Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử hóa học THPT Đà Nẵng 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.04 KB, 21 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 401
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 41: Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với
A. oxi.
B. lưu huỳnh.
C. flo.
D. clo.
Câu 42: Kim loại nhẹ nhất là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Al.
Câu 43: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polietilen.
C. Polistiren.
D. Nilon-6,6.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.


C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí.
D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam.
Câu 45: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. Cr.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
Câu 47: Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?
A. Ca.
B. Na.
C. Mg.
D. K.
Câu 48: Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 :
2?
A. Phenyl axetat.
B. Metyl acrylat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl axetat.
Câu 49: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. FeCO3.
B. FeCl3.
C. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
Câu 50: Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là
A. vôi tôi.

B. thạch nhũ.
C. thạch cao nung.
D. thạch cao sống.
Câu 51: Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Na.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Câu 52: Dung dịch Gly-Ala-Val không phản ứng với
A. Cu(OH)2.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
Câu 53: Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 37,29.
B. 34,95.
C. 46,60.
D. 36,51.
Câu 54: Thí nghiệm điều chế axetilen từ đất đèn (thành phần chính là canxi cacbua) được mô tả bằng
hình vẽ sau:

Vai trò của bình đựng

dung dịch NaOH là


A. làm khô C2H2.
B. loại CaC2 lẫn trong C2H2.
C. làm xúc tác cho phản ứng giữa C2H2 và H2O. D. loại các tạp chất khí lẫn trong C2H2.

Câu 55: Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol/l: NaOH, NaCl, NaHCO3, Na2SO4. Dung dịch
dẫn điện tốt nhất là
A. NaOH.
B. NaCl.
C. NaHCO3.
D. Na2SO4.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 là 18,3.
Phần trăm khối lượng amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 60,00%.
B. 40,00%.
C. 50,82%.
D. 31,47%.
Câu 57: Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH
loãng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 58: Cho thanh Fe nguyên chất có khối lượng 16,8 gam vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,75M. Sau
một thời gian lấy thanh Fe khỏi dung dịch, làm khô, cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh
Fe là
A. 6,4.
B. 19,2.
C. 0,8.
D. 9,6.
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 32,4.

D. 43,2.
Câu 60: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt bột nhôm nguyên chất trong khí oxi.
(b) Để thanh thép lâu ngày trong không khí ẩm.
(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 61: Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
A. phản ứng với dung dịch NaCl.
B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
D. làm mất màu nước Br2.
Câu 62: Chất X có công thức cấu tạo (CH3)2CH-NH-CH3. Tên thay thế của X là
A. metylpropan-2-amin.
B. metylisopropylamin.
C. N-metylpropan-2-amin.
D. N-metylisopropylamin.
Câu 63: Cho các loại tơ sau: tằm, capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-7. Số tơ hóa học là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 64: Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 65: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H 2 (đktc).
Cùng lượng X tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y và H2. Cô cạn Y thu được 66,1 gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 31,36.
B. 24,68.
C. 27,05.
D. 36,56.
Câu 66: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
C2H6O, CH4O và chất Y (là muối natri của α-amino axit Z mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau
đây không đúng?
A. X thuộc loại hợp chất este của amino axit.
B. Có hai công thức cấu tạo của X thỏa mãn.
C. Y được dùng làm gia vị thức ăn.
D. Dung dịch chất Z làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Các amino axit là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
(b) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(c) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(d) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối.


(e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng.
(g) Các anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 68: Cho các phát biểu sau:

(a) Tecmit là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit.
(b) Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.
(c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(d) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.
(e) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(g) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung
dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 31,92.
B. 35,60.
C. 36,72.
D. 40,40.
Câu 70: Chia dung dịch X chứa AlCl3 và HCl thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là
A. 0,33.
B. 0,51.
C. 0,57.
D. 0,62.
Câu 71: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác
dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32
lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,39.
B. 7,04.
C. 7,20.
D. 8,64.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Fe là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ Trái Đất.
(b) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu đen.
(d) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thanh Al tan dần.
(e) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(g) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được kết tủa gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch
X. Sục 0,32 mol CO 2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na +, HCO3-, CO32- và kết tủa Z.
Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075
mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO 2. Cho toàn bộ X vào
150 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53,2.
B. 30,8.
C. 26,9.
D. 64,7.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí
Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí



thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Câu 75: Có hai dung dịch loãng X, Y, mỗi dung dịch chứa một chất tan và số mol chất tan trong X, Y
bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong
không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư vào Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hóa
nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn X với Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không
màu, hóa nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. HNO3, H2SO4.
B. KNO3, H2SO4.
C. NaHSO4, HCl.
D. HNO3, NaHSO4.
Câu 76: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52
gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản
ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra
0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,35%.
B. 16,32%.
C. 6,33%.
D. 7,28%.
Câu 77: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm
20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O 2 trong

cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của
cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 19,34%.
B. 11,79%.
C. 16,79%.
D. 10,85%.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch
hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần
vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%.
Câu 79: Điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 80: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện

Tổng số chất khí thoát ra ở hai
Tổng thể tích khí thoát ra ở hai
phân (giây)
điện cực
điện cực (lít)
t
1
1,344
2t
2
2,24
3t
x
V
4t
3
5,152


Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không
bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
A. 3,584.
B. 3,136.
C. 2,912.
D. 3,36.
-----------HẾT----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 407
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường.
B. Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.
C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
Câu 42: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH − → H2O?
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O.
B. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.

C. Fe(OH)2 + 2HCl
FeCl2 + H2O.
D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
Câu 43: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với Al?
A. CuSO4.
B. HCl.
C. NaOH.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 44: Chất nào sau đây thuộc nhóm đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.

C. Amilopectin.
D. Glucozơ.
Câu 45: Phương pháp điều chế kim loại Mg là
A. điện phân nóng chảy MgCl2.
B. cho Na tác dụng với dung dịch MgCl2.
C. khử MgO bằng CO.
D. điện phân dung dịch MgCl2.
Câu 46: Kim loại Fe không phản ứng với
A. dung dịch AgNO3.
B. Cl2.
C. Al2O3.
D. dung dịch HCl đặc nguội.
Câu 47: Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5 là
A. trilinolein.
B. tripanmitin.
C. tristearin.
D. triolein.
Câu 48: Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
A. Lys.
B. Val.
C. Ala.
D. Gly.
Câu 49: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ olon.
C. Tơ lapsan.
D. Tơ visco.
Câu 50: Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Cr2O3.
B. CrO3.

C. Cr(OH)3.
D. Cr.
Câu 51: Dung dịch nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D. Na3PO4.
Câu 52: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẻo.
B. Tính cứng.
C. Ánh kim.
D. Tính dẫn điện.
Câu 53: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ là một đoạn mạch của tinh bột.
B. Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được sản phẩm có phản ứng với AgNO3/NH3 dư.
D. Đốt cháy hoàn toàn tinh bột thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng.


Câu 54: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40.
B. 0,25.
C. 0,20.
D. 0,45.
Câu 55: Cho các polime sau: cao su buna, tơ xenlulozơ axetat, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat),
amilopectin, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy
hoàn toàn cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
A. 9,1 gam.
B. 11,9 gam.
C. 15,4 gam.
D. 7,7 gam.
Câu 57: Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
to
B. NaOH + NH4Cl (rắn) 
→ NH3 + NaCl + H2O
C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O.
to
D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 
→ HCl + NaHSO4.
Câu 58: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực
tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?
A. Etyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl propionat.
Câu 59: Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. C6H5NH3Cl và H2NCH2COOC2H5.
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
D. CH3NH3Cl và C6H5NH2.
Câu 60: Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam

chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,40.
B. 4,32.
C. 8,64.
D. 10,80.
Câu 61: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Đốt Fe trong bình chứa Cl2.
B. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
C. Gang thép để trong không khí ẩm.
D. Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O 2 thu
được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là
A. 25,32.
B. 11,88.
C. 24,28.
D. 13,16.
Câu 63: Một trong những nguyên nhân chính gây hiện tượng suy giảm tầng ozon là
A. hợp chất CFC.
B. sự tăng nồng độ CO2.
C. mưa axit.
D. sự gia tăng các phương tiện giao
Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe(OH)3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ.
C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh.
D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ.
Câu 65: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X
với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu
được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong
dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,18.
B. 0,16.
C. 0,12.
D. 0,10.


Câu 66: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch
H2SO4 0,35M thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 6,720 và 15,76.
B. 4,928 và 48,93.
C. 6,720 và 64,69.
D. 4,928 và 104,09.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl.
(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 68: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

Tỷ lệ x : a có giá trị là
A. 4,4.

B. 4,8.
C. 3,6.
D. 3,8.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được
số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07
mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit
stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 70: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
t oC
(a) X + NaOH →
Y + Z.
(b) Y + HCl → T + NaCl.
CaO, t C
(c) Y + NaOH 
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.
→ CH4 + Na2CO3.
Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết π trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe 2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa

hai muối.
(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng.
(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu.
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
o


(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường.
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất.
(g) Hợp kim Li-Al được dùng trong kỹ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2.
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin, đun nóng nhẹ.
(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.

Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch
hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần
vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 16%.
B. 12%.
C. 8%.
D. 24%.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam hỗn hợp
muối và 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH) 2 dư
vào Y (không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 2O3 trong X gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27%.
B. 45%.
C. 38%.
D. 33%.
Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện
không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
Thời gian điện phân Khối lượng catot tăng
Khí thoát ra
Khối lượng dung dịch
(giây)
(gam)
ở anot
sau điện phân giảm (gam)
t1 = 965
m
Một khí
2,70
t2 = 3860
4m
Hỗn hợp khí
9,15
t3
5m
Hỗn hợp khí
11,11
Tỷ lệ t3 : t1 có giá trị là
A. 12.
B. 6.
C. 10.

D. 4,2.
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 15,78 gam hỗn hợp X gồm C2H8N2O4 và các peptit Gly-Ala, Gly-Ala-Ala,
Gly-Ala-Val-Val cần dùng vừa đủ 0,655 mol O 2. Mặt khác, X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1,1M sau phản ứng thu được 22,1 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần
trăm số mol của Gly-Ala trong X là
A. 20,00%.
B. 6,25%.
C. 3,00%.
D. 12,00%.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 8,14 gam hỗn hợp gồm X gồm Na, Ba và Al2O3 thu được 0,04 mol H2 và 100
ml dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,13 mol HCl và 0,05 mol H 2SO4 thu được
8,55 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
giá trị pH của Y là


A. 1.
B. 2.
C. 13.
D. 12.
Câu 80: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm
20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O 2 trong
cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của
cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 16,79%.
B. 10,85%.
C. 19,34%.
D. 11,79%.
-----------HẾT----------



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 407
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11
10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt

Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit
Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
2
2
3
1
4
4
3

Vận dụng
thấp
2
2
1
1

2


1

3

1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Cấu trúc: 65% lý thuyết (26 câu) + 35% bài tập (14 câu).
- Nội dung: Phần lớn là chương trình lớp 12 còn lại là của lớp 11.
- Đề thi được biên soạn theo cấu trúc của đề minh hoạ 2019.

1
1
2

Vận dụng
cao
1
1
2
1

TỔNG
5
4
5
2
6
8

3
0
3
1
0
0
1
0
0
1
2


III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
41C
51B
61C
71A

42D
52A
62B
72C

43D
53A
63A
73A


44B
54D
64D
74C

45A
55C
65D
75A

46C
56C
66C
76A

47C
57A
67D
77A

48A
58D
68A
78B

49B
59A
69B
79C


50B
60D
70D
80B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 55. Chọn C.
Polime tổng hợp là cao su buna, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat).
Câu 65. Chọn D.
Ta có: n Y = a + 0, 7 ⇒ n H 2 pư = n X − n Y = 0,35 − a
Bảo toàn π: 2n C3H 4 + 2n C 2 H 2 = (0,35 − a) + 2a + n Br2 ⇒ a = 0,1
Câu 66. Chọn C.

n HCO3− + 2n CO32− = n H + = 0, 42 
n HCO3− = 0,18 mol
⇒
⇒ VCO2 = 6, 72 (l)
Khi cho từ từ muối vào axit thì: 
n HCO − : n CO 2− = 3 : 2
n CO 2− = 0,12 mol


3
3
3


22Dung dịch Y có chứa SO4 (0,21 mol); HCO3 (0,12 mol); CO3 (0,08 mol)
Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol) ⇒ m = 64,69 (g)
Câu 67. Chọn D.

(b) Sai, Alanin không có phản ứng với nước brom.
(d) Sai, 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 4,0 mol HCl.
(g) Sai, Thủy phân đến cùng amilopectin thu được glucozơ.
Câu 68. Chọn A.
Tại n KOH = 0, 6 mol ⇒ n HCl = 0, 6 mol
Tại n KOH = 2,1 mol ⇒ n HCl + 3n AlCl3 = 2,1 ⇒ n AlCl 3 = a = 0,5 mol
Tại n KOH = x mol ⇒ x = n HCl + 4n AlCl3 − 0, 4 = 2, 2 . Vậy x : a = 4,4
Câu 69. Chọn B.
X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat
3x + 4y = 0,15  x = 0, 01
⇒
⇒ x : y = 0,333
Ta có: 
 x + 2y = 0, 07
 y = 0, 03
Câu 70. Chọn D.
CaO, t o C
(c) CH3COONa + NaOH 
→ CH4 + Na2CO3.
(b) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.
(d) CH3OH + CO → CH3COOH (T).
t oC
(a) CH3COOCH3 (X) + NaOH →
CH3COONa (Y) + CH3OH (Z)
D. Sai, Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn T.
Câu 71. Chọn A.
(a) Sai, Kim loại Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(g) Sai, Ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
Câu 72. Chọn C.
(a) Sai, Độ dẫn điện của Al kém hơn Cu.

(c) Sai, Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa BaSO4.
(d) Sai, Các kim loại kiềm thổ khử nước ở nhiệt độ thường (trừ Be).
Câu 73. Chọn A.
(a) Sai, Phản ứng thuỷ phân etyl axetat trong môi trường H 2SO4 loãng tạo axit và ancol là phản ứng thuận
nghịch nên dung dịch thu được vẫn có sự tách lớp.
(b) Đúng, Dung dịch glucozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
(c) Sai, Dung dịch phenol ít tan trong vào nước lạnh ⇒ tách lớp.


(d) Đúng, Dung dịch HCl dư hoà tan được dung dịch anilin ⇒ dung dịch đồng nhất.
(e) Sai, Sục etilen vào dung dịch KMnO4 thì màu tím mất dần và xuất hiện kết tủa nâu xám MnO 2.
(g) Sai, Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thì xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
Câu 77. Chọn A.
Tại t1 = 965s ⇒ mdd giảm = mCuCl2 = 2, 7 ⇒ n Cu = 0, 02 mol ⇒ m = 1, 28 (g) ⇒ n e = 0,04 mol ⇒ I = 2A
Tại t2 = 3860s ⇒ ne = 0,16 mol ⇒ có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol).
 2x + 4y = 0,16
 x = 0, 05
⇒
Ta có: 
71x + 32y + 4m = 9,15  y = 0, 015
Tại t3 (s) ⇒ 5m = 6,4 = mCu ⇒ Ở catot có khí H2 (a mol) và ở anot có khí Cl 2 (0,05 mol); O2 (b mol)
mà mdd giảm = 11,11 = 6,4 + 0,05.71 + 2a + 32b (1) và 2a + 0,1.2 = 4b + 0,05.2 (2)
Giải hệ (1), (2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,035 ⇒ ne = 0,24 mol ⇒ t3 = 11580s. Vậy t3 : t1 = 12.
Câu 78. Chọn C.
BT: O
→ n H 2O = 0,395 mol ⇒ CX = 2,72 và HX = 3,16 ⇒ 2 H.C là C2H2 và C4H2
Khi đốt cháy X thì: 
Ta có: n a min = 2 n N 2 = 0, 05 mol ⇒ n H.C = 0, 2 mol
C 2 H 2 : 0,145 mol
k1 =0, t =1

→ k 2 = 2,55 ⇒ 
mà n CO2 − n H 2 O = (k1 − 1 + 0,5t).0, 05 + (k 2 − 1).0, 2 
C 4 H 2 : 0, 055 mol
3x + 4y = 0,17  x = 0, 03
⇒
⇒ %VC 4H11N = 8%
⇒ 2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) ⇒
 x + y = 0, 05
 y = 0, 02
Câu 75. Chọn A.
(a) Dung dịch nhạt dần màu tím.
(b) Dung dịch nhạt dần màu xanh.
(c) Có xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan tạo dung dịch thu được trong suốt
(d) Dung dịch nhạt dần màu cam.
(e) Dung dịch chuyển sang màu vàng.
(g) Dung dịch không có sự chuyển màu.
Câu 76. Chọn A.
Hỗn hợp khí Z gồm H2 (0,17 mol) và NO (0,09 mol)
BTKL
BT; H
Khi cho X tác dụng với axit thì: → n H 2O = 0,51 mol → n NH 4 + = 0, 06 mol
BT: N
BT: O
Vì có H2 sinh ra nên NO 3− hết → n NO3− (X) = 0, 05 mol → n Fe 2O3 = 0, 05 mol
BTDT
Dung dịch Y chứa Mn+, NH4+, SO42- → n.n M n + = 1, 44
Kết tủa thu được gồm BaSO4 (0,75 mol) và M(OH)n ⇒ 0,75.233 + mM + 17.1,44 = 223,23 ⇒ mM = 24
Vậy mX = mM + m NO3− + m O (Fe 2O3 ) = 29, 5 (g) ⇒ % m Fe 2O3 = 27,11%

Câu 78. Chọn B.

Quy hỗn hợp X thành (COONH4)2 (x mol); C2H3ON (y mol); CH2 (z mol); H2O (t mol)
2x + 2, 25y + 1,5z = 0, 655  x = 0, 02


⇒  y = 0,18 mà 124x + 57y + 14z + 18t = 15,78 ⇒ t = 0, 06
Ta có: 2x + y = 0, 22
134x + 97y + 14z = 22,1
z = 0,14


 Gly − Ala : a mol
 a + b + c = 0,06
0,005


→  2a + 3b + 4c = 0,18 ⇒ a = 0,005 ⇒ %n GlyAla =
.100% = 6, 25%
 Gly − Ala − Ala : b mol
0,
02
+
0,
06
 Gly − Ala − Val − Val : c mol  a + 2b + 7c = 0,14



Câu 79. Chọn C.
 23a + 137b + 102c = 8,14
Đặt số mol của Na, Ba và Al2O3 lần lượt là a, b, c ⇒ 

(1)
 a + 2b = 0,04.2
 8,55 − 233b

mol ÷
Kết tủa thu được BaSO4 (b mol) và Al(OH)3 
78




8,55 − 233b 

BT:Al
Dung dịch Z chứa Na+ (a mol), Cl- (0,13 mol), SO42- (0,05 – b mol), Al3+  →  2c −
÷
78


8,55 − 233b 

BTDT

→ a + 3.  2c −
÷ = 0,13 + 2.(0,05 − b) (2). Từ (1), (2) suy ra: a = 0,02; b = 0,03; c = 0,035
78


n
=

a
+
2b

2c
=
0,
01
mol ⇒ pH = 14 − 1 = 13
Vậy OH − (Y)
Câu 80. Chọn B.
Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol ⇒ MT = 71,4 ⇒ X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Nhận thấy: nNaOH > nT ⇒ Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ ⇒ nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol
 n X + n Y = 0, 2 − 0, 02 = 0,18 n X = 0,14 mol
⇒
⇒ m Z = 2,92 (g) ⇒ M Z = 146 : CH ≡ CCOOC 6H 5
Xét T: 
 n Y = 0, 2.(n X + n Y + 0, 02)
n Y = 0, 04 mol
Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa ⇒ %m C2HCOONa = 10,85%
----------HẾT----------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019

ĐÀ NẴNG

Bài thi môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút


(Đề thi gồm 05 trang)
Họ, tên thí sinh:.......................................................

Mã đề

Số báo danh:............................................................
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường.
B. Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.
C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO 4 thu được Fe.
D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
Câu 42: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H + + OH- → H2O?
A. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O.

B. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O.

C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + H2O.

D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

Câu 43: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với Al?
A. CuSO4.

B. HCl.

C. NaOH.


D. HNO3 đặc nguội.

C. Amilopectin.

D. Glucozơ.

Câu 44: Chất nào sau đây thuộc nhóm đisaccarit?
A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

Câu 45: Phương pháp điều chế kim loại Mg là
A. điện phân nóng chảy MgCl2.
C. khử MgO bằng CO.

B. cho Na tác dụng với dung dịch MgCl 2.

D. điện phân dung dịch MgCl2.

Câu 46: Kim loại Fe không phản ứng với
A. dung dịch AgNO3.

B. Cl2.

C. Al2O3.

D. dung dịch HCl đặc nguội.

Câu 47: Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]16COO)3C3H5 là
A. trilinolein.


B. tripanmitin.

C. tristearin.

Câu 48: Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là

D. triolein.


A. Lys.

B. Val.

C. Ala.

D. Gly.

Câu 49: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nilon-6,6.

B. Tơ olon.

C. Tơ lapsan.

D. Tơ visco.

C. Cr(OH)3.

D. Cr.


Câu 50: Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Cr2O3.

B. CrO3.

Câu 51: Dung dịch nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2.

B. HCl.

C. Na2CO3.

D. Na3PO4.

Câu 52: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẻo.

B. Tính cứng.

C. Ánh kim.

D. Tính dẫn điện.

Câu 53: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ là một đoạn mạch của tinh bột.
B. Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được sản phẩm có phản ứng với AgNO 3/NH3 dư.
D. Đốt cháy hoàn toàn tinh bột thu được số mol CO 2 bằng số mol O2 phản ứng.
Câu 54: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn

toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40.

B. 0,25.

C. 0,20.

D. 0,45.

Câu 55: Cho các polime sau: cao su buna, tơ xenlulozơ axetat, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat),
amilopectin, poli(etylen terephtalat). Số polime tổng hợp là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 56: Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn toàn
cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
A. 9,1 gam.

B. 11,9 gam.

C. 15,4 gam.

D. 7,7 gam.

Câu 57: Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau:


Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.

B. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3 + NaCl + H2O

C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O.

D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → HCl + NaHSO4.

Câu 58: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể
chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?
A. Etyl axetat.

B. Vinyl axetat.

C. Metyl axetat.

D. Metyl propionat.

Câu 59: Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. C6H5NH3Cl và H2NCH2COOC2H5.

B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.

C. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.

D. CH3NH3Cl và C6H5NH2.

Câu 60: Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn.

Giá trị của m là
A. 5,40.

B. 4,32.

C. 8,64.

D. 10,80.


Câu 61: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Đốt Fe trong bình chứa Cl2.

B. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl 3.

C. Gang thép để trong không khí ẩm.

D. Cho thanh Fe vào dung dịch HNO3.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O 2 thu được 0,38
mol H2O. Giá trị của m là
A. 25,32.

B. 11,88.

C. 24,28.

D. 13,16.

Câu 63: Một trong những nguyên nhân chính gây hiện tượng suy giảm tầng ozon là

A. hợp chất CFC.

B. sự tăng nồng độ CO2.

C. mưa axit.

D. sự gia tăng các phương tiện giao thông.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe(OH)3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính.
B. Sắt (II) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ.
C. Crom (VI) oxit là một oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh.
D. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ.
Câu 65: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác
Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68
lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18.

B. 0,16.

C. 0,12.

D. 0,10.

Câu 66: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu
được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 6,720 và 15,76.

B. 4,928 và 48,93.


C. 6,720 và 64,69.

D. 4,928 và 104,09.

Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn
(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl
(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh
(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 68: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):

Tỷ lệ x : a có giá trị là


A. 4,4.

B. 4,8.


C. 3,6.

D. 3,8.

Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (M X > MY) thu được số mol CO2
nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br 2 trong dung
dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,5.

D. 0,2.

Câu 70: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH → Y + Z

(b) Y + HCl → T + NaCl

(c) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3

(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.

Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết π trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.

D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch
(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương
(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit
(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe 2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối
(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng
(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỷ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa
(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất
(g) Hợp kim Li-Al được dùng trong kỹ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H 2SO4 loãng
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin

(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể
khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít
O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích
của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 16%.
B. 12%.
C. 8%.
D. 24%.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO 4
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al 2(SO4)3
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO 3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,1

mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y (không có không khí) thu được
223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%.
B. 45%.
C. 38%.
D. 33%.
Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của
thí nghiệm ghi ở bảng sau:
Thời gian điện phân
(giây)

Khối lượng catot tăng
(gam)

Khí thoát ra

Khối lượng dung dịch

ở anot

sau điện phân giảm (gam)

t1 = 965

m

Một khí


2,70

t2 = 3860

4m

Hỗn hợp khí

9,15

t3

5m

Hỗn hợp khí

11,11

Tỷ lệ t3 : t1 có giá trị là
A. 12.

B. 6.

C. 10.

D. 4,2.

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 15,78 gam hỗn hợp X gồm C 2H8N2O4 và các peptit Gly-Ala, Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Val-Val
cần dùng vừa đủ 0,655 mol O 2. Mặt khác, X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,1M sau phản ứng thu
được 22,1 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm số mol của Gly-Ala trong X là

A. 20%.

B. 25%.

C. 30%.

D. 35%.

Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 8,14 gam hỗn hợp gồm X gồm Na, Ba và Al 2O3 thu được 0,04 mol H2 và 100 ml dung
dịch Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,13 mol HCl và 0,05 mol H 2SO4 thu được 8,55 gam hỗn hợp kết
tủa và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị pH của Y là
A. 1.

B. 2.

C. 13.

D. 12.

Câu 80: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (M X < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol
trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O 2 trong cùng điều kiện. Mặt khác
14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu
được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 16,79%.

B. 10,85%.

C. 19, 34%.

D. 11,79%.



41C

42D

43D

44B

45A

46C

47C

48A

49B

50B

51B

52B

53A

54D


55C

56C

57A

58D

59A

60D

61C

62B

63A

64D

65D

66C

67D

68A

69B


70D

71A

72C

73A

74C

75D

76A

77B

78B

79C

80B


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP. ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Mã đề: 401
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

I. CẤU TRÚC ĐỀ:
Lớp

12

11
10

MỤC LỤC
Este – lipit
Cacbohidrat
Amin – Aminoaxit - Protein
Polime và vật liệu
Đại cương kim loại
Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm
Crom – Sắt
Phân biệt và nhận biết
Hoá học thực tiễn
Thực hành thí nghiệm
Điện li
Nitơ – Photpho – Phân bón
Cacbon - Silic
Đại cương - Hiđrocacbon
Ancol – Anđehit – Axit

Kiến thức lớp 10
Tổng hợp hoá vô cơ
Tổng hợp hoá hữu cơ

Nhận biết
Thông hiểu
1
3
3
1
3
4
2
2

Vận dụng
thấp
3

Vận dụng
cao
1

1
1
1
2

1


1

5
3
5
2
6
7
2
1

1

3

1

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:
- Đề có cấu trúc và mức độ phân hoá giống đề minh hoạ.

TỔNG

1
3
1

2
1

1

0
0
0
1
0
3
1


III. ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
PHẦN ĐÁP ÁN
41C
51B
61B
71D

42C
52B
62C
72A

43D
53B
63C
73B

44C
54D
64D
74B


45A
55D
65C
75D

46B
56C
66C
76A

47B
57A
67A
77D

48A
58A
68C
78A

49B
59D
69C
79D

50D
60A
70D
80B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 57. Chọn A.
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3, Fe(NO3)2.
Câu 60. Chọn A.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (b), (d).
Câu 63. Chọn C.
Tơ hóa học là capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-7.
Câu 66. Chọn C.
Công thức cấu tạo của X là CH3-OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COO-C2H5
C. Sai, Y không được dùng làm gia vị thức ăn.
Câu 67. Chọn A.
(b) Sai, Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(e) Sai, Các este thường ít tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng.
Câu 68. Chọn C.
(e) Sai, Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
Câu 69. Chọn C.
BTKL
BT:O

→ m X = 35, 6 (g) 
→ n X = 0, 04 mol
BTKL
Khi cho X tác dụng với NaOH thì : 
→ m = 36, 72 (g)
Câu 70. Chọn D.
Khi cho X vào phần 1 thì: nAgCl = 3n AlCl3 + n HCl = 0, 5 (1)
n NaOH = 0,14 ⇒ 0, 2a.3 = 0,14 − n HCl
(2)
Khi cho X vào phần 2, xét đồ thị: n AlCl3 = a mol → 

n NaOH = x ⇒ 4a − 0, 2a = x − n HCl

Từ (1), (2) suy ra: n AlCl3 = a = 0,15 mol; n HCl = 0, 05 mol ⇒ x = 0, 62
Câu 71. Chọn D.
BT: O
→ 0,18 + 0,55.2 = 2n CO2 + 0, 48 ⇒ n CO 2 = 0, 4 mol
Ta có: n OH − = 2n H 2 = 0,18 mol 
BT KL

→ m = 8, 64 (g)
Câu 72. Chọn A.
(d) Sai, Cho thanh Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(e) Sai, Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al2O3 và Cu.
Câu 73. Chọn B.
 n HCO3− + n CO32− = n CO2 = 0, 075 n HCO3− = 0, 03 mol
n HCO − 2
3
⇒

= (tỉ lệ mol phản ứng)
Xét phần 1: 
n
n
n
3
− + 2n
2− = n + = 0,12
2− = 0, 045 mol
2−
CO3

H
CO3
 HCO3
 CO3

Xét phần 2: n CO32− = n H+ − n CO2 = 0, 06 mol ⇒ n HCO3− = 0, 04 mol
BTDT (Y)
BT: C

→ n Na + = n HCO − + 2n CO 2− = 0, 32 mol 
→ n BaCO3 = n Ba 2+ = n CO2 − n HCO − − n CO 2− = 0,12 mol
3

3

3

3

 Na + : 0,32 mol
3+
n BaSO 4 = n Ba 2+ = 0,12 mol

 Al : 0,15 mol
X  Ba 2+ : 0,12 mol
+

⇒ m↓ = 31, 08 (g)
2−
n

=
4
3+ − n
− = 0, 04 mol
SO
:
0,
225
mol
Al(OH)
Al
OH
 BTDT
3
 4

 → OH : 0,56 mol
Câu 74. Chọn B.


Đặt CO2: a mol ⇒ NO: 3a mol và FeCO 3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)
BT: N
→ n NaNO3 = n NO3− (Y) + 3a − 2c
⇒ 116a + 232b + 180c = 34, 24 (1) và 

Khi cho Fe tác dụng với Y thì: n Fe3+ = 2n Fe = 0,3 mol
Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)
Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe 2+, Na+, SO42-, NO3- BTDT

→ n NaHSO 4 = 2(a + 3b + c + 0,15) + 3a − 2c = 5a + 6b + 0,3

Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3
⇒ 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1 ⇒ %m Fe3O4 = 40, 65%
Câu 75. Chọn D.
Theo đề lượng khí thoát ra ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1 nên X, Y chỉ có thể là HNO3, NaHSO4.
Câu 76. Chọn A.
Khi cho ancol tác dụng với Na thì: n OH = 2n H 2 = 0,19 mol ⇒ n ancol (X) = 0,19 − 0,16 = 0, 03 mol
 n CO 2 + n H 2O = 0,81
 n CO2 = 0, 43
⇒
Khi đốt cháy X thì: 
12n CO 2 + 2n H 2O = 11,52 − 16.(0,16.2 + 0, 03) n H 2O = 0,38
Cancol = 1
k=2
BT: C
→ n este = 0, 08 mol 
→
⇒ %m CH 3OH = 8,33%
Ta có: n CO 2 − n H 2O = −0, 03 + (k − 1)n este 
Ceste = 5
Câu 77. Chọn D.
Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol ⇒ MT = 71,4 ⇒ X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Nhận thấy: nNaOH > nT ⇒ Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ ⇒ nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol
 n X + n Y = 0, 2 − 0, 02 = 0,18 n X = 0,14 mol
⇒
⇒ m Z = 2,92 (g) ⇒ M Z = 146 : CH ≡ CCOOC 6H 5
Xét T: 
 n Y = 0, 2.(n X + n Y + 0, 02)
n Y = 0, 04 mol
Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa ⇒ %m C2HCOONa = 10,85%

Câu 78. Chọn A.
BT: O
→ n H 2O = 0,395 mol ⇒ CX = 2,72 và HX = 3,16 ⇒ 2 H.C là C2H2 và C4H2
Khi đốt cháy X thì: 
Ta có: n a min = 2 n N 2 = 0, 05 mol ⇒ n H.C = 0, 2 mol
C 2 H 2 : 0,145 mol
k1 =0, t =1
→ k 2 = 2,55 ⇒ 
mà n CO2 − n H 2 O = (k1 − 1 + 0,5t).0, 05 + (k 2 − 1).0, 2 
C 4 H 2 : 0, 055 mol
3x + 4y = 0,17  x = 0, 03
⇒
⇒ %VC 4H11N = 8%
⇒ 2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) ⇒
 x + y = 0, 05
 y = 0, 02
Câu 79. Chọn D.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 80. Chọn B.
Tại thời điểm t (s) có khí Cl 2 (0,06 mol) ⇒ ne (1) = 0,12 mol
2x + 4y = 0,12.2  x = 0, 08
⇒
Tại thời điểm 2t (s) có 2 khí Cl 2 (x mol) và O2 (y mol) ⇒ 
 x + y = 0,1
 y = 0, 02
Tại thời điểm 4t (s) có 3 khí H 2 (a mol); Cl2 (0,08 mol) và O2 (b mol) ⇒ ne (4) = 0,48 mol
0, 48 − 2.0, 08
BT: e
BT: e


→b =
= 0, 08 mol ⇒ a = 0, 07 mol 
→ n Cu = 0,17 mol
4
n H 2 = 0, 01
Cu : 0,17 mol
BT: e

→
⇒ V = 3,136 (l)
Tại thời điểm 3t (s) ⇒ ne (3) = 0,36 mol có 
n
=
0,
05
O
Cl 2 : 0, 08 mol
 2
-----------HẾT----------



×