Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra Học kì I_Tiếng Việt lớp 3_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 3 trang )

Trường :
……………………………………………….
………………………………………………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp:
………………………………………………………
……………………………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 3
Họ và tên:
……………………………………………
……………………………………………
Thời gian: 60 phút
Điểm
Đọc T.Tiếng:
………………
………………
Đọc thầm:
………………
………………
Viết:
………………
………………
Lời phê của giáo viên
Người coi KT
:…………………………………………
:…………………………………………
Người chấm KT:
……………………………………
……………………………………
I.KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm : (4 điểm)
Cho học sinh đọc thầm bài “ Hũ bạc của người cha” ( TV 3 -Tập 1 trang 121).
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào trước ý đúng nhất.


1/ Người nơng dân đó là dân tộc gì?
a. Người nơng dân đó là người Kinh.
b. Người nơng dân đó là người Chăm.
c. Người nơng dân đó là người Hoa.
2/ Người cha vứt ngay nắm tiền đi đâu?
a. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.
b. Người cha vứt ngay nắm tiền vào túi.
c. Người cha vứt ngay nắm tiền vào ví.
3/ Ơng lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
a. Người con nhìn thấy nhưng khơng lấy tiền ra.
b. Người con thản nhiên như khơng nhìn thấy.
c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.
4/ Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
……………………………………………………………………………
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Đơi bạn” (SGK – TV3-Tập 1 trang 131)
2/ Tập làm văn (5 điểm).
Em hãy viết một bức thư ngắn (từ 4-5 câu) gửi cho người thân.
Gợi ý:
- Nơi gửi, ngày….tháng…năm…..
- Lời xưng hô với người thân như (Ông, bà, chú, bác…)
- Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư, Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
I/ Đọc thầm : (4 điểm)
Hs khoanh tròn và trả lời đúng mỗi ý được (1 điểm)
Câu 1: Ý b. Người nông dân đó là người Chăm. (1 điểm)
Câu 2: Ý a. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. (1 điểm)

Câu 3: Ý c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. (1 điểm)
Câu 4: Hs dặt đúng theo mẫu ai thế nào? (1 điểm)
VD: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đọan văn (5điểm)
Mỗi lỗi trong bài viết (sai -lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,5 điểm.
Trình bài bẩn, không đúng độ cao toàn bài trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Bài viết liên kết thành đoạn văn, câu văn dùng đúng từ không sai ngữ pháp, sử
dụng đúng dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp độ dài từ 4 câu trở lên. (5 điểm)
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt giáo viên có thể cho các mức điểm từ
4,5 đến 0,5 điểm.

×