Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de-thi-giua-hoc-ki-1-lop-6-mon-van-nam-2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.55 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 6 (Tiết 28)
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Mục đích
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương
trình Ngữ văn 6 (từ tuần 01 đến tuần 07, học kì I) thuộc chủ đề truyện dân gian với mục
đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. Kĩ năng và năng lực
- Đọc hiểu văn bản.
- Tạo lập văn bản (viết đoạn văn, bài văn tự sự).
3. Thái độ
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý
nhất.
- Tình yêu mến, niềm tự hào về bộ phận văn học dân gian Việt Nam.
- Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần
hướng tới.
B. Hình thức đề: Tự luận
C. Ma trận

Mức
độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


NLĐG
Đọc hiểu (Câu 1)
- Ngữ liệu: đoạn trích
thuộc văn bản văn
học dân gian.

- Nêu tên, thể
loại, phương
thức biểu đạt của
văn bản.

- Hiểu được ý
nghĩa của các
chi tiết nghệ
thuật và ý

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188

Vận
dụng
cao

Cộng


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu:
+ 01 đoạn trích
+ Độ dài khoảng 100

– 150 chữ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tạo lập văn bản
(Câu 2)
a.Viết 01 đoạn văn
(hoặc bài văn) tự sự
- Không quá nửa
trang giấy thi.
- Kể chuyện sáng tạo.
b.Viết 01 đoạn văn
ngắn
- Từ 5 – 7 câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu/ số điểm
toàn bài
Tỉ lệ % toàn bài

- Nhận diện
được kiểu nhân
vật của truyện
dân gian.
02
2,0
20%

02

2,0 điểm
20%

nghĩa văn bản
của tác phẩm
truyện dân
gian.
01
2,0
20%

01
2,0 điểm
20%

03
4,0
40%
- Trình bày
quan điểm
của bản
thân về một
vấn đề đặt
ra trong văn
bản truyện
dân gian.

- Viết 01
đoạn văn
(hoặc bài

văn) tự sự
ngắn.

01
2,0
20%
01
2,0 điểm
20%

01
4,0
40%
01
4,0 điểm
40%

02
6,0
60%
05
10,0
100%

D. Đề bài
Câu 1: (4,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các u cầu:
“Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng tuổi già mà chưa có con. Tuy nhà
nghèo, hằng ngày phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân, họ vẫn thường giúp
mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bèn sai thái tử xuống đầu thai làm con. Từ đó

người vợ có mang, nhưng đã qua mấy năm mà không sinh nở. Rồi người chồng lâm
bệnh, chết. Mãi về sau người vợ mới sinh được một cậu con trai.”
(Ngữ văn 6, tập 1)
a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản thuộc thể loại gì? (1,0 điểm)
b) “Cậu con trai” được nhắc đến trong đoạn văn trên là ai? Thuộc kiểu nhân vật
nào? (1,0 điểm)
c) Chọn và trình bày ý nghĩa một chi tiết thần kì trong văn bản mà em đã xác định
ở câu a. (2,0 điểm)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Câu 2: (6,0 điểm)
a) Đóng vai Thủy Tinh, em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. (4,0 điểm)
b)Có ý kiến cho rằng, Vua Hùng trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đối xử không
công bằng với Thủy Tinh. Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Hãy trình bày rõ ý kiến
của em bằng một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. (2,0 điểm)
E. Hướng dẫn chấm:
Phần
Câu
Yêu cầu
Điểm
Đoạn trích trong văn bản “Thạch Sanh”
4,0
a
- Đoạn văn được trích từ văn Bản “Thạch Sanh”
0,5
- Thể loại: truyện cổ tích

0,5
- “Cậu con trai” được nhắc đến trong đoạn trích trên là 0,5
Câu 1
b
Thạch Sanh.
(Đọc hiểu)
- Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật dũng sĩ, có tài năng 0,5
kì lạ.
- HS chọn và trình bày ý nghĩa một chi tiết thần kì của 2,0
c
văn bản:
Có thể chọn:
+ Tiếng đàn: tượng trưng cho cơng lý, cái thiện, u
chuộng hịa bình.
+ Niêu cơm: tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư
tưởng u hịa bình.
Kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
4,0
a.Đảm bảo thể thức đoạn văn, hoặc bài văn ngắn
0,5
b. Xác định đúng ngôi kể, sự việc để kể: ngôi kể: thứ 0,5
Câu 2
a
nhất (lời Thủy Tinh); sự việc: cuộc giao tranh giữa Sơn
(Tạo lập
Tinh và Thủy Tinh.
văn bản)
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn (hoặc bài văn): 2,0
theo thứ tự các sự việc trong truyền thuyết “Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh”.

d. Sáng tạo: có cách kể độc đáo, có sự kết hợp yếu tố 0,5
miêu tả, biểu cảm ...
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn 0,5
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt
b
Ý kiến của HS ...
2,0
a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn.
0,25
b.Xác định đúng vấn đề cần trình bày.
0,25
c.Triển khai được ý kiến của bản thân HS.
(HS có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách khác nhau, 1,0
có thể có những ý kiến trái chiều... vì vậy giáo viên
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

chấm cần căn cứ vào thực tế bài làm của HS để cho
điểm hợp lý. Cần trân trọng ý kiến riêng của từng HS)
d.Sáng tạo: có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến
0, 25
giải mới mẻ về vấn đề mà đề bài đặt ra.
e.Chính tả: đảm bảo những quy tắc về chuẩn chính tả,
0,25
dùng từ, đặt câu.
Tổng điểm
10,0
*Lưu ý:

- Bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
- Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những
yêu cầu đã nêu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.
- Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án,
nhưng phải có căn cứ xác đáng và lý lẽ thuyết phục.
- Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.

Tham khảo đề thi giữa kì 1 lớp 6
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×