Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Xác định giá trị độ cứng vải địa kỹ thuật cường độ cao gia cường ảnh hưởng đến hệ số an toàn ổn định nền đường đắp cao tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.89 KB, 14 trang )

Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Information of Science and Technology
No. 1/2017

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬTCƯỜNG ĐỘ
CAO GIA CƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SỐ AN TOÀN ỔN ĐỊNH
NỀN ĐƯỜNG ĐẮP CAO TỐC
TS. Huỳnh Ngọc Hào
Khoa cầu đường, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Tóm tắt:
Ở nước ta hiện nay, đường cao tốc đang
được xây dựng trên quy mô lớn. Tuy nhiên, khi tính
toán ổn định đường đắp cao tốc có gia cường vải
địa kỹ thuật (VĐKT), người ta thường quan tâm đến
thông số cường độ của vải mà chưa có quan tâm
nhiều đến độ cứng của VĐKT. Trong bài viết này,
tác giả trình bày về độ cứng của VĐKT, cách xác
định độ cứng thông qua cường độ của vải địa với
mô đun đàn hồi đất nền và các kết quả phân tích
phần tử hữu hạn trên phần mềm ứng dụng.
Abstract
In our country today, highways are being
built on a large scale. However, when calculating
the stabilization of embankment with geotextile
reinforcement, people are likely to be interested in
the strength parameters of geotextile rather than
pay attention to its stiffness. In this paper, the
author presents the stiffness of geotextile, how to
determine the stiffness of geotextile through


intensity with elastic modulus of soil and the results
of finite element analysis on the application
software.

KM03+617.38

12.631

Hệ thống giao thông đường bộ trong cả
nước ngày càng phát triển và hoàn thiện, đòi
hỏi ngành giao thông cần có nhiều nghiên cứu
sâu rộng đến lĩnh vực này một cách hiệu quả
nhằm tăng cường tính an toàn ổn định, bền
trong sử dụng, và hiệu quả về mặt kinh tế,
giảm giá thành xây dựng công trình. Trong đó
công trình đường cao tốc hiện nay đang được
xây dựng khắp cả nước với quy mô lớn đang
được nhà nước và các nhà đầu tư đặc biệt
quan tâm.
Các đường cao tốc đang xây dựng hiện
nay có khối lượng thi công rất lớn, như cao
tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi có cao độ chiều
cao đắp có đoạn trên 12m, với bề rộng mặt
đường đến 25m; bề rộng đáy đường đắp lên
đến 50m chưa kể phần bệ phản áp hai
bên.Trong cao tốc này, thiết kế có sử dụng
loại vật liệu mềm - vải địa kỹ thuật cường độ
cao (T = 400 kN/m) để gia cường nền đắp,
có đoạn dùng đến 5 lớp, dài 55m, đặt cách
nhau 1,2m trong nền đắp.


12.705

KM03+646.83

KM03+676.28

10.0
5.25

0.0
DL=-4.0

GIA CUONG 5 LOP VDKT
CUONG DO CAO, CHIEU DAI 55M

Hình 1: Mặt đứng đường dẫn hai bên cầu tại KM003+661,086, sử dụng 5 lớp VĐKT cường độ
400kN/m ở mỗi bên, cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

13


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Information of Science and Technology
No. 1/2017

Thông thường, trong tính toán thiết kế
người ta quan tâm đến cường độ VĐKT

(Tmax) mà chưa có quan tâm nhiều đến độ
cứng của VĐKT (EA g). Phần sau đây, bài
viết này trình bày cách xác định độ cứng
của VĐKT và các kết quả phân tích sự ảnh
hưởng của độ cứng VĐKT đến hệ số an toàn
ổn định nền đường đắp:
Độ cứng (Stiffness) của VĐKT được
hiểu như sau:
Một cách khái niệm độ cứng của VĐKT
là độ cứng uốn: là một thước đo của sự tương
tác giữa khối VĐKT và độ cứng uốn của nó,
được thể hiện thông qua cách mà VĐKT bị uốn
cong dưới trọng lượng bản thân; phương pháp
thí nghiệm là ASTM D1388. Độ cứng uốn còn
được gọi là độ cứng linh hoạt. Phương pháp
này lấy một mẫu VĐKT rộng 25 mm và trải
theo chiều dọc trên các biên của một bề mặt
ngang. Chiều dài của phần lồi ra được đo khi
đầu của tấm VĐKT uốn cong dưới trọng lượng
bản thân và chỉ cần chạm vào một mặt phẳng
nghiêng tạo thành một góc 41,5 ° so với bề
mặt ngang. Một nửa chiều dài này là chiều dài
uốn của mẫu vật. Lập phương của số lượng
này nhân với khối lượng trên đơn vị diện tích
của VĐKT chính là độ cứng uốn của nó, đơn vị
mg - cm.
Trong phạm vi bài viết này, độ cứng
không sử dụng theo khái niệm độ cứng uốn, ở
đây khái niệm độ cứng được hiểu là: (EAg /L)
là độ cứng đơn vị của phần tử thanh chịu lực

dọc trục, mô hình hóa phần tử VĐKT trong bài

toán phần tử hữu hạn. Và như vậy EAg được
gọi là độ cứng của phần tử VĐKT. Trong đó A
là diện tích tiết diện VĐKT xác định theo chiều
dày vải. (EAg - đơn vị tính kN); E là mô đun
đàn hồi của VĐKT hiểu như sau: Mô đun đàn
hồi (Modulus of elasticity): là độ dốc đoạn đầu
của đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng
VĐKT. Tùy theo phương pháp chế tạo khác
nhau, độ dốc của mỗi loại vải địa sẽ khác
nhau.Một số khái niệm mô đun ở các giai đoạn
quan hệ ứng suất – biến dạng khác nhau của
VĐKT như sau:
Mô đun tiếp tuyến ban đầu (Initial
tangent modulus): Mô đun này đơn giản đối
với nhiều loại VĐKT dệt theo cả chiều dọc,
chiều ngang và kể cả đối với loại VĐKT không
dệt, chế tạo phương pháp nhiệt hóa. Ở đây,
độ dốc ban đầu là xấp xỉ tuyến tính (giống như
trong thí nghiệm đất thông thường) và sẽ cho
một giá trị mô đun khá chính xác.
Mô đun tiếp tuyến trục tung dời ngang
(Offset tangent modulus): Khái niệm này
thường được sử dụng khi độ dốc ban đầu của
đường cong là rất thấp và điển hình là loại
VĐKT không dệt khâu lỗ kim.
Mô đun cát tuyến (Secant modulus): ví
dụ một mô đun cát tuyến cong ở mức 10%,
ở đây người ta vẽ một đường từ gốc của trục

đến đường cong định ở mức 10% và đo độ
dốc của nó từ gốc trục không kể đường cong
đến điểm này, gọi đó là độ dốc 10% và xác
định được mô đun cát tuyến ES10.

Xác định sự ảnh hưởng của độ cứng VĐKT (EAg) đến hệ số an toàn ổn định nền đắp
1- Xây dựng biểu thức xác định độ cứng VĐKT (EAg):
Mức biến dạng cực hạn để VĐKT đạt tới phá hoại là:

f 

f
Eg



fA
EAg



Tmax
EAg

(1)

trong đó  f là biến dạng của VĐKT khi phá hoại; Tmax là lực căng của VĐKT;

14



Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Information of Science and Technology
No. 1/2017

Để đảm bảo VĐKT cùng tham gia chịu tải hay VĐKT huy động hết khả năng chịu lực thì đất nền
và VĐKT phải phá hoại tại cùng mức biến dạng. Từ biểu thức (1) có thể nhận thấy mức biến
dạng để đạt tới trạng thái phá hoại càng nhỏ khi độ cứng

EAg

của VĐKT càng lớn.

Biến dạng của đất nền khi phá hoại tại vị trí cần xem xét để so sánh với biến dạng giới
hạn của VĐKT phụ thuộc vào mô đun đàn hồi và hệ số Poisson của đất nền.
Khi phá hoại, quan hệ giữa các thành phần ứng suất trong đất là:



1
1
1 f   3 f    1 f   3 f  sin   c cos 

2
2

(2)


trong đó  1 f và  3 f là các thành phần ứng suất chính khi phá hoại.
Từ đó xác định được quan hệ giữa hai thành phần ứng suất chính trong đất khi phá hoại:

1  sin 
cos 
 2c
1  sin 
1  sin 

 3 f  1 f

(3)

Khi có mặt của VĐKT, khả năng chịu lực của hệ tăng lên tương đương với việc tăng lực
dính đơn vị tương đương nên biểu thức (3) được viết lại là:

 3 f   3RC  1 f

1  sin 
cos 
 2cR
1  sin 
1  sin 

(4)

Lực dính đơn vị tương đương của đất nền và VĐKT xác định từ quan hệ (3) và (4) có giá
trị như sau:

cR  c 

Ka 

trong đó:

cos 
;
1  sin 

 3 RC

c

2 Ka
Kp 

 3 RC K p
2

(5)

cos 
;  3RC là độ tăng ứng suất lệch khi có VĐKT.
1  sin 

Độ tăng của ứng suất lệch chính là độ tăng ứng suất trong VĐKT. Ứng suất tương đương
của VĐKT liên hệ với độ tăng ứng suất lệch như sau:

 3RC 
trong đó


T



S

T
S

(6)

tương ứng là lực căng và khoảng cách giữa các lớp VĐKT.

Thay biểu thức (6) vào biểu thức (5) ta có:

cR  c 

 3 RC
2 Ka

c

T Kp
2S

(7)

Viết lại biểu thức (4) như sau:

1 f   3 f


1  sin 
cos 
1  sin 
 2cR
  3 RC
1  sin 
1  sin 
1  sin 

(8)

Thay biểu thức (6) và (7) vào biểu thức (8) ta có:

TK 

 1 f   3 f   3 RC  K p  2  c K p  p 
2S 


(9)

Từ đó xác định được lực T trong VĐKT:

15


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017


T



1f

Information of Science and Technology
No. 1/2017



  3 RCf K p  2c K p S

(10)

Kp

Trong đó  3RCf   3 f   3RC là ứng suất theo phương ngang khi có VĐKT.
Biến dạng ngang của đất nền khi có VĐKT là:

3 



1
 3 f   1 f   2 f
Es

  E1 


3f



  1 f   1 f   3 f

s



(11)

Hay:

3 

 



1
 3 f 1  2  1 f 1  
Es



(12)

Trong đó Es và  tương ứng là mô đun đàn hồi và hệ số Poisson của đất nền.
Biến dạng cực hạn của VĐKT phải nhỏ hơn giá trị biến dạng của đất nền để đảm bảo đất

nền bị phá hoại đồng thời cùng với VĐKT:

f 

 .Tmax
EAg



 



1
 3 f 1  2 1 f 1  
Es



(13)

Từ đó xác định được giá trị của độ cứng của VĐKT như sau:

EAg 

 .Tmax Es
 1 f 1     3 f 1  2 

(14)


trong đó  là hệ số kể đến mức độ biến dạng mà toàn bộ đất nền bị phá hoại và sự xoay
ứng suất chính. Các phân tích phần tử hữu hạn cho thấy giá trị  lấy bằng 0.024.Do đó giá trị
tối thiểu của độ cứng của VĐKT xác định bằng cách thay biểu thức (10) vào biểu thức (14) ta có
độ cứng VĐKT được xác định như sau:

EAg 





  1 f   3 RCf K p  2c K p SEs





K p  1 f 1     3 f 1  2 

(15)

1- Một số kết quả phân tích PTHH cho thấy sự ảnh hưởng của độ cứng VĐKT EAg(15)đến hệ số an toàn ổn định (Fs) đối với loại đất thông thường:
2.1 Ảnh hưởng của độ cứng EAg kể đến cường độ Tmax(=12; 14; 16 kN/m) của VĐKT
đến Fs:

16


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017


Information of Science and Technology
No. 1/2017

Bảng 1: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 12kN/m đến Fs
Chiều cao đắp (m)

Hệ số mái dốc

Số lớp VĐKT

EAg (kN)

Fs

12

1/1,5

10

201

1,15

12

1/1,5

10


402

1,20

12

1/1,5

10

804

1,20

12

1/1,5

10

1607

1,20

12

1/1,5

10


3214

1,20

Bảng 2: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 14kN/m đến Fs
Chiều cao đắp (m)

Hệ số mái dốc

Số lớp VĐKT

EAg (kN)

Fs

12

1/1,5

9

234,5

1,15

12

1/1,5


9

469

1,20

12

1/1,5

9

938

1,20

12

1/1,5

9

1876

1,20

12

1/1,5


9

3752

1,20

Bảng 3: Ảnh hưởng của EAg ứng với loại có T = 16kN/m đến Fs
Chiều cao đắp (m)

Hệ số mái dốc

Số lớp vải địa

EAg (kN)

Fs

12

1/1,5

9

268

1,16

12

1/1,5


9

536

1,20

12

1/1,5

9

1072

1,20

12

1/1,5

9

2144

1,20

12

1/1,5


9

4288

1,20

2.2 Ảnh hưởng của độ cứng EAg kể đến cường độ Tmax của VĐKT và mô đun đàn hồi đất
(Es) đến Fs:

17


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

Bảng 4: Ảnh hưởng của độ cứng (EAg), cường độTmax = 50 ÷ 450 kN/m VĐKT và mô đun đàn hồi của đất Es đến an toàn ổn định Fs = 1,2
Tmax
50

.=
kN/m

Tmax
100


.=
kN/m

Tmax
150

.=
kN/m

Tmax
200

.=
kN/m

Tmax
250

.=
kN/m

Tmax
300

.=
kN/m

Tmax
350


.=
kN/m

Tmax
400

.=
kN/m

Tmax
450

.=
kN/m

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es


EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)


kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

1000


206.3

1000

412.7

1000

619.0

1000

825.4

1000

1031.7

1000

1238.1

1000

1444.4

1000

1650.8


1000

1857.1

1200

247.6

1200

495.2

1200

742.9

1200

990.5

1200

1238.1

1200

1485.7

1200


1733.3

1200

1981.0

1200

2228.6

1400

288.9

1400

577.8

1400

866.7

1400

1155.6

1400

1444.4


1400

1733.3

1400

2022.2

1400

2311.1

1400

2600.0

1600

330.2

1600

660.3

1600

990.5

1600


1320.6

1600

1650.8

1600

1981.0

1600

2311.1

1600

2641.3

1600

2971.4

1800

371.4

1800

742.9


1800

1114.3

1800

1485.7

1800

1857.1

1800

2228.6

1800

2600.0

1800

2971.4

1800

3342.9

2000


412.7

2000

825.4

2000

1238.1

2000

1650.8

2000

2063.5

2000

2476.2

2000

2888.9

2000

3301.6


2000

3714.3

2200

454.0

2200

907.9

2200

1361.9

2200

1815.9

2200

2269.8

2200

2723.8

2200


3177.8

2200

3631.8

2200

4085.7

2400

495.2

2400

990.5

2400

1485.7

2400

1981.0

2400

2476.2


2400

2971.4

2400

3466.7

2400

3961.9

2400

4457.2

2600

536.5

2600

1073.0

2600

1609.5

2600


2146.0

2600

2682.5

2600

3219.1

2600

3755.6

2600

4292.1

2600

4828.6

2800

577.8

2800

1155.6


2800

1733.3

2800

2311.1

2800

2888.9

2800

3466.7

2800

4044.5

2800

4622.2

2800

5200.0

3000


619.0

3000

1238.1

3000

1857.1

3000

2476.2

3000

3095.2

3000

3714.3

3000

4333.3

3000

4952.4


3000

5571.4

3200

660.3

3200

1320.6

3200

1981.0

3200

2641.3

3200

3301.6

3200

3961.9

3200


4622.2

3200

5282.6

3200

5942.9

3400

701.6

3400

1403.2

3400

2104.8

3400

2806.4

3400

3507.9


3400

4209.5

3400

4911.1

3400

5612.7

3400

6314.3

3600

742.9

3600

1485.7

3600

2228.6

3600


2971.4

3600

3714.3

3600

4457.2

3600

5200.0

3600

5942.9

3600

6685.7

3800

784.1

3800

1568.3


3800

2352.4

3800

3136.5

3800

3920.6

3800

4704.8

3800

5488.9

3800

6273.0

3800

7057.2

4000


825.4

4000

1650.8

4000

2476.2

4000

3301.6

4000

4127.0

4000

4952.4

4000

5777.8

4000

6603.2


4000

7428.6

4200

866.7

4200

1733.3

4200

2600.0

4200

3466.7

4200

4333.3

4200

5200.0

4200


6066.7

4200

6933.4

4200

7800.0

18


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

4400

907.9

4400

1815.9

4400


2723.8

4400

3631.8

4400

4539.7

4400

5447.6

4400

6355.6

4400

7263.5

4400

8171.5

4600

949.2


4600

1898.4

4600

2847.6

4600

3796.8

4600

4746.0

4600

5695.3

4600

6644.5

4600

7593.7

4600


8542.9

4800

990.5

4800

1981.0

4800

2971.4

4800

3961.9

4800

4952.4

4800

5942.9

4800

6933.4


4800

7923.8

4800

8914.3

5000

1031.7

5000

2063.5

5000

3095.2

5000

4127.0

5000

5158.7

5000


6190.5

5000

7222.2

5000

8254.0

5000

9285.7

5200

1073.0

5200

2146.0

5200

3219.1

5200

4292.1


5200

5365.1

5200

6438.1

5200

7511.1

5200

8584.2

5200

9657.2

5400

1114.3

5400

2228.6

5400


3342.9

5400

4457.2

5400

5571.4

5400

6685.7

5400

7800.0

5400

8914.3

5400

10028.6

5600

1155.6


5600

2311.1

5600

3466.7

5600

4622.2

5600

5777.8

5600

6933.4

5600

8088.9

5600

9244.5

5600


10400.0

5800

1196.8

5800

2393.7

5800

3590.5

5800

4787.3

5800

5984.1

5800

7181.0

5800

8377.8


5800

9574.6

5800

10771.5

6000

1238.1

6000

2476.2

6000

3714.3

6000

4952.4

6000

6190.5

6000


7428.6

6000

8666.7

6000

9904.8

6000

11142.9

6200

1279.4

6200

2558.7

6200

3838.1

6200

5117.5


6200

6396.8

6200

7676.2

6200

8955.6

6200

10235.0

6200

11514.3

6400

1320.6

6400

2641.3

6400


3961.9

6400

5282.6

6400

6603.2

6400

7923.8

6400

9244.5

6400

10565.1

6400

11885.7

6600

1361.9


6600

2723.8

6600

4085.7

6600

5447.6

6600

6809.5

6600

8171.5

6600

9533.4

6600

10895.3

6600


12257.2

6800

1403.2

6800

2806.4

6800

4209.5

6800

5612.7

6800

7015.9

6800

8419.1

6800

9822.3


6800

11225.4

6800

12628.6

7000

1444.4

7000

2888.9

7000

4333.3

7000

5777.8

7000

7222.2

7000


8666.7

7000

10111.1

7000

11555.6

7000

13000.0

7200

1485.7

7200

2971.4

7200

4457.2

7200

5942.9


7200

7428.6

7200

8914.3

7200

10400.0

7200

11885.7

7200

13371.5

7400

1527.0

7400

3054.0

7400


4581.0

7400

6108.0

7400

7634.9

7400

9161.9

7400

10688.9

7400

12215.9

7400

13742.9

7600

1568.3


7600

3136.5

7600

4704.8

7600

6273.0

7600

7841.3

7600

9409.6

7600

10977.8

7600

12546.1

7600


14114.3

7800

1609.5

7800

3219.1

7800

4828.6

7800

6438.1

7800

8047.6

7800

9657.2

7800

11266.7


7800

12876.2

7800

14485.8

8000

1650.8

8000

3301.6

8000

4952.4

8000

6603.2

8000

8254.0

8000


9904.8

8000

11555.6

8000

13206.4

8000

14857.2

8200

1692.1

8200

3384.1

8200

5076.2

8200

6768.3


8200

8460.3

8200

10152.4

8200

11844.5

8200

13536.5

8200

15228.6

8400

1733.3

8400

3466.7

8400


5200.0

8400

6933.4

8400

8666.7

8400

10400.0

8400

12133.4

8400

13866.7

8400

15600.0

8600

1774.6


8600

3549.2

8600

5323.8

8600

7098.4

8600

8873.0

8600

10647.7

8600

12422.3

8600

14196.9

8600


15971.5

8800

1815.9

8800

3631.8

8800

5447.6

8800

7263.5

8800

9079.4

8800

10895.3

8800

12711.1


8800

14527.0

8800

16342.9

19


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

9000

1857.1

9000

3714.3

9000


5571.4

9000

7428.6

9000

9285.7

9000

11142.9

9000

13000.0

9000

14857.2

9000

16714.3

9200

1898.4


9200

3796.8

9200

5695.3

9200

7593.7

9200

9492.1

9200

11390.5

9200

13288.9

9200

15187.3

9200


17085.8

9400

1939.7

9400

3879.4

9400

5819.1

9400

7758.8

9400

9698.4

9400

11638.1

9400

13577.8


9400

15517.5

9400

17457.2

9600

1981.0

9600

3961.9

9600

5942.9

9600

7923.8

9600

9904.8

9600


11885.7

9600

13866.7

9600

15847.7

9600

17828.6

9800

2022.2

9800

4044.5

9800

6066.7

9800

8088.9


9800

10111.1

9800

12133.4

9800

14155.6

9800

16177.8

9800

18200.1

10000

2063.5

10000

4127.0

10000


6190.5

10000

8254.0

10000

10317.5

10000

12381.0

10000

14444.5

10000

16508.0

10000

18571.5

10200

2104.8


10200

4209.5

10200

6314.3

10200

8419.1

10200

10523.8

10200

12628.6

10200

14733.4

10200

16838.1

10200


18942.9

10400

2146.0

10400

4292.1

10400

6438.1

10400

8584.2

10400

10730.2

10400

12876.2

10400

15022.3


10400

17168.3

10400

19314.3

10600

2187.3

10600

4374.6

10600

6561.9

10600

8749.2

10600

10936.5

10600


13123.8

10600

15311.2

10600

17498.5

10600

19685.8

10800

2228.6

10800

4457.2

10800

6685.7

10800

8914.3


10800

11142.9

10800

13371.5

10800

15600.0

10800

17828.6

10800

20057.2

11000

2269.8

11000

4539.7

11000


6809.5

11000

9079.4

11000

11349.2

11000

13619.1

11000

15888.9

11000

18158.8

11000

20428.6

11200

2311.1


11200

4622.2

11200

6933.4

11200

9244.5

11200

11555.6

11200

13866.7

11200

16177.8

11200

18488.9

11200


20800.1

11400

2352.4

11400

4704.8

11400

7057.2

11400

9409.6

11400

11761.9

11400

14114.3

11400

16466.7


11400

18819.1

11400

21171.5

11600

2393.7

11600

4787.3

11600

7181.0

11600

9574.6

11600

11968.3

11600


14361.9

11600

16755.6

11600

19149.3

11600

21542.9

11800

2434.9

11800

4869.9

11800

7304.8

11800

9739.7


11800

12174.6

11800

14609.6

11800

17044.5

11800

19479.4

11800

21914.4

12000

2476.2

12000

4952.4

12000


7428.6

12000

9904.8

12000

12381.0

12000

14857.2

12000

17333.4

12000

19809.6

12000

22285.8

12200

2517.5


12200

5034.9

12200

7552.4

12200

10069.9

12200

12587.3

12200

15104.8

12200

17622.3

12200

20139.7

12200


22657.2

12400

2558.7

12400

5117.5

12400

7676.2

12400

10235.0

12400

12793.7

12400

15352.4

12400

17911.2


12400

20469.9

12400

23028.6

12600

2600.0

12600

5200.0

12600

7800.0

12600

10400.0

12600

13000.0

12600


15600.0

12600

18200.1

12600

20800.1

12600

23400.1

12800

2641.3

12800

5282.6

12800

7923.8

12800

10565.1


12800

13206.4

12800

15847.7

12800

18488.9

12800

21130.2

12800

23771.5

13000

2682.5

13000

5365.1

13000


8047.6

13000

10730.2

13000

13412.7

13000

16095.3

13000

18777.8

13000

21460.4

13000

24142.9

13200

2723.8


13200

5447.6

13200

8171.5

13200

10895.3

13200

13619.1

13200

16342.9

13200

19066.7

13200

21790.5

13200


24514.4

13400

2765.1

13400

5530.2

13400

8295.3

13400

11060.4

13400

13825.4

13400

16590.5

13400

19355.6


13400

22120.7

13400

24885.8

20


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

13600

2806.4

13600

5612.7

13600

8419.1


13600

11225.4

13600

14031.8

13600

16838.1

13600

19644.5

13600

22450.9

13600

25257.2

13800

2847.6

13800


5695.3

13800

8542.9

13800

11390.5

13800

14238.1

13800

17085.8

13800

19933.4

13800

22781.0

13800

25628.6


14000

2888.9

14000

5777.8

14000

8666.7

14000

11555.6

14000

14444.5

14000

17333.4

14000

20222.3

14000


23111.2

14000

26000.1

14200

2930.2

14200

5860.3

14200

8790.5

14200

11720.7

14200

14650.8

14200

17581.0


14200

20511.2

14200

23441.3

14200

26371.5

14400

2971.4

14400

5942.9

14400

8914.3

14400

11885.7

14400


14857.2

14400

17828.6

14400

20800.1

14400

23771.5

14400

26742.9

14600

3012.7

14600

6025.4

14600

9038.1


14600

12050.8

14600

15063.5

14600

18076.2

14600

21089.0

14600

24101.7

14600

27114.4

14800

3054.0

14800


6108.0

14800

9161.9

14800

12215.9

14800

15269.9

14800

18323.9

14800

21377.8

14800

24431.8

14800

27485.8


15000

3095.2

15000

6190.5

15000

9285.7

15000

12381.0

15000

15476.2

15000

18571.5

15000

21666.7

15000


24762.0

15000

27857.2

Bảng 5: Ảnh hưởng độ cứng (EAg), cường độTmax = 500 ÷ 900 kN/m VĐKT và mô đun đàn hồi của đất Es đến an toàn ổn định Fs =1.2
Tmax
500

.=
kN/m

Tmax
550

.=
kN/m

Tmax
600

.=
kN/m

Tmax
650

.=

kN/m

Tmax
700

.=
kN/m

Tmax
750

.=
kN/m

Tmax
800

.=
kN/m

Tmax
850

.=
kN/m

Tmax
900

.=

kN/m

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg

Es

EAg


Es

EAg

Es

EAg

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2


(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

kN/m2

(kN)

1000

2063.5

1000

2269.8

1000

2476.2

1000

2682.5


1000

2888.9

1000

3095.2

1000

3301.6

1000

3507.9

1000

3714.3

1200

2476.2

1200

2723.8

1200


2971.4

1200

3219.1

1200

3466.7

1200

3714.3

1200

3961.9

1200

4209.5

1200

4457.2

1400

2888.9


1400

3177.8

1400

3466.7

1400

3755.6

1400

4044.5

1400

4333.3

1400

4622.2

1400

4911.1

1400


5200.0

1600

3301.6

1600

3631.8

1600

3961.9

1600

4292.1

1600

4622.2

1600

4952.4

1600

5282.6


1600

5612.7

1600

5942.9

1800

3714.3

1800

4085.7

1800

4457.2

1800

4828.6

1800

5200.0

1800


5571.4

1800

5942.9

1800

6314.3

1800

6685.7

2000

4127.0

2000

4539.7

2000

4952.4

2000

5365.1


2000

5777.8

2000

6190.5

2000

6603.2

2000

7015.9

2000

7428.6

2200

4539.7

2200

4993.7

2200


5447.6

2200

5901.6

2200

6355.6

2200

6809.5

2200

7263.5

2200

7717.5

2200

8171.5

2400

4952.4


2400

5447.6

2400

5942.9

2400

6438.1

2400

6933.4

2400

7428.6

2400

7923.8

2400

8419.1

2400


8914.3

2600

5365.1

2600

5901.6

2600

6438.1

2600

6974.6

2600

7511.1

2600

8047.6

2600

8584.2


2600

9120.7

2600

9657.2

21


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

2800

5777.8

2800

6355.6

2800

6933.4


2800

7511.1

2800

8088.9

2800

8666.7

2800

9244.5

2800

9822.3

2800

10400.0

3000

6190.5

3000


6809.5

3000

7428.6

3000

8047.6

3000

8666.7

3000

9285.7

3000

9904.8

3000

10523.8

3000

11142.9


3200

6603.2

3200

7263.5

3200

7923.8

3200

8584.2

3200

9244.5

3200

9904.8

3200

10565.1

3200


11225.4

3200

11885.7

3400

7015.9

3400

7717.5

3400

8419.1

3400

9120.7

3400

9822.3

3400

10523.8


3400

11225.4

3400

11927.0

3400

12628.6

3600

7428.6

3600

8171.5

3600

8914.3

3600

9657.2

3600


10400.0

3600

11142.9

3600

11885.7

3600

12628.6

3600

13371.5

3800

7841.3

3800

8625.4

3800

9409.6


3800

10193.7

3800

10977.8

3800

11761.9

3800

12546.1

3800

13330.2

3800

14114.3

4000

8254.0

4000


9079.4

4000

9904.8

4000

10730.2

4000

11555.6

4000

12381.0

4000

13206.4

4000

14031.8

4000

14857.2


4200

8666.7

4200

9533.4

4200

10400.0

4200

11266.7

4200

12133.4

4200

13000.0

4200

13866.7

4200


14733.4

4200

15600.0

4400

9079.4

4400

9987.3

4400

10895.3

4400

11803.2

4400

12711.1

4400

13619.1


4400

14527.0

4400

15435.0

4400

16342.9

4600

9492.1

4600

10441.3

4600

11390.5

4600

12339.7

4600


13288.9

4600

14238.1

4600

15187.3

4600

16136.6

4600

17085.8

4800

9904.8

4800

10895.3

4800

11885.7


4800

12876.2

4800

13866.7

4800

14857.2

4800

15847.7

4800

16838.1

4800

17828.6

5000

10317.5

5000


11349.2

5000

12381.0

5000

13412.7

5000

14444.5

5000

15476.2

5000

16508.0

5000

17539.7

5000

18571.5


5200

10730.2

5200

11803.2

5200

12876.2

5200

13949.2

5200

15022.3

5200

16095.3

5200

17168.3

5200


18241.3

5200

19314.3

5400

11142.9

5400

12257.2

5400

13371.5

5400

14485.8

5400

15600.0

5400

16714.3


5400

17828.6

5400

18942.9

5400

20057.2

5600

11555.6

5600

12711.1

5600

13866.7

5600

15022.3

5600


16177.8

5600

17333.4

5600

18488.9

5600

19644.5

5600

20800.1

5800

11968.3

5800

13165.1

5800

14361.9


5800

15558.8

5800

16755.6

5800

17952.4

5800

19149.3

5800

20346.1

5800

21542.9

6000

12381.0

6000


13619.1

6000

14857.2

6000

16095.3

6000

17333.4

6000

18571.5

6000

19809.6

6000

21047.7

6000

22285.8


6200

12793.7

6200

14073.1

6200

15352.4

6200

16631.8

6200

17911.2

6200

19190.5

6200

20469.9

6200


21749.3

6200

23028.6

6400

13206.4

6400

14527.0

6400

15847.7

6400

17168.3

6400

18488.9

6400

19809.6


6400

21130.2

6400

22450.9

6400

23771.5

6600

13619.1

6600

14981.0

6600

16342.9

6600

17704.8

6600


19066.7

6600

20428.6

6600

21790.5

6600

23152.5

6600

24514.4

6800

14031.8

6800

15435.0

6800

16838.1


6800

18241.3

6800

19644.5

6800

21047.7

6800

22450.9

6800

23854.0

6800

25257.2

7000

14444.5

7000


15888.9

7000

17333.4

7000

18777.8

7000

20222.3

7000

21666.7

7000

23111.2

7000

24555.6

7000

26000.1


7200

14857.2

7200

16342.9

7200

17828.6

7200

19314.3

7200

20800.1

7200

22285.8

7200

23771.5

7200


25257.2

7200

26742.9

22


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

7400

15269.9

7400

16796.9

7400

18323.9


7400

19850.9

7400

21377.8

7400

22904.8

7400

24431.8

7400

25958.8

7400

27485.8

7600

15682.6

7600


17250.8

7600

18819.1

7600

20387.4

7600

21955.6

7600

23523.9

7600

25092.1

7600

26660.4

7600

28228.7


7800

16095.3

7800

17704.8

7800

19314.3

7800

20923.9

7800

22533.4

7800

24142.9

7800

25752.5

7800


27362.0

7800

28971.5

8000

16508.0

8000

18158.8

8000

19809.6

8000

21460.4

8000

23111.2

8000

24762.0


8000

26412.8

8000

28063.6

8000

29714.4

8200

16920.7

8200

18612.8

8200

20304.8

8200

21996.9

8200


23689.0

8200

25381.0

8200

27073.1

8200

28765.2

8200

30457.2

8400

17333.4

8400

19066.7

8400

20800.1


8400

22533.4

8400

24266.7

8400

26000.1

8400

27733.4

8400

29466.8

8400

31200.1

8600

17746.1

8600


19520.7

8600

21295.3

8600

23069.9

8600

24844.5

8600

26619.1

8600

28393.7

8600

30168.3

8600

31943.0


8800

18158.8

8800

19974.7

8800

21790.5

8800

23606.4

8800

25422.3

8800

27238.2

8800

29054.1

8800


30869.9

8800

32685.8

9000

18571.5

9000

20428.6

9000

22285.8

9000

24142.9

9000

26000.1

9000

27857.2


9000

29714.4

9000

31571.5

9000

33428.7

9200

18984.2

9200

20882.6

9200

22781.0

9200

24679.4

9200


26577.9

9200

28476.3

9200

30374.7

9200

32273.1

9200

34171.5

9400

19396.9

9400

21336.6

9400

23276.3


9400

25215.9

9400

27155.6

9400

29095.3

9400

31035.0

9400

32974.7

9400

34914.4

9600

19809.6

9600


21790.5

9600

23771.5

9600

25752.5

9600

27733.4

9600

29714.4

9600

31695.3

9600

33676.3

9600

35657.2


9800

20222.3

9800

22244.5

9800

24266.7

9800

26289.0

9800

28311.2

9800

30333.4

9800

32355.7

9800


34377.9

9800

36400.1

10000

20635.0

10000

22698.5

10000

24762.0

10000

26825.5

10000

28889.0

10000

30952.5


10000

33016.0

10000

35079.5

10000

37143.0

10200

21047.7

10200

23152.5

10200

25257.2

10200

27362.0

10200


29466.8

10200

31571.5

10200

33676.3

10200

35781.1

10200

37885.8

10400

21460.4

10400

23606.4

10400

25752.5


10400

27898.5

10400

30044.5

10400

32190.6

10400

34336.6

10400

36482.6

10400

38628.7

10600

21873.1

10600


24060.4

10600

26247.7

10600

28435.0

10600

30622.3

10600

32809.6

10600

34996.9

10600

37184.2

10600

39371.5


10800

22285.8

10800

24514.4

10800

26742.9

10800

28971.5

10800

31200.1

10800

33428.7

10800

35657.2

10800


37885.8

10800

40114.4

11000

22698.5

11000

24968.3

11000

27238.2

11000

29508.0

11000

31777.9

11000

34047.7


11000

36317.6

11000

38587.4

11000

40857.3

11200

23111.2

11200

25422.3

11200

27733.4

11200

30044.5

11200


32355.7

11200

34666.8

11200

36977.9

11200

39289.0

11200

41600.1

11400

23523.9

11400

25876.3

11400

28228.7


11400

30581.0

11400

32933.4

11400

35285.8

11400

37638.2

11400

39990.6

11400

42343.0

11600

23936.6

11600


26330.2

11600

28723.9

11600

31117.6

11600

33511.2

11600

35904.9

11600

38298.5

11600

40692.2

11600

43085.8


11800

24349.3

11800

26784.2

11800

29219.1

11800

31654.1

11800

34089.0

11800

36523.9

11800

38958.8

11800


41393.8

11800

43828.7

23


Thông báo Khoa học và Công nghệ

Information of Science and Technology

Số 1/2017

No. 1/2017

12000

24762.0

12000

27238.2

12000

29714.4

12000


32190.6

12000

34666.8

12000

37143.0

12000

39619.2

12000

42095.4

12000

44571.6

12200

25174.7

12200

27692.1


12200

30209.6

12200

32727.1

12200

35244.6

12200

37762.0

12200

40279.5

12200

42797.0

12200

45314.4

12400


25587.4

12400

28146.1

12400

30704.9

12400

33263.6

12400

35822.3

12400

38381.1

12400

40939.8

12400

43498.5


12400

46057.3

12600

26000.1

12600

28600.1

12600

31200.1

12600

33800.1

12600

36400.1

12600

39000.1

12600


41600.1

12600

44200.1

12600

46800.1

12800

26412.8

12800

29054.1

12800

31695.3

12800

34336.6

12800

36977.9


12800

39619.2

12800

42260.4

12800

44901.7

12800

47543.0

13000

26825.5

13000

29508.0

13000

32190.6

13000


34873.1

13000

37555.7

13000

40238.2

13000

42920.8

13000

45603.3

13000

48285.9

13200

27238.2

13200

29962.0


13200

32685.8

13200

35409.6

13200

38133.4

13200

40857.3

13200

43581.1

13200

46304.9

13200

49028.7

13400


27650.9

13400

30416.0

13400

33181.1

13400

35946.1

13400

38711.2

13400

41476.3

13400

44241.4

13400

47006.5


13400

49771.6

13600

28063.6

13600

30869.9

13600

33676.3

13600

36482.6

13600

39289.0

13600

42095.4

13600


44901.7

13600

47708.1

13600

50514.4

13800

28476.3

13800

31323.9

13800

34171.5

13800

37019.2

13800

39866.8


13800

42714.4

13800

45562.0

13800

48409.7

13800

51257.3

14000

28889.0

14000

31777.9

14000

34666.8

14000


37555.7

14000

40444.6

14000

43333.5

14000

46222.4

14000

49111.3

14000

52000.2

14200

29301.7

14200

32231.8


14200

35162.0

14200

38092.2

14200

41022.3

14200

43952.5

14200

46882.7

14200

49812.8

14200

52743.0

14400


29714.4

14400

32685.8

14400

35657.2

14400

38628.7

14400

41600.1

14400

44571.6

14400

47543.0

14400

50514.4


14400

53485.9

14600

30127.1

14600

33139.8

14600

36152.5

14600

39165.2

14600

42177.9

14600

45190.6

14600


48203.3

14600

51216.0

14600

54228.7

14800

30539.8

14800

33593.8

14800

36647.7

14800

39701.7

14800

42755.7


14800

45809.7

14800

48863.6

14800

51917.6

14800

54971.6

15000

30952.5

15000

34047.7

15000

37143.0

15000


40238.2

15000

43333.5

15000

46428.7

15000

49524.0

15000

52619.2

15000

55714.5

24


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Information of Science and Technology

No. 1/2017

2.3 . Biểu đồ quan hệ ảnh hưởng của độ cứng (EAg), cường độ (Tmax) VĐKT và mô đun
đàn hồi của đất (Es) đến an toàn ổn định (Fs=1,2)

Tmax=50 kN
Tmax=100 kN
Tmax=150 kN

EAg (kN)

Tmax=200 kN
Tmax=250 kN
Tmax=300 kN
Tmax=350 kN
Tmax=400 kN
Tmax=450 kN
Es (kN/m2)

Hình 2: Quan hệ của độ cứng VĐKT (EAg) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định
(Fs = 1,2). Cường độ Tmax = (50 ÷ 450) kN/m

Tmax=500 kN
Tmax=550 kN
Tmax=600 kN

EAg (kN)

Tmax=650 kN
Tmax=700 kN

Tmax=750 kN
Tmax=800 kN
Tmax=850 kN
Tmax=900 kN

Es (kN/m2)
Hình 3: Quan hệ của độ cứng VĐKT (EAg) và mô đun đàn hồi đất đắp (Es) đến an toàn ổn định
(Fs = 1,2). Cường độ Tmax = (500 ÷ 900) kN/m

25


Thông báo Khoa học và Công nghệ
Số 1/2017

Information of Science and Technology
No. 1/2017

Từ các kết quả phân tích trên cho thấy

giá trị độ cứng (EA g ) VĐKT tương ứng mới

độ cứng của VĐKT (EAg) gia cường trong nền

phát huy hiệu quả làm việc, đảm bảo an

đắp có ảnh hưởng đáng kể đến hệ số an toàn

toàn và kinh tế. Việc nghiên cứu độ cứng


ổn định (Fs). Biểu thức (15) đề xuất tính toán

VĐKT trong đường cao tốc có gia cường

độ cứng VĐKT, không những có liên quan đến

VĐKT sẽ hoàn thiện tính toán đối với loại

cường độ của VĐKT mà còn có ảnh hưởng đến

bài toán này đồng thời kiểm soát kỹ thuật,

mô đun đàn hồi đất đắp.Với mỗi loại VĐKT có

sử dụng hiệu quả vật liệu, giảm giá thành

cường độ (Tmax) được gia cường trong nền đất

xây dựng công trình.

có mô đun đàn hồi (E s) bao nhiêu thì cần có

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (2013), TCVN 98442013 – Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp
trên đất yếu, Tiêu chuẩn Việt Nam.
[2]. Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (2005), TCVN 4054
: 2005 Đường Ô tô – Yêu cầu thiết kế (Highway - Specifications for design), Tiêu chuẩn Việt
Nam.
[3]. Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (2012), TCVN 5729:
2012: Đường ô tô cao tốc – yêu cầu thiết kế, Tiêu chuẩn Việt Nam.

[4]. Bộ Giao thông vận tải – Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (2015),
[5]. Hồ sơ thiết kế và thi công cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Và các chương trình tính toán.
Chen, W. F. and Mizuno, E. (1990), Nonlinear Analysis in Soil Mechanics. Theory and
Implementation. Developments in Geotechnical Engineering 53, Elsevier.
[6]. Robert M. Koerner, PhD.,P.E (2005), Designing with Geosynthetics – fifth edition, The
Pearson Prentice Hall publisher in the United States of America.

26



×