Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giao an lop 1. T uan 1- 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.21 KB, 44 trang )

Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
TUẦN 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
CHÀO CỜ
( GV tổng phụ trách Đội ).
_______________________________________
HỌC VẦN
Tiết 1: Ổn Đònh Tổ Chức.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ
thực hành Tiếng Việt
2/. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập
môn Tiếng Việt
3/. Thái độ:
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học
tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo
khoa của môn học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Một số tranh vẽ minh họa
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa
Bộ Thực Hành Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1 /. Ổn đònh (5’)
Hát


2/. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp lấy sách giáo khoa
và bộ hành để cô kiểm
- Số lượng
- Bao bìa dán nhãn
- Nhận xét
- Tuyên dương: cá nhân, tổ,
lớp
- Nhắc nhở học sinh chưa thực
hiện tốt.
3/. Bài mới (20’)
Ổn đònh tổ chức
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu sách
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
∗ Mỗi em lấy sách giáo
khoa gồm 3 quyển và bộ
thực hành
- Tiếng Việt tập 1
- Bài tập Tiếng Việt
- Tập viết, vở in
Giáo án lớp 1 Trang
1
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
• Mục tiêu:
Nhận xét sách, cấu trúc
của sách, kí hiệu hướng dẫn
của sách.
Đưa mẫu 3 quyển sách và
giới thiệu

• Sách tiếng việt 1:
Là sách bài học gồm có
kênh hình và kênh chữ giúp
các em học tập tốt môn Tiếng
Việt là môn học dạy tiếng mẹ
đẻ, ngôn ngữ Việt Nam …
∗ Minh họa một số tranh vẽ đẹp,
màu sắc.
∗ Hướng dẫm học sinh xem cấu
trúc của sách
- Gồm 2 phần, phần dạy âm,
phần dạy vần
∗ Hướng dẫn học sinh làm quen
với các ký hiệu trong sách.
• Sách bài tập Tiếng Việt
Giúp học sinh ôn luyện và
thực hành các kiến thức đã
học ở sách bài học
• Sách tập viết, vở in:
Giúp các em rèn luyện
chữ viết
HOẠT ĐỘNG 2
Rèn Nếp Học Tập
• Mục tiêu:
Biết thực hiện các thao tác học
tập có nề nếp.
∗ Hướng dẫn:
- Cách mở sách, cầm sách,
chỉ que, để sách.
- Thao tác sử dụng bảng,

viết bảng, xóa bảng, cất
bảng.
- Tư thế ngồi học, giơ tay
phát biểu.
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
Trò Chơi n Luyện
• Mục tiêu:
- Quan sát tranh vẽ trong
sách giáo khoa
- Từng em nêu cảm nghỉ
khi xem sách …
- Nhận biết và học thuộc
tên gọi các ký hiệu
∗ Thực hiện các thao tác
học tập
- Mở sách
- Gấp sách
- Chỉ que
- Cất sách
- Viết, xoá bảng
- Tư thế ngồi học
- Im lặng khi nghe giảng;
tích cực phát biểu khi
nghe hỏi …
Cá nhân, Tổ nhóm thực
hiện các thao tác rèn nề
nếp:
- Lấy đúng tên sách
- Mở sách, gấp sách, cất
sách, viết bảng, giơ bảng

đúng thao tác…
Giáo án lớp 1 Trang
2
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
Thi đua theo nhóm, theo tổ
hiện nhanh các thao tác nề nếp
theo yêu cầu.
Nhận xét
Thư Giản
Chuyển tiết
_______________________________________
HỌC VẦN
Tiết 2: Ổn Đònh Tổ Chức.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ
thực hành Tiếng Việt
2/. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập
môn Tiếng Việt
3/. Thái độ:
Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học
tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo
khoa của môn học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên
- Sách giáo khoa
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Một số tranh vẽ minh họa
2/. Học sinh

- Sách giáo khoa
Bộ Thực Hành Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
_ HOẠT ĐỘNG 1 (20’)
Giới Thiệu Bộ Thực Hành Tiếng
Việt
• Mục tiêu:
Nhận biết tác dụng của
bộ thực hành. Biết cách sử
dụng các vật dụng. Ham thích
hoạt động
∗ Kiểm tra bộ thực hành
∗ Hướng dẫn học sinh phân
loại đồ dùng của môn
Tiếng Việt và Toán
- Có mấy loại đồ dùng
môn Tiếng Việt
- 2 loại
Bảng chữ cái
Bảng cái
- 2 màu
Giáo án lớp 1 Trang
3
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
∗ Giới thiệu và hướng dẫn
cách sử dụng, tác dụng
của bảng chữ cái.
- Bảng chữ có mấy màu
sắc?
- Tác dụng của bảng chữ

để ráp âm, vần tạo
tiếng.
∗ Giới thiệu và hướng dẫn
cách sử dụng bảng cái
- Bảng cái giúp các em gắn
được âm, vần chữ tạo tiếng
4/. CỦNG CỐ (5’)
Trò Chơi
∗ Thi đua chọn đúng các mẫu
đồ dùng và sách giáo
khoa.
- Có mấy quyển sách dạy
môn Tiếng Việt?
- Bộ thực hành có mấy loại?
- Nêu cách cầm sách, đọc
sách
- Khi cô giáo giảng các em
ngồi tư thế nào?
- Khi cô hỏi các em làm sao
5/. DẶN DÒ (5’)
- Chăm xem sách, giới
thiệu sách với bạn
- Bảo quản sách và bộ
thực hành.
- Chuẩn bò bút và vở tập
in, thứ ba học bài các
nét cơ bản
Xanh, đỏ
- Thực hiện thao tác ghép
một vài âm, tiếng

Ngồi học im lặng, chú ý
nghe cô giaó giảng
Hoạt động và phát biểu
sôi nổi, nghiêm túc trong học
tập
_______________________________________
TOÁN
Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN.
I / Muc Tiêu:
1. Kiến thức:
_ Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạy trong học Toán 1.
2. Kỹ năng:
_ Nắm được cách trình bày của một bài.
Giáo án lớp 1 Trang
4
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
_ Nắm được các tên gọi của đồ vật học Toán.
3. Thái độ:
_ Bước đầu thích học môn Toán.
_ Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học.
II / Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
_ Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán
2. Học sinh:
_ Sách giáo khoa đồ dùng học toán
III / Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: Hát.
2’ 2. Bài cũ:

_ Giáo viên kiểm tra:
+ Sách giáo khoa
+ Bộ đồ dùng học Toán
+ Vở bài tập Toán
_ Học sinh làm theo hướng
dẫn.
23’ 3. Bài mới:
a) Hoạt Động 1: Hướng dẫn sử dụng
• Muc Tiêu: Biết cách sử dụng sách Toán &
bộ đồ dùng học Toán
• ĐDDH: sách giáo khoa,
Bộ đồ dùng.
• Phương pháp: Trực quan,
thực hành, giảng giải
• Cách tiến hành
∗ Giáo viên đưa sách Toán 1
_ Giáo viên mở sách: Mỗi tiết học có 1 phiếu.
Tên bài học được đặt ở đầu trang tiếp tới là bài
học, phần thực hành.
_ Trong khi học sinh phải làm việc và ghi nhớ
kiến thức mới.
_ Làm gì để giữ gìn sách.
∗ Giáo viên đưa bộ đồ dùng Toán
_ Giáo viên nêu công dụng.
+ Dùng học đếm
+ Dùng nhận biết hình vuông, học đếm,
làm tính.
_ Học sinh quan sát.
_ Học sinh mở sách.
_ Mở sách nhẹ nhàng để

không bò quăn góc, giữ gìn
sạch sẽ.
_ Học sinh nêu tên đồ
dùng.
+ Que tính.
+ Hình vuông.
Giáo án lớp 1 Trang
5
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
_ Giáo viên hướng dẫn mở, đóng
11’ b) Hoạt Động 2:
• Muc Tiêu: làm quen 1 số hoạt động học tập
Toán, yêu cầu khi học Toán.
• Cách tiến hành:
_ Làm quen một số hoạt động học tập Toán
_ Các em thảo luận tranh xem tiết học gồm
những hoạt động nào.
• Yêu cầu khi học Toán.
_ Học Toán 1 các em biết.
+ Làm tính cộng trừ.
+ Nhìn hình vẽ nêu được đề Toán.
+ Biết giải Toán.
+ Biết đo độ dài, giải Toán
_ Muốn học giỏi Toán chúng ta phải làm gì?
• ĐDDH: Sách giáo khoa,
tranh vẽ ở sách giáo khoa
• Hình thức: lớp, nhóm 2
người.
• Phương pháp: Quan sát,
thảo luận, hỏi đáp.

_ Học sinh thảo luận.
_ nh 1: Học sinh làm
việc với que tính, các hình,
bìa.
_ nh 2: Đo độ dài bằng
thước.
_ nh 3: Học sinh làm
việc chung trong lớp.
_ nh 4: Học nhóm.
_ Đi học đều, học thuộc
bài,làm bài đầy đủ, suy
nghó.
5’ 4. Củng cố – Tổng kết:
_ Gọi học sinh mở sách.
_ Nêu nội dung từng trang.
_ Cá nhân, lớp.
1’ 5. Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học.
_ Về coi lại sách.
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1).
Giáo án lớp 1 Trang
6
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
I / Muc Tiêu:
1) Kiến Thức:
_ Học sinh biết được:
+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
+ Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới.

2) Kỹ năng:
_ Rèn cho học sinh tính dạn dó, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên
mình trước mọi người
3) Thái độ:
_ Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
_ Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo…
I / Chuẩn Bò:
4) Giáo viên:
_ Yêu cầu: Vòng tròn gọi tên.
_ Điều 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
5) Học sinh:
_ Bài hát có nội dung trường lớp.
II / Các Hoạt Động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ 1. Khởi động: Hát
1’ 2. Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một
3. Các Hoạt Động:
8’ a) Hoạt Động 1: Vòng tròn giới thiệu tên.
• Muc Tiêu: Học sinh biết tự giới thiệu họ tên
của mình và nhớ họ tên của bạn.
• ĐDDH: Đánh số vò trí của
từng nhóm.
• Phương pháp: Trò chơi,
đàm thoại
• Hình thức học nhóm, lớp
Giáo án lớp 1 Trang
7
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
• Cách tiến hành:
_ Giáo viên tổ chức trò chơi: đầu tiên bạn thứ

I giới thiệu tên, sau đó đến bạn thứ 2,3,4,5
 Giáo viên quan sát, gợi ý.
_ Các em có thích trò chơi này không, vì sau?
_ Qua trò chơi, em đã biết được tên những bạn
nào?
_ Khi nghe giới thiệu tên mình em có thích
vậy không?
 Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu
có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
_ Lớp chia thành 5 nhóm.
Mỗi nhóm 1 vòng tròn.
_ Học sinh giới thiệu tên.
_ Vì biết tên của nhiều
bạn.
b) Hoạt Động 2 : Học sinh tự giới thiệu về sở
thích của mình.
• Muc Tiêu: Học sinh biết nêu những điều
mình thích & biết tôn trọng sở thích của các
bạn.
• Cách tiến hành:
_ Các em tự kể cho nhau nghe về sở thích của
mình
_ Giáo viên cử một em làm phóng viên đến
hỏi sở thích của từng bạn
 Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các
em phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
• ĐDDH: Quần áo hoá
trang làm phóng viên
• Hình thức học nhóm, lớp
• Phương pháp: Thảo luận,

trò chơi, đàm thoại.
_ Hai em một nhóm trao
đổi với nhau
Nghó giữa tiết 3’
c) Hoạt Động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học
• Mục tiêu: Học sinh biết đi học là quyền lợi,
là niềm vui & tự hào của bản thân
• Cách tiến hành:
_ Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một
không?
_ Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bò
cho ngày đầu tiên em đi học
_ Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một
không? vì sao?
_ Em có thích trường lớp mới của mình
không?
_ Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh
• ĐDDH: Quyền trẽ em
• Hình thức học: Lớp, cá
nhân
• Phương pháp: Đàm thoại,
hỏi đáp
_ Em rất mong tới ngày
được vào lớp một
_ Tập vở, quần áo, viết,
bảng…
_ Vui, vì có thêm nhiều
bạn, thầy cô giáo
Giáo án lớp 1 Trang
8

Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
lớp một.
 Vào lớp một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới,
Thầy cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc
biết viết, làm toán.
_ Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của
trẻ em.
_ Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp
một.
_ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan.
_ Em sẽ cố gáng học
chăm, ngoan.
1’ 4. Nhận xét tiết học:
2’ 5. Dặn dò :
_ Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp.
_ Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học.
________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 1: TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu :
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu HS
biết được một số quy đònh cơ bản để thực hiện trong các giờ TD
- Giúp học sinh : HS biết chơi trò chơi “diệt các con vật có hại”. Y/c bước đầu biết tham
gia vào được trò chơi.
- Giáo dục : HS nắm được cách chơi, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn . Đảm bảo an
toàn, đề phòng chấn thương.
II. Dụng cụ :
- Còi

- Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên ĐLVĐ Hoạt động của học sinh
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Phổ biến bài mới
4. Khởi động
- Chung
- Chuyên môn
6-10'
1-2'
2-3'
- Lớp trường tập trung báo cáo
- Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp.
Trò chơi " “diệt các con vật có hại”.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.
- Hát và vỗ tay
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp 1-
Giáo án lớp 1 Trang
9
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
II. CƠ BẢN:
1. Giới thiệu chương trình Thể
dục lớp 1.
2. Phổ biến nội quy, yêu cầu
tập luyện
3. Biên chế tổ tập luyện
4. Trò chơi: “Diệt các con vật

có hại”.
3. Chạy bền
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tónh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
18-22'
3-4'
2-3'
2-3'
6-8'
4-6'
1-2'
3-4'
2, 1-2,….
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình.
- GV phổ biến
-Nội quy tập luyện, trang phục tập
luyện.
- Chia 4 tổ tập luyện
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- 5 HS làm mẫu
- Cả lớp chơi thử
- Cả lớp thi đua
- Chạy 15 m ( Khi chạy phải hít thở đều,
phân phối đều sức trên đoạn đường
chạy)
- Hát và vỗ tay
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá
tiết học

- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô "
KHOẺ"
_______________________________________
HỌC VẦN
Tiết 3: Các Nét Cơ Bản.
I/. MỤC TIÊU
1/. Kiến thức:
Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản: Nét ngang __; nét
sổ ; nét xiên trái \; nét xiên phải /; móc xuôi ; móc
ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải, cong hở trái ; cong kín,
khuyết trên ; khuyết dưới ; nét thắt
2/. Kỹ năng:
Rèn viết đúng đơn vò nét, dáng nét
3/. Thái độ:
Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
Mẫu các nét cơ bản
Kẻ bảng tập viết
2/. Học sinh:
Bảng, tập viết vở nhà
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. n đònh (5’)
Hát, múa
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Lớp trưởng sinh hoạt
Giáo án lớp 1 Trang
10
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền

2/. Kiểm tra bài cũ (5’)
∗ Kiểm tra đồ dùng học tập
của học sinh
- Bảng, phấn, đồ bơi
- Vở tập viết nhà, bút
∗ Nhận xét
3/. Bài mới (20’)
Các Nét Cơ Bản
HOẠT ĐỘNG 1
Giới thiệu nhóm nét
  / \
Phương pháp: Trực quan, diễn
giải, thực hành
• Mục tiêu:
Nhận biết và thuộc tên gọi
các nét, viết đúng nét
Nét ngang 
Nét sổ 
Nét xiên trái \
Nét xiên phải /
∗ Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
- Nét ngang  rộng 1 đơn vò
có dạng nằm ngang
- Nét sổ  cao 1 đơn vò có
dạng thẳng
- Nét (móc) xiên trái \
xiên 1 đơn vò, có dạng
nghiêng về bên trái.
- Nét xiên phải / 1 đơn vò,

có dạng nghiêng về bên
phải.
∗ Hướng dẫn viết bảng:
- Viết mẫu từng nét và
hướng dẫn:
-  Đặt bút tại điểm cạnh
của ô vuông, viết nét
ngang rộng 1 đơn vò
-  Đặt bút ngang đường
kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba
viết nét sổ 1 đơn vò
- \ Đặt bút ngay đường kẻ
dọc, đường li thứ ba viết
nét xiên nghiêng bên
° Để các đồ dùng học
tập lên bàn, cô giáo
kiểm tra
∗ Đọc tên nét và kích
thước của các nét
 Nét ngang
rộng 1 đơn vò (2 dòng li)
 Nét sổ
cao 1 đơn vò (2 dòng li)
\ Nét xiên trái
1 đơn vò
∗ Thao tác viết bảng con:
- Lần thứ nhất
Viết từng nét
- Lần thứ hai
Viết 4 nét

  / \
Đọc tên nét
Giáo án lớp 1 Trang
11
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
trái
- / Đặt bút ngay đường kẻ
dọc, đường li thứ ba viết
nét xiên nghiêng bên
phải
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
Giới Thiệu Nhóm Nét
Phương pháp: Trực quan, diễn giải,
thực hành
• Mục tiêu:
Nhận biết, thuộc tên, viết
đúng các nét
Móc xuôi
Móc ngược
Móc hai đầu
Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
Nét móc xuôi cao 1 đơn vò
(2 dòng li)
Nét móc ngược cao 1 đơn vò
(2 dòng li)
Nét móc hai đầu cao 1 đơn
vò (2 dòng li)
Hướng dẫn viết bảng, nêu qui
trình viết

Đặt bút trên đường kẻ
thứ hai, viết nét móc xuôi cao
1 đơn vò, điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ nhất
Đặt bút trên đường kẻ
thứ ba, viết nét móc xuôi cao
1 đơn vò, điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ nhất
Đặt bút trên đường kẻ
thứ hai, viết nét móc xuôi cao
1 đơn vò, điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ hai
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
Trò Chơi Củng Cố
∗ Phương pháp: Trò chơi thực
hành
- Nội dung : Tìm các mẫu chữ
có dạng các nét vừa
học.
- Luật chơi : Thi đua nhóm nào
Đọc tên nét, độ cao của
nét
Thao tác viết bảng con
- Lần thứ nhất viết từng
nét vào bảng:
- Lần thứ hai: Luyện viết
liền 3 nét
∗ Đếm số, kết nhóm
ngẫu nhiên.
- Tham gia trò chơi

- Các nét cần tìm có
trong các chữ
- Ví dụ:
i, u, ư, n, m, p
…...
Giáo án lớp 1 Trang
12
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
tìm được nhiều và đúng
sẽ thắng
- Hỏi : Chỉ và gọi tên các
nét mà em tìm trong
nhóm chữ
_______________________________________
HỌC VẦN
Tiết 4: Các Nét Cơ Bản.
I/. MỤC TIÊU
1/. Kiến thức:
Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản: Nét ngang __; nét
sổ ; nét xiên trái \; nét xiên phải /; móc xuôi ; móc
ngược ; móc hai đầu ; cong hở phải, cong hở trái ; cong kín,
khuyết trên ; khuyết dưới ; nét thắt
2/. Kỹ năng:
Rèn viết đúng đơn vò nét, dáng nét
3/. Thái độ:
Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
Mẫu các nét cơ bản
Kẻ bảng tập viết

2/. Học sinh:
Bảng, tập viết vở nhà
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
Giới Thiệu Nhóm Nét
∗ Phương pháp : trực quan: Trực
quan, diễn giải, thực hành,
đàm thoại
• Mục tiêu:
Nhận biết, thuộc tên viết
đúng các nét
Nét cong hở phải
Nét cong hở trái
Nét cong kín
Dán mẫu từng nét và giới
thiệu
Nét cong hở (trái) cao mấy
đơn vò?
Nét cong hở (trái) cong về
bên nào?
Nét cong hở (phải) cao
mấy đơn vò?
- Đọc tên nét và trả lời
………. Cao hai đơn vò
………..Bên trái
………. Cao hai đơn vò
………..Bên phải
………. Cao hai đơn vò
………..Nét cong không hở
∗ Viết bảng con:

- Lần thứ nhất viết từng
nét, đọc tên nét
Giáo án lớp 1 Trang
13
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
Nét cong hở (phải) cong về
bên nào?
Nét cong kín cao mấy đơn vò?
Vì sao gọi là nét cong kín?
∗ Hướng dẫn viết bảng, nêu
qui trình viết:
Đặt bút dưới đường kẻ thứ
hai, viết nét cong hở (trái), điểm
kết thúc trên đường kẻ thứ
nhất
Tương tự, nhưng viết cong về
bên phải.
Đặt bút trên đường kẻ
thứ hai, viết nét cong kín theo
hướng từ phải  trái nét cong
khép kín điểm kết thúc trùng
với điểm đặt bút.
∗ Nhận xét:
HOẠT ĐỘNG 2 (13’)
Giới Thiệu Nhóm Nét
∗ Phương pháp: Trực quan, diễn giải,
thực hành.
∗ Dán mẫu từng nét và giới
thiệu:
Nét khuyết trên

Nét khuyết dưới
Nét thắt
- Nét khuyết trên cao mấy
dòng li
- Nét khuyết dưới mấy dòng li
 Nét viết 5 dòng li
hoặc nói các khác
viết 2 đơn vò 1 dòng li
- Nét thắt cao mấy đơn vò?
 Nét thắt cao 2 đơn vò nhưng
điểm thắt của nét hơi cao hơn
đường kẻ thứ hai 1 tí.
∗ Hướng dẫn viết bảng
Nêu qui trình viết:
Điểm đặt bút trên đường
kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên
5 dòng li. Điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ nhất
Điểm đặt bút trên đường
………….. Cong hở trái
………….. cong hở phải
…………… Cong kín
- Lần hai viết 3 nét
∗ Nhắc lại tên các nét
- 5 dòng li
- 5 dòng li
2 đơn vò
∗ Luyện viết bảng con và
đọc tên nét
Lần thứ nhất

Nét khuyết trên
Nét khuyết dưới
Nét thắt
Viết lần hai
Chia đội A, B
Mỗi đội cử 4 bạn, thi đua tham
gia trò chơi, dứt hai bài hát
tính điểm trò chơi.
- Các chữ cần tìm
Giáo án lớp 1 Trang
14
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới
5 dòng li. Điểm kết thúc trên
đường kẻ thứ hai
Điểm đặt bút trên đường
kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao
trên 2 đơn vò 1 tí ở điểm thắt.
Điểm kết thúc trên đường kẻ
thứ hai.
4/. CỦNG CỐ (5’)
∗ Phương pháp: Trò chơi, đàm
thoại, thực hành
- Nội dung:
Tìm các mẫu chữ có dạng có
nét vừa học.
- Luật chơi : Thi đua tiếp sức. Đội
nào tìm nhiều, đúng, thắng
- Hỏi: Chỉ và đọc đúng tên
các nét em tìm trong nhóm

chữ.
5/. DẶN DÒ (2’)
∗ Luyện viết các nét đã học
vào bảng con và vở nhà
∗ Xem trước bài âm e tìm hiểu nội
dung trong sách giáo khoa
_______________________________________
TOÁN
Tiết 2: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN.
I/. Muc Tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
_ Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
_ Biết chọn đối tượng cùng loại để so sánh với đối tượng khác
2. Kỹ năng:
_ Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn – ít hơn”
_ Rèn kỹ năng nối vật tương ứng để so sánh
3. Thái độ:
_ Bước đầu yêu thích học môn Toán
_ Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học.
II/. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
_ Tranh vẽ sách giáo khoa
Giáo án lớp 1 Trang
15
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
2. Học sinh:
_ Sách và vở bài tập Toán, bút chì
III/. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’ 1. n đònh: Hát.
5’ 2. Bài cũ: Tiết học đầu tiên
_ 1 trang sách Toán 1 gồm có nội dung gì?
_ Em phải giữ gìn sách như thế nào
_ Nhận xét
_ Tên bài, bài học, bài tập
thực hành
_ Không vẽ bậy, giữ sách
sạch sẽ, lật nhẹ nhàng
23’ 3. Bài mới:
Giới thiệu: hôm nay cô giới thiệu cho các em bài
học đầu tiên
a) Hoạt Động 1:
• Muc Tiêu: Nắm được khái niệm nhiều hơn, ít
hơn
• ĐDDH: Mẫu vật cam, đóa,
hoa, lọ hoa
• Hình thức học: lớp, cá
nhân
• Phương pháp: Trực quan,
đàm thoại, so sánh
• Cách tiến hành
_ Giáo viên vừa nói vừa đính bảng
_ Mẹ cho Lan 1 số qủa cam, bạn Lan lấy 1 số
đóa ra để đựng
_ Em có nhận xét gì?
 Như vậy cô nói rằng “số qủa cam nhiều hơn
số đóa”
_ Số qủa cam so với số cái đóa cái nào còn
thiếu

 Như vậy cô nói số đóa ít hơn số cam
_ Hôm nay cô dạy các em bài nhiều hơn, ít
hơn
_ Tương tự với 4 bông, 3 lọ
_ Học sinh lên bảng thực
hiện
_ Có 1 qủa cam còn dư
_ Thiếu 1 cái đóa
_ 5 học sinh nhắc lại
11’ b) Hoạt Động 2: Thực hành
• Muc Tiêu: Hiểu đề bài tập ở sách giáo khoa
• Cách tiến hành:
• ĐDDH: Sách giáo khoa,
tranh vẽ ở sách giáo khoa
• Hình thức: lớp, cá nhân
• Phương pháp: Trực quan,
thực hành
Giáo án lớp 1 Trang
16
Trường THCS Phan Bội Châu Giáo viên: Trần Thò Hiền
_ Giáo viên treo tranh
_ Giáo viên yêu cầu
+ Bài 1: Nối chai với nắp
+ Bài 2: Nối số ly với số muỗng
+ Hình 3: Nối củ cà rốt với 1 chú thỏ
+ Hình 4: Nối nắp đậy vào các nồi
+ Hình 5: Nối phích điện với các vật dụng
bằng điện
_ Học sinh mở bài tập
_ Cá nhân làm bài

_ Học sinh lên sửa với
hình thức thi đua
5’ 4. Củng cố – Tổng kết:
_ Trò chơi: Ai nhanh hơn
+ Gắn số con mèo nhiều hơn số con thỏ
+ Gắn số con chuột ít hơn số con mèo
_ Bốn bạn thi đua gắn
_ Đội thắng hoa đỏ đội
nhì hoa vàng
1’ 5. Dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Về coi lại bài
_ Chuẩn bò bài: Hình vuông, hình tròn.
________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
TOÁN
Tiết 3: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN.
I/. Muc Tiêu:
1. Kiến thức:
_ Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
2. Kỹ năng:
_ Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
_ Học sinh biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu đúng
3. Thái độ:
_ Giáo dục học sinh tính chính xác
II/. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
_ Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau
_ 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8
2. Học sinh:

_ Vở bài tập
_ Đồ dùng học Toán
III/. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo án lớp 1 Trang
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×