghiên cứu
-

Giới hạn về khách thể khảo sát

Đề tài tập trung khảo sát khách thể sau: 44 cán bộ quản lý là lãnh đạo,
chuyên viên Sở GD - ĐT tỉnh Ninh Thuận và lãnh đạo nhà trƣờng (Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, Tổ trƣởng chuyên môn, Chủ tịch công đoàn, Phó
chủ tịch công đoàn, Bí thƣ Đoàn trƣờng, Phó bí thƣ Đoàn trƣờng, Thƣ kí
hội đồng trƣờng), 43 giáo viên.
-

Giới hạn về thời gian khảo sát

Số liệu đƣợc thu thập từ năm học 2010-2011 đến nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng
THPT chuyên.
7.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và các biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh
Thuận.
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong luận văn, chúng tôi
tập trung sử dụng một số phƣơng pháp sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, hệ thống hóa quan điểm của các nhà nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc, xây dựng khung lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

-

Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu, dữ liệu.
4


-

Phƣơng pháp phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý ở

các trƣờng trung học phổ thông.
-

Phƣơng pháp xử lý, phân tích và sử dụng các thông tin đã thu thập

đƣợc trong quá trình nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài.
8.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ

9.

-

Lập hồ sơ, biểu bảng, biểu mẫu, kiểm chứng tính khả thi.

-

Thống kê so sánh, phân tích trƣờng hợp điển hình.

Những đóng góp của đề tài


-

Về mặt lý luận góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về quản lý

đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên.
-

Về mặt thực tiễn thúc đẩy và hoàn thiện dần quy trình quản lý đội

ngũ giáo viên ở trƣờng THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận, đội ngũ
đóng góp vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu
ngày càng phát triển cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc trình bày trong ba chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT
chuyên.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên
Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trƣờng THPT chuyên
Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay.

5


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ngay từ xa xƣa, con ngƣời đã ý thức đƣợc vị trí đặc biệt của giáo dục

trong đời sống xã hội và ngày nay nhận thức ấy càng đƣợc thấm nhuần sâu
sắc hơn. Giáo dục đƣợc hiểu không đơn thuần là phúc lợi xã hội, mà đƣợc coi
là một nhân tố tích cực, là động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Điều này dễ
nhận thấy trong xã hội hiện đại, khi mà các quốc gia đang đua tranh về kinh
tế, mà thực chất là cuộc đua tranh về khoa học và công nghệ. Bản chất của
khoa học và công nghệ là trí tuệ của con ngƣời. Giáo dục thế hệ trẻ phát triển
toàn diện và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao là điều kiện tiên quyết để
các quốc gia có thể giành thắng lợi trong cuộc đua tranh đó. Chính vì thế, đầu
tƣ phát triển giáo dục đã trở thành quốc sách của nhiều quốc gia, trong đó có
Việt Nam. Chiến lƣợc phát triển giáo dục đã đƣợc xác định ở vị trí ƣu tiên
hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ
[29, tr 12].
Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự phát
triển nhƣ: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con ngƣời …
Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con ngƣời là quan trọng nhất, có tính
chất quyết định sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trƣớc
đến nay. Một nƣớc cho dù có tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ
thuật hiện đại nhƣng không có những con ngƣời có trình độ, có đủ khả năng
khai thác các nguồn lực đó thì khó có khả năng có đƣợc sự phát triển nhƣ
mong muốn. Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) đã khẳng định
“Con ngƣời là tài sản thật sự của Quốc gia” và “Phát triển con ngƣời không
chỉ là sự tăng lên của thu nhập quốc dân mà còn là tạo ra môi trƣờng trong đó
con ngƣời có thể phát triển mọi khả năng của mình và làm chủ một cuộc sống
6


sáng tạo hữu ích, phù hợp với lợi ích và nhu cầu của họ”. Giáo dục tạo ra
nguồn lực con ngƣời đó, giáo dục là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát
triển xã hội, bởi “Đào tạo nguồn nhân lực xã hội là mục đích của mọi nền giáo
dục” [1, tr15].

Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI khẳng định: “Cùng với đổi mới cơ
chế quản lý, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là khâu
then chốt của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”.
Sự nghiệp CNH - HĐH đặt ra mục tiêu: “đến năm 2020 đất nƣớc ta về
cơ bản sẽ trở thành một nƣớc công nghiệp. Nhân tố quyết định sự thắng lợi
của công cuộc CNH - HĐH là nguồn lực con ngƣời Việt Nam đƣợc phát triển
về số lƣợng và chất lƣợng trên cơ sở mặt bằng dân trí đƣợc nâng cao. Muốn
đảm bảo tăng trƣởng về kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội, củng cố an ninh
quốc phòng, trƣớc hết phải chăm lo việc phát triển nguồn lực con ngƣời,
chuẩn bị lớp ngƣời lao động có phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu
phát triển đất nƣớc trong giai đoạn mới”. Điều này rất cần đƣợc bắt đầu từ
giáo dục phổ thông. Tháng 9 năm 2007, Học viện Quản lý Giáo dục thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức hội thảo khoa học “Triết lý giáo dục
Việt Nam”. Ở hội nghị này, nhiều đại biểu cho rằng nền giáo dục Việt Nam từ
trong truyền thống và hiện đại đều có triết lý giáo dục, thể hiện qua những câu
nhƣ: “Không thầy đố mày làm nên”; “Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con
hay chữ phải yêu mến thầy”; “Vì lợi ích mƣời năm trồng cây, vì lợi ích trăm
năm trồng ngƣời”; “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”...Vì vậy quản lý đội
ngũ giáo viên trƣờng THPT nói chung, trƣờng THPT chuyên nói riêng nhằm
góp phần tích cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự
nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đã
đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nƣớc ta rất quan tâm. Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã chỉ ra rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những ngƣời kế tục sự
nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các ngành, các cấp,
7


Đảng, chính quyền và chính quyền địa phƣơng phải thực sự quan tâm đến sự
nghiệp này, phải chăm sóc nhà trƣờng về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục

của ta lên những bƣớc phát triển mới”. “Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ cho
kịp thời đại mới làm đƣợc nhiệm vụ, chớ tự túc, tự mãn cho là giỏi rồi thì
dừng lại”. Những năm gần đây Đảng, Nhà nƣớc còn có nhiều các Chỉ thị,
Nghị quyết, các chế độ chính sách để quan tâm tới đội ngũ giáo viên. Điều
mong muốn là đất nƣớc ta trở thành một xã hội học tập, trong đó đội ngũ thầy
cô giáo có năng lực, trình độ ngang tầm với sự phát triển của thời đại [23].
Xuất phát từ những tƣ tƣởng có định hƣớng đó, nhiều công trình
nghiên cứu về ĐNGV đã đƣợc triển khai và gần đây cũng đã có một số đề tài
khoa học nghiên cứu về việc quản lý, phát triển và nâng cao chất lƣợng
ĐNGV của các trƣờng và các cơ sở giáo dục nhƣ các luận văn Thạc sĩ quản
lý giáo dục của các tác giả sau :
-

Nguyễn Thị Lệ Chung: “Phát triển đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung

học phổ thông chuyên tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay” - Năm 2008.
-

Trần Văn Hƣớng: “Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên của Hiệu

trƣởng các trƣờng Trung học phổ thông huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải
Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” - 2008.
-

Nguyễn Thị Hằng: “Phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung học

phổ thông Mê Linh, thành phố Hà Nội” - 2012.
-

Bùi Thị Ngọc: “Quản lý đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học phổ


thông trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên theo chuẩn nghề nghiệp” 2014.
Lê Văn Trƣờng: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trƣờng
Trung
học phổ thông A Hải Hậu - Tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay” - 2014.
Các tác giả đã tập trung nghiên cứu về cơ sở lý luận; tìm hiểu và đánh
giá thực trạng về ĐNGV và quản lý ĐNGV; đề ra các biện pháp quản lý
ĐNGV phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trƣờng, của địa phƣơng
nơi các tác giả công tác.
8


Tuy nhiên vẫn còn ít công trình nghiên cứu quản lý ĐNGV của một
trƣờng THPT chuyên từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng
ĐNGV đáp ứng yêu cầu của trƣờng THPT chuyên hiện nay. Vì vậy đề tài
luận văn thạc sĩ “Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay” sẽ có những
nét riêng phù hợp với địa phƣơng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào
tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Đội ngũ
Ngày nay khái niệm về đội ngũ đƣợc dùng cho các tổ chức xã hội một
cách rộng rãi hơn nhƣ: đội ngũ cán bộ công chức, đội ngũ văn nghệ sĩ, đội
ngũ trí thức… đều xuất phát từ cách hiểu thuật ngữ trong quân sự về đội ngũ:
Đó là một tổ chức gồm nhiều ngƣời (ít nhất là năm ngƣời), tập hợp thành
một lực lƣợng.
Theo lý luận khoa học quản lý thì đây là một đội công tác, trong đó các
cá nhân kết hợp với nhau, thƣờng xuyên trau dồi kinh nghiệm, học hỏi lẫn
nhau để đạt đƣợc mục tiêu và kế hoạch của tổ chức đặt ra.

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Đội ngũ là một tập thể ngƣời gắn kết
với nhau, cùng chung lý tƣởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh
thần và hoạt động theo một nguyên tắc” [2, tr 9].
Các khái niệm về đội ngũ tuy khác nhau, nhƣng đều thống nhất là một
nhóm ngƣời đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một
hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc không cùng, nhƣng đều
có chung một mục đích nhất định.
Đối với nhà trƣờng phổ thông, đội ngũ là một trong những thành tố
quan trọng trong cấu trúc của quá trình dạy học. Đội ngũ trong trƣờng học
bao gồm: CBQL các cấp trong trƣờng học, nhà giáo (giáo viên, giảng viên),
nhân viên phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng.
9


Ngƣời CBQL trong nhà trƣờng THPT (Hiệu trƣởng, Hiệu phó) là
những ngƣời QL ở cấp trung gian: Họ là ngƣời tiếp thu những chủ trƣơng,
chiến lƣợc, chính sách của cấp trên và chuyển tải chúng thành những mục
tiêu và kế hoạch chuyên biệt hơn, riêng lẻ hơn, cụ thể hơn cho ngƣời quản lý
cấp thấp (tổ trƣởng, tổ phó chuyên môn) hoặc những ngƣời không giữ chức
vụ quản lý.
Tóm lại, đội ngũ là tập hợp gồm nhiều cá thể, hoạt động qua sự phân
công, hợp tác lao động, có chung mục đích, lợi ích và ràng buộc với nhau
bằng trách nhiệm pháp lý.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Điều 70, Luật giáo dục sửa đổi và bổ sung năm 2009: giáo viên trƣờng
trung học là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm:
Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thƣ, phó bí thƣ hoặc trợ lý thanh
niên, cố vấn Đoàn) đối với trƣờng trung học có cấp THPT, giáo viên làm tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trƣờng trung học

có cấp tiểu học hoặc cấp THCS) [27, tr.94, 110].
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu đội ngũ giáo viên nhƣ sau: ĐNGV là tập hợp
những nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp có chung nhiệm vụ, vai trò và trách nhiệm nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục đƣợc quy định tại Luật giáo dục, điều lệ và quy chế
trƣờng học.
Từ những khái niệm chung về ĐNGV có thể quan niệm về ĐNGV
THPT đó là: Những ngƣời làm công tác giảng dạy - giáo dục trong trƣờng
THPT có cùng một nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện học sinh của trƣờng giúp
các em hình thành và phát triển nhân cách để sau khi tốt nghiệp các em có đủ
trình độ văn hóa tiếp tục học lên bậc Cao đẳng Đại học, Trung học chuyên
nghiệp hoặc đi vào cuộc sống lao động, đồng thời giúp các em chọn đúng
hƣớng đi phù hợp với năng lực sở trƣờng và hoàn cảnh của mình.
10


1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trường, quản lý đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Quản lý
*

Khái niệm về quản lý:

Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận QL, khái niệm QL
đã đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra theo nhiều cách khác nhau, tùy theo
những cách tiếp cận khác nhau:
F.W.Taylo (1856 -1915) - đƣợc đánh giá là “cha đẻ của thuyết quản lý
khoa học” đã định nghĩa: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm và sau đó thấy đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. [17, tr.11-12].
Theo H.Fayol (1841 - 1925), một kỹ nghệ gia ngƣời Pháp, xuất phát từ

các loại hình “hoạt động quản lý”. Ông là ngƣời đầu tiên đã phân biệt chúng
thành 5 chức năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra. [17, tr. 31].
Nói đến QL, không thể không nhắc đến tƣ tƣởng sâu sắc của Marx,
ông nhìn nhận vấn đề QL dƣới ý tƣởng phân công và hợp tác trong lao động:
“Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào đƣợc thực hiện ở quy
mô tƣơng đối lớn đều cần một chừng mực nhất định của QL” [14, tr. 195].
Theo Marx, QL về bản chất nó là quá trình điều chỉnh mọi quá trình xã
hội khác:
“Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc
trƣởng” [14, tr. 23].


Việt Nam, các nhà nghiên cứu khoa học cũng có những định nghĩa

khác nhau về thuật ngữ “Quản lý” tùy theo cách tiếp cận khác nhau:
Theo tác giả Trần Quốc Thành định nghĩa: Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã
hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
11


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (gọi chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến.
Từ các định nghĩa chúng ta có thể hiểu nhƣ sau: Quản lý là sự tác động
có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.

Bản chất của hoạt động QL là sự tác động có mục đích của ngƣời quản
lý đến tập thể ngƣời bị QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu QL. Trong giáo dục nhà
trƣờng đó là tác động của ngƣời QL đến tập thể giáo viên, học sinh và các
lực lƣợng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Bản chất của hoạt động QL có thể mô hình hoá qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1. 1: Mô hình quản lý
Công cụ

Đối tƣợng QL

Chủ thể QL

Phƣơng pháp

* Các chức năng cơ bản của quản lý:
Quản lý có bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
-

Kế hoạch hoá: Kế hoạch hoá có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích

đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách
thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của chức
năng kế hoạch hoá: i) xác định, hình thành mục tiêu đối với tổ chức; ii) xác
định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ
chức để đạt đƣợc các mục tiêu này; iii) quyết định xem những hoạt động nào
là cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
12



-

Tổ chức: Xét về mặt chức năng quản lý, tổ chức là quá trình hình

thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong
một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc
mục tiêu tổng thể của tổ chức.
-

Chỉ đạo: Là phƣơng thức hoạt động thực hiện mục tiêu kế hoạch. Về

thực chất, chỉ đạo là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp
của ngƣời lãnh đạo trong toàn bộ quá trình QL, huy động mọi lực lƣợng vào
việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra
trong kỷ cƣơng trật tự.
-

Kiểm tra: Là một chức năng cuối cùng trong quá trình QL và cũng là

điểm khởi đầu làm tiền đề cho việc ra quyết định, lập kế hoạch… Đó là công
việc đo lƣờng và điều chỉnh các hoạt động của các bộ phận trong tổ chức, là
việc đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức, nhằm tìm ra những
mặt ƣu điểm, mặt hạn chế để điều chỉnh việc kế hoạch hoá, tổ chức, lãnh đạo.
Các chức năng của quản lý đƣợc minh họa ở sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1. 2: Mối quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra,
đánh giá


Chỉ đạo

Các chức năng của hoạt động QL luôn đƣợc thực hiện liên tiếp, đan xen
vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau, tạo thành một chu trình QL. Trong chu
trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều
kiện vừa là phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc khi thực hiện chức năng
13


×