Tải bản đầy đủ (.doc) (316 trang)

Giá án vật lý 9 PTNL 5 hoạt động mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 316 trang )

Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Tuần :
Tiết:
Tiết 1:
BÀI:1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ
năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),
2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn
điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Họat động của giáo viên


Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
ĐVĐ:GV: - ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2
đầu ánđèn không?”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
1


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu

dây
- Yêu cầu HS tìm hiểu HS vẽ sơ đồ mạch điện TN I. Thí nghiệm.
mạch điện hình 1.1, kể kiểm tra vào vở
1. Sơ đồ mạch điện
tên, nêu cong dụng,
cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ, bổ sung
chốt ( +), (-) vào mạch HS đọc mục 2 trong SGK,
điện.
Hiểu được các bước tiến
- Yêu cầu HS đọc mục 2 hành TN:
2. Tiến hànhTN.
- Tiến hành TN, nêu các
bước tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn cách
làm thay đổi hiệu điện
Nghe
thế đặt
Nhận dụng cụ và tiến hành
vào hai đầu dây dẫn thí nghiệm theo nhóm.
bằng cách thay đổi số Ghi kết quả vào bảng 1.
pin dùng làm nguồn
điện.
- Yêu cầu HS nhận dụng
cụ TN tiến hành TN
theo nhóm, ghi kết quả
vào bảng.
- GV kiểm tra các nhóm
tiến hành Tn, nhắc nhở
cách đọc chỉ số trên

dụng cụ đo, kiểm tra các Đại diện HS các nhóm đọc C1: Khi tăng giảm hiệu điện
điểm tiếp xúc trên mạch. kết quả TN. Nêu nhận xét thế đặt vào hai đầu dây dẫn
của nhóm mình.
bao nhiêu lần thì cường độ
- GV gọi đại diện một Trả lời C1
dòng điện cũng tăng ( giảm)
nhóm đọc kết quả TN,
bấy nhiêu lần
GV ghi lên bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác trả
lời C1.- GV đánh giá kết
quả TN của các nhóm.
Yêu cầu ghi câu trả lời
C1 vào vở
2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần HS Hiểu được đặc điểm đồ II. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thông báo mục 1 - Dạng thị biểu diễn sự phụ thuộc thuộc của cường độ dòng điện
đồ thị, trả lời câu hỏi:
của I vào U là:
vào hiệu điện thế.
? Nêu đặc điểm đường - Là đường thẳng đi qua gốc Dạng đồ thị
2


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736
biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U?
? Dựa vào đồ thị cho
biết :
+ U = 1,5 V → I = ?

+ U = 3V → I = ?
+ U = 6V → I = ?
- GV hướng dẫn lại cách
vẽ đồ thị của mình, GV
giải thích: Kết quả đo
còn sai số, do đó đường
biểu diễn đi qua gần tất
cả các điểm biểu diễn.

Giáo án vật lí 9

toạ độ.
+ U = 1,5 V → I = 0,3A
+ U = 3V → I = 0,6A
+ U = 6V → I = 0,9A
- Cá nhân HS vẽ đồ thị quan
hệ giữa I và U theo số liệu C2: :Đồ thị cũng là 1 đường
TN của nhóm mình.
thẳng đi qua gốc tọa độ( U=0;
- Cá nhân HS trả lời C2.
I=0)

Kết luận:
Khi tăng( giảm) hiệu điện thế
- Nêu kết luận về mqh giữa đặt vào hai đầu dây dẫn bao
- Nêu kết luận về mqh I và U:
nhiêu lần thì cường độ dòng
giữa I và U
điện cũng tăng( giảm ) bấy
nhiêu lần.


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
đáp án
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
→ Đáp án A
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
3


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần

đáp án
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn sẽ giảm bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng 1,5 lần
đáp án
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần
→ Đáp án B
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?

A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng
đáp án
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một
đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
→ Đáp án C
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện
chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V
thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A

C. 1A
D. 2A
đáp án
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
4


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

→ Đáp án B
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện
chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ
giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
đáp án
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp
lần cường độ dòng điện nên sau
khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I 2lớn gấp bao
nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần

D. 2 lần
đáp án
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên

→ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS vận dụng Từng HS chuẩn bị trả lời
hoàn thành C3; C4; C5
câu hỏi của GV.
C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;
+ U= 3,5V => I =
Tổ chức HS thảo luận
Từng HS thực hiện 0,7A;
C3; C4; C5.
C3;C4;C5 và Tham gia thảo + Kẻ 1 đường song song với
luận lớp, ghi vở.
trục hoành cắt trục tung tại
5


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9
điểm có cường độ I; kẻ 1
đường song song với trục

tung cắt trục hoành tại điểm
có hiệu điện thế làU =>điểm
M(U;I)

Gọi học sinh lần lượt trả Trả lời
lời
Học sinh nhận xét
Gọi học sinh khác nhận
xét
GV chốt lại

Ghi vở

C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A
U = 6V => I = 0,3A

C5
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn ở hình 5.

4. Hướng dẫn về nhà:

Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt
Đọc và nghiên cứu trước bài sau.

Tuần :
Tiết:
BÀI2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
6


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một
dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí
nghiệm hãy nêu nhận xét.
3. Bài mới.
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Để hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó, điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
Y/ C hs làm C1 tính thương Học sinh thực hành cùng I. Điện trở của dây dẫn
số U/I dựa vào bảng 1 và giáo viên
1. Xác định thương số U/I
7


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

bảng 2 của thí nghiệm ở bài
trước.

đối với mỗi dây dẫn.
C1:

Dựa vào kết quả C1 trả lời
Y/ C hs dựa kết quả C1 để C2
trả lời C2
- GV hướng dẫn HS thảo
luận để trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được
C2 và ghi vở:
Ghi vở C2
+ Với mỗi dây dẫn thì
thương số U/I có giá trị xác
định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác
nhau thì thương số U/I có

giá trị khác nhau.

C2: Thương số U/I đối với
mỗi dây dẫn có giá trị như
nhau và không đổi. Với 2
dây dẫn khác nhau thì
thương số U/I có giá trị
khác nhau.
2. Điện trở.

- Yêu cầu HS đọc phần
thông báo của mục 2 và trả
lời câu hỏi: Nêu công thức
tính điện trở?
- GV giới thiệu kí hiệu điện
trở trong sơ đồ mạch điện,
đơn vị tính. Yêu cầu HS vẽ
sơ đồ mạch điện xác định
điện trở của dây dẫn và nêu
cách tính điện trở.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ
dồ mạch điện, HS khác
nhận xét → GV sửa sai.

Công thức:

R=

U
I


Đọc thông tin mục 2
Trả lời

- Công thức tính điện trở là
ôm, kớ hiệu Ω
1Ω =

1V
1A .

Nghe và nêu đơn vị tính
điện trở
Kilôoát; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaoat;
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ 1MΩ=1000 000Ω.
mạch điện, dùng các dụng
cụ đo xác định điện trở của
dây dẫn

- Hướng dẫn HS cách đổi
đơn vị điện trở.
Nhận xét
- So sánh điện trở của dây
dẫn ở bảng 1 và 2 → Nêu ý So sánh và nêu ý nghĩa
nghĩa của điện trở.

-ý nghĩa của điện trở: Biểu
thị mức độ cản trở dũng
điện nhiều hay ít của dây

dẫn.

2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm
- GV hướng dẫn HS từ
II. Định luật Ôm
công thức

R=

U
U
I=
I →
R

Chỳ ý lắng nghe
8


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736
và thông báo định luật Ôm.
Yêu cầu HS phát biểu định
luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức
của định luật vào vở, giải
thích rõ từng kí hiệu trong
công thức

Giáo án vật lí 9


Định luật:
- HS phát biểu định luật
Ôm: và ghi vở

I=

U
R

Trong đó: I là cường độ
dòng điện.
U là hiệu điện thế.
R là điện trở
2. Phát biểu định luật

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

đáp án
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
→ Đáp án C
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
đáp án
Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
→ Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

đáp án

9


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Biểu thức đúng của định luật Ôm là:
→ Đáp án B
Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50
chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là
300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V

B. 15V
C. 60V
D. 6V
đáp án
Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V
→ Đáp án B
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. Ampe
đáp án
Ôm là đơn vị của điện trở
→ Đáp án A
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện
chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 1,5A
C. 2A
D. 2,5A
đáp án

Điện trở dây dẫn:

Cường độ dòng điện:
→ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS trả lời câu
+ 1 đại diện HS đọc và tóm C3:
10


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736
hỏi:
1. C3 / SGK
+ Đọc và tóm tắt C3? Nêu
cách giải?

Giáo án vật lí 9

tắt.
+ 1 dại diện nêu cách giải.

Tóm tắt:
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật
ôm
I=

U
⇒ U = I .R

R

Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây đèn là 6V.
Gv hướng dẫn hs trả lời câu Trả lời câu C4
C4

C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế
U đặt vào hai đầu các đoạn
dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch
với R. Nên R2 = 3R1 thì I1
= 3I2.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R 1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ
1,25A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.
4. Hướng dẫn về nhà:
ôn lại bài 1 học kĩ bài 2
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt

11



Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Tuần :
Tiết:
BÀI 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và
vôn kế.
2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 đồng hồ đa năng.
2. HS: 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Kiểm tra.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh

Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế, ta tìm hiểu bài
thực hành hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế
12


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

và vôn kế.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu lớp phó học tập - Lớp phó báo cáo việc 1. Trả lời câu hỏi
báo cáo tình hình chuẩn bị chuẩn bị bài của các bạn.
bài của các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời: - 1 HS lên bảng trả lời theo

? Câu hỏi của mục 1 trong yêu cầu của GV.
báo cáo thực hành.
? Vẽ mạch điện TN xác
định điện trở của một dây - Cả lớp cùng vẽ sơ đồ
dẫn bằng ampe kế và vôn mạch điện TN vào vở.
kế?
- GV kiểm tra phần chuẩn
bị bài của HS.
- Gọi HS nhận xét câu trả
lời của bạn → GV đánh
giá.
2. Thực hành theo nhóm
- GV chia nhóm, phân công - Nhóm trưởng cử đại diện 2. Kết quả đo
nhóm trưởng . yêu cầu lên nhận dụng cụ TN, phân
nhóm trưởng của các nhóm công bạn thư kí ghi chép
phân công nhiệm vụ của kết quả và ý kiến thảo luận
các bạn mình trong nhóm.
của các bạn trong nhóm.
- GV nêu yêu cầu chung
của tiết học về thái độ học
tập, ý thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ TN cho HS. - Các nhóm tiến hành TN.
- Yêu cầu các nhóm tiến
a.Tính điện trở
hành TN theo nội dụng mục - Tất cả HS trong nhóm đều b.Trung bình cộng của điện
II.
tham gia mắc hoặc theo dõi, trở.
- GV theo dõi, giúp đỡ các kiểm tra cách mắc của các
nhóm mắc mạch điện, kiêm bạn trong nhóm.
tra các điểm tiếp xúc, đặc

biệt là cách mắc am pe kế,
c. Nguyên nhân gây ra các
vônkế vào mach trước khi - Đọc kết quả đo đúng quy chỉ số điện trở khác nhau là
đóng công tắc. Lưu ý cách tắc.
có sự sai số, không chính
đọc kết quả đo, đọc trung
xác trong gách đo và đọc
thực ở các l
kết quả. Dòng điện chạy
trong dây dẫn không đều.
lần đo khác nhau.
- Yêu cầu HS các nhóm đều
13


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736
phải tham gia thực hành.
- Hoàn thành báo cáo. Trao
đổi nhóm để nhận xét về
nguyên nhân gây ra sự khác
nhau của các trị số điện trở
vừa tính được trong mỗi lần
đo.

Giáo án vật lí 9

- Cá nhân HS hoàn thành
bản báo cáo thực hành mục
a) b).
- Trao đổi nhóm hoàn thành

nhận xét.

3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
- GV thu báo cáo thực
hành.
- Nhận xét, rút kinh
Chú ý lắng nghe
nghiệm về:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của HS.
+ ý thức kỉ luật.

Tuần :
Tiết:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về điện trở, định luật
ôm
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK, GA,

HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra. ?Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm?
14


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

3. Bài mới.
Hoạt động Hoạt động
Nội dung
của giáo
của học
viên
sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs - HS đọc đề Bài tập 1.
đọc đề bài. bài
- Gọi 1 HS - Cá nhân
Bài 3 trang 6 sách bài tập Vật Lí 9: Làm thí
tóm tắt đề
HS tóm tắt nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
bài.
bài vào vở
điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu điện trở khi
và giải bài
đó là bao nhiêu
- Yêu cầu

tập 1.
U 0 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0
các nhân
(V)
HS giải bài
tập 1 ra
I
0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78
nháp.
(A)

- GV
hướng dẫn
chung cả
lớp giải bài
tập 1

a) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
b) Dựa vào đồ thị đó ở câu a, hãy tính điện trở của
vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo
a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình vẽ.
Trả lời các
câu hỏi

b) b. Điện trở của vật dẫn:
- HS chữa
bài vào vở.

U 0 1,5

(V)

3,0

4,5

6,0

7,5

9,0

I
0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78
(A)
R (Ω)

4,84 4,92 5,00 4,65 5,03 5,06

Giá trị trung bình của điện trở:

= 4,92Ω ≈ 5Ω
15


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Nếu bỏ qua sai số của các phép đo, điện trở của

dây dẫn là: R = 5Ω
Đáp số: R = 5Ω

- Gọi 1 Hs
đọc đề bài.
- Gọi 1 HS
tóm tắt đề
bài.

- HS đọc đề
bài
- Cá nhân
HS tóm tắt
bài vào vở
và giải bài
- Yêu cầu tập 2.
các
nhân
HS giải bài
tập 2 ra
nháp.

GV
hướng dẫn
chung cả
lớp giải bài
tập 2

Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
Bài 4 trang 7 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch

điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R 1 = 10Ω, hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên I1 = 12V, thay điện trở R 1 bằng điện
trở R2, khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị I 2 = I1/2 . Tính
điện trở R2.

Tóm tắt:
R1 = 10Ω, UMN = 12V.
a) I1 = ?; b) I2 = I1/2 ; R2 = ?
Trả lời các Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
câu hỏi

b. Điện trở R2:

Đáp số: 1,2A; 20Ω
- HS chữa
bài vào vở.

- Gọi 1 Hs
đọc đề bài.
- Gọi 1 HS
tóm tắt đề
bài.

- HS đọc đề
bài
- Cá nhân
HS tóm tắt

bài vào vở
và giải bài

Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
Bài 11 trang 8 sách bài tập Vật Lí 9: Giữa hai đầu
một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U =
3,2V.
a) Tính cường độ dòng điện I 1 đi qua điện trở này
khi đó
b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay
16


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi
qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Tính R2.
Tóm tắt:
R1 = 20Ω; U = 3,2 V;
a) I1 = ?
b) I2 = 0,8I1; R2 = ?
Lời giải:
a)
Cường
độ
dòng
điện
qua

điện

- Yêu cầu tập 3.
các
nhân
HS giải bài
tập 3 ra
nháp.

GV
trở:
hướng dẫn
chung cả Trả lời các b) Ta có : I2 = 0,8I1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.
lớp giải bài câu hỏi
tập 3
⇒ Điện trở qua R2 là:
Đáp số: a) 0,16 A; b) 25 Ω

- HS chữa
bài vào vở.
4, Củng cố :
- GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào?
5, Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm các bìa tập trong SBT
Tuần :
Tiết:
BÀI4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.

- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối
tiếp.
2. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
17


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ: Nhóm HS: +7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu(6 Ω ; 10 Ω , 16 Ω )
1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế

cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV cho học sinh xem một đoạn dây đèn nhấp nháy kết hợp xem hình.

Đèn trang trí là một vật dụng không thể thiếu trong các ngày lễ tết, hội. Có nhiều loại,
nhiều màu sắc….chúng được vận dụng dựa trên nguyên tắc của đoạn mạch mắc nối
tiếp. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
18


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối
tiếp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Ôn lại kiến thức có liên qua đến bài mới
Gv Trong đoạn mạch gồm
I. Cường độ dòng điện và
hai bóng đèn mắc nối tiếp,

hiệu điện thế trong đoạn
cường độ dòng điện chạy
mạch nối tiếp.
qua mỗi bóng đèn có quan - 1 HS trả lời, HS khác nhận 1. Nhớ lại kiến thức cũ
hệ như thế nào với cường xét bổ sung.
Đ1 nt Đ2:
độ dòng điện mạch chính?
I1 = I2 = I (1)
Hiệu điện thế giữa hai đầu
U1 + U2 = U ( 2)
đoạn mạch liên hệ như thế
nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi bóng đèn?
- Gọi học sinh trả lời
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
2. Đoạn mạch gồm hai
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời
điện trở mắc nối tiếp.
C1.
- HS quan sát hình 4.1, trả
- Gọi 1 HS trả lời C1.
lời C1.
C1: Trong mạch điện H 4.1
- GV thông báo các hệ thức
có R1nt R2nt (A)
(1) và (2) vẫn đúng đối với
đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp.
- Gọi HS nêu lại mqh giữa
U, I trong đoạn mach gồm

U
hai điện trở Đ1 nt Đ2:
- Cá nhân HS trả lời C2 và
I=
R → U = IR →
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn nhận xét bài làm của bạn:
C2:
thành C2.
- Ghi vở
U1 I1.R1
=
- Gv nhận xét – kết luận
U 2 I 2 .R2 Vì I1 = I2 →
U1 R1
=
U 2 R2

2.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
- GV thông báo khái niệm - chú ý lắng nghe
II. Điện trở tương đương

điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp.
Điện trở tương đương của - Trả lời câu hỏi
1. Điện trở tương đương
đoạn mạch gồm hai điện trở
- HS nắm khái niệm điện
19



Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

nối tiếp được tính như

trở tương đương.

thế nào?
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành câu C3. GV có thể - HS hoàn thành C3:
hướng dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên hệ
giữa UAB, U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính trên - Ghi vở C3
theo I và R tương ứng.
* Chuyển ý: Công thức (4)
đã được chứng minh bằng lí
thuyết → để khẳng định
công thức này chúng ta tiến
hành TN kiểm tra.

2. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc
nt.
C3:
Vì R1 nt R2 nên UAB =
U1 + U2
→ IAB. Rtđ = I1. R1 + I2.

R2
Mà IAB = I1 = I2
→ Rtđ = R1 + R2 (dpcm)
(4)

- Với những dụng cụ TN đã - HS nêu cách kiểm tra:
phát cho các nhóm các em + Mắc mạch điện theo sơ dồ
hãy nêu cách tiến hành TN H4.1 → Kết luận.
kiểm tra.
3. Thí nghiệm kiểm tra.

_ Yêu cầu HS làm TN kiểm
tra theo nhóm và gọi các - HS tiến hành TN kiểm tra
nhóm báo cáo kết quả TN.
theo nhóm như các bước ở
trên. Thảo luận nhóm đưa ra
- Qua kết quả TN ta có thể kết quả.
KL gì?
- GV thông báo: Các thiết bị - Đại diện nhóm nêu kết
điện có thể mắc nối tiếp với luật và ghi vở
nhau khi chúng chịu được
cùng một cường độ dòng
điện.
- GV thông báo khái niệm
4. Kết luận: Đoạn mạch
giá trị cường độ định mức.
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng các điện
trở thành phần Rtđ = R1 +

R2.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
20


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
→ Đáp án B
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch
điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện
qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2
→ Đáp án A

Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm
nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và
R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1, U2. Hệ thức
nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C.
D. UAB = U1 + U2
→ Đáp án C
Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện
trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
→ Đáp án C
21


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp.

Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
→ Đáp án C
Câu 7: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω . Khi mắc hai điện trở
này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường
độ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 4A
D. 0,4A
→ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Gọi HS trả lời C4 → GV - Cá nhân HS hoàn thành
làm Tn kiểm tra câu trả
C4, tham gia thảo luận C4 C4.
trên lớp.
lời của HS trên mạch điện. _ Kiểm tra lại phần trả lời
Qua C4 GV mở rộng, chỉ câu hỏi của mình và sửa
- C5:
cần 1 công tắc điền khiển
+Vì R1 nt R2 do đó điện
đoạn mạch mắc nối tiếp.

sai.
trở tương đương R12:
- Tương tự yêu cầu HS hoàn
R12 = R1 + R2 = 20 + 20
thành C5.
= 40 Ω . Mắc thêm R3 vào
- Từ kết quả C5, mở rộng:
- Cá nhân học sinh hoàn
thành C5
đoạn mạch trên thì điện trở
Điện trở tương đương của
tương đương RAC của
đoạn mạch gồm 3 điện trở
đoạn mạch mới là:
nối tiếp bằng tổng các điện - HS lên bảng hoàn thành RAC = R12 + R3 = 40 +
trở. → Trong đoạn mạch có C5
20 = 60 Ω .
n điện trở nối tiếp thì điện
+ RAC lớn hơn mỗi điện
trở tương đương bằng n.R. - Nhận xét bài làm của bạn trở thành phần
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
22


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736


Giáo án vật lí 9

lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giải thích nguyên tắc hoạt động của đèn nháy
Dãy đèn trang trí gồm nhiều bóng đèn sợi đốt nhỏ mắc nối tiếp nhau. Trong dãy đèn
trang trí có một bóng đèn gọi là bóng chớp. Trong bóng đèn này có gắn một băng kép
(thanh lưỡng kim nhiệt). Băng kép này tạo thành một công tắc nhiệt C. Ban đầu công
tắc này đóng nên khi nối dây đèn vào nguồn điện, dòng điện đi qua dây đèn khiến các
đèn trong dãy sáng. Đèn sáng lên sẽ khiến công tắc C ngắt mạch. Do các đèn mắc nối
tiếp nên các đèn trong dãy đều tắt. Sau đó đèn nguội đi, công tắc C lại đóng mạch và
các đèn lại sáng lên. Quá trình này cứ thế lặp đi lặp lại khiến dãy đèn nháy tắt liên tục.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4
Ôn lại kiến thức ở lớp 7

Tuần :
Tiết:
TIẾT :

BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập đoạn mạch
nối tiếp.
2. Kĩ năng:
+ Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
+ Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

3. Thái độ: Cẩn thận trung thực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II.CHUẨN BỊ
23


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736
GV: SGK, GA,
HS: SGK, Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. ổn định
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của Hoạt động của
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 1.
- Gọi 1 Hs đọc - HS đọc đề bài
đề bài.
- Cá nhân HS
- Gọi 1 HS tóm tóm tắt bài vào
tắt đề bài.
vở và giải bài
tập 1.
- Yêu cầu các
nhân HS giải

bài tập 1 ra
nháp.

- GV hướng
dẫn chung cả
lớp giải bài tập
1

Giáo án vật lí 9

Nội dung
Bài tập 1.
Bài 1 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Hai
điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối
tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ
0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
theo hai cách.
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω;
I2 = 0,2 A; UAB = ?
Lời giải:
a) Sơ đồ mạch điện như hình dưới:

Trả lời các câu
hỏi

- HS chữa bài
vào vở.


b) Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R1 và R2 ghép nối tiếp nên I1 =
I2 = I = 0,2A, UAB = U1 + U2
→ U1 = I.R1 = 1V; U2 = I. R2 = 2V;
→ UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U AB =
I.Rtd = 0,2.15 = 3V
Đáp số: b) UAB = 3V

Hoạt động 1. Giải bài tập 2.
- Gọi 1 Hs đọc - HS đọc đề bài Bài 7 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba
đề bài.
- Cá nhân HS điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được
24


Mua giáo án liên hệ: 0946.734.736

Giáo án vật lí 9

- Gọi 1 HS tóm tóm tắt bài vào mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
tắt đề bài.
vở và giải bài a) Tính điện trở trương đương của đoạn
tập 2.
mạch
- Yêu cầu các

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
nhân HS giải
trở
bài tập 2 ra
Tóm tắt:
nháp.
R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 15 Ω; U = 12 V
a) Rtđ = ?;
b) U1 = ?; U2 = ?; U3 = ?
Lời giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
- GV hướng
là:
dẫn chung cả
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω
lớp giải bài tập Trả lời các câu b. Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I 1 = I2 =
2
hỏi
I3 = I = U/R = 12/30 = 0,4A.
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
là:
U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2V
U2 = I.R2 = 0,4.10 = 4V
U3 = I.R3 = 15.0,4 = 6V.
Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V,
U3 = 6V
- HS chữa bài
vào vở.

- Gọi 1 Hs đọc

đề bài.
- Gọi 1 HS tóm
tắt đề bài.
- Yêu cầu các
nhân HS giải
bài tập 3 ra
nháp.

- GV hướng
dẫn chung cả
lớp giải bài tập

Hoạt động 1. Giải bài tập 3.
- HS đọc đề bài Bài 9 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Một
- Cá nhân HS đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 =
tóm tắt bài vào 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện
vở và giải bài chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện
tập 3.
thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 3V. Hỏi hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao
nhiêu?
A. 1,5V
B. 3V
C. 4,5V
D. 7,5V
Tóm tắt:
R2 = 1,5R1; U1 = 3 V; U = ?
Lời giải:
Chọn D. 7,5V
Trả lời các câu Vì hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên ta

25


×