Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Quản trị trường THCS tiền an, thành phố bắc ninh theo mô hình trường học thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.15 KB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN TRỊ TRƯỜNG THCS TIỀN AN, THÀNH PHỐ BẮC
NINH THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC THÔNG MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THỊ THANH HUYỀN

QUẢN TRỊ TRƯỜNG THCS TIỀN AN, THÀNH PHỐ BẮC
NINH THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC THÔNG MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.


Các số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả của luận văn chưa từng được
ai công bố trong bất kì công trình nào.
Hà Nội, tháng .... năm 2019
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thanh Huyền

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ về đề tài “Quản trị trường THCS Tiền An, Thành phố
Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh” đã được thực hiện tại Trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Tác giả luận văn bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Hội đồng khoa học,
Hội đồng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị nhà trường của Trường cùng
các thầy giáo, cô giáo đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý
giúp tác giả nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả luận văn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
GS.TS.NGND Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người Thầy đã trực tiếp hướng
dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cũng như cho em sự tự tin để em hoàn thành
luận văn này.
Chi bộ, BGH cùng quý thầy giáo, cô giáo trường THCS Tiền An, thành
phố Bắc Ninh đã động viên, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành chương trình
đào tạo và nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn ở bên động viên, tạo
điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu song đề tài cũng không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong

được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để đề
tài được hoàn thiện, áp dụng hiệu quả trong thực tiễn.

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................... x
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC THÔNG MINH.....................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu về trường học thông minh trên thế giới....................6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam...................................................7
1.2. Những khái niệm cơ bản...........................................................................11
1.2.1. Khái niệm Quản trị nhà trường............................................................. 11
1.2.2. Quản trị trường trung học cơ sở............................................................13
1.2.3. Mô hình trường học thông minh...........................................................13
1.2.4. Quản trị trường trung học cơ sở theo mô hình trường học thông minh 14
1.3. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân......................14
1.3.1. Mục tiêu giáo dục trung học cơ sở........................................................14
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ............................................................................. 16
1.3.3. Đặc điểm tâm, sinh lý học sinh trung học cơ sở................................... 17
1.4. Đặc điểm mô hình trường học thông minh...............................................19
1.4.1. Tiêu chí của trường học thông minh..................................................... 19
1.4.2. Mục tiêu giáo dục theo mô hình trường học thông minh......................21
1.4.3. Nội dung giáo dục vận dụng theo mô hình THTM...............................22
1.4.4. Bồi dưỡng giáo viên vận dụng mô hình THTM....................................23
1.4.5. Thiết bị CSVC - thiết bị phục vụ cho vận dụng mô hình THTM.........24
1.5. Nội dung quản trị trường trung học cơ sở theo mô hình trường học
thông minh.......................................................................................................24

iv


1.5.1. Quản trị mục tiêu dạy học theo mô hình trường học thông minh.........24
1.5.2. Quản trị hoạt động dạy - học theo mô hình THTM.............................. 25
1.5.3. Quản trị đội ngũ CBQL,GV, HS đáp ứng yêu cầu THTM....................27
1.5.4. Quản trị hoạt động học tập của HS đáp ứng yêu cầu THTM................28
1.5.5. Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị theo định hướng THTM......................29
1.5.6. Quản trị môi trường văn hóa theo định hướng THTM.........................30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị trường trung học cơ sở theo mô hình
trường học thông minh.................................................................................... 31
1.6.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................... 31
1.6.2. Yếu tố khách quan.................................................................................32
Kết luận chƣơng 1.........................................................................................33
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG THCS TIỀN AN,
THÀNH PHỐ BẮC NINH THEO MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC THÔNG
MINH..............................................................................................................34
2.1. Cách thức khảo sát thực trạng.................................................................. 34
2.1.1. Mục đích khảo sát.................................................................................34
2.1.2. Nội dung khảo sát................................................................................. 34
2.1.3. Đối tượng khảo sát................................................................................34
2.1.4. Phương pháp xử lý kết quả khảo sát.....................................................34
2.2. Khái quát về tình hình trường trung học cơ sở Tiền An, Thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.........................................................................................36
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường......................................36
2.2.2. Kết quả giáo dục của trường trung học cơ sở Tiền An, thành phố
Bắc Ninh......................................................................................................... 37
2.2.3. Đội ngũ CBQL, giáo viên trường THCS Tiền An, thành phố Bắc Ninh
.........................................................................................................................40
2.2.4. Cơ sở vật chất nhà trường..................................................................... 42

2.2.5. Định hướng phát triển giáo dục của trường trung học cơ sở Tiền An
trong giai đoạn hiện nay..................................................................................43
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THCS Tiền An,
Thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh............................45
v


2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về vai trò, ý nghĩa của của vận
dụng môn hình THTM trong hoạt động dạy học và giáo dục.........................45
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy học vận dụng mô hình THTM....................48
2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập của HS theo mô hình THTM.................53
2.3.4. Thực trạng thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên theo mô hình THTM........................................................................54
2.3.5. Thực trạng thiết bị, CSVC, phần mềm của mô hình THTM.................56
2.4. Thực trạng quản trị trường THCS Tiền An theo mô hình trường học
thông minh.......................................................................................................57
2.4.1. Thực trạng quản trị mục tiêu dạy học theo mô hình THTM.................57
2.4.2. Thực trạng quản trị hoạt động dạy học vận dụng mô hình THTM.......58
2.4.3. Thực trạng quản trị

bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV nhà trường vận

dụng mô hình THTM......................................................................................60
2.4.4. Quản trị hoạt động học tập của học sinh theo mô hình THTM.............61
2.4.5. Thực trạng quản trị thiết bị, CSVC, phần mềm THTM........................62
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị trường THCS Tiền An theo
mô hình trường học thông minh......................................................................63
2.6. Đánh giá chung.........................................................................................64
2.6.1. Thành công............................................................................................64
2.6.2. Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................64

Kết luận chƣơng 2.........................................................................................66
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ TRƢỜNG THCS TIỀN AN, THÀNH
PHỐ BẮC NINH THEO MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC THÔNG MINH .. 67

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...................................................................67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn....................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................68
3.2. Biện pháp quản trị trường THCS Tiền An, thành phố Bắc Ninh theo mô
hình trường học thông minh............................................................................ 68
vi


3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ
huynh và HS về vị trí, vai trò và chủ trương triển khai mô hình trường học
thông minh của nhà trường............................................................................. 68
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển khai mô hình THTM trong quản trị
hoạt động dạy học của nhà trường.................................................................. 71
3.2.3. Tổ chức thực hiện mô hình lớp học thông minh, tiến tới nhân rộng
thành mô hình trường học thông minh............................................................74
3.2.4. Tăng cường bồi đưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, GV
về vận hành THTM......................................................................................... 75
3.2.5. Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá kết quả vận dụng mô hình THTM trong hoạt
động dạy học...................................................................................................78
3.2.6. Tổ chức huy động các nguồn lực của xã hội trong phát triển mô hình
THTM............................................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................83
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đã đề xuất................................................................................................84

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm..........................................................................84
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm........................................................................ 84
3.4.3. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm...............................................84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm............................................................................ 85
Kết luận chƣơng 3.........................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................90
1. Kết luận........................................................................................................90
2. Khuyến nghị................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................92
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thang đánh giá khảo sát .................................................................
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm năm học 2018 - 2019 .........................
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực năm học 2018 - 2019 ..............................
Bảng 2.4. Đội ngũ CBQL, giáo viên trường THCS Tiền An năm học 2018 2019 ................................................................................................................. 40

Bảng 2.5. Thống kê tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường trong
năm học 2018-2019 .........................................................................................
Bảng 2.6. Quan điểm của CBQL, GV về mô hình trường học thông minh ...
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ đáp ứng tiêu chí của
trường học thông minh của nhà trường ...........................................................
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về ...........................................................
chuẩn bị bài giảng của giáo viên theo mô hình THTM ..................................
Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về tiến trình dạy học ..............................
của giáo viên theo mô hình THTM .................................................................
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về sử dụng PPDH và HTHD theo mô

hình THTM .....................................................................................................
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về hoạt động học tập của HS theo mô
hình THTM .....................................................................................................
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ GV
theo mô hình THTM .......................................................................................
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng thiết bị, CSVC, phần mềm
theo mô hình THTM .......................................................................................
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về mục tiêu dạy học theo mô hình
THTM..............................................................................................................
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về Quản lý hoạt động dạy học vận dụng
theo mô hình THTM .......................................................................................
viii


Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý bồi dưỡng đội ngũ CBQL,
GV nhà trường vận dụng mô hình THTM...................................................... 60
Bảng 2.17. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của HS theo mô
hình THTM..................................................................................................... 61
Bảng 2.18. Đánh giá thực trạng quản lý thiết bị, CSVC, phần mềm theo mô
hình THTM..................................................................................................... 62
Bảng 2.19. Đánh giácủa CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị
trường THCS Tiền An theo mô hình THTM...................................................63
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết thực hiện các biện pháp.................85
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý................87

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức của CBQL, GV về vận dụng môn hình THTM

trong hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường..................................... 45
Biểu đồ 2.2. Mức độ hiệu quả bồi dưỡng của đội ngũ GV theo mô hìnhTHTM . 55

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấn thiết thực hiện các biện pháp.............86
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý............87

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đứng trước sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ, giáo dục và đào tạo trở thành yếu tố quyết định trực tiếp đến sự phát
triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Đối với một đất nước đang trên đà phát triển
như Việt Nam, giáo dục phảu được ưu tiên hàng đầu hơn bao giờ hết. Giáo dục
vừa là động lực, vừa là chìa khóa để Việt Nam hội nhập và phát triển.

Nghị quyết số 29/NQTW được ban hành đánh dấu bước đổi mới căn
bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam [1]. Đổi mới được thực hiện toàn
diện từ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đến nhiệm vụ, giải pháp. Trong đó nhấn
mạnh đến việc đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo, coi
trọng phát triển phẩm chất năng lực người học.
Mô hình trường học thông minh là một xu thế mới trong bối cảnh cuộc
cách mạng 4.0 đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Mô hình đề cao sự tương tác
của GV với HS thông qua sự hỗ trợ của các phương tiện dạy học hiện đại, sự hỗ
trợ của các phần mềm dạy học sẽ giúp HS và GV rút ngắn khoảng cách trong
quá trình tiếp cận bài học. Việc kiểm tra, thi cử được thực hiện trên máy tính
hoặc thiết bị cầm tay cá nhân…Còn học sinh, học trong môi trường trực tuyến,
có SGK điện tử và bảng tương tác, nhận được sự trợ giúp của giáo viên, bạn bè
xung quanh. Điều đó sẽ giúp HS phát triển kỹ năng học tập và chủ động, tích cực

trong học tập. Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành chỉ thị số 2919/CT-BGDĐT
chỉ thị về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 trong đó nhấn mạnh đến đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý nhà trường [4].

Thực hiện chủ trương của ngành, trong những năm qua PGD Thành
phố Bắc Ninh đã chú trọng đầu tư phát triển hạ tầng CNTT tiên tiến, tổ chức
thực hiện ứng dụng trường học thông minh trong quản lý giáo dục và trong
dạy học. Một số trường THCS trong thành phố Bắc Ninh được các cấp trang
1


bị nhiều máy móc hiện đại như máy tính, máy projector, bảng tương tác song
máy tính mới sử dụng để dạy tin học như một môn học, còn việc sử dụng
phòng máy cùng các phần mềm dạy học như một công cụ dạy học còn là vấn
đề cần giải quyết. Các trường chưa có cơ sở khoa học lựa chọn phần mềm dạy
học, ngay cả số lượng phần mềm dạy học cũng rất ít, không đáp ứng nhu cầu
sử dụng, giáo viên đá ứng dụng CNTT vào giảng dạy tuy nhiên vẫn chưa đạt
được hiệu quả cao.
Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, trường THCS Tiền An được
đầu tư trang thiết bị hiện đại, tuy nhiên trên thực tế việc quản lý nhà trường
theo mô hình trường học thông minh còn một số hạn chế: Một số đồng chí
giáo viên vẫn có thói quen dạy học theo lối mòn, dạy theo phương pháp
truyền thống, ngại ứng dụng CNTT vào giảng dạy, học sinh chưa thích ứng
được với cách học mới có sự hỗ trợ của CNTT, việc bảo quản và sử dụng hợp
ý các trang thiết bị cũng chưa được đề cao.
Bản thân là phó hiệu trưởng phụ trách về chuyên môn, nhận thấy trường
THCS Tiền An được các cấp lãnh đạo quan tâm đầu tư trang thiết bị hiện đại
song việc ứng dụng và sử dụng các trang thiết bị trong quản lý giáo dục và trong
hoạt động dạy và học còn nhiều lúng túng, tác giả muốn tìm biện pháp để thành
công trong quản lý nhà trường theo mô hình trường học thông minh.


Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản trị trường
THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh”
để nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, chất lượng dạy và học trong nhà
trường, từ đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục
của thành phố Bắc Ninh; đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản trị hoạt động
trường THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học
2


thông minh, đề tài đề xuất biện pháp quản trị hoạt động trường THCS Tiền
An, thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của trường THCS theo mô hình
trường học thông minh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị hoạt động trường THCS Tiền An,
thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Những biện pháp nào giúp cho trường THCS Tiền An, thành phố Bắc
Ninh quản trị theo mô hình trường học thông minh?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Để triển khai thành công mô hình trường học thông minh tại trường
THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh cần phải có những điều kiện đáp ứng
được yêu cầu của trường học thông minh:
Nguồn nhân lực, tài lực và vật lực, sự chia sẻ của lãnh đạo nhà trường,
giáo viên, sự đồng thuận của cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội...
Môi trường, hoạt động đáp ứng được đặc thù trường học thông minh.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị trường THCS theo mô hình
trường học thông minh.
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản trị trường THCS Tiền
An, Thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh.
6.3. Đề xuất biện pháp quản trị trường THCS Tiền An, Thành phố Bắc
Ninh theo mô hình trường học thông minh.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Quản trị trường THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh theo mô hình
trường học thông minh là công tác toàn diện bao gồm nhiều nội dung quản lý
3


gắn với chức năng, nhiệm vụ của người Hiệu trưởng. Tuy nhiên, do điều kiện
có hạn, tác giả xin đi sâu nghiên cứu về quản trị hoạt động dạy học ở trường
THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh.
7.1. Đối tượng khảo sát:
Cán bộ quản lý, giáo viên, đại diện học sinh ở trường trung học cơ sở
Tiền An, thành phố Bắc Ninh.
7.2. Thời gian và địa bàn khảo sát
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại trường THCS Tiền An, thành phố
Bắc Ninh.
- Thời gian tiến hành khảo sát từ tháng 3/2019. Các số liệu tổng hợp,
báo cáo được sử dụng từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018 - 2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, sơ đồ hóa những vấn đề lý luận liên
quan đến đề tài, thông qua nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết, các văn kiện
của Đảng và Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo, tham khảo, phân tích

các tài liệu khoa học, trên sách, trên báo, trên mạng Internet có liên quan đến
vấn đề trên.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng

và khảo sát bằng phiếu hỏi đối với CBQL và GV, HS, CMHS nhà trường
THCS Tiền An, Thành phố Bắc Ninh.
-

Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn đối với

CBQL, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, HS, CMHS và CBQL cấp trên .
-

Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên gia, CBQL giáo dục

về các biện pháp đề xuất để nâng cao quản trị trường THCS Tiền An, thành
phố Bắc Ninh theo mô hình trường học thông minh .
4


8.3. Các phương pháp hỗ trợ:
Thống kê số liệu, sử dụng công thức toán học để phân tích định lượng
các số liệu đã thu được từ các phương pháp khác; Sử dụng các bảng số liệu,
biểu đồ, sơ đồ.
9.

Những đóng góp của đề tài:

Các biện pháp quản trị trường THCS theo mô hình trường học thông

minh sẽ tác động tích cực trong hoạt động dạy học, hoạt động quản trị trong
nhà trường, phát huy được năng lực sáng tạo của giáo viên, học sinh chủ động
lĩnh hội tri thức.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận được cấu trúc thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản trị trường THCS theo mô hình trường
học thông minh.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị trường THCS Tiền An, thành phố Bắc
Ninh theo mô hình trường học thông minh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản trị trường THCS Tiền An, thành phố Bắc
Ninh theo mô hình trường học thông minh.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC THÔNG MINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về trường học thông minh trên thế giới
Sự ra đời của Internet và ứng dụng ngày càng rộng rãi của Internet, sự
phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ, xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập nói chung đã làm thay đổi mọi mặt của đời sống xã hội. Cách mạng
công nghiệp 4.0 với sự hợp nhất của các công nghệ, sự xuất hiện và ứng dụng
mạnh mẽ của “trí tuệ nhân tạo”, Internet kết nối vạn vật, hệ thống kết hợp
thực - ảo,… làm mọi vật trong thế giới trong đó có con người có thể kết nối,
tác động với nhau bằng các tương tác thông minh. Mặt khác, xu thế hội nhập

quốc tế là một tất yếu của hầu hết các quốc gia. Giáo dục thông minh là một
xu thế mới của giáo dục thế giới, hiện nay nhiều quốc gia đã hướng đến xây
dựng nền giáo dục thông minh để đào tạo ra nhiều thế hệ công dân thông
minh. Công tác quản lý nhà trường trở nên khoa học, hiện đại nhờ sự giúp sức
của CNTT, khoa học kỹ thuật. Do vậy quản trị trường học theo mô hình
trường học thông minh là vấn đề đặt ra cho các nhà QLGD phải hết sức nỗ lực
trong công tác quản lý của mình.
Trên thế giới, THTM được triển khai ở nhiều nước phát triển và đã lan
tỏa đến nhiều quốc gia khác trên thế giới. THTM tạo cơ hội và điều kiện để
nhà trường tăng cường năng lực thích ứng, giáo viên ứng dụng linh hoạt, sáng
tạo CNTT vào giảng dạy, học sinh được khám phá và kiến tạo tri thức, phát
triển năng lực tự chủ và thích ứng, tư duy sáng tạo.


New York, từ những năm 1990 thì việc ứng dụng công nghệ trong

lớp học đã được quan tâm và các công trình trường học thông minh đã nhấn
mạnh vai trò tích hợp công nghệ thông minh vào trong lớp học.
6


Sự xâm nhập và ảnh hưởng của các tiến bộ công nghệ, xu thế toàn cầu
hóa và hội nhập làm thay đổi nhận thức và vai trò của giáo dục, của nhà
trường. Giáo dục phải trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra các sản
phẩm có hàm lượng chất xám, giá trị cao. Nhà trường phải tạo ra môi trường
giáo dục mở, hiện đại để đào tạo các thế hệ công dân thông minh. Sự thay đổi
nhu cầu, hứng thú, phong cách học tập và phương thức hoạt động của người
học đặt ra yêu cầu tất yếu cho sự thay đổi của giáo dục nhà trường. Công nghệ
thông tin và truyền thông (CNTT-TT) ảnh hưởng, thay đổi phương thức giảng
dạy và học tập thông qua tiềm năng của mình như là một nguồn tri thức, một

phương tiện truyền tải nội dung, một phương tiện tương tác và đối thoại.
CNNT-TT làm thay đổi các yếu tố của chương trình giảng dạy và kiểu chương
trình chuẩn bị nền tảng thiết yếu cho người học trước yêu cầu của thế giới số,
kỉ nguyên tin học và công nghệ. Cách tiếp cận coi THTM là đòi hỏi tất yếu để
nhà trường thích nghi với những thay đổi, và THTM bao gồm sự pha trộn của
công nghệ thông tin và chương trình giảng dạy mang lại những thay đổi trong
quá trình dạy học. Mục tiêu là chuẩn bị nền tảng cho học sinh, kích hoạt các
năng lực cá nhân để tăng trải nghiệm sáng tạo cho HS và mở rộng tính độc lập
hơn là truyền dạy cho HS những kiến thức cụ thể [2].
Nhật Bản là nước triển khai và áp dụng mô hình trường học thông
minh rất nhiệu quả. Các trường tiểu học, THCS theo mô hình THTM chiếm
10% trong tổng số hệ thống các trường phổ thông. Điều đó cho thấy những
lợi ích mà mô hình THTM đem lại, một cuộc điều tra đã cho thấy trên 90%
HS có bắt kịp và ghi nhớ nội dung đã học; 80% HS hiểu sâu bài học. Bên
cạnh đó HS được gia tăng những kỹ năng mềm hiệu quả.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Khoa học quản lý nói chung và quản lý nhà trường nói riêng nhận được
rất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học, chuyên gia, CBQL
hiện nay. Những công trình nghiên cứu về “Những vấn đề quản lý trường
7


học” của tập thể các tác giả, chủ biên là P.V.Zimi, M.I.Konadop,
N.I.Xaxerdotop, các tác giả đã đưa vào công trình của mình những nguyên tắc
quản lý của Lênin về sự lãnh đạo nền giáo dục nhân dân để xây dựng cơ sở lý
luận khoa học QLGD, công trình nghiên cứu tương đối đầy đủ về các vấn đề
QLDH dịch ra tiếng Việt năm 1985 [7].
Trong công trình nghiên cứu “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà
trường”, nhóm các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Nguyễn Quang Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến tập trung phân tích các

yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà trường và chỉ ra các biện pháp để
nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà trường cho chủ thể quản lý (Hiệu
trưởng); Trong cuốn “Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục”, công bố năm
2010, tác giả Trần Kiểm đã đưa ra những nguyên tắc cơ bản, cần thiết cho chủ
thể quản lý vận dụng trong quá trình quản lý nhà trường.
Việc vận dụng khoa học quản lý nhà trường theo mô hình THTT là một
hướng nghiên cứu mới. Do vấn đề còn khá mới mẻ nên thông tin về các
nghiên cứu liên quan ở Việt Nam còn tản mạn. Một nghiên cứu để làm rõ ý
nghĩa, bản chất và đặc điểm của mô hình THTM có ý nghĩa lí luận và thực
tiễn nhằm nâng cao năng lực thích ứng và chất lượng giáo dục nhà trường. Từ
đó, nghiên cứu rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển THTM ở Việt Nam
hiện nay.
Ngày 22 tháng 3 năm 2019 “ Hội thảo quốc tế về trường học thông
minh SMART FORUM 2019” do công ty Sao Mai kết hợp với trường đại học
Arizona tổ chức. Hội thảo đã nhận được nhiều bài viết của của các chuyên
gia, các nhà khoa học, các cộng tác viên, các thầy/cô bên trong và bên ngoài
Học viện, từ: Vụ GD Trung học - Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Tp. Hòa Bình
-

tỉnh Hòa Bình, Quỹ hỗ trợ đổi mới Giáo dục Phổ thông Việt Nam, Hội Tâm

lý giáo dục Hà Nội, Trường Cao đẳng sư phạm Trung ương, Trường THPT
Phan Huy Chú, Trường THCS VinSchool,…
8


Tại Hội thảo, các chuyên gia đã trình bày, chia sẻ nhiều tham luận về
Quản trị trường phổ thông trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục, trong
đó tập trung vào một số nội dung chính: Quản trị trường phổ thông trong bối
cảnh hiện nay – cơ hội và thách thức; Quản trị hoạt động dạy và học hướng tới

thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông trước yêu cầu của
chương trình giáo dục phổ thông mới; Quản trị tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông,…

Hiện nay, có nhiều tỉnh đã xây dựng mô hình trường học thông minh
như: Thanh Hóa, TP. Hồ Chí Minh, Thái Bình, Hải Phòng…Đặc biệt Thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh là một địa phương thực hiện thành công chuyển
đổi theo hướng THTM với mô hình nhà trường có lớp học thông minh.
Lớp học thông minh đầu tiên của Việt Nam được khánh thành tại
trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám, Thành phố Hà Nội.Toàn bộ công nghệ và
giải pháp phần mềm cũng như phần cứng do Samsung sản xuất và tài trợ tên
gọi là Samsung Smart School.
Tại TP Hồ Chí Minh, xây dựng mô hình trường học thông minh trên cơ
sở xây dựng lớp học điện tử, trường học điện tử triển khai thí điểm tại 5
trường THPT và Chuyên Lê Hồng Phong; chuyên Trần Đại Nghĩa; Lê Quý
Đôn; Nguyễn Hiền; Nguyễn Du(giai đoạn 2018-2020). Các hạng mục của
“trường học thông minh” gồm hạ tầng CNTT; phòng học thông minh, tiên tiến
với đầy dủ các trang thiết bị hiện đại như máy tính có kết nối internet, bảng
tương tác…; phòng tin học, phòng học ngoại ngữ, thi trắc nghiệm; thiết bị
thực hành thí nghiệm; phòng thư viện thông minh; phòng học theo phương
pháp STEM; có phòng họp và môi trường đào tạo trực tuyến; có hệ thống
camera giám sát; hệ thống thông tin quản lý giáo dục; hệ thống phần mềm hỗ
trợ trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập.
Tại TP Hà Nội, trường THCS Lê Quý Đôn đang từng bước triển khai
ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý, giảng dạy và học tập…đáp ứng xu
9


thế 4.0. Trường đang hướng đến xây dựng một môi trường học đường năng động

với nguồn học liệu phong phú, các thiết bị dạy học hiện đại, các chuyên đề, các
bài giảng được thiết kế tích hợp, lồng nghép để các em HS được thực học, thực
nghiệm và hình thành các kỹ năng cần thiết của con người thế kỷ 21. Khi sử
dụng phòng học thông minh, qua các tiết học trải nghiệm, nhiều em HS đã phát
huy được sở trường, khả năng, những lợi thế và đã tạo ra nhiều sản phẩm sáng
tạo như: máy lạnh mini, mô hình xe chạy bằng năng lượng mặt trời…

Tại tỉnh Lào Cai, Ngành GD&ĐT cũng đã xác định việc thực hiện mô
hình” Trường học thông minh” là một trong những giải pháp để đẩy mạnh hội
nhập quốc tế và tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Các nội dung được ngành giáo dục ưu tiên lựa chọn là: Công cụ quản lý thông
minh, trường học thông minh, lớp học thông minh; phòng học trực tuyến,
phần mềm dạy học, ôn tập, đánh giá, thi trực tuyến, các phần mềm tự học cho
giáo viên và học sinh. Trung tâm học liệu thông minh, thư viện điện tử, mô
hình STEM Vinaponics và mô hình STEm Robotics. Ngành GD&ĐT tỉnh Lào
Cai đã triển khai thí điểm mô hình học tập trải nghiệm sáng tạo STEM tại
Trường THPT Chuyên Lào Cai, trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, THCS Lê
Quý Đôn, TP. Lào Cai. Năm học 2017-2018, Sở GD&ĐT Lào Cai đã chỉ đạo
Phòng GD&ĐT Thành phố triển khai thí điểm mô hình”Lớp học thông
minh”tại trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ. Nhà trường đã tiến hành cài đặt và
đưa vào khai thác, sử dụng phần mềm office 365, phần mềm lớp học gmail,
kết nối Hangouts. Cùng với đó là việc triển khai một số phần mềm dạy học
như: dạy Toán và Khoa học bằng tiếng Anh, tiếng Anh Phonic, kỹ năng sống
PoKi, phần mềm thi trực tuyến, Trạng Nguyên tiếng Việt, IOE. Tiến hành tổ
chức các tiết học với các ứng dụng công nghệ thông tin và kết nối với các lớp
học trong, ngoài tỉnh và nước ngoài. Các tiết học kết nối đã đem lại sự hấp
dẫn và tạo cơ hội cho giáo viên, học sinh được trải nghiệm thực tế qua “màn
ảnh nhỏ”.

10



Tác giả Vũ Thị Thúy Hằng với nghiên cứu: “Trường học thông minh,
nguồn gốc, định nghĩa và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” đã nêu rõ nguồn
gốc, khái niệm về trường học thông minh, sự khác biệt giữa trường học thông
minh và trường học bình thường hiện nay, chỉ ra những kinh nghiệm quý báu cho
Việt Nam có thể học hỏi ở các mô hình THTM tiên tiến trên thế giới [20].
Tác giả Vũ Xuân Hưng “Những vấn đề cơ bản của trường học thông
minh” đã chỉ ra cấu trúc, thành phần cụ thể của trường học thông minh, các
thành tố liên quan đến quản lý trường học thông minh gồm: Chương trình đào
tạo, đội ngũ giáo viên, phương pháp sư phạm, học liệu, hệ thống đánh giá…[21].

Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Thu với nghiên cứu: “Quản lý
trường tiểu học Vĩnh Khuê - Thị trấn Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh vận
dụng mô hình trường học thông minh” , tác giả đã phân tích cơ sở lí luận và
thực trạng vận dụng mô hình "trường học thông minh" trong công tác quản lý
trường Tiểu học Vĩnh Khê - Thị xã Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh, đề xuất
6

biện pháp quản lý phù hợp với đặc điểm tình hình riêng của nhà trường

nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học [33].
Tóm lại, quản trị trường học theo mô hình THTM là một hướng nghiên
cứu mới, việc kế thừa những nghiên cứu trước đó tạo điều kiện thuận lợi để
tác giả tiếp tục nghiên cứu mô hình trường học thông minh, quản trị trường
học thông minh ở trường THCS nói chung và vận dụng vào quản trị trường
THCS Tiền An, thành phố Bắc Ninh nói riêng.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm Quản trị nhà trường
1.2.1.1. Quản trị

Theo Harold Koontz và Cyril O’Donnell: “Quản trị là thiết lập và duy
trì một môi trường mà các cá nhân làm việc với nhau trong từng nhóm có thể
hoạt động hữu hiệu và có kết quả.” [26]
11


Theo Robert Albanese: “Quản trị là một quá trình kỹ thuật và xã hội
nhằm sử dụng các nguồn, tác động tới hoạt động của con người và tạo điều
kiện thay đổi để đạt được mục tiêu của tổ chức.” [26]
Theo James Stoner và Stephen Robbins: “Quản trị là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra”. [26]
Theo Mary Parker Follett cho rằng “quản trị là nghệ thuật đạt được mục
đích thông qua người khác” [26]
Như vậy, Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng
quản trị nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong một môi trường luôn luôn biến
động.
1.2.1.2. Quản trị trường học
Quản trị trường học là cách thức để những người/nhóm người có thẩm
quyền (thường là hội đồng) hướng dẫn, giám sát các mục tiêu, giá trị của nhà
trường thông qua các chính sách, luật lệ, phương pháp và quy trình thực hiện.
Cụ thể hơn, quản trị trường học: Là quá trình xây dựng và tập hợp các quy
tắc, hệ thống nhằm vận hành và kiểm soát toàn bộ hoạt động của một nhà
trường; Là những phương cách để những người có thẩm quyền lãnh đạo
hướng dẫn và giám sát các mục tiêu và giá trị của nhà trường thông qua các
chính sách và quy trình thực hiện [20].
Nhà quản trị trường học là người chịu trách nhiệm trước nhà trường,
cộng đồng và người học về sự tin cậy, tính thích ứng và hiệu quả chi phí quản
lý thông qua việc phân chia trách nhiệm, nguồn lực và kiểm soát tính hiệu lực

và hiệu quả hoạt động của nhà trường. Quản trị trường học bao hàm các hoạt
động như quản trị chiến lược, quản trị hệ thống tổ chức, quản trị nhân lực,
quản trị các hoạt động giáo dục và đào tạo, tài chính, cơ sở vật chất, khoa họccông nghệ và phục vụ cộng đồng.
12


1.2.2. Quản trị trường trung học cơ sở


Việt Nam vẫn thường dùng thuật ngữ quản lý nhà trường. Trong xu

hướng cải cách thể chế, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo
tinh thần giao quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình cao hơn đối với nhà
trường, cụm từ quản trị trường học được sử dụng ngày càng nhiều. Trong văn
bản của Đảng, Nhà nước, cụm từ “Quản trị các cơ sở giáo dục” được chính
thức sử dụng trong và sau Nghị quyết số 29-NQ/TW Khóa 11. Quản trị trường
học chính là hoạt động quản lý nhà trường vẫn được sử dụng trong văn bản
pháp lý, văn bản khoa học và thực tiễn quản lý nhưng mang tính tự chủ nội bộ
trong nhà trường, cùng nhau tự quản lý khi được giao quyền tự chủ và trách
nhiệm giải trình cao hơn [2].
Như vậy: Quản trị nhà trường THCS có thể được hiểu khái quát là quá
trình xây dựng các định hướng, quy định, kế hoạch hoạt động trong nhà
trường; tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh thông qua huy động, sử
dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải
trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu giáo dục
của nhà trường”.
1.2.3. Mô hình trường học thông minh
1.2.3.1. Mô hình
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, thuật ngữ mô hình được hiểu theo
nghĩa hẹp và nghĩa rộng: 1) Theo nghĩa hẹp, mô hình là khuôn, mẫu, tiêu

chuẩn theo đó mà chế tạo ra sản phẩm hàng loạt; là thiết bị, cơ cấu tái hiện
hay bắt chước cấu tạo và hoạt động của cơ cấu khác (của nguyên mẫu hay cái
được mô hình vì mục đích khoa học và sản xuất); 2) Theo nghĩa rộng, mô
hình là hình ảnh (hình tượng, sơ đồ, sự mô tả,...) ước lệ của một khách thể
(hay một hệ thống các khách thể, các quá trình hoặc hiện tượng).
Như vậy: “Mô hình là những yếu tố căn bản cấu thành sự vật. Nhờ các yếu tố
này có thể dựng lại sự vật theo nguyên tắc chung khiến sự vật không bị biến đổi dù
nó vẫn bao chứa được những khác biệt đa dạng của điều kiện cụ thể” [32].
13


×