MỤC LỤC
1. LỜI GIỚI THIỆU.
...............................................................................................
4
2. TÊN SÁNG KIẾN:
...............................................................................................
5
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiến thức và kĩ năng thực hành địa lí dân cư Việt
Nam.
...................................................................................................................................
5
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
........................................................................................
5
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Bế Thị Hồng Anh
.................................
5
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Ôn thi THPTQG phần Địa lí dân cư bài
16, 17, 18 sách giáo khoa Địa lí 12.
...................................................................................
5
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG: 07/01/2020.
.......................................
5
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
.............................................................
5
7.1. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
....................................................................
5
a. MỤC TIÊU
.....................................................................................................
5
b. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
......................................................................
6
c. CẤU TRÚC SÁNG KIẾN.
.............................................................................
6
d. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
......................................................................................................................
6
e. NỘI DUNG.
...................................................................................................
7
* KIẾN THỨC CƠ BẢN
..............................................................................
7
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN KIẾN THỨC.
..................................
14
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ
......................
27
** Một số công thức tính toán thường gặp trong các bảng số liệu, biểu
đồ phần dân số
....................................................................................................
27
** Cách nhận dạng các dạng biểu đồ
.......................................................
28
** Bài tập vận dụng.
...................................................................................
28
1
7.2. VỀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN:
.......................................
43
Sáng kiến kinh nghiệm sẽ được áp dụng để giảng dạy Địa lí 12 phần Địa lí
dân cư, ôn thi THPTQG cho học sinh các khối C, D lớp 12 theo hình thức thi
THPTQG hiện nay.
......................................................................................................
43
8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT: Không .
...............................
43
9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:
..........................
43
10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC.
................................................................
44
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả:
.....................................................................................
45
Như vậy, từ kết quả khảo sát trên cho thấy một số phương pháp ôn tập và
làm bài thi trắc nghiệm ở nội dung làm phần địa lí dân cư mà sáng kiến đưa ra đã
đem lại kết quả tốt trong việc nâng cao chất lượng của học sinh: tất cả các học
sinh đều đạt điểm từ trung bình trở lên, giúp các em thoát điểm liệt môn Địa lí, tự
tin hơn trước kì thi THPTQg sắp tới.
........................................................................
45
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:
......................................................................
45
Sáng kiến kinh nghiệm này chính là chuyên đề tôi làm trong hội thảo chuyên
đề ôn thi THPTQG năm học 2019 – 2020 đã được tổ chức cấp cụm và cấp tỉnh
trong tháng 11 năm 2019. Chuyên đề được đánh giá cao xếp thứ 2 toàn tỉnh môn Địa
Lí.
.................................................................................................................................
45
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng
kiến lần đầu:
...................................................................................................................
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
........................................................................................
45
2
PHỤ LỤC
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
THPTQG
GDP
TP
KHHGĐ
THPT
Trung học phổ thông quốc gia.
Tổng sản phẩm quốc dân.
Thành phố.
Kế hoạch hóa gia đình.
Trung học phổ thông.
3
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LỜI GIỚI THIỆU.
Từ năm học 2016 – 2017, Bộ Giáo dục và đào tạo đã thay đổi hình thức thi THPTQG
từ tự luận sang trắc nghiệm ở hầu hết các bài thi (trừ môn Ngữ Văn). Theo đó, môn Địa lí là
một môn thi trắc nghiệm thuộc bài thi Khoa học xã hội. Một trong những vấn đề rất quan
trọng để học sinh đạt điểm cao môn Địa lí trong kì thi THPTQG là phải nắm thật chắc toàn
bộ hệ thống kiến thức lí thuyết cơ bản, sau đó là kiến thức lí thuyết mở rộng và nâng cao.
Trên cơ sở đó, học sinh biết cách vận dụng để giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và các bài
tập thực hành từ dễ đến khó.
Theo cấu trúc đề thi THPTQG môn Địa lí năm 20182019, đề thi bao gồm:
Chuyên đề địa lí dân cư chương trình địa lí 12 nằm trong hệ thống cấu trúc đề thi THPTQG
bao gồm cả phần kiến thức lí thuyết, phần kĩ năng làm việc với bảng số liệu và biểu đồ, kĩ
năng phân tích Atlat. Vì vậy tôi đã chọn chuyên đề này với mục đích cung cấp đầy đủ kiến
thức lí thuyết cơ bản – nâng cao, hệ thống lại các câu hỏi lí thuyết, câu hỏi kĩ năng theo các
mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
Số liệu về dân số luôn thay đổi theo thời gian, với mong muốn cập nhật số liệu mới
nhất để bổ xung số liệu trong quá trình dạy học, vừa làm bài tập để học sinh rèn luyện kĩ
năng, tính toán xử lí số liệu. Đồng thời, là nguồn tư liệu phản ánh đúng nhất thực trạng dân
số nước ta hiện nay. Vì vậy tất cả các bảng số liệu, biểu đồ trong chuyên đề tôi đã cập
nhật số liệu mới nhất đến năm 2017, theo Niên giám thống kê, Tổng cục thống kê Việt
Nam năm 2018.
4
Với sáng kiến kinh nghiệm này, tôi mong muốn sẽ là tư liệu để giáo viên giảng dạy
môn Địa lí có thể sử dụng làm tư liệu để dạy học và luyện tập các kiến thức ôn thi
THPTQG phần địa lí dân cư.
2. TÊN SÁNG KIẾN:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiến thức và kĩ năng thực hành địa lí dân cư Việt Nam.
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
Họ và tên: Bế Thị Hồng Anh
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc 2, Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0964755068. Email:
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Bế Thị Hồng Anh
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Ôn thi THPTQG phần Địa lí dân cư bài 16, 17, 18
sách giáo khoa Địa lí 12.
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG: 07/01/2020.
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
7.1. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
a. MỤC TIÊU
* Kiến thức
Biết được đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.
Biết được chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở
nước ta.
Giải thích được tại sao nước ta đông dân, tăng nhanh và phân bố không đều.
Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm dân số đến kinh tế xã hội.
Chứng minh được các đặc điểm nguồn lao động nước ta (số lượng, chất lượng…)
Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta.
Trình bày được phương hướng giải quyết việc làm, sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Giải thích được tại sao việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội lớn.
Trình bày được đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hóa tới phát triển kinh tế xã hội.
Chứng minh được sự phân bố mạng lưới đô thị nước ta.
* Kĩ năng
Biết nhận dạng các biểu đồ thường gặp trong bài thi THPTQG môn Địa lí phần dân
cư
Biết lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp với yêu cầu của câu hỏi
Phân biệt được khả năng thể hiện nội dung địa lí của mỗi dạng biểu đồ
Biết một số công thức tính toán thường gặp trong địa lí phục vụ cho yêu cầu của câu
hỏi
Biết tính toán, xử lí các số liệu trong bảng số liệu thống kê
Có kĩ năng tìm ra đáp án nhanh nhất với một số dạng câu hỏi ở biểu đồ và bảng số
liệu thống kê
5
Khai thác kiến thức từ các bảng số liệu và biểu đồ đi kèm trên các trang Atlat Địa lí
Việt Nam phần dân cư.
Kĩ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm địa lí dân cư.
* Thái độ
Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu và hợp tác
* Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; sử dụng công nghệ thông tin;
tự học.
Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ;
sử dụng biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê.
b. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Phát vấn, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Phương pháp mảnh ghép, thảo luận nhóm.
Đối với bảng số liệu, biểu đồ, sử dụng một số phương pháp tính toán, sử lí số liệu,
nhận dạng biểu đồ như tính số lần tăng giảm, tính hơn kém, tính tỉ lệ %, tính bán kính hình
vẽ, tính tốc độ tăng trưởng, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới,
tính tỉ số giới tính, tỉ lệ giới tính....
c. CẤU TRÚC SÁNG KIẾN.
Kiến thức cơ bản phần địa lí dân cư
Câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức phân loại theo mức độ nhận thức.
Câu hỏi trắc nghiệm phần biểu đồ, bảng số liệu thống kê, phân loại theo mức độ
nhận thức.
d. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/Mức Nhận biết
độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Kiến thức
Phân tích được
đặc điểm dân số
Phân tích được
ảnh hưởng của
các đặc điểm
dân số đến kinh
tế xã hội.
Chứng minh
được các đặc
điểm nguồn lao
động nước ta
(số lượng, chất
lượng…)
Phân tích được
ảnh hưởng của
Giải thích
được tại sao
nước ta đông
dân, tăng nhanh
và phân bố
không đều.
Giải thích
được tại sao
việc làm là một
vấn đề kinh tế
xã hội lớn.
Giải thích
được một số
đặc điểm dân số
và phân bố dân
Giải thích
được tại sao
hiện nay tỉ lệ
gia tăng dân số
giảm, nhưng
dân số nước ta
vẫn tiếp tục
tăng.
Giải thích
được vì sao
phải phân bố
lại dân cư cho
hợp lí.
Giải thích
được một số
Biết được đặc
điểm cơ bản
của dân số và
phân bố dân cư
nước ta.
Biết được
chiến lược phát
triển dân số và
sử dụng có hiệu
quả nguồn lao
động ở nước ta.
Trình bày được
sự chuyển dịch
cơ cấu lao động
nước ta.
6
Trình bày được
phương hướng
giải quyết việc
làm, sử dụng
hợp lí nguồn lao
động.
Trình bày được
đặc điểm đô thị
hóa ở nước ta.
đô thị hóa tới
phát triển kinh
tế xã hội.
Chứng minh
được sự phân
bố mạng lưới
đô thị nước ta.
cư nước ta.
Giải thích
được một số
vấn đề về quá
trình đô thị hóa
và ảnh hưởng
của đô thị hóa
đến phát triển
kinh tế xã hội.
vấn đề liên
quan đến việc
làm.
Hiểu được
cơ cấu dân số
vàng là gì,
thuận lợi và
khó khăn của
cơ cấu dân số
vàng.
Biểu đồ Bảng Nhận dạng
số liệu – Atlat được các biểu
địa lí
đồ thường gặp
trong bài thi
THPTQG môn
Địa lí (biểu đồ
cột, biểu đồ
tròn, biểu đồ
đường, biểu đồ
miền, biểu đồ
kết hợp)
Biết được đặc
điểm đối tượng
địa lí trên Atlat
Phân tích được
đặc điểm các
đối tượng địa lí
trên Atlat.
Phân tích được
bảng số liệu.
Phân biệt được
khả năng thể
hiện nội dung
địa lí của mỗi
dạng biểu đồ
Biết một số
công thức tính
toán thường gặp
trong địa lí
Biết tính toán,
xử lí các số liệu
trong bảng số
liệu thống kê
Lựa chọn
được biểu đồ
phù hợp với câu
hỏi.
Giải thích
được đặc điểm
các đối tượng
địa lí trên Atlat.
Thông qua
bảng số liệu,
biểu đồ có thể
giải thích được
một số vấn đề
dân số.
Định hướng năng lực được hình thành
Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; sử dụng công nghệ thông tin; tự
học.
Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử
dụng biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê.
e. NỘI DUNG.
* KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA.
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
7
a) Đông dân
Năm 2006 nước ta có số dân là 84,16 triệu người => Với quy mô dân số đó, nước ta
đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin), đứng thứ 13 trong số
hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Đánh giá:
+ Thuận lợi: Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng
lớn
+ Khó khăn:
. Đối với kinh tế
Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích luỹ, tạo nên mâu thuẫn
giữa cung và cầu
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và theo lãnh thổ.
. Đối với phát triển xã hội
Chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện
GDP bình quân đầu người thấp
Các vấn đề phát triển y tế, văn hoá, giáo dục còn gặp nhiều khó khăn...
. Đối với tài nguyên môi trường
Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Ô nhiễm môi trường
Không gian cư trú chật hẹp
b) Có nhiều thành phần dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất là 86,2%
dân số cả nước; còn lại 53 dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.
Ngoài ra, nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài,
chủ yếu ở Hoa Kì, Ôxtrâylia và 1 số nước châu Âu…
Phần lớn các Việt kiều đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp công sức cho xây
dựng, phát triển kinh tế xã hội ở quê hương.
Đánh giá:
+ Thuận lợi: Giàu bản sắc văn hóa, phong tục tập quán đa dạng, kinh nghiệm sản
xuất phong phú...
+ Khó khăn: Trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng ở nước ta còn có sự
chênh lệch đáng kể, mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
=> Vì vậy, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế xã hội
ở các vùng này.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Dân số còn tăng nhanh
Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là vào nửa sau thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng
bùng nổ dân số. Tuy nhiên, sự bùng nổ dân số diễn ra giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ,
các thành phần dân tộc với tốc độ và quy mô khác nhau.
8
Từ năm 1921 – 2005 tốc độ tăng dân số của nước ta khác nhau,
+ Giai đoạn 19211960, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,85%
+ Giai đoạn 19651975, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 3,0%
+ Giai đoạn 19891999, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7%
+ Giai đoạn 20002005, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,32% (Trung bình của thế
giới 1,2%), năm 2017 là 0,81%.
=> Nguyên nhân là do kết quả của việc thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hóa gia đình. Tuy nhiên, vẫn còn giảm chậm, trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng
thêm hơn 1 triệu người.
Đánh giá mặt khó khăn:
+ Dân số tăng nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với quá trình phát triển kinh tế –
xã hội của đất nước, đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
+ Và nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi thành viên trong xã hội.
b) Cơ cấu dân số trẻ
Việt Nam có kết cấu dân số trẻ và hiện nay đang có sự biến đổi nhanh chóng về tỉ
trọng giữa các nhóm tuổi. Cơ cấu dân số nước ta đã đạt “cơ cấu dân số vàng”. Năm 2005,
cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta như sau:
+ Nhóm dưới độ tuổi lao động từ 0 – 14 tuổi: chiếm 27%
+ Nhóm trong độ tuổi lao động từ 15 – 59 tuổi: chiếm 64%
+ Nhóm ngoài độ tuổi lao động từ 60 tuổi trở lên: chiếm 9%
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
Năm 2006, mật độ dân số trung bình của nước ta là 254 người/km2 thuộc loại cao so
với thế giới nhưng dân cư phân bố không đều giữa các vùng.
* Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng với trung du miền núi.
Các vùng đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại tập trung tới
75% dân số cả nước nên mật độ dân số cao, ví dụ như đồng bằng sông Hồng mật độ dân số
là 1225 người/km2 (năm 2006), đồng bằng sông Cửu Long là 429 người/km2.
Trong khi đó trung du miền núi chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm
khoảng 25% dân số cả nước nên mật độ dân số thấp hơn nhiều, ví dụ như Đông Bắc là
148 người/km2, Tây Bắc là 69 người/km2, Tây Nguyên là 89 người/km2.
Dân cư phân bố không đều giữa các đồng bằng với nhau.
Dân cư phân bố không đều giữa các vùng trung du miền núi.
* Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Dân cư nước ta phân
bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ dân nông thôn chiếm 73,1% dân số cả nước, còn
dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ (26,9%).
* Hậu quả của sự phân bố dân cư chưa hợp lí: Dân cư phân bố không đều làm ảnh
hưởng rất lớn đến việc sử dụng hợp lí sức lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở
mỗi vùng.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
của nước ta.
9
Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số thông qua việc đẩy
mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số kế hoạch hóa gia đình.
Xây dựng các chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lại dân cư, lao
động giữa các vùng nhằm giảm bớt mức độ tập trung dân cư quá cao ở 1 số vùng và bổ
sung lao động cho các vùng trung du miền núi.
Xây dựng quy hoạch và đề ra các chính sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch
cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
Xác định việc xuất khẩu lao động là 1 chương trình lớn, đồng thời có các giải pháp
mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Việc đổi mới
phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp
cần được chú trọng.
Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi. Phát triển công nghiệp
ở các vùng nông thôn để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao
động của đất nước.
========================================================
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta.
a) Số lượng lao động:
Nước ta có nguồn lao động dồi dào. Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta
là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân.
Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, trung bình mỗi năm nước ta có thêm khoảng hơn
1 triệu lao động mới bổ sung vào nguồn lao động xã hội.
Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn
với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân ngư nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ.
b) Chất lượng lao động:
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao nhờ những thành
tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục và y tế.
+ Năm 2005, số lao động có việc làm đã qua đào tạo ở nước ta chiếm 25%, còn số
lao động có việc làm chưa qua đào tạo (lao động phổ thông) chiếm 75%.
Hạn chế: So với yêu cầu ứng dụng ngày càng nhiều những thành tựu khoa học kĩ
thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất như hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao ở
nước ta vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn
thiếu nhiều.
c) Nguồn lao động nước ta phân bố không đều:
Lao động nước ta phân bố không đều:
+ Phần lớn lao động nước ta, nhất là lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và các đô thị lớn trong như Hà Nội, Hải Phòng,
thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ…
. Điều này tạo thuận lợi để nước ta phát triển các ngành đòi hỏi trình độ công nghệ
cao, kĩ thuật tinh xảo.
10
. Tuy nhiên, mức độ tập trung lao động quá cao cũng gây khó khăn cho việc bố trí,
sắp xếp giải quyết việc làm và gây lãng phí nguồn lao động.
+ Ở trung du, miền núi và các vùng nông thôn: nơi còn nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế thì lại thiếu lao động cả về số lượng lẫn chất lượng, gây khó khăn cho quá
trình phát triển kinh tế (đặc biệt là phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại
hóa).
2. Cơ cấu lao động.
a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
Lao động nước ta tập trung chủ yếu trong khu vực nông lâm ngư nghiệp nhưng hiện
nay cơ cấu sử dụng lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo
hướng: Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động
trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
+ Từ 2000 2005 tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm từ
65,1% xuống còn 57,3%; lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng tăng từ 13,1% lên
18,2% còn lao động trong khu vực dịch vụ dịch vụ tăng từ 21,8% lên 24,5%.
Sự chuyển dịch này là do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình
đổi mới nền kinh tế.
+ Tuy nhiên, sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
Hiện nay ở nước ta đang có quá trình chuyển dịch lao động từ thành phần kinh tế Nhà
nước sang khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Sự chuyển dịch này phù hợp với sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta sang kinh tế
thị trường. Tỉ trọng lao động khu vực nhà nước chiếm 9,5% năm 2005, tỉ trọng lao động khu
vực ngoài nhà nước chiếm 88,9% năm 2005, tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài tăng nhanh từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Do dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn nên lao động nông thôn chiếm tỉ
trọng lớn, năm 2005 chiếm 75% tổng lao động trong khi đó lao động thành thị chỉ chiếm
25%.
* Việc sử dụng lao động nước ta chưa hợp lí:
Phần lớn lao động nông thôn là lao động nông nghiệp hoặc lao động nông lâm ngư
nghiệp, sản xuất thủ công nên năng suất thấp.
Điều này làm cho năng suất lao động xã hội của nước ta thấp so với thế giới,
Phần lớn người lao động có thu nhập thấp nên làm cho quá trình phân công lao động
xã hội chậm chuyển biến.
Mặt khác, quỹ thời gian lao động ở nước ta chưa được sử dụng triệt để, nhất là thời
gian nông nhàn trong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn và thời gian lãng phí ở các xí nghiệp
quốc doanh.
3. Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm.
a) Việc làm là 1 vấn đề kinh tế xã hội lớn đặt ra ở nước ta hiện nay.
11
Hiện nay, nhờ sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã
tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới cho người lao động ở nước ta.
Nước ta là nước đông dân, nguồn lao động dồi dào (chiếm hơn 50% tổng dân), trung
bình mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động mới
Nền kinh tế tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng còn chậm phát triển, chưa đủ
tạo ra việc làm cho số lao động tăng thêm hàng năm.
Tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm còn cao, Năm 2005:
+ Trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%; tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
+ Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%.
+ Còn ở nông thôn tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%; tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%.
Các lí do khác: Trình độ lao động còn hạn chế, việc đào tạo chưa đáp ứng đủ nhu
cầu…
b) Phương hướng giải quyết việc làm:
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả nước để vừa tạo thêm
việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi vùng.
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản, nhất là ở vùng nông thôn, vùng
miền núi.
Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất như các nghề thủ công truyền thống,
các ngành thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…, đồng thời chú ý thích đáng đến hoạt
động của các ngành dịch vụ.
Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng sản xuất
hàng xuất khẩu.
Mở rộng và đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng
cao chất lượng nguồn lao động để người lao động có thể tự tạo việc làm hoặc dễ tìm kiếm
việc làm hơn.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động đi nước ngoài
=====================================
BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA
1. Đặc điểm.
a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
Từ thế kỉ III trước Công nguyên, đô thị đầu tiên xuất hiện ở nước ta là thành Cổ Loa
+ Trong suốt thời kì phong kiến, 1 số đô thị của Việt Nam được hình thành ở những
nơi có vị trí địa lí thuận lợi, chủ yếu với chức năng hành chính, thương mại và quân sự như
thành Thăng Long, các đô thị Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến.
Thời kì Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triển nên các đô thị không có cơ sở để mở
rộng, các đô thị thường có quy mô nhỏ với chức năng chủ yếu là hành chính, quân sự.
+ Đến những năm 30 của thế kỉ XX mới có 1 số đô thị lớn được hình thành, tiêu biểu
như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định…
Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm,
các đô thị không có sự phát triển.
12
Từ năm 1954 đến năm 1975, đô thị ở nước ta phát triển theo 2 xu hướng khác nhau:
+ Ở miền Nam, các đô thị được phát triển theo hướng dồn dân để phục vụ chiến
tranh.
+ Ở miền Bắc, quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa trên cơ sở
mạng lưới đô thị đã có từ trước.
+ Tuy nhiên, trong thời gian từ 1965 – 1972 do chiến tranh diễn ra ác liệt, nhiều đô thị
bị bắn phá nên quá trình đô thị hóa chững lại.
Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có những chuyển biến khá tích cực, đô thị
được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô thị lớn.
+ Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi
xã hội) của các đô thị ở nước ta vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và
trên thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện quá trình đô thị hóa nên hệ thống các đô
thị được phát triển và mở rộng cùng với sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ
+ Từ năm 1990 – 2005:
. Số dân thành thị ở nước ta tăng từ 12,9 triệu người lên 22,3 triệu người,
. Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19,5% lên 26,9%.
Tuy nhiên, tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Các đô thị ở nước ta phân bố không đều giữa các vùng cả về số lượng lẫn quy mô.
Về số lượng đô thị: Vùng có số lượng đô thị lớn nhất nước ta là trung du miền núi
Bắc Bộ với 167 đô thị (năm 2006).
+ Vùng có số lượng đô thị đứng thứ 2 ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long với 133
đô thị.
+ Tiếp đến là đồng bằng sông Hồng với 118 đô thị.
+ Vùng có số lượng đô thị nhỏ nhất là Đông Nam Bộ, chỉ có 50 đô thị.
Về số lượng dân thành thị:
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ, chiếm 30,4%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn thứ 2 là đồng bằng sông Hồng, chiếm 19,9%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn thứ 3 là đồng bằng sông Cửu Long, chiếm 15,8%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị nhỏ nhất cả nước là Tây Nguyên, chiếm 6%.
2. Mạng lưới đô thị.
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi
nông nghiệp…
Mạng lưới đô thị của nước ta được chia thành 6 loại, gồm: đô thị đặc biệt, đô thị loại
1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5.
Nước ta có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
13
Dựa vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực
thuộc tỉnh.
Nước ta có 5 đô thị trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành
phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
3. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội.
* Tích cực:
Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Các đô thị đã có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa
phương, các vùng trong nước.
+ Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước; 84% GDP công nghiệp –
xây dựng; 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước.
Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng,
+ Là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
+ Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước,
để từ đó tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Các đô thị còn là nơi có khả năng tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người
lao động.
* Hạn chế: quá trình đô thị hóa nếu không thực sự gắn với qúa trình công nghiệp hóa
sẽ gây ra những hậu quả như vấn đề ô nhiễm môi trường, các vấn đề an ninh trật tự xã
hội… cần phải có kế hoạch khắc phục.
=============================================
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN KIẾN THỨC.
BẢNG MÔ TẢ 4 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Theo GS. Boleslaw Niemierko)
Cấp độ
Nhận biết
Mô tả
Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng
khi được yêu cầu
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi
Thông hiểu chúng được thể hiện theo cách tương tự như cách giáo viên đã giảng
hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
Vận dụng
Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông
hiểu”, tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể
vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã được trình bày giống với
bài giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.
Vận dụng Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học chủ đề để giải
cao
quyết các vấn đề mới, không giống với những điều đã được học, hoặc
trình bày trong sách giáo khoa, nhưng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ, với
kỹ năng và kiến thức được giảng dạy phù hợp với mức độ nhận thức
này. Đây là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống mà Học
14
sinh sẽ gặp phải ngoài xã hội.
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Nhận biết
Câu 1. Điểm nào sau đây thể hiện nước ta dân đông.
A. Đứng thứ ba khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.
C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
Hướng dẫn trả lời: Năm 2006 nước ta có số dân là 84,16 triệu người => Với quy mô
dân số đó, nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin), đứng
thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới....(Sgk Địa lí 12 trang 67).
=> Chọn đáp án A
Câu 2. Các nước ngoài có người Việt đang sinh sống nhiều nhất là
A. Hoa Kì, Ôtrâylia, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Ôtrâylia, một số nước châu Âu.
C. Hoa Kì, Ôtrâylia, Nhật Bản.
D. Hoa Kì, Ôtrâylia, Lào.
Hướng dẫn trả lời: Ngoài ra, nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh
sống ở nước ngoài, chủ yếu ở Hoa Kì, Ôxtrâylia và 1 số nước châu Âu… (Sgk Địa lí 12 trang
67).
=> Chọn đáp án B.
Câu 3. Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng
A. 70 vạn người. B. 80 vạn người. C. 90 vạn người. D. 1 triệu người.
Hướng dẫn trả lời: Tuy nhiên, vẫn còn giảm chậm, trung bình mỗi năm dân số nước
ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người.…(Sgk Địa lí 12 trang 68).
=> Chọn đáp án D.
Câu 4. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69.
=> Chọn đáp án B.
Câu 5. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69.
=> Chọn đáp án B.
Câu 6. Tây Nguyên có mật độ dân số cao hơn
15
A. Đông Bắc B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69 => Chọn đáp án C.
Câu 7. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
Hướng dẫn trả lời: Dân cư phân bố không đều làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở mỗi vùng.…(Sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án A.
Thông hiểu
Câu 8. Nhận xét nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay
A. đông dân, có nhiều dân tộc. B. dân số còn tăng nhanh.
C. cơ cấu dân số trẻ. D. phân bố dân cư chưa hợp lí.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được đặc điểm dân số nước ta hiện nay đang chuyển tiếp
từ trẻ sang già để trả lời. => Chọn đáp án C.
Câu 9. Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được thuận lợi của đông dân đến phát triển kinh tế
như nguồn lao động đông dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, trẻ, sang tạo, tiếp thu nhanh
khoa học….=> Chọn đáp án A.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và dân tộc nước ta?
A. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
D. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức: Trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa
các vùng ở nước ta còn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít người
còn thấp.…(Sgk Địa lí 12 trang 67).
=> Chọn đáp án D.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Dân số nước ta tăng nhanh B. Việt Nam là một nước đông dân
C. Phần lớn dân số ở thành thị D. Cơ cấu dân số chuyển sang già.
16
Hướng dẫn trả lời: Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ
dân nông thôn chiếm 73,1% dân số cả nước, còn dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ (26,9%) …
(Bảng 16.3 sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án C.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta?
A. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng.
B. Trung du, miền núi nhiều tài nguyên nhưng dân cư ít.
C. Đồng bằng có tài nguyên hạn chế nhưng dân cư đông.
D. Mật độ dân cư miền núi cao hơn mật độ dân cư trung bình cả nước.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng bảng 16.2, Atlat địa lí trang 15, phân bố dân cư không
đều giữa đồng bằng với trung du miền núi. Các vùng đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện
tích lãnh thổ nhưng lại tập trung tới 75% dân số cả nước. Trong khi đó trung du miền núi
chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm khoảng 25% dân số cả nước (Sgk Địa lí 12
trang 69).
=> Chọn đáp án D.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và thành thị nước ta?
A. Dân số nông thôn nhiều hơn thành thị.
B. Dân số thành thị đông hơn dân nông thôn.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Cả dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
Hướng dẫn trả lời: Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ
dân nông thôn chiếm 73,1% dân số cả nước, còn dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ (26,9%) …
(Bảng 16.3 sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án B.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đồng đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.
Hướng dẫn trả lời:. Vận dụng bảng 16.2, Atlat địa lí trang 15, phân bố dân cư không
đều giữa đồng bằng với trung du miền núi. Các vùng đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện
tích lãnh thổ nhưng lại tập trung tới 75% dân số cả nước. Trong khi đó trung du miền núi
chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm khoảng 25% dân số cả nước (Sgk Địa lí 12
trang 69).
=> Chọn đáp án C.
Câu 15. Do dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A. cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. mở rộng thị trường tiêu thụ
C. giải quyết được nhiều việc làm.
17
D. khai thác và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được thuận lợi của đông dân như nguồn lao động dồi
dào, thị trường rộng, tiếp thu nhanh khoa học.... => Chọn đáp án B.
Vận dụng
Câu 16. Nội dung nào sau đây của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có
hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị
A. tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
D. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Xây dựng quy hoạch và đề ra các chính sách
thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.… (Sgk Địa lí
12 trang 71).
=> Chọn đáp án C.
Câu 17. Nội dung nào sau đây của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có
hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư
chưa hợp lí
A. tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc đô tăng dân số.
B. thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
D. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích kiến thức chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Xây dựng các chính sách chuyển cư phù hợp
để thúc đẩy sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng nhằm giảm bớt mức độ tập
trung dân cư quá cao ở 1 số vùng và bổ sung lao động cho các vùng trung du miền núi.…(Sgk
Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án B.
Câu 18. Khó khăn nào sau đây không phải do dân số đông gây ra?
A.Trở ngại cho phát triển kinh tế.
B. Trở ngại cho nâng cao đời sống nhân dân.
C. Trở ngại cho bảo vệ môi trường.
D. Trở ngại cho bảo vệ quốc phòng.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được khó khăn của dân số đông đối với kinh tế: Đối
với kinh tế, xã hội, môi trường để tìm đáp án. => Chọn đáp án D.
=> Chọn đáp án D.
Câu 19. Nguyên nhân bao trùm nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta
giảm là do thực hiện tốt
A. công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
18
C. Các hoạt động giáo dục dân số.
D. Các hoạt động về kiểm soát sự gia tăng tự nhiên.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân
số nước ta giảm như thực hiện tốt công tác dân số KHHGĐ, nâng cao mức sống của người
dân...
=> Chọn đáp án B.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng
là
A. quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
B. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C. ngành nông lâm ngư nghiệp phát triển.
D. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tại sao tỉ trọng dân
thành thị tăng như công nghiệp hóa đất nước, mở rộng ranh giới đô thị...
=> Chọn đáp án A.
Vận dụng cao.
Câu 21. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. không đảm bảo sự phát triển bền vững.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được các hậu quả dân số đông đối với mặt môi trường như
suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, không gian cư trú chật hẹp.
=> Chọn đáp án C.
Câu 22. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc
sống ở khía cạnh thu nhập là
A. ô nhiễm môi trường B. giảm tốc độ phát triển kinh tế
C. giảm GDP bình quân đầu người. D. cạn kiệt tài nguyên.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được các hậu quả dân số đông đối với chất lượng cuộc
sống chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp, các vấn
đề phát triển y tế, văn hoá, giáo dục còn gặp nhiều khó khăn...
=> Chọn đáp án C.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng về tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô
dân số vẫn tăng?
A. Tỉ lệ gia tăng giảm nhưng vẫn mức dương.
B. Quy mô dân số vẫn còn lớn.
C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
D. Chênh lệch tỉ số giới tính ngày càng tăng.
19
Hướng dẫn trả lời: Giải thích được tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số
vẫn tăng do đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số vẫn ở mức dương.
=> Chọn đáp án D.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng về tại sao phải phân bố lại dân cư và lao
động giữa các vùng?
A. để sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. để nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. đảm bảo các vấn đề về môi trường.
D. điều chỉnh tỉ lệ gia tăng dân số.
Hướng dẫn trả lời: Phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để sử dụng
hợp lí tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo các vấn đề môi trường => Chọn
đáp án D.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng về thuận lợi của Việt Nam đang trong thời
kì dân số vàng
A. tăng khả năng tích lũy
B. số trẻ em ít nên có điều kiện đầu tư, nâng cao chất lượng giáo dục.
C. số lượng người già nhiều nên phải đầu tư nhiều cho y tế, phúc lợi xã hội
D. nguồn lao động dồi dào thị trường tiêu thụ rộng, có khả năng thu hút vốn đầu tư...
Hướng dẫn trả lời: Biết được dân số vàng nghĩa là số người trong độ tuổi lao động
gấp đôi số người phụ thuộc, số trẻ em ít, số người già chưa cao.
=> Chọn đáp án C.
BÀI 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
B. Sáng tạo, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại.
C. Thông minh, cần cù, có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ.
D. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Hướng dẫn trả lời: Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản
xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân ngư
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ. …(Sgk Địa lí
12 trang 73).
=> Chọn đáp án A.
Câu 2. Người lao động nước ta
A. thông minh, sáng tạo. B. cần cù, sáng tạo.
C. có kinh nghiệm phòng chống thiên tai. D. có kinh nghiệm về thương mại.
Hướng dẫn trả lời: Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản
xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân ngư
20
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ. …(Sgk Địa lí
12 trang 73).
=> Chọn đáp án B.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?
A. Phần lớn là lao động phổ thông, thu nhập thấp.
B. Quá trình phân công lao động xã hội chẩm chuyển biến.
C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang bằng thế giới.
Hướng dẫn trả lời: Phần lớn lao động nông thôn là lao động nông nghiệp hoặc lao
động nông lâm ngư nghiệp, sản xuất thủ công nên năng suất thấp. Điều này làm cho năng
suất lao động xã hội của nước ta thấp so với thế giới….(Sgk Địa lí 12 trang 75).
=> Chọn đáp án D.
Thông hiểu
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được số lượng và chất lượng lao động nước ta để trả lời.
=> Chọn đáp án D.
Câu 5. Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn đối với lao động nước ta?
A. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật nhanh.
B. Cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
D. Có kinh nghiệm sản xuất nông lâm ngư nghiệp được tích lũy từ lâu.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được số lượng và chất lượng lao động nước ta để trả lời.
=> Chọn đáp án C.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân
theo trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây?
A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng, qua đào tạo tăng.
B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng.
C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng.
D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, đã qua đào tạo giảm.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.1 sgk Địa lí 12 trang 73. Chọn đáp án B.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động có việc làm phân theo
trình độ chuyên môn của nước ta trong thời gian gần đây?
A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng.
B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm.
21
C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm.
D. Tỉ trọng lao động đã và chưa qua đào tạo tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.1 sgk Địa lí 12 trang 73. Chọn đáp án C.
Câu 8. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch
theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động khu vực ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.2 sgk Địa lí 12 trang 74. Chọn đáp án A.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành
phần kinh tế của nước ta từ khi Đổi mới đến nay?
A. Thành phần kinh tế Nhà nước tăng.
B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.3 sgk Địa lí 12 trang 74. Chọn đáp án D.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành
thị, nông thôn nước ta trong nhiều năm trở lại đây?
A. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.
B. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm, ở nông thôn giảm.
C. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.
D. Tỉ trọng ở thành thị tăng, ở nông thôn giảm.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75. Chọn đáp án C.
Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm.
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn không tăng, ổn định.
C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
D. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75. Chọn đáp án C.
Câu 12. Hướng chuyển dịch lao động hợp lí nhấtp phù hợp với quá trình phát triển
kinh tế của nước ta hiện nay là
A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.
B. từ thành thị về nông thôn.
C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.
D. từ công nghiệp xây dựng sang dịch vụ.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75 vận dụng thực tiễn
nước ta đang từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. Chọn đáp án C.
22
Câu 13. Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. nông thôn. B. các đô thị lớn.
C. vùng duyên hải. D. các làng nghề truyền thống.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức chất lượng lao động sgk Địa lí 12 trang 73
để tìm đáp án. Chọn đáp án B.
Vận dụng
Câu 14. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu
là do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
Hướng dẫn trả lời: Nước ta đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. => Chọn đáp án C.
Câu 15. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta được thể hiện ở
A. giảm tỉ trọng dân số nông thôn, tỉ trọng dân số thành thị không đổi.
B. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn không đổi.
C. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
D. tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nước ta đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn, tăng tỉ
lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn. => Chọn đáp án C.
Câu 16. Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật
trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là
A. phân bố tập trung ở vùng nông thôn và miền núi nhằm thực hiện công nghiệp hoá.
B. phân bố đồng đều ở cả nông thôn và thành thị để phát triển kinh tế cả nước.
C. phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng, nhất là ở đô thị lớn có số dân đông.
D. phân bố tập trung ở các vùng biên giới để phát triển dịch vụ và thương mại.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được lao động có kĩ thuật tập trung nhiều nhất ở đồng
bằng, các đô thị lớn => Chọn đáp án C.
Câu 17. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông đảo ở các đô thị lớn ở nước
ta gây ra là
A. giải quyết việc làm. B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội. D. bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn trả lời: Giải thích được khó khăn lớn nhất ở các đô thị dân số quá đông
dẫn đến việc làm là vấn đề lớn nhất, sau đó mới đến các vấn đề khác như môi trường, tài
nguyên…. => Chọn đáp án A.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
23
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Hướng dẫn trả lời: Giải thích được việc làm là vấn đề lớn đang phải giải quyết, tỉ
lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao…. => Chọn đáp án C.
Vận dụng cao
Câu 19. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không
thuộc vào lĩnh vực kinh tế?
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được các phương hướng giải quyết việc làm không
phụ thuộc vào kinh tế: phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả nước
để vừa tạo thêm việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi
vùng. => Chọn đáp án C.
Câu 20. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nào say đây chủ yếu tập trung
vào người lao động?
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được các phương hướng giải quyết việc làm tập trung
vào lao động: phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả nước để vừa tạo
thêm việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi vùng. =>
Chọn đáp án B.
BÀI 18: ĐÔ THỊ HOÁ
Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm đô thị hoá của nước ta là
A. trình độ đô thị hoá thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình
độ đô thị hóa thấp. Chọn đáp án A.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng về đô thị thời Pháp thuộc ở nước ta?
A. Hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng.
B. Các tỉnh, huyện lị thường có quy mô nhỏ.
C. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.
D. Đến cuối thế kỉ XX mới có một số đô thị lớn.
24
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Thời kì Pháp thuộc…. Đến những năm 30 của thế kỉ
XX mới có 1 số đô thị lớn được hình thành … => Chọn đáp án D.
Câu 3. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa nước ta từ 1975 đến nay là
A. chuyển biến khá tích cực nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.
C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.
D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có những
chuyển biến khá tích cực, đô thị được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô
thị lớn.
=> Chọn đáp án A.
Câu 4. Vào năm 2006, vùng nào sau đây có số lượng thành phố nhiều nhất nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án A.
Câu 5. Theo thông kê năm 2006, vùng có số dân thành thị đông nhất cả nước là:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án C.
Câu 6. Theo thông kê năm 2006, vùng có số dân thành thị ít nhất cả nước là
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án A.
Câu 7. Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở nước ta
A. số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. tỉ lệ phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
C. các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Hướng dẫn trả lời: Phần 2. Sgk Địa lí trang 79, Dựa vào số dân, chức năng, mật độ
dân số. => Chọn đáp án A.
Câu 8. Hai đô thị loại đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
C. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. Hà Nội, Cần Thơ.
Hướng dẫn trả lời: Phần 2. Sgk Địa lí trang 79. => Chọn đáp án C.
Câu 9. Quá trình đô thị hóa ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề
A. môi trường, an ninh trật tự xã hội, việc làm.
B. an ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số tự nhiên, việc làm.
25