Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.55 MB, 185 trang )

NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
MỤC TIÊU NGHIÊN

cứu CỦA CHƯƠNG:

-

Cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh, các hình
thức bảo lãnh đang áp dụng tại các N ỉn'M , chú yếu là kỳ thuật bảo lãnh
trong nước.

-

Nhấn mạnh vai trò quan trọng của báo lãnh trở thành công cụ bảo đám góp
phần hạn chế nii ro thông qua sự cam kết ciia NHTM đổi với khách hànu đc
thực hiện cam kôt nghĩa vụ tài chính trong lưong lai.

-

Phân tích, so sánh giữa kỳ thuật cấp tín dụng bảo lãnh với cho vav.

-

Khả năng ứng dụna nghiệp vụ bảo lãnh trong thực tế đối với các NHTM \'à
khách hàng.

I. NHỦTVG v ấ n

đè co bản vè bảo lãnh ng ân hàng

1. Khái niệm


Cùng với xu hướng phát triến kinh tế thế giới, các dịch vụ ngân hàng ngày
càng phát triển, trong đó là một dịch vụ được thực hiện trên cơ sở cam kết cua ngân
hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính của ngân hàng trong tương lai. là hình thức tín
dụng “qua chữ ký". Bảo lãnh xuất hiện vào giữa những năm 60 của thế kỷ 20 tại
Mỹ, nhưng phải đen đầu những năm 70 thì bảo lãnh bắt đầu phát triển mạnh và lan
56


rộng khăp các nước Ircn llié uiới. bảo lãnh b ắ í t đ;'ầu được sử dụng trong các giao
dịch thương mại quốc tế. Kc lừ đó đốn nav- khả năing ứnạ dụng bảo lãnh ngày càng
rộng rãi phục vụ giao dịch phát sinh trong lĩnh viực thương mại, tài chính... cũng
như các giao dịch trong nước và ngoài nước. V ị trí của bảo lãnh ngân hàng ngày
càng được khang định vai trò quan trọne cùa bảo hãnh không chỉ tài trợ vốn mà còn
góp phần hạn chế rủi ro cho các chủ thố khi thiết liập và thực hiện các quan hệ giao
dịch kinh tế.
Thực chất bảo lãnh ngân hàng là một irons c:ác hình thức cấp tín dụng, nhưng
khác các hình thức cấp tín dụne khác như: cho va\ , chiết khấu, cho thuê tài chính...
khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, NirrM không pihải cung ứng vốn cho khách hàng
mà chi dùng uy tín và khả năng tài chính cua mìn h để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
tài chính trong tương lai. Như vậy, bảo lãnh ngán hàng là một biện pháp báo đảm
thực hiện nghĩa vụ và mang nhiều tiện ích cho khách hàng. Do được NHTM bảo
lãnh mà trong nhiều trường hợp. khách hàng khừng phải xuất vốn, mà vẫn được
ngân hàng bảo đảm nghĩa vụ liên quan đên thời gian thanh toán, nhận hàng, chất
lượng hàng, nghĩa vụ nộp thuế... Chính vì vậv, bảo lãnh ngân hàng ngày càng phát
triển và góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tê ngày càng phát triển.
Từ đó bảo lãnh được khái niệm như sau;
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM cam kết với bên
nhận bảo lãnh về việc NHTM sẽ thirc hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ dã cam kết.
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho NHTM theo thỏa thuận.

Cam kết bảo lãnh của NHTM theo yêu cầu cua khách hàng, thông thường được
thế hiện dưới hình thức sau đày;
Thir bảo lãnh: Là cam kết đơn phương băng văn bán cúa NHTM về việc Ngân
hàng cam kết thirc hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng
không tlụrc hiện hoặc thực hiện không dũng các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh.
Hợp dồng bảo lãnh; Là văn bán thỏa thuận giũa Ngân hàng với bên nhận bảo
lãnh hoặc giữa ngân hàng với bèn nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên có liên
quan (nếu có) về việc ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính trả thay cho khách
hàng, khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ tài
chính đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
2. Các đối tưọTig có liên quan
- Bên bảo lãnh: Là NHTM thực hiện bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng,
ngoài ra có thể là các định chế tài chính phi ngân hàng như là công ty tài chính, các
quỳ đầu tư...
157


- Bên được hảo lãnh: Là khách hàng có yêu câu bên bảo lãnh thực hiện cam
kết nghĩa vụ lài chính nhàm phục vụ các mối quan hệ kinh tế phát sinh, bao gồm;
doanh nghiệp, tố chức kinh tế, cá nhân ... trong và ngoài nước.
- Bên nhận hảo lãnh: Bên nhận bảo lãnh là doanh nghiệp, to chức kinh tế. cá
nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của bên báo
lãnh. Bên nhận bảo lãnh còn được gọi là bên thụ hưởng bảo lãnh.
Quan hệ giữa các đối tượng tham gia vào nghiệp vụ bảo lãnh thế hiện qua sơ
đồ sau:
N g ư ở í b ả o lâ n h
(N g â n h à n g )

(2 )


/

\

^ (3 )

% Vw ’

(4 )^

N g ư ử ỉ đ ư ợ c b ả o ỉa n h
(K h á c h h à n g )

Ngunýí n h ậ n B
( N g ư ờ i th ụ h ư ở n g B t )

1. Người bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh ký kết với nhau hợp đồng kinh
tế (mua bán, giao nhận thầu, bảo hành...)
2. Khách hàng đến NHTM yêu cầu thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ lài chính phát
sinh trên cơ sở hợp đồng đã được ký kết.
3. Ngân hàng đồng ý sẽ cam kết bảo lãnh.
4. Người thụ hưởng bảo lãnh yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ cam kết
bào lãnh, nếu như người bảo lãnh không thực hiện được nglũa vụ của mình
theo hợp đồng đã dược ký kết.
5. Ngàn hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính thav cho khách hàng cua mình theo
yêu cầu người thụ hưởng bảo lãnh.
3. Đặc điểm
-


Tính phù họp: Bảo lãnh được tạo lập dựa trên các quan hệ kinh tế phát sinh
giữa người được bảo lãnh với người nhận bảo lãnh trên cơ sở các hợp đồng
kinh tế phát sinh. Các nội dung bảo lãnh phải phù hợp với các nội dung của
hợp đồng, đồng thời gắn kết nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh, liên quan đến
việc bảo đảm thực hiện hợp đồng.

-

Tính không hủy ngang: Bảo lãnh thế hiện hành vi cam kết không hủy ngang,
khi thực hiện bảo lãnh, ngân hàng không được đơn phương hủy bỏ nếu như
không có sự thỏa với khách hàng, hoặc các bên có liên quan.

58


Tính độc lập; Bảo lãnh thô hiện lính độc ỉlậ.p với hợp đồng. Mặc dù họpđồng
là cơ sở thực hiện cam kết bảo lãnh dưới hỉình thức phát hành thư bảo lãnh
hoặc hợp đồng bảo lãnh. Nhưng khi thư bao lãnh đã được phát hành hoặc
hợp đồng bảo lãnh đã ký kết. thì hành vi carn kết bảo lãnh hoàn toàn độc lập
với hợp đồng. Điều nàv được thế hiện thông qua việc ngân hàng bảo lãnh
cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối \ cứ người thụ hưởng bảo lãnh chứ
không phải với người yêu cầu bảo lãnh.
Mặt khác mục đích của bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho người thụ hưởng
những thiệt hại từ việc không thực hiện hợp đồng của người được bảo lãnh.
Trong quan hệ pháp lý phát sinh siữa KHTM là người bảo lãnh với người
thụ hưởng bảo lãnh, hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện được
quy định trong thư bảo lãnh hoặc hợp đồna bảo lãnh chứ không dựa vào hợp
đồng. Tính độc lập của bảo lãnh còn thể hiện ở sự độc lập giữa trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ tài chính của naân hàng, ngân hàng không thế trì hoãn
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi người thụ hưởng bảo lãnh đưa ra đầy

đủ chứng từ ... chứng minh người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng.
4. Chức năng của bảo lãnh
4.1. Bảo lãnh là công cụ bảo đảm
Đây là chức nâng quan trọng nhất của bảo lãnh. Khi khách hàng đến NHTM
yêu cầu thực hiện bảo lãnh cho một cam kết tài chính trong tương lai, nếu khách
hàng không thực hiện được, hoặc xảy ra sự cố vi phạm hợp đồng của người được
bảo lãnh, đã tạo ra một svr đảm bảo chắc chắn cho người nhận bảo lãnh. Chính sự
bảo đảm này tạo ra sự tin tưởng cho các chủ thê tham gia ký kết hợp đồng giúp cho
các họp đồng được ký kết một cách clc dầng vả lliuậh lợi. Diều này được thc hiện
rất rõ trong bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo dam chất lượng sản phàm, bảo lãnh bảo
đảm chất lượng công trình... Báo lãnh được sử dụng với mục đích an toàn cho
người thụ hưởng, khi có sự vi phạm họp đồng cúa người được bảo lãnh thì ngân
hàng bảo lãnh đứng ra thực hiện nghĩa vụ tài chính mà mình đã cam kêt. Vì vậy.
bảo lãnh tạo ra khả năng đảm bảo cho người bảo lãnh và người nhận bảo lãnh bằng
chính sự bảo đảm cam kết của ngân hàng, được the hiện thông qua năng lực tài
chính và uy tín của NHTM. Như vậy, bảo lãnh là một công cụ quan trọng hỗ trợ
cho khách hàng bảo đảm cho các giao dịch kinh tế phát sinh của khách hàng.
4.2. Bảo lãnh là công cụ tài trọ
Bảo lãnh không chỉ là công cụ bảo đám, mà bảo lãnh còn thể hiện khả năng
cẩp tín dụng. Khi người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình đôi với
người nhận bảo lãnh để thực hiện cam kết cua các họp đồng kinh tế thì ngân hàng
bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện thay nghĩa vụ cam kết tài chính. Điều dó có nghĩa là
159


ngân hàng sẵn sàng cấp tín dụng lài trợ cho khách hàng của mình là người đưọc
bảo lãnh, nếu người được bảo lãnh aặp khó khăn về tài chính cụ thế ngân hàng sẽ
đứng ra cho vay đế thanh toán hàng hóa, dịch vụ, trả nợ vay...
4.3. Bảo lãnh là công cụ hạn chế rủi ro
Thông qua thực hiện cam kết nghĩa vụ tài chính dưới hình thức bồi thường

bằng tiền cho các khoản thiệt hại an toàn nếu có cho người thụ hưởng bảo lãnh, các
ngân hàng phát hành bảo lãnh không chỉ thực hiện cấp tín dụng cho bên được bảo
lãnh mà còn Ịậb sự bảo đảm chẳc chắn cho người nhận bảo lãnh. Thông thường bảo
lãnh được cấc chủ thế đưa vào điều kiện của hợp đồng nhàm tạo sự an tâm tin
tưởng cho các đối tác tham gia, đồng thời khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh các
NHTM thẩm định rất chặt chẽ các điều kiện về tình hình hoạt động kinh doanh, khả
năng thực hiện hợp đồng, tính pháp lý của hợp đồng và các chủ thế tham gia, năng
lực tài chính... điều này góp phần hạn chế rủi ro cho các đối tác trong kinh doanh,
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các trường hợp lừa đảo.
5. Vai trò của hoạt động bảo lãnh
5.1. Đối vói nền kinh tế
Bảo lãnh góp phần tài trợ vốn tín dụng cho nền kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà
doanh nghiệp có thế nhận được tài trợ vốn, thực hiện sản xuất kinh doanh;
đặc biệt nhât là trong điêu kiện hội nhập kinh tế quôc lê hiện nay, giải quyết
vấn đề về vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của nền kinh tế nói chung và
của doanh nghiệp nói riêng.
Bảo lãnh đóng vai trò là chất xúc tác hoạt động thương mại, tài chính phát
triẻn. Khi ngàn hàng thực hiện báo lãnh, tạo sự an tâm tin tưởng cho các chu
thế tham gia trong các hợp đồng, vì được bảo đảm bởi uy tín và khả năng lài
chính của ngân hàng. Mặt khác trong các giao dịch thương mại quốc tế do
cách biệt về khoảng cách địa lý, bất đồng ngôn ngừ và tập quán thvrơng mại
là những trở ngại có thể dẫn đến các chủ thể không hiểu rõ nhau, thậm chí
không tin tưởng nhau, nên bảo lãnh của ngân hàng chính là giải pháp lựa
chọn tốt nhất nhằm báo đảm cho quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham
gia, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển.
5.2. Đối vói ngân hàng bảo lãnh
Bảo lãnh góp phần đa dạng hoá sản phẩm tín dụng của ngân hàng, phân tán
rủi ro tín dụng, do bảo lãnh có thể thực hiện đổi với nhiều lĩnh vực đa dạng
không chỉ đáp ứng cho hoạt động thương mại như: bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh chất lượng... mà còn phục vụ cho lĩnh

vực tài chính như: bảo lãnh nộp thuế, bảo lãnh phát hành, bảo lãnh năng lực
160


tài chinh, bao lãnh dấu thầu...
Phát Iriên các sán pliàm dôi \ỏi khach hà.'i!g như: Thanh toán tronc nước,
tlianh toán quôc tô. kinh doanh naoại té. ir. tl ikiC. tư vấn tài chính...
rănc thu nhập cho neân hàim tư phi bao lànih và lãi vay nếu ngân hàng cho
vay dê thực hiện nưhĩa vụ lài chính cua ininh .
5.3. Đối vói bên được bảo lãnh.
Bảo lành là cônti cụ tài trợ. íiiúp cho bên dưọc bao lãnh có thế nhận được sự
tài trợ \’òn tín dụng từ naân hàne. \ à dịch vụ tiện ích từ ngân hàng.
Thôna qua bao lãnh, bên dược bao lãnh cỏ ĩhê tiếp cận được với những dự
án. những hợp đồng... nga\' cả khi họ chưa co đú uv tín với đối tác, mặc dù
người được bảo lãnh có khả nãna thục hiận hợp đông.
Ngoài ra, nhờ có bao lãnh mà bôn được bảo lãnh thường xuyên chịu sự
giám sát của naân hàna, tạo độna lực thúc đâ> doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quá. có trách nhiệm hon \ à hoàn thành các nghĩa VỊI cua mình đôi với
naàn hàng.
5.4. Đối vói bên nhận bảo lãnh
Bảo lãnh là công cụ bảo đảm qmèn lọi cho naười nhộn bảo lãnh. Bẽn nhận
bảo lãnh sẽ aiảm nguy cơ bị thiệt hại hoìi \ ì naân hàna bảo lãnh là một tổ
chức dược tín nhiệm có uy tín \'à năna lực lài chính.
Dược nhận bồi thường, lừ \ iộc NII TM thực hiện nahĩa vụ lài chính dã cam
kèl, ncu rui ro xa>’ ra ben dược bao lãnh khònc tlnrc hiện đúne các cam kèt
trong hợp dồna và khòna bòi tlnùrna cho hcn nhận báo lãnh nlìữna thiội hại
tioim tiưòim họj) bcn nhạn l)ao lanh sc dua la cac liô sơ hcn quan cliứim
minh cho sự sai phạm dó \à sẽ nhận dược bôi ihườna cua naàn hàng phát
hành híio lãnh.
II. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC BẢO LÃNH

1. Căn cú vào phạm vi
- Bảo lãnh trong nước: Tà hình thức hảo lãnh oiũ'a ngân hàna với khách
hàng thực hiện các giao dịch kinh tố phát sinh trong nưóc.
- Bảo lãnh ngoài nuức: Tà hình thức háo lành giữa ngân hàng với khách
hàng thực hiện các giao dịch kinh tc phát sinh giữa chù thế trong nước với chú thế
nưó’c ngoài trong thương mại quôc tò và thanh toán quốc te.

61


2. Căn cứ vào đồng tiền báo lãnh
- Bảo lãnh bằng nội tệ: Naân hànc cam kết thực hiện bảo lãnh bằns đồni
tiền troné nước
- Bảo lãnh băng ngoại tệ: Ncân hàne cam kết thực hiện báo lãnh bằne neoại
tệ như: USD. EUR. .ĨPy T..
3. Căn cứ vào phương thúc phát hành.
- Bảo lãnh trực tiếp: Là hình thức bảo lãnh mà neân hàng bảo lãnh thực hiện
hành vi cam kết bảo lãnh chịu trách nhiệm trực liếp đối với neười dược báo lãnh.
Người được bảo lãnh phải tiạrc tiếp hoàn trả nợ và lãi phát sinh cho ngân hàne bảo
lãnh khi ngân hàng bảo lãnh thực hiện cam kết bảo lãnh thông qua việc cho vav đế
thực hiện cam kết tài chính. Bảo lãnh trực liếp rất phồ biến còn được hiều là bảo
lãnh thông thường. Tham gia hình thức này có 3 bên tham eia: người hảo lãnh,
người được bảo lãnh và người nhận bảo lành.
- Bảo lãnh gián tiếp: Tà hình thức bảo lãnh mà neân hàne bảo lãnh thực hiện
hành vi cam kết bảo lãnh dôi vói người dược bảo lãnh thône qua một ngân hàne
trung gian phục vụ cho người được bảo lãnh, dựa trên cơ sở báo lãnh của naân
hàng trung gian dổi với người dược bảo lãnh. Neưòi được báo lãnh khône trực tiếp
hoàn trả nợ \'à lãi cho neân hàng bao lãnh mà phải thôna qua ncân hàne irune eian
khi ngân hàng báo lãnh thực hiện cam kết báo lãnh thòne qua việc cho vay dc thực
hiện cam kết tài chính. Hình thức này dược eọi là hình thức tái bảo lãnh. Tham eia

hình thức này cố 4 dối tirợng dỏ là: neười báo lãnh, neười dược bảo lãnh, người
nhận bảo lãnh và ngân hàng irune gian bao lãnh.

4. Căn cứ vào mục đích báo lãnh
Tùv theo yêu cầu và mục dích cua bcn dược báo lãnh, bao lãnh bao eồm các
hình thức sau;
4.1. Bảo lãnh vay vốn
Tà cam kêt của ngân hàne bảo lãnh với bcn nhận báo lãnh, về việc sẽ trá nợ
thay cho khách hàng trone trường hợp khách hàna khôna trả hoặc không trả đầy
đủ, đúng hạn nợ vay đôi với bôn nhận bảo lãnh, tức là thực hiện nẹhĩa vụ cam kết
đã bảo lãnh. Bảo lãnh vay vốn bao eôm bảo lãnh vay vôn trong nước và bảo lãnh
vay vốn nước ngoài
4.2. Bảo lãnh thanh toán
Tà cam kêt của ngân hàne đôi với bên nhận bảo lãnh vê việc sẽ thực hiện nghĩa
vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện
162


hoặc thực liiộn không đầy đũ nahĩa vụ thanh toán của mình khi đển hạn. lức là thực
hiộn nghĩa vụ cam kết dã bảo lãnh.
4.3. Bảo lãnh dự thầu
Là cam kết của của NirrM với bên mời thau đế hảo đảm nghĩa vụ tham gia dự
thầu cúa khách hàng. Trườna hợp khách hàna phai nộp phạt do vi phạm quy định
dâu thâu mà khôna ne)p hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân
hàng báo lãnh sẽ thực hiện nahĩa vụ trả thav, tức là thực hiện nghĩa vụ cam kết đã
bao lãnh.
4.4. Bảo lãnh thục hiện họp đồng
Là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc ihirc hiện đúng
và đây đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã kv kết vó’i bcMi nhận bảo
lãnh. Trường họp khách hàng vi phạm hợp đồna và phái bồi thường cho bèn nhận

bao lãnh mà khôns thực hiện hoặc thực hiện không dầy đủ, thì ngân hàng bảo lãnh
sc thực hiện thay tức là thực hiện nghĩa vụ cam kết đã bảo lãnh.
4.5. Bảo lãnh đảm bảo chât Iưọng sản phâm
r.à cam kct của của naân hàng với bèn nhận bảo lãnh, bảo đảm việc khách
hàng thực hiện dúna các ihoả thuận về chất lưọna của sản phấm theo hợp đồng đã
ký kết với bên nhận bao lãnh. Trường hợp khách hàna vi phạm chất lượna sán
phâm và phai bồi ihườna cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy dú thì ngàn hàng bảo lãnh sẽ thực hiện thav, tức là ngân hàng sẽ
thực hiện nghĩa VỊI bao lãnh cam kết.
4.6. Bảo lãnh hoàn thanh toán
Rao lãnh hoàn thanh toán là một bảo lãnh, do naân hảng phát hành cho bên
nhận bảo lãnh vồ việc bảo dám nghía vụ hoàn trả tiền ứng trưó’c của khách hàng
theo hợp đồna đã ký kết vói bôn nhận bảo lãnh, rrường hợp khách hàng vi phạm
các cam kêt với bên nhận báo lãnh và phải hoàn trá tiên nhưng không hoàn trả hoặc
hoàn trả không dú sô ticn ứng truớc cho bcn nhận bao lãnh thì ngân hàng sẽ hoàn
trà sô tiền ứna trước cho bên nhận báo lãnh, tức là thực hiện nahĩa vụ cam kết đã
bảo lãnh.
4.7. Bảo lãnh bảo hành
Rảo lãnh báo hành là một bảo lãnh do naân hàna phát hành cho bên nhận bảo
lãnh với can kết là bảo dảm bồi hoàn cho naười thụ hướna bảo lãnh ncLi có bất kv
nhưọc diêm nào trong vận chuyên hàna hỏa. xây dụ'na..v.v... hoặc bên đôi tác
không bảo dưỡng máv mck vì bất kỳ’ lý do nào. số liền bảo lãnh phải được đồng ý
trong hợp đồng và ngày hết hạn phụ thuộc vào phạm vi hoạt động, mục đích bảo
lãnh..\'.v...
163


4.8. Bảo lãnh thanh toán thuc
í3ảo lãnh Ihanh toán thuê là một bao lành ck) nszân hàim phcál hành cho Co’ quan
hai quan vê việc hao dảni imhìa vụ dónu ihuc cua khách hànu. hronu iriròníi họp

khách hàng không thanh toán ticn tliLic. naân hàna sẽ thực hiện nahĩa vụ trá lha\
cho khách hàna.
4.9. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Bảo lãnh phát hành chứna khoán là việc naân hàna bao lãnh cam kết \'ới tổ
chức phát hành thực hiện các thu lục trước khi chào bán chứna khoán, nhận mua
một phân hav loàn bộ chứna khoán cLia tô chức phát hành dê bán lại. hoặc mua so
chứng khoán còn lại chưa được phàn phoi hèt cua tỏ chức phát hành, hoặc hồ trợ lô
chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra côna chúna.
Tô chức bảo lãnh phát hành là còng ly chứng khoán hoặc Nin'M dược uy ban
chứng khoán chấp thuận bao kình phát hành theo qu\ dịnh.
Thông thường, đê phát hành chứng khoán ra còna chúna. tô chức phát hành
cân phái có tô chức báo lãnh phát hành. Các lô chức báo lãnh phát hành đirợc
hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất định trên số licn thu được từ dọl phát hành. Phi
bào lãnh cao ha^' thấp là tù\' thuộc \ào tính chất cùa dọ't phát hành aiá trị phát hành
lớn ha}' nho. hô SO' dơn aian ha\ phức lạp.
4.10. Bảo lãnh đối ứng
Bao lãnh đôi ứna là cam kcl cua bcn bao lãnh dôi ứna \ ới bcn bao lãnh vồ \'iộc
thực hiện nahĩa \ ụ tài chính cho bcn bao lãnh, cỏ nahĩa là nucàn hàna sẽ phát hành
cho một ngân hàna khác vc \ìệc dc nahị bcn bao lãnh thực hiộn báo lãnh cho nuhĩa
vụ của khách hàna cua bcn phát hành bao lãnh dôi ứna vói bên nhận bao lành.
I r ư ò n o hợp, khách hàtm \ 1 Ịdiạm cac cam kct \ ƠI bcn nhạn bao lành, bcn bao lanh
phai thực hiện nehĩa \ ụ bao lành thì hôn phát hành bao lãnh dối ứim phai thực hiện
nghĩa vụ bao lãnh dổi ứng cho bcn hao lãnh.
4.11. Đồng bảo lãnh
- Nhiều NIITM cùng tham uia bao lãnh, khi ycu cầu bao lãnh vưọt kha năng
câp tín dụna và giới hạn an toàn câp tín dụmi theo qu}' dịnh. nèn mời các neân hàna
khác cùng tham gia bảo lãnh.
IIĨ. MỘT SÓ QUY ĐỊNH VÈ BẢO LÃNH
1. Điều kiện bảo lãnh
Dê được ngân hàng báo lãnh, khách hàng phai thỏa mãn các điêu kiện nhàt

định đê được cấp tín dỊing. Tại Việt Nam thì các điếu kiện nàv cụ thê như sau:
164


/. (\j dây du năny lực ¡yìiáỊì liiai clân sư. rử.iìg lực hành vị dân sự theo quy
dịnh cua pháp luật
2. Có tín nhiệm trong quan hị' tir: dụn3. Có hao dam họp pháp cho nghZ:i va darrc hao lãnh theo quy định.
4. Có dự án dâu tư hoặc phmrng án . a m
khi dê nghị hao lãnh vay vân.

MI

át kinh doanh khá thì, hiệu quà

5. Đôi với trường họp hao lãnh hỏi phiév.. lênh phiêu... khách hòng phải
hao dam cóc diêu kiện theo quy dinh cua pháp luật vé thương phiêu.
6. Trong trường họp vay vỏn niiớc ngoài khách hcìng phai thực hiện đúng
các quy định cua pháp luật vê quan lý vay và tra nợ nước ngoài.
7. Khách hàng là các tô chức kinh tê nước ngoài đưọc đáu tư. kinh doanh
hoặc dược tham gia đâu thâu tại Việt Nam theo CCÍC quy định cua pháp
luật Việt Nam.

2.

Thòi hạn bảo lãnh

- Thời hạn bảo lãnli là khoami thời «ian mà imân hàn<ĩ cam kêt thực hiện bảo
lànli các Iiỉihĩa \ ụ tcài cliínli \ (Vi các doi iLRĩng CC) lien quan. Thời hạn bảo lãnh được
xác dịnh lừ khi phát hành bao lãnh băt dâu ccVhiệu lực cho den ihòã diêm châm dứt

hiệu lục bao lãnh dưcTC chi iromz cam kết bao lãnh. Quá thời hạn hiệu lực của bảo
lành, ngân hàng phát hành dưcrc mien trách nhiệm hoi ihuxVnc.
- riuVi hạn cua bào lãnh diKK' xác dịnh căn cử \ào lh(Vi hạn thực hiện nchĩa vụ
dược bao lãnh cua khách hàng d(')i v(Vi bèn nhộn bao lãnh, trừ truửng hợp có thỏa
thuận hoặc cam k(í't khác;
- Ihụ nói cách khác lh()i hạn hao lãnh dum' băl dầu lừ thời diêm bãt dâu hiệu
lire cho den th('ri diêm hèl hiệu krc bao lãnh. Tù> lhu()c \ ào hình thức bao lãnh mà
lh(Vi hạn hao lãnh .SC dm;c lính toán CỊI thê nhầm phìi h(Tp \ ới việc thực hiện nehĩa
\ Ị1 tài chính phát .sinh theo các hí.rp dcrnc kinh te dà diimc ký kết. Cụ the như sau:
* Thòi điểm bắt đầu hiệu lực: Í)U(TC quy dịnh cụ thè irona hợp đ()UíZ bảo lãnh
hoặc thư báo lãnh hoặc lại th('ri diêmi bao lành có hiẹu lực dư(jc quv định Irons bảo
lành. rh('ri dic'm xác dịnh hiệu lực hao lãnh C(') thê du ực tính lại thời diêm xiiàt trình
\ ăn hán háo lãnh, d'ru'ô’na h(jp hao lãnh klưrnc quy dịnh. thòi diêm băt dâu hiệu lực
bao lãnh là nsà}’ phát hành.
+ Thò’i điếm hết hiệu lire bảo lãnh: Đưcrc qu) dịnh trons troné hợp dỗns
bao lãnh hoặc thư bao lãnh. 'rù\ theo từne loại hình btáo lãnh mà việc xác định thời
dièm hcl hạn hiộu lực bao lãnh C(') thè khác nhau, cụ thê như sau;
I.à thíVi diêm nehĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo qu\' định hoặc là thời điếm
165


đirọc qu}' dinh trong hao kinh kè từ dó hao lãnh hôt hạn.
'I'hời diC'in hêt liạn hiệu lực hao lãnh được quy dịnh trona hao lãnh có thò dược
tính kc lừ naày hiệu lực bảo lãnh hoặc dược xác định tren cơ sớ xưấl trình những
văn hán. íiiây tờ nhât dịnh tại hèn phát hành bảo lãnh
Trườnu hợp cam két hao lãnh khònu tihi cụ the thời diem chấm dứt bao lành thi
thời diêm chấm dût bao lành dược xác định tại thời diêm nghĩa vụ bao lành chấm
dứt (có thè quy định nội dung sự kiện cụ thế de làm căn cứ xác dịnh) hoặc nghĩa vu
bảo lãnh cua NỉrrM chấm dứt. TrưiVng họ'p cam kết báo lãnh không ghi cụ thê thòi
diêm chấm dứt bảo lãnh thì thòi diem chấm dứt bảo lãnh dược xác dịnh tại thòi

đicMii nghĩa vụ báo lãnh châm dứt. thường dựa trên một sự kiện nào dó. Nghĩa vụ
bào lãnh chàm dứt trong các trưòng hợp sau;
+ Khách hàng dã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ dối với bên nhận báo lãnh;
+ NHTM đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kcl bao lãnh;
+ Việc báo lãnh đưọ'c liLiỷ bo hoặc thay thè băng biện pháp bào dảm khíic;
+ Thô'i hạn cua bảo lãnh dã hết hiệu live;
+ Bèn nhận bao lãnh dồng ý miễn thục hiện nghĩa \'Ịt hao lãnh cho bèn bao
lãnh hoặc nghĩa vụ bảo lãnh châm dứt theo quy dịnh của pháp luật;
^ Theo thoá thuận cua các bên.


I lợp dòng gôc bị luvên bô vò hiệu

Bèn dược bảo lãnh dã lliỊic hiộn dầy dủ nghĩa \ ụ dổi vói bèn nhận bảo lãnh;
- Fruóng họp gia hạn thòi gian do các bên ihoá thuận. Việc gia hạn bao lãnh
dược llụrc hiện trên cơ sớ dam báo dù các điều kiện de Clip hao lãnh cho khách


hàng; rhòi gian gia hạn bao lãnh duợc tính bắt dầu từ nuàv tiếp theo ngà>' thòi hạn
bao lành cũ kèl thúc.

3. Phí bảo lãnh
- Bèn bao lãnh thoa thuận mức phí bao lãnh dối \’ới khách hàng, phù hợp \ ới
chi phí của NỈITM \'à mức dộ rui ro cua nghiệp vụ nà> . rù> theo qu\ dịnh cua môi
ngàn hàng, thông thưòng phí báo lãnh dưọc tính như sau:
+ Phí báo lãnh ' sỏ liên háo lãnh

X

TỲ lẹ phí báo lãnh (năm) X Sô ngà} Bảo


lành.
+ Phí háo lãnh

Sò tien báo lãnh x I v lệ phí báo lãnh (tháng)

+ Phí báo lãnh dươc lính bang sò tien cụ thè theo quy dịnh cua NI rrM
Phí bao lãnh được thu nga} thòi diêm băl dâu cam kct bao lãnh, hoặc thu lừng
tháng, hoặc tại thời diem cụ thè theo thoa thuận uiừa ngân hàng và khíích hàng.
66


- Tronu Irưònu hợp cỏ bao lành dổi inm. xác nhận bảo lãnh, mức phí bao lãnh
do các bcn ihóa ihuận. ircn cơ sơ mức phí báo hàmh được khách hành châp nhận
ihanh toán.
- Các bên tham eia dồnu bao lãnh thoa ihưận mức phí báo lãnh, mồi bôn được
hươna. trôn cư sở Ihóa thuận VC ly lộ tham aia đồriiạ bảo lãnh của từmz bên và mức
phí hao lành thu dược cúa khách hàm>.
- 'ĩrườmi hợp NH TM báo lãnh cho một nahĩa vụ mà nhiều khách hàna cùne
tham uia thực hiçn thì tô chức tín dụna thoá thuận với từna, khách hàng về mức phí
phai tra. trên cơ sơ nchĩa \ ụ tưonc, ứna cua mồi khách hàne trong hợp dồng liên đới
trách nhiỘMii giữa các khách hàng,
4. Các hình thúc phát hành bảo lãnh
Bao lãnh ngân hàng có ihc thực hiện băng nhicu hình thức như: Phát hành thư
bao lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận báo lãnlì Irèn các hối phiếu và lệnh phiêu.
5. Số tiền bảo lãnh
I.à số tiền tối đa mà ngân hàng bao lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính
tra thay cho khách hảng cua mình khi họ không thực hiộn được. Thông thường sô
lien bao lãnh dược cpiv định cụ thế trong họp dong bảo lãnh hoặc thư báo lành
dong thòi phai phù họp với nghĩa vụ lài chính phát sinh từ hợp dông kinh tê dã

dirọc ký kèl.
l'ruông họp bên bao lãnh dã thanh toán cho bên nhận bao lãnh theo bao lãnh
nhưng chưa \ ưọt quá số lien dưọc quy dinh tronu bao lãnh, sò tiên báo lãnh dược
lìicti là tông sổ lien được qu>' địnli irnng hao ỉãiih irừ di sỏ lien bèn bao lànli dã
thanh toán cho bêm nhân bao lãnh
IV. QUY TRÌNH BẢO LÃNH
Qu\' trình thực hiện nghiệp vụ bao lãnh gom .5 bmVc cư bản sau;
Bước ì: ỉỉướiiỊỊ dân
llò

SO' d è

V()

tiếp nhận hồ SO’

nghị bao lãnh bao lãnh bao

gôm :

- (ỉiấv đề nghị bảo lãnh
- Hồ so pháp lý:
Đối vói khách hàng là doanh nghiệp thì hồ
^

so

pháp lý bao gồm:

Cìià} chứng nhận đăng kv kinh doanh;

67


+

Giấv chima nhận mã số ihué

+

Biên bản họp Hội đồnạ thành vièn/ Hội dona quan Irị;

+

Giấy ủy quyền;

Đối với khách hàng là cá nhân có kinh doanh hộ cá thể thì hồ sơ pháp lý:
+

Giấv chứng minh nhân dân. hộ chiếu...

+

Giấy phép kinh doanh hộ cá thế. hộ aia dinh

+

Các giấv tờ khác có liên quan

- Hồ sơ tài chính:
+


Báo cáo tài chính

+

Báo cáo kết quả hoạt độna kinh doanh.

+

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+

Các tài liệu khác có liên quan

-Hồ sơ tài sản bảo đảm
-Hô sơ khác liên quan đên việc bảo lãnh:
+

Giấv đề nghị phát hành thư bảo lãnh:

+

Chứng lừ chứng minh mục đích phát hành thư bảo lãnh. Tùy theo tìrna
loại hình bảo lãnh mà NH yêu câu khách hàna cuna cap lài liệu có lien
quan

Sau khi nhậnhô sơ bảo lãnh cua khách hàng, Nhân viên NH kiêm tra. kièm soát
về số lượng, các yếu tố phái dầy du, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ bao lãnh.Neu hồ sơ
không dầy đù >’CU cầu khách hàng hoàn chỉnh, bô sung hồ sơ.

Bước 2: Thâm định hô sơ háo lãnh
Sau khi nhận được hồ sơ bão lãnh cua khách hàna. Ngân hàna liến hành thâm
định các nội dung chú cêu sau;
Tính đâv đủ. hợp pháp và hợp lệ của hò sơ bao lãnh.
Năng lực pháp lý của khách hàna xin bao lãnh.
Tình hình tài chính và năng lực SXKD của khách hàng.
Tính khả thi và khá năng trá nợ cúa dự án (Dối với bảo lãnh thanh toán và
bảo lãnh vay vốn).
Đánh giá các rủi ro tiêm ân; thâm định vê lài sản và các biện pháp đám báo
cho nghĩa vụ được bảo lãnh.
Đánh giá việc chuyên tiền kv quỹ vào tài khoản kv quv đè thục hiện bảo lãnh.
168


Bước 3. Lập tờ trình, trình íliiyệt h ồ sơ hao íũtiì li yà ra quvếí cỉịnh háo lãnh:
- Sau klii tliàm dịnli các nội duna Ucn. nhàn \ icn Nuân hàim sẽ lập từ trình dê
XLiil V kiên donc ý báo lãnh (donc thoi d è nụhị f. Ic' ký quỸ báo lãnh là \% so với
cii trị bao lãnh) hoặc khỏnc donc ý b:io lãnh \ à nèii rõ lý do.
- NirrM có trách nhiệm kiêm tia lại liò sư bao lành và nhữnc nội dime ghi
Irene l ò’ trình, bỏ SLinc ihc-m nhữnc ihõnc tin cần ihiêt \c dự án và khách hànc.
dê XLiàl ý kicn done ý hoặc khônc done V \(VÌ I kiên cua nhân vicn llụrc hiện
than dịnh.

- rùv theo mức thâm quyên phán quyêi cua time câp xét duxộl. hô sơ báo
làrh se dược trình xét du\ệt hò SO' bao lãnh theo dime qu\' định hoặc xét duyộl
thing qua Hội done tín dụne dè dưa ra qu\ci dịnh bao lãnh.
Bước 4. Kỷ hợp đong háo lãnh và phát hành thư hao lãnh:
Sau khi hô SO' bao lãnh dưọc phe diự ệl chàp thuận, neân hàne SC ihòne háo cho
kh-ich hàne và tiến hành soạn thao hợp done bao lãnh, hoặc phát hành thư hao lãnh
và eứi cho khách hàng, sau khi khách hàne tliỊic hiện ký quỹ bao lãnh theo qu>'

dịi h. Khi thực hiện bao lãnh neàn hàne liên hành hạch toán neoại bane sô dư bao
làrh \à thu phí báo lãnh.
Bước 5. Thực hiện các hiện pháp (tám bao.
Tù\' theo time irưiVne họp CỊI thè neàn hàng \èu càu khách hàne thực hiện các
hiưi pháp hao dam tín dime cho các cam kèl dược bao lãnh như: rilé châp. câm cô,
kv quỹ hoặc bao lãnh cua bèn thứ .3... neàn hủne \à khách hàne lie'll hành ký kêt
lnp done thê châp. cầm cò. hoặc bao lành băne lài san cua neưìĩi thử 3. riiực hiện
dăie ký giao dịch tai san bao dam \ ủ quan lý lài san bao dàm theo dime qu\' dịnh
CUI pháp luật.
Bave 6. Theo (lõi phát sinh nghĩa vụ hao lãnh V() thực hiện nghĩa vạ háo
lãrh:
Ngân hàne tiên hành theo dõi \iệc phát sinh nẹlũa vụ hao lãnh dôi với các
ba) lãnh dược phát hành.
Theo dõi eiai neàn. thực hiẹn nhận nọ' dối với khách hàne khi neân hàne
Ihirc hiẹn nehĩa vụ tra lha\' cho khách hàne doi \ó'i neưò'i thụ hưone bao lãnh.
Ní.ân hàne tiên hành xỏa neoại bane cam kèl hao lãnh và hạch toán nội bane dư
nọ vay.
Kicm tra eiám sát thu nọ' và lãi cua khách hàne theo dime quy định của
nein hàne
Neàn hàne ihưìme xux'cn kiêm tra các tài san dam báo cho bào lãnh.

169


Rước 7. Tấí toán hảo lãnh vờ hru hồ SO':
Tất toán hdo
háo lãnh:
lãnh
Trườmi liọp khách hànu hoàn thành nuhTa vụ thực liiộn theo họp dỏmi
đèn hạn naân hánc làl toán bủo lãnh hoán trá ký quỹ. naân liàne thanh

lý hợp dỏiiíi bat) lãnh, hạch toán \Liat naoại bảim \à eiái châp tài san
bae) dam.
^

Trưòníi họp khách hàmz khỏne hoàn thành imhĩa vụ theo họp dom: thi
NII thực hiện tra thay. Khi den hạn ncàn hàne thu hỏi nợ \’à lãi. imân
hàim thanh Iv hợp dỏnu bao lãnh và aiai chàp tài san báo dam.

Lưu trữ hồ sơ
Nỉ ỉ sắp \è p lại hồ SO’

.ìnc qm dịnh

TỞM TẮT CHUƠNC
Nội diim: chironü nà\ trinh bàv các \ ẩn de cơ ban về bảo lãnh dó là: khái niẹm.
dặc diêm, chức nămi \'à các hình thức bao lãnh dang áp diiim tại các NlirM. Bên
cạnh dó trình bà> cách xác dịnh ihò’i hạn bao lãnh, số lien bao lãnh \ à quy trình báo
lãnh trên CO’ SO’ qu\ dinh pháp luật Việt Nani rhỏim qua các nội duna cư ban nêu
trên aiúp cho nau’ó’i dọc de dàna phân biệt nhữna dièm aiôna nhau \'à khác nhau
aiừa bao lãnh \’ới cho \ a%. 'I rình bà\ kha năna ứna dụna bao lãnh \ ào hoạt dộna
kinh doanh cua doanh nahiệp nhu' là kỹ thuật phòna chôna rui ro dòna thó’i có thê
nhân du’O’c tài trơ \ (>n tín duna cua NI ri'M.

CÂU HỎI
Trình hà\ các chức năna cLÌa báo lãnh?
2

Phân hiột aiừa nahiệp vụ bao lãnh vó’i hao lãnh hăna tài sán?

3.


So sánh diêm aiốna nhau và khác nhau aiừa cho vav vó’i báo lãnh?

4.

'Theo hạn. mơ L/C có phái là hình thức bao lãnh cùa Naân hàna?

5.

Xác định thời aian hiệu lực báo lãnh. Cho \’í dụ minh họa?

6.

'Trình bày vướna măc Irona nahiệp vụ bao lành lại các NH TM Việt Nam hiện
na\

170


7.

'['rỡnh hóy cỏc hỡnh ituc hao lónh,
Vil Nam

8.

Ti sao hao lónh l hỡnli thc lin dng qua chỡ.t' ký ?

ih c o


hn hiỡinh thc no ỏp dnu phũ bien li

BI TP
Bi ớ. Mt hp dmi kinh lờ dc k\' kct \ o na\ 1 6/2012 vúi cỏc ni dumi c
thố nh sa:
Bũn bỏn: Cụmi 1} trỏch nhim hCru hn 1lon Qn (Cmz l\ I loóng Quõn).
Bốn ma: Cụnti l\ c phn Minh Ilnti (Cũn ty Minh llmi).
l en san phm: D xanh trũn loi I.
So ln: 200 tn (biờn dao dmi - -10'(')).
Dn iỏ: 12.000.000 done/ ln. (eiỏ xtil kho ca bụn bỏn)
Thanh toỏn: 90 n\ san ne\ iao hne.
-

Ntỡv giao hnằ mun nhỏt l: 30 06 2012

Dố bao dam thanh toỏn hp dũnu. cnằ l\ Honằ Qun \ ốu cu phai dc nằõn
hnằ bao lónh, cnằ t} Minh Ihmằ np hũ s \ o NHTM X xin bao kỡnh thanh
lt)ỏn. Sau khi thõm dnh \ ốti cu bao lónh cua Cụnằ l\ c phn Minh Ihmằ. nằ\
10 06'2012. nằõn hnằ kv hp dũnằ cam kờt bao lnh vúi cỏc diờu kin bao lónh
nh sau:
-

Sũ tiờn bao lónh 100% iỏ tr hnằ húa thc tc:
Phớ bao lónh: 0.12% 'thỏnằ, li thiờu l 1.000.000 VND; VAT lOTo
Khỏch hnằ kv qu 302o ằiỏ tr hp dnằ.
Cam kốt bao lónh cú hiu hrc kc l ne\ kv. hờl hiu lc sau 15 ney kờ l
imy den hn thanh toỏn.

Nỹ\ 3006'2012. Cũnằ ly llomi Quõn hon thnh vie iao hnằ cho
C(3nằ [\ Minh ớlnằ. sụ lnằ ehi trờn chớmằ l gi hnằ l 200 ln.

Yờu cu:
1. Xớie dnh tr ằiỏ th bỏo lónh, thũi hn bỏo lónh \ phớ bo lónh.
2. Xỏc dnh s tien Cụnằ ty Minh llnằ phỏi tra cho nằõn hnằ. Bit rnằ:

171


Nii\ 05-l()/s2012. Nỹõn liim nhn dc ihũnu bỏo Neu cõu llrc hin nehỹ
\ ' 1 bao lnh t C'ụnu \y Ilonu Qun. 1'rone chne l minh chno cho thõ\ Cũng l\
Minh Ilns chi llianh toỏn dc 50% ciỏ tr lũ hnc.
Sau khi kiờm tra. nc\ 10 10 2012. Nớin hns, trớch ton b s liờn ký quv
cua Cụnc l\ Minh Ilnc \ cho \ ay phn cn li ctn) khỏch hnc dố thc hin
naha v bao lónh cho Cụnc 1} I hỡnc Qun.
Nc%' 20/10/2012. Cũnc l\ Minh ớmi thanh toỏn n' bỏo lónh cho nun
hno;
Lói suõt cho \ ay 14.4% nóm

Bi 2. Cụnc 'l'} Cụ Phn Tin llc u I.c Vit SC ihani dir du thu cunc cp thict
b cụnc nch ihũns tin cho uúi Ihu Thict b cụnc nchỗ ihũmi tin v phn nicni h
ihũnc thuc d ỏn "Uh diinc cũnô nôh thụnô tin plic \1 cũnô tỏc quan lý. Giỏo
dc - Do to v nuhicn cu khoa hc cua B giỏo dc- do to". Khi tham tiia du
thu cn chng minh nõnô lc ti chớnh. Cừmi t\ dó ôi ho SO dc imh Neõn hnô
M bao lónh dõu thõu. Nen hnô M dũnô ý phỏt hnh th bao lónh nhn thõu vúi
ni dunô nh sau:
NllM cam kcl vúi Bốn mũi thu bao lónh cho Nh thu tham dir dõu thu
ôi ihu n) \ (Vi ôiỏ tr l; 20 l\ d(Vnô. \ cam kcl SC chuNcn nuav cho B(3n
m(Vi ihu khoỏn liờn nốni trờn khi Bốn mcvi ihu C(V \ n ban th(Miô bỏo Nh
thõu vi phm cỏc qu) dnh \ C dõu Ihu ncu tronô h() SO' mi thõu.
Bao lónh n\'
14 112011.


C(V

ccV hiu lc kờ lỡi' nô\

14/06/2011 dcu iK't nô\

Bõl c )Ctl cõu nỏo clla B(ớỡ iỡioi Ihõu hcn qUali dc'11 bao lónh n\ |)hai ôui
dcn Nuõn hnô M tronô ihci hn noi trcn.
I u\ nhiC'n dcm nôv 20 I I 2011. B(}n mcVi Ihu dó C(V \ n ban lh(Vm> bỏo ccVnô IV
u I.c Vit \ i phm qu) dnh du thu \ C CU cu NI IM thc hin cam kct bao lónh.

Yờu cu: Theo hn NIIM

C(V

tlrc hin tmha \ 1

l i

chớnh cua mỡnh ha) khớVng?

Tai sao?.

Bi 3:
I. Thụn tin v doanh nghip ti NH M nh sau:
1. Tcn Doanh nghip xin bao lnh: CễNG TY c o PHN BCH VIT
2. lln mc dcyc du)'t theo hcrp d('mô tớn dnô S(ỡ 00310/2010/0002272 n S cv
10'I0/2010 S(ỡ licn USD 2.500.000,00. th(Vi hn rỳt V(in dcn nô\
10' 10'201 1. tronô do;

172


• llạn mức \ a\ \ ốn luii díậnc ;

USD 1.500.000.00.

• 1lạn mức tin clụiiíi dè phái hanh thir lin d ạ iií dự phòne: USD 1.000.000.00
3. Dư nợ nưăn hạn \ à hao lành lại ihoi diêm \a_\ \on (kô cá khoan báo lãnh
nà)'): USD 2.491.974.04 (ly uiá 21.000.00 VND.'USD) chiếm 99.7% hạn
mức tín dụnư. Cụ thc như sau:
Dư nợ vay ncấn hạn;
Bảo lãnh L/C chưa lói hạn thanh toán:
Bao lãnh h/C dự phònu:
Bao lãnh thanh toán:

USD 1.403.974.04
USD

0

USD ụooo.000.00
USD 88.000.00

4. I.oại hànư hóa và hợp dona dưọc bao lãnh: bảo lãnh thanh toán theo hợp
dồna mua bán hàne thiết bị tin học số 010091 1'IIDMB/KD ngàv 17./01/2011
kv aiữa: Bên A là Công ty Bách Việt; Bôn B Nhà cune cấp là Công ty
thuong mại dịch vụ Hồng Quang.
5. Nhả cưne cấp (dơn vị thụ hưcVne BL): Công ty thiro’ng mại dịch vụ Hồng
Quang.

6. Dicu kiện thanh toán:
' Dạt 1: Bcn A dặt cọc cho Bcn B 30%' eiá trị hợp done.
IDọt 2: Bcn A thanh toán 707Ó phân còn lại troné vònc 7 neày kc từ khi
eiao hàne. hóa don và cune càp eià\ chíme nhận chât lượne san phàm và giấy
chừne nhận xuâl xử san phàm. Trưóc khi Bèn B eiao hàne I3cn A có trách nhiệm
cune cấp I hao lãnh thanh toán.
7. Mục dích mưa hàne: kinh doanh
8. 1'òne eiá tri bacUãnh: USD 88.000.00
9. rhời eian bao lãnh: kc lừ neà\ 01 '03'2011 “ 15/03/201 1
10. í’hí bao lãnh: 1.0%/năm (VA I'10%).
11. Một sỏ vàn đc cán lưu v:
- Nãm 2010: Doanh thu : 130.782 triệu dồnc - I.ài sau thuc: 2.463 triệu dồne.
- Doanh nehiộp xcp loại: AA
12. Dư nợ vay hiện na\': khỏne có nợ eia hạn. nợ quá hạn
- Dư nợ vay neắn hạn: USD 1.403.974.04
- Bao lãnh u/c chưa tới hạn thanh toán USD khòne có.
13. Số dư tín dụne dự phòne: 1.000.000.00 USD
14. Giá trị TSDB dcã hạch toán neoại báne: 25.712 triệu đồne.
73


NI IM chấp Ihuộn phát hành Báo lãnh thanh toán như sau:
rỏnc số tien bao lànli: USD 88.()()().00
-

Thời cían bao lãnh; từ nuà\ 01-03/2011 dến imà>- 15/03/2011.

-

Hình thức dam bao: Có tài san hao dảm (70% eiá trị tài sán bao đám)

Phí bao lãnh: l.0"n/ năm (chưa VA T).

Níiày 4/3/2011 cỏna t}' Ilona Quana tiến hành aiao hàna theo dứng hợp dỏng
đã ký kết. tuN’ nhiên Côna t\' Bách Việt chi thanh toán 50% eiá trị hợp đồng. Vì vậy
den naà)' 14/2/2011 Công ty llồna Ọưana đã cỏ văn ban đè nahị NH M thục hiẹn
nahĩa vụ báo lãnh thanh toán.
Nil M tiến hành cấp tín dụna theo khố ưtíc nhận nọ' ngàv 15/3/201 1. Naà\
25/3/2011. Côna l> Bách Việt đã thanh toán ca \'ốn ^ à lãi cho NH M.
Yèư eầư:
- 1'ính lăi phai trà. biêt răna lãi suât cho vay là 18% /năm.
- 1'ính phí bảo

74


NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
MỤC TIÊU NGHIÊN c ủ c CỦA CHƯƠNG:
Cung càp clio nmròi dọc các kiên thức cơ han licn quan đôn ngliiộp vụ bao
tlianh loàn như: Khái niẹm, dặc diêm, lọi ích, các liìnli thức bao thanh toán.
I)òmz thời cung câp một sò qu\ dịnli pháp lý licn quan dôn nahiọp \ ụ n à\.
-

Cuna câp các kỹ tluiộl lác nahiộp dê lliục liiện nahiệp \ ụ bao thanh toán llìco

qu\ irìiìli cụ lliỏ duọc áp dụng lại cáè NIÍTM Viộl Nani.
I.

NHŨNG VÁN ĐÈ c o BẢN VÈ NGHIỆP v ụ BAO THANH TOÁN
1. Lịch sử ra đòi và phát triên của bao thanh toán


Hoạt dộng hao thanli toán (TíTT) dược liìnli thành từ thời trung cố khi pliál sinli
các khoản nợ từ các hoạt dộng mua hán. Vào the kỷ Xlĩl. RTT được sử dụng như
một còng cụ đê lạm ứng tiền bán hàng theo hóa đơn trong thời gian chờ đợi bên mua
thanh toán, sau khi ben bán đã eung cấp hàng hóa. dịch vụ. Đen thế kv XVĨI. B I T
chính thức ra đời ớ Anh và được các tô chức lài chính ờ Châu Au thực hiộn rộng rãi
vào thê ký ỈXX. Bao thanh toán đã dược ngày càng nhiều quốc gia nghiên cứu và
ứng dụng. Đen nhŨTig năm 1970. BTT dã được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu.
Như vậy, trên thế giới. BTT là một trong những hình thức câp tín dụng có lịch
sử phát triến lâu đời. Nhưng ớ Việt Nam, nghiệp vụ BTT chí bắt đầu được trien khai
thực hiện ớ một số ngân hàng vào năm 2005. Cho đến nay. BTT vần là một hình
175


ihức cấp tín dụníz khá mói mc dổi vói ca các imàn liàmi lần kliácli hàna ơ Việt Nam.

2. Khái niệm.
Có nhicu khái niệm khác nhau

VC

BT ỉ':

Theo cònu ước \c BTI' quốc lố HNIDROId' m>à\' 28/5'1988 (Unidroii
convention on International ractoriníi Ottawa 28/5/1988. chươna 1- dieu 1. khoan
2). BT r là một dạnu tài trự bane \ iẹc mua các khoan nọ’ nsan hạn Ironũ eiao dịch
thu'0'na mại íiiũa tố chức tài Irọ' (tò chức mua nợ) \'à hèn cung ứna (tỏ chức bán nọ').
kheo quv tắc chuna \ề BĨT qiioc tế GRIh' (General Rules for International
factorina- phiên ban thána 11 năm 2007, chươna 1. dieu 1). BTT là một hợp đông,
theo dó nauời bán có thè hoặc sẽ chinen nhưọna các khoan phai thu cho một dơn
vị BT r dè nhận đưọc ít nhài một trona các dịch \ ụ sau:

Tài trợ thưona mại.
Theo dõi. quản lý sỏ sách các khoản phai thu;
'fhu hộ các khoan phai thu;
Bảo dám rui ro nợ xâu cho nauời bán.
ơ Việt Nam, theo quxếi cỉịnh ¡09Ổ/OĐ-NỈỈNN cua TlioiiiỊ cỉoc Níỉán hetno Nhà
nước Việt Nam han hành lìỊỉciy Dờ/09, 2004: "BTT Ui một hình thức cãp Ún dụng
cua tô chức tín dụng cho hêiĩ hán hc'ing thông qua việc mua lại các khoan phai thu
phcit .sinh lừ việc mua. hán lìíing hóa dà dược hên hán lu'ing vc) hên mua hcing thoa
thuận trong họp dông mua. hán hàng hóa".
Theo hiậl các tò chức tin dụng 2010: "BTT Ici hình thức câp tín dụng cho hcn
Ihu! hàng hoặc hên mua hang thông qua viẹc mua ¡CU co hao lưu qiivcn truy dot các
khoan phai thu hoặc các khoan p>hai tra phát .sinh lừ việc mua. hán lìcing hoá. cung
ứng dịch vụ theo h(xp dông mua. hớn hàng hoá. cung ứng dịch vụ
Như vậy, tuy cỏ nhiều khái niệm khác nhau nhưna có thè rút ra dưọ’c kêl luận
chuna về BTT như sau: BTf là hình thức tài tnr cho luxạt dộna mua bán nhùng
khoan phai thu chưa den hạn lừ các hoạt dộna san xuàt kinh doanh, cung ứng hàng
hóa và dịch vụ. Nói cách khác Í^TT là việc các lô chức lài chính mua lại các khoan
phái thu phát sinh lừ việc mua bán hàna hóa dịch vụ theo họ'p dòna mua. bán hàng
hóa. cung ứng dịch vụ.
3. Đặc điêni ciía nghiệp vụ bao thanh toán
Bao thanh toán có các dặc diêm CO’ bán sau;
- Cỏ ba chủ thê tham aia vào nahiệp vụ BTT: Naười hán nợ, naưÌTÌ mua nợ
và người cỏ nghĩa vụ trả nợ.
76


Ngưòi bán nọ (bên bán hàng, bên cung cấip dịch vụ) là các doanh nghiệp
hán hàna hỏa cỏ các klioan phai ihu chua den hạn thanh toán phát sinh từ các hoạt
dộna san xuâl kinh doanh, cuna ửna hàna hóa dịch \ ụ.
Ngưòi mua nọ' (đơn vị BTT) ià các naân hảina. các lồ chức tài chính tài trợ

cho ben bán nợ baña cách mua lại các khoan phai thu chưa đèn hạn thanh toán của
ben nà\.
Người mắc nọ' (người có nghĩa vụ trả nọ) là người mua hàng hóa dịch vụ
trona aiao dịch mua bán làm phát sinh khoan phai thu. Khi khoán phải thu đến hạn,
naười mấc nọ’ phải thanh toán khoan phai thu nàv cho dơn vị BTT (naười mua nợ).
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụna naan hạn cho khách hàng dựa trên
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa dịch vụ. Riêng ở Việt nam
hiện lĩay quy định llìòi hạn B T T không vượt quá ì s o ngày.
- Bao thanh toán cuna câp các dịch \Ị1 có liên quan như: Theo dõi, quản lý
khoán phái thu, đảm bảo rui ro thu hồi nợ. tài trọ’vốn cho bèn bán, bên mua...
4. Điều kiện bao thanh toán
4.1. Điều kiện đối vói bên mua nọ'.
Các dơn vị dược thục hiện nahiộp \ ụ BTT khi họ được cấp phép hoạt động
theo qu} dinh cùa từna quốc aia.
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam Iquyêr định ì 096/2004/QĐ-NHNN),
Ne.ân hàng Nhà nước cho phép Ngán hàng thương mại (NHTM) thực hiện hoạt
cỉộng BTT trong nước khi Ngân In'ing có (ỉu các íliêu kiện sau:
C() nhu CCWhoạt đ()ng BTT:
Ty lệ )ìỢ quá hạn tren i(>ng dư
tháng gán nhát liuvi 5%:

U(/

cho vav tai lìuri diêm ciuư tháng cua ba

Không vi phạm các quy dịnlì vê an toàn iĩoọt cì()ng ngân hàng:
Không thiuỊc dôi tur/ng đung hi xem xét \ư lý vi phạm hcwh chính trong lĩnh
vực ten chính, ngân hàng hoặc đã hị xư lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng nhưng đã khăc phục được hành vi vi phạm:
Đỏi với hoạt dộna ÍTFT xuất - nhập kháu: Naoài nhừna diều kiện trên, đơn vị

RTT còn phải là đơn vị dược phép kinh doanh naoại hối theo quy định của từna
quòc aia.
4.2. Điều kiện đối vói bên bán nọ,
Doanh nahiệp cỏ dâ\ dù tư cách pháp nhân theo qu}' định của pháp luật;
-

Có dầv dù nâng lụx' hành vi díln sự;
77


Có giấy phép hoạt động kinh doanh lĩnh vực liên quan đến khoản phải thu
yêu cầu BTT;
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ốn định, hiệu quả theo kết quả
thấm định tín dụng của đơn vị BTT.

4.3. Điều kiên BTT đối vói bên có nghĩa vu trả nơ
Doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật;
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
Có giấy phép hoạt động kinh doanh lĩnh vực liên quan đến khoán phải thu
phát sinh mà bên bán yêu cầu BTT;
Tình hình tài chính đảm bảo khả năng thanh toán cho đơn vị BTT khi khoản
phải thu đến hạn;
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, hiệu quả theo kết quả
thẩm định tín dụng của đơn vị BTT.
Trong nhiều trường họp đơn vị BTT bên bán yêu cầu bên mua phải dược
đơn vị BTT bên mua cấp hạn mức BTT.

4.4. Các điều kiện về khoản phải thu
Các khoán phải thu sau đây không được thực hiện BTT:
-


Khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá bị pháp luậl
nghiêm cấm;

-

Khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận bất hợp pháp;

-

Khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận đang có tranh chấp;

-

Khoản phải thu phát sinh từ các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi;

-

Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp;

-

Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng;

-

Khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua. bán hàng có thời hạn thanh toán
còn lại dài hơn thời hạn BTT tối đa được quy định ở mỗi quốc gia.
5. Loi ích của bao thanh toán


Bao thanh toán đem lại lợi ích không những cho bên bán hàng mà còn cho cả
bên mua hàng cũng như cho đơn vị BTT.
178


> Đối vói bên bán hàng/bên xuất khẩu.


Được tài trọ' vốn và đấy nhanh tốc độ luâni chuyển vốn.

Neu thực hiện BTT, đơn vị B ÍT sẽ cho bén bám hàng/bên xuất khẩu vay một
khoan tiền ứng trước ngay sau khi aiao hàng (nếu b'ên bán yêu cầu). Như vậy, bên
bán hàng cải thiện được dòng liền mặt. tăng vòng qu av sư dụng vốn.


Tiết kiệm được chi phí giao dịch, chi phí đòi nợ, chi phí quản lý khoản
phải thu.

Khi BTT, ngân hàng theo dõi. quản lý khoán phải thu và đến thời hạn thích
hợp sẽ thu hồi nợ. Như vậy bên bán khôna còn phải bận tâm tới các công việc quản
lý liên quan đến khoản phải thu và tiết kiệm được các chi phí như: tiền lương cho
nhân viên thực hiện quản lý khoản phải thu, chi phí trong giao dịch nhắc và đòi nợ
người mua cũng như các chi phí khác phát sinh liên quan.


Góp phần tăng doanh thu.

Đối với hoạt động thương mại tronạ môi trường cạnh tranh, bên mua hàng/nhà
nhập khẩu có nhiều cơ hội để lựa chọn bên bán/nhà xuất khẩu. Bên mua hàng có thể
đề nghị được sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác như nhờ thu, giao chứng

từ đối lấv chấp nhận thanh toán, giao chứng từ nhận tiền thay vì thực hiện phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ. Đê có thể cạnh tranh, nhiều doanh nghiệp chấp
nhận việc thanh toán trả chậm cho bên mua hàng và tièn hành BTT khoản phải thu
liồn quan. Chính nhờ được chấp nhận thanh toán trả chậm mà bên mua hàng lựa
chọn doanh nghiệp thực hiện B7'T thav vì chọn các nhà cung cấp khác.


Giảm rủi ro thu hồi nọ'.

Khi BTT, đơn vị BTT liến hành xư lý hóa dơn. quán lý các khoản phải thu và
thu hôi nợ lừ bèn mua. Rủi ro thu hồi nợ dược giám di rẳt nhièu dôi với bèn bán do
đơn vị BTT là tổ chức hoạt động có lính chuyên nghiệp trong lĩnh vực tiền tệ.


Có thêm thông tin về bên mua hàng.

Đơn vị BTT liến hành thẩm định tín dụng dối với bôn mua hàng trước khi ra
quyết định có BTT hay không. Khi dơn vị BTl' đồng ý BTT khoản phải thu cũng
có nghĩa họ chấp nhận cấp tín dụng theo kết quả thấm định tín dụng đối với bên
mua hàng. Như vậy bên bán hàng có thêm thông tin về bên mua hàng thông qua sự
đánh giá tín dụng của đơn vị BTT (các chuyên gia về đánh giá tín nhiệm tín dụng).
Riêng đối với BTT quốc tế, nhà'Xuất khấu giái quyết được các trở ngại khi
thực hiện giao dịch thanh toán với bên nhập khẩu như sir khác biệt về văn hóa kinh
doanh, về hệ thống pháp luật giữa các quốc gia, về ngôn ngừ và phong tục tập
quán...

79


5.1. Đối vói bên mua hàng/nhà nhập khẩu.



Đuọ'c đoTi vị BTT tài trọ vốn tín dụtiịĩ.

Khi thực hiện B'l 1. dơn vị BT'r cỏ thổ cấp hạn mức tín dụníi B 11 cho bèn
mua. Đên naày đáo hạn khoan phai thu. bên mua cỏ thê ycu câu naân hànu cho va\
trong hạn mức tín diina dố lien hành việc thanh toán.


Có thê mua đirọc hàng hóa mà chua phải chịu sức ép vê tài chính đt'
thanh toán.

Nêu được BTT, bèn bán de dàna hơn trona việc chấp nhận bán hàna thanh toan
trả chậm của bên mua. Do được thanh toán trả chậm nen bên mua có thể nhận dược
hàng hóa đê duy trì và đây mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh cua mình mà chưa
phải đ ô i mặt v ớ i sức ép \ C tài chính dè thanh toán ngay khoản tiền hàng này.


Thuận lọi hom trong đàm phán giao dịch thuong mại vói bên bán.

Trước khi quyết định BTT. don vị BTT phải liến hành tliàm định tín dụna đối
với bên mua. Khi đơn vị Bd’T đòng ý tlụrc hiện B I T. mức dộ tin cậy cua ben mua
đối với bôn bán cao hơn. Bên mua. vì vậv cũna dỗ dàng hơn trong việc đàm phán
thương mại với bên bán.
Riêng dối với BTd' quốc tế, nhừna trở ngại do bất dona naôn ngừ. kliác nhan
về hệ thôna pháp luật, pilona lục lập quán trona aiao dịch thươna mại quốc le cũng
được giải quyết. Bởi nhà nhập khâu không phái tiếp lục dàm plián vói nhà xuất
khẩu mà thực hiện việc thanh toán trực tiếp với dơn vị B'1' l' nhập khàu.
5.2. Đối vói đon vị bao thanh toán



Đa dạng hóa

Siin

pharn t í n dụng.

Với nhừna tiện ícli cua BIT dà dè cập O' trên, khách liàna naày càna quan lâm
dên sán pliâm nàv. Vì \ậ\ nếu don \'Ị B'l r cuna cấp \à khỏna naừna lioàn tliiện
sán phàm BT1' tạo dưọ’c lọi the cạnh tranh, aiúp khách hàna tìm den và aắn bỏ vói
dơn vị mình nhiều hơn.


Tăng nguồn thu, tăng lọi nhuận.

Thực hiện BTl', đơn vị BTT thu dược lãi cho vay lien ứna irướe và thu phí cáe
dịch vụ phát sinh. Khoán lãi và phí thu dược làm lăna lợi nliLuỊn cho đon vị BTl'.


Duy trì và phát trien mối quan hệ vói khách hàng.

Thôna qua viộc thực hiện B’F'r. don \ ị B I T cỏ the thict lập. du> trì quan hẹ với
cá bên bán và bên mua. Trona quá trình thâm dịnh bcMi mua. tien hành thu nợ. dơn
vị BTT có nhiều thông tin VC bên mua de lựa chọn dối tưọna khách hàna ticni
năng, tiêp tục mở rộna hợp lác lâu dài. Dây được coi là cách lìm kiêm và liêp cận
khách hàng ré liên nhưng hiệu qua cùa đơn \ ị B r r.
80



×