Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu phát thải khí nhà kính trên đất trồng lúa tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.74 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 2: 113-122

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(2): 113-122
www.vnua.edu.vn

NGHIấN CU PHT THI KH NH KNH TRấN T TRNG LA TNH THI BèNH
Chu S Huõn1*, Mai Vn Trnh2, Cao Vit H3, Bựi Th Phng Loan2, V Th Hng2,
inh Quang Hiu2, o Th Minh Trang4, Bựi Th Thu Trang5
1

Ban Qun lý Khu Cụng ngh cao Hũa Lc, B Khoa hc v Cụng ngh
Vin Mụi trng Nụng nghip, Vin Khoa hc Nụng nghip Vit Nam
3
Hc vin Nụng nghip Vit Nam
4
Vin Khớ tng Thy vn v Bin i khớ hu
5
Trng i hc Ti nguyờn v Mụi trng

2

*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 11.03.2020

Ngy nhn bi: 04.12.2019
TểM TT

Mc tiờu ca nghiờn cu l ỏnh giỏ phỏt thi ca khớ nh kớnh (KNK) trờn rung lỳa. Nghiờn cu tin hnh trờn
3 loi t v 2 loi s dng t: 2 lỳa, 2 lỳa - 1 mu trong nm 2018. Mu khớ c ly 4 ln lp cho 1 im, 8 giai


on sinh trng trong 2 v lỳa vi tng s 1024 mu bng phng phỏp bung kớn v c phõn tớch bng mỏy
sc ký khớ. Kt qu nghiờn cu cho thy phỏt thi CH4 v xuõn tng t khi lỳa bộn r hi xanh ti nhỏnh. Sau
ú, thay i ph thuc vo ch nc trong rung. Vi t phốn, phỏt thi kộo di hn v cao hn. Trong v mựa,
phỏt thi tng ngay sau khi cy, t ti a trong giai on nhỏnh - lm ũng (28mg CH4/m2/gi), sau ú gim dn.
Phỏt thi N2O trong v xuõn bin ng mnh theo giai on sinh trng v ch bún m v cao nht vo thi k
tr (0,4mg N2O/m2/gi). Tng phỏt thi KNK tng dn l: t phự sa 2 lỳa, t mn, t phự sa 2 lỳa - mu n t
phốn. Cng phỏt thi trong v xuõn l t mn < t phự sa 2 lỳa < t phự sa 2 lỳa 1 mu < t phốn, v mựa
l: t phự sa 2 lỳa < t mn < t phốn < t phự sa 2 lỳa - mu.
T khoỏ: Phỏt thi khớ nh kớnh, canh tỏc lỳa, t mn, t phự sa, t phốn, tnh Thỏi Bỡnh

Study on Greenhouse Gas Emission of Rice Soils in Thai Binh Province
ABSTRACT
Objectives of research is to determine Greenhouse Gas (GHG) emission on rice field. Research was carried out
on 3 soil types and 2 land use type: rice-rice and rice-rice-winter crop in 2018. Gas samples were taken 4 replications
at each site, at 8 growing states and 2 rice season with total of 1024 sample by close chamber method and were
analyzed by Gas Chromatograph. Research results showed that, CH4 emission in spring season increases from
deriving new roots to tillering periods, then fluctuated depending on water level in the field. With acid sulphate soil,
emission higher and in longer time. In summer, emission increase immediately after transplanting, get pick at periods
of tillering - particle initiation (28mg CH4/m2/hr),then decrease gradually. N2O emission in spring season largely range
in growing states and N fertilizer scheme and get pick at flowering time (0,4mg N2O/m2/hr). Total emission in terms of
Global Warming Potential (GWP - ton CO2e /ha/year) ascending are the fluvisols of double cultivating rice
season < saline soils < fluvisols cultivated 3 crops of double rice and upland crop intensity (kg CO2e/kg rice grain) in the spring season in ascending are saline soils of double rice and upland crop on fluvisols soils Keywords: GHG emission, rice cultivation, saline soil, alluvial soil, acid sulphate soil, Thai Binh province.

1. T VN
Nụng nghip khụng chợ l ngnh chu tỏc
ng cỷa bin i khớ hờu (BKH) m củn l


ngnh cú phỏt thõi khớ nh kớnh (KNK) ỏng k
lm gia tởng s núng lờn ton cổu.Trong lùnh
vc nụng nghip cú nhiu hoọt ng gõy phỏt
thõi KNK nhỵ: quỏ trỡnh tiờu húa thc ởn

113


Nghiờn cu phỏt thi khớ nh kớnh trờn t trng lỳa tnh Thỏi Bỡnh

(CH4), quõn lý chỗt thõi (CH4, N2O), canh tỏc
lỳa nỵc (CH4), t ng cú (savana) v t phý
phốm nụng nghip ngoi ng (CO2, N2O) Theo
bỏo cỏo kim kờ khớ nh kớnh nởm 2010 cỷa Cýc
Khớ tỵng Thỷy vởn v Bin i khớ hờu (2014),
tng lỵng phỏt thõi KNK t lùnh vc nụng
nghip trong nởm 2010 tỵng ỵng 88.354,8
nghỡn tỗn CO2e trong ũ ngun phỏt thõi ln
nhỗt l phỏt thõi CH4 t canh tỏc lỳa (44.614,2
nghỡn tỗn CO2).
Cỏc kt quõ kim kờ khớ nh kớnh quc gia
mi nhỗt (B Ti nguyờn v Mụi trỵng, 2017)
cỹng chợ s dýng h s phỏt thõi ngổm nh cỷa
IPCC cõi tin (1996), m chỵa s dýng cỏc h s
phỏt thõi cỷa quc gia cỹng nhỵ cỏc h s phỏt
thõi c thự vựng sinh thỏi. Vic kim kờ khớ
nh kớnh, xõy dng cỏc giõi phỏp giõm phỏt
thõi khớ nh kớnh, giõm nh bin i khớ hờu
phõi theo hỵng dộn mi nhỗt cỷa IPCC v

UNFCC, nghùa l phõi s dýng cỏc h s phỏt
thõi theo phỵng phỏp bờc 2 (TIER2) hoc bờc 3
(TIER3) nu cú th. Vỡ vờy, vic o m v tớnh
toỏn cỏc mc phỏt thõi chi tit n tng vựng
sinh thỏi, a phỵng, loọi ỗt, cõy trng v mc
thõm canh l ht sc cũ nghùa v cỗp thit.
Thỏi Bỡnh l tợnh canh tỏc lỳa trng im
cỷa vựng ng bỡng sụng Hng vi din tớch
gieo trng lỳa nởm 2018 l 157.100ha, sõn
lỵng ọt 1.028,3 nghỡn tỗn (Tng cýc Thng kờ,
2019). Cho n nay, mc dự tợnh Thỏi Bỡnh
chỵa cũ bỏo cỏo no v kim kờ phỏt thõi KNK
trong canh tỏc lỳa nhỵng cởn c vo din tớch
trng lỳa cỷa nởm 2018 cỹng cũ th xỏc
nhThỏi Bỡnh l a phỵng phỏt thõi KNK
ln. ó v ang cũ mt s nghiờn cu v phỏt
thõi KNK t canh tỏc lỳa tọi Thỏi Bỡnh nhỡm
xõy dng cỏc bin phỏp giõm nh BKH cỷa
Nguyn Hu Thnh & Nguyn c Hựng
(2012), Vỹ Th Hỡng & Mai Vởn Trnh (2017),
Vin Mụi trỵng Nụng nghip (2017) v cỷa o
Minh Trang & cs. (2019). Tuy nhiờn, cú th
tớnh toỏn ỵc chớnh xỏc lỵng phỏt thõi, h s
phỏt thõi KNK t canh tỏc lỳa trờn a bn tợnh
thỡ rỗt cổn nhng thớ nghim thc nghim tớnh
toỏn mc phỏt thõi chi tit n tng vựng sinh
thỏi, loọi ỗt, cõy trng v mc thõm canh.
Trỵc yờu cổu cỗp bỏch cỷa thc tin, chỳng tụi ó
tin hnh Nghiờn cu phỏt thõi khớ nh kớnh


114

trờn ỗt trng lỳa tợnh Thỏi Bỡnh nhỡm ỏnh
giỏ mc phỏt thõi KNK (CH4 v N2O) trờn cỏc
loọi ỗt khỏc nhau t canh tỏc lỳa nỵc cú giõi
phỏp ng phú phự hp hỵng n nn sõn xuỗt
lỳa bn vng, thớch ng vi bin i khớ hờu.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. i tng v ni dung nghiờn cu
i tỵng nghiờn cu l cõy lỳa, KNK (CH4
v N2O) trờn rung lỳa, cỏc loọi ỗt mn, ỗt
phự sa, ỗt phốn trng lỳa. Nghiờn cu ỵc
tin hnh trong 2 vý lỳa nởm 2018 trờn 3 loọi
ỗt chớnh cỷa tợnh Thỏi Bỡnh: ỗt phự sa (xó
Nguyờn Xỏ, huyn Vỹ Thỵ v xó Bỡnh Minh,
huyn Kin Xỵng); ỗt mn (xó Tõy Phong,
huyn Tin Hõi) v ỗt phủn (xó Vỹ ụng,
thnh ph Thỏi Bỡnh).
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. Phng phỏp chn im
Theo bõn th nhỵng, tợnh Thỏi Bỡnh cú 3
loọi ỗt chớnh: ỗt phự sa chim 56%, ỗt phốn
chim 12% v ỗt mn chim 8% din tớch ỗt t
nhiờn. Theo Vỹ Th Hỡng (2017), Thỏi Bỡnh
64%, din tớch lỳa ỵc canh tỏc trờn ỗt phự sa,
15% trờn ỗt mn, 8% trờn ỗt phốn v 13% din
tớch ỵc canh tỏc trờn nhng loọi ỗt khỏc (din
tớch nhú lú v khụng tờp trung). Cởn c t ũ,
nhúm tỏc giõ ó chn im nghiờn cu trờn 3 loọi

ỗt trng lỳa chớnh l ỗt phự sa, ỗt mn v ỗt
phốn vi 02 cụng thc luõn canh chớnh l 2 vý
lỳa v 2 lỳa - cõy vý ụng (Bõng 1).
2.2.2. Ging lỳa thớ nghim
Cỏc ging lỳa tọi cỏc xó cũ im thớ nghim
cũ c im sau: cõ 3 ging u cú th gieo cỗy
ỵc 2 vý trong nởm, thớch ng ỵc nhiu vựng
sinh thỏi, chỗt lỵng gọo tt, thi gian sinh
trỵng tựy vý bin ng t 110-138 ngy. Cõ 3
ging ny u cú tim nởng nởng suỗt cao, cý
th: Hỵng Vit 3 nởng suỗt 55,0-75,0 tọ/ha,
DS1 cho nởng suỗt 65-70 tọ /ha, BC15 cho nởng
suỗt 70-75 tọ/ha.
Trong thc t, Thỏi Bỡnh thỵng cú chợ ọo
gieo cỗy ng nhỗt cỏc ging lỳa theo tr v theo
vựng. Vỡ mýc ớch cỷa nghiờn cu l ỏnh giỏ
phỏt thõi KNK trờn hin trọng sõn xuỗt lỳa cỷa


Chu S Huõn, Mai Vn Trnh, Cao Vit H, Bựi Th Phng Loan, V Th Hng,
inh Quang Hiu, o Th Minh Trang, Bựi Th Thu Trang

ngỵi dõn nờn ging lỳa ỵc s dýng trong thớ
nghim l ging ỵc trng ọi tr khu vc.

tng im thớ nghim). Sau khi gt, rm ỵc
thu gom v nh, gc rọ thỡ cy vựi.

V lý thuyt, cỏc ging khỏc nhau cú th cú
khõ nởng phỏt thõi KNK khỏc nhau, chỷ yu

phý thuc vo thi gian sinh trỵng, cỗu tọo
phin lỏ v din tớch mt lỏ, thỵng l tỵng
ỵng vi sinh khi v nởng suỗt cỷa lỳa (Islam
& cs., 2019). S khỏc nhau v phỏt thõi gia cỏc
ging lỳa chợ cú nghùa khi cỏc ging lỳa cú s
khỏc nhau ln v yu t cỗu tọo sinh l v nởng
suỗt. 3 ging lỳa ỵc theo dừi trong thớ nghim
tọi Thỏi Bỡnh l nhng ging cú giõi nởng suỗt
tỵng ỵng nờn cũ th, s sai khỏc v phỏt thõi
l khụng cũ nghùa. Trong khuụn kh cỷa
nghiờn cu ny, tỏc giõ khụng ỷ thi gian v
tim lc trin khai thớ nghim so sỏnh phỏt
thõi KNK t cỏc ging lỳa khỏc nhau. Vỡ vờy,
giõ nh cỏc ging cú s khỏc nhau khụng nhiu
v phỏt thõi KNK.

2.2.4. B trớ thớ nghim
Trờn 4 im thớ nghim ó la chn (Bõng 1)
b trớ cỏc im quan trớc lỗy mộu khớ. Ch
canh tỏc hon ton theo tờp quỏn cỷa ngỵi dõn
a phỵng. Cý th nhỵ sau:
Vý xuồn: lm ỗt t 05/2 n 18/2/2018; cỗy
t 08/2 n 20/2/2018; thu hoọch t 02/6 n
11/6/2018. Vý mựa: lm ỗt t 24/6 n
25/6/2018; cỗy t 30/6 n 02/7/2018; thu hoọch
t 17/10 n 27/10/2018.
Phồn bũn ỵc bún 3 lổn/vý (bún lút v 2
lổn bún thỳc). Bún lút 100% phõn lõn v 48%
phồn ọm, bún thỳc lổn 1 vo giai oọn ú
nhỏnh 40% phồn ọm v bún thỳc 2 vo giai

oọn phồn hũa ủng 100% phồn kali. Mc bún
cỏc im thớ nghim ỵc th hin trong bõng 2.
Cỏc mc phõn bún cỷa ngỵi dõn theo khuyn
cỏo cỷa S Nụng nghip v PTNT v ỵc tờp
huỗn bi Trung tõm Khuyn nụng tợnh. ồy
cỹng l mc phồn bũn tỵng ng vi kt quõ
iu tra 720 h nụng dõn cỷa d ỏn AgReSults
nởm 2017 (Vin Mụi trỵng Nụng nghip, 2017).

2.2.3. Mt cy v s dng nc
Lỳa ỵc cỗy vi mờt 30-35 khúm/m2.
Nỵc ỵc cỗp theo tờp quỏn canh tỏc cỷa ngỵi
dõn (gi ngờp 10cm trờn mt rung cho n khi
lỳa chớn sa thỡ rỳt ht nỵc (vý xuồn rỳt nỵc
t 20-30/5/2018; vý mựa t 1/10-19/10/2018 tựy

Bõng 1. Thụng tin v cỏc im nghiờn cu v phỏt thõi khớ nh kớnh
trong canh tỏc lỳa Thỏi Bỡnh nm 2018
im nghiờn cu

a im

Loi t

Cụng thc luõn canh

Ging lỳa

TB1


Xó Tõy Phong, Tin Hi

t mn

2 lỳa

Hng Vit 3

TB2

Xó Nguyờn Xỏ,V Th

t phự sa

2 lỳa

DS1

TB3

Xó Bỡnh Minh, Kin Xng

t phự sa

2 lỳa - mu

BC15

TB4


Xó V ụng, thnh ph Thỏi Bỡnh

t phốn

2 lỳa

BC15

Bõng 2. Mc bún phõn cỏc im nghiờn cu
V

im thớ nghim

V xuõn 2018

TB1

t mn (2 lỳa)

TB2
TB3

V mựa 2018

Loi t, cụng thc luõn canh

N

P2O5


K2O

Kg/ha/v
100,0

75

70

t phự sa (2 lỳa)

95,4

65

70

t phự sa (2 lỳa mu)

100,0

60

70

TB4

t phốn (2 lỳa)

127,0


48

80

TB1

t mn (2 lỳa)

104,9

47

72

TB2

t phự sa (2 lỳa)

82,8

55

60

TB3

t phự sa (2 lỳa mu)

90,0


58

60

TB4

t phốn (2 lỳa)

104,9

47

72

115


Nghiờn cu phỏt thi khớ nh kớnh trờn t trng lỳa tnh Thỏi Bỡnh

2.2.5. Ly mu t v phõn tớch mu t
Mộu ỗt ỵc lỗy tọi rung thớ nghim
tổng canh tỏc theo quy tớc ỵng chũo trỵc khi
b trớ thớ nghim. Cỏc mộu ỵc phõn tớch theo
Tiờu chuốn Vit Nam, cý th nhỵ sau: Thnh
phổn c gii ỗt - Phỵng phỏp Pipet (TCVN
5257:1990); pHKCl - TCVN5979:2007; OC tng s
- TCVN8941:2011; K2O d tiờu - TCVN8662:
2011; P2O5 d tiờu - TCVN5256:2009; N tng s TCVN6498:1999; CEC - TCVN4620:1988.
2.2.6. Ly mu khớ

Mộu khớ ỵc lỗy trong 2 vý, vý xuõn v vý
mựa nởm 2018 bỡng phỵng phỏp s dýng
bung kớn theo thit k cỷa Lindau (1991) phự
hp vi iu kin ỗt trng lỳa Vit Nam (Mai
Vởn Trnh, 2016). Thi gian lỗy mộu t 8-11 gi
sỏng. Ngay sau khi t bung khớ, s dýng xi
lanh 60mL rỳt cỏc mộu khớ 10 phỳt/lổn
(0,10, 20, 30 phỳt). Kim tiờm ỵc ỵa vo ng
dộn khớ t hp thu khớ, m van theo hỵng i t
hp thu khớ v xi lanh. Tin hnh rỳt v ốy xi
lanh 5 lổn, n lổn th 6 ta lỗy khoõng 50mL
ri khúa van lọi, rỳt xi lanh ra. Khớ trong xi
lanh ngay lờp tc ỵc ỵa vo trong l ng
mộu bỡng thỷy tinh (3mL, 829W, Cụng ty
Labco), nỳt bỡng nỳt cao su cú mng bc cht v
ó hỳt chồn khụng. Sau mi lổn lỗy mộu, ghi
chộp nhit trong hp, thi gian lỗy mộu v
mc nỵc trong rung vo phiu theo dừi. Mộu
khớ thu ỵc ngay lờp tc chuyn vo l ng
mộu i phồn tớch (Mai Vởn Trinh, 2016).
Mộu khớ phõn tớch khớ CH4 v N2O ỵc
lỗy tọi cỏc giai oọn: bộn r hi xanh, ú
nhỏnh, vỵn lũng, phồn hũa ủng, phỏt trin
ủng, tr bụng, chớn sa v chớn sỏp. Lch lỗy
mộu tng im thớ nghim nhỵ sau:
im TB1 (ỗt mn): vý xuõn: t ngy
13/3/2018 n 10/6/2018; vý mựa t ngy
10/7/2018 n ngy 23/10/2018.
im TB2 (ỗt phự sa, 2 lỳa): vý xuõn t
ngy 28/02/2018 n ngy 01/6/2018; vý mựa t

ngy 03/7/2018 n ngy 16/10/2018.
im TB3 (ỗt phự sa, 2 lỳa mu): vý xuõn
t 02/3/2018 n ngy 08/6/2018; vý mựa t
ngy 12/7/2018 n ngy 25/10/2018.

116

im TB4 (ỗt phốn): Vý xuõn t ngy
03/3/2018 n 09/6/2018; vý mựa t ngy
13/7/2018 n ngy 26/10/2018.
Tng s mộu lỗy tọi 1 im thớ nghim
trong mi vý l 128 mộu [(8 lổn lỗy mộu ì 4 lổn
nhớc lọi ì 4 thi im (0; 10; 20; 30)]. Tng s
mộu lỗy trong 2 vý l 1.024 mộu (128 mộu/vý ì
4 im thớ nghim ì 2 vý).
2.2.7. Phõn tớch v tớnh toỏn lng phỏt thi
Cỏc mộu khớ ỵc phõn tớch bỡng sớc ký
khớ. Khớ CH4 ỵc xỏc nh bỡng mỏy dũ ion húa
ngn la (FID) nhit 300C v N2O ỵc
xỏc nh bỡng in t chýp dũ (ECD) nhit
350C. Cỏc lung khớ ỵc tớnh toỏn bỡng cỏch
s dýng phỵng trỡnh sau ồy cỷa Smith &
Conen (2004):
C V M P
F

t A V P0

273


T


Trong ũ, C l s thay i nng khớ
quan tõm trong khoõng thi gian t; V v A l
th tớch bung v din tớch b mt cỷa ỗt; M l
khi lỵng nguyờn t cỷa khớ ũ; V l th tớch
chim bi 1 mol khớ nhit v ỏp suỗt tiờu
chuốn (22,4L); P l ỏp suỗt khớ quyn (mbar),
P0 l ỏp suỗt tiờu chuốn (1.013 mbar); T l nhit
Kelvin (K).
Tim nởng nũng lờn ton cổu (GWP): Tim
nởng nũng lờn ton cổu ỵc tớnh toỏn thụng
qua vic quy i tỗt cõ cỏc loọi khớ v CO2 tỵng
ỵng (CO2e). Cỏc khớ nh kớnh ỵc qui i v
CO2e vi h s 25 cho CH4 v 298 cho N2O
(Forster & cs., 2007). Tng lỵng phỏt thõi khớ
nh kớnh ỵc tớnh theo cụng thc: GWP = Phỏt
thõi CH4 ì 25 + Phỏt thõi N2O ì 298.
Tng tớch lỹy phỏt thõi cỷa CH4, hoc N2O
trong cõ vý lỳa ỵc tớnh toỏn bỡng cỏch s
dýng cụng thc hỡnh thang nhỵ sau:
Tng tớch lỹy phỏt thõi cỷa CH4 hoc N2O =

n2 n1




Fn1 Fn2


nc nx

2





n3 n2

Fnc Fnx

Fn2 Fn3
2

...

2

Trong ũ n1, n2, n3 l ngy cỷa lổn lỗy mộu
th 1, 2 v 3; nx l ngy lỗy mộu th x trỵc lổn
lỗy mộu cui cựng, nc l ngy cỷa lổn lỗy mộu


Chu S Huõn, Mai Vn Trnh, Cao Vit H, Bựi Th Phng Loan, V Th Hng,
inh Quang Hiu, o Th Minh Trang, Bựi Th Thu Trang

cui cựng v Fn1, Fn2, Fn3, Fnx, Fnc,l lỵng phỏt
thõi trung bỡnh ngy cỷa khớ CH4 hoc N2O

(mg/m2/ngy) ng vi cỏc ngy lỗy mộu n1, n2,
n3, nx v nc (Mai Vởn Trnh, 2016).
H s phỏt thõi KNK trong canh tỏc lỳa
ỵc tớnh bỡng: Lỵng phỏt thõi/n v sõn
phốm, vi lỳa ỵc tớnh bỡng kg CO2e/kg thúc.
2.2.8. X lý s liu thng kờ
Phõn tớch thng kờ cỏc d liu ỵc thc
hin trờn SAS 9.1 (SAS Institute, 1988). Tng
lỵng phỏt thõi CH4, N2O, CO2 quy i, tim
nởng nởng suỗt trong s núng lờn ton cổu,
nởng suỗt họt ó ỵc kim nh bi phỵng
phỏp phồn tớch phỵng sai mt nhõn t hay
one-way ANOVA.

3. KT QU V THO LUN
3.1. c tớnh lý húa ca t ti cỏc im
thớ nghim
ỗt cỏc im thớ nghim ó ỵc phõn
tớch cỏc chợ tiờu lý, húa hc c bõn (Bõng 3).
im TB1, TB2 v TB3 cú thnh phổn c
gii trung bỡnh riờng im TB 4 cú thnh phổn c
gii nng. ỗt mn v ỗt phự sa cú phõn ng
chua ớt, ỗt phốn cú phõn ng chua. Cõ hm
lỵng hu c v hm lỵng ọm tng s cỷa tỗt
cõ cỏc loọi ỗt u mc giu. ỗt cú lõn v kali
d tiờu mc giu, riờng lõn d tiờu mc rỗt
giu. CEC cỷa ỗt mc trung bỡnh n cao dao
ng trong khoõng 15,8-26,7 cmol/kg ỗt.

Riờng vi ỗt phốn,phỏt thõi khớ CH4 tởng liờn

týc n giai oọn phồn hũa hoa v ọt mc phỏt
thõi cao nhỗt vý thi im tr, phi mu
(32mg CH4/m2/gi ). S dù cũ s khỏc bit ny
cỹng cũ th do ỗt phủn cũ hm lỵng hu c
cao hn, thnh phổn hu c khũ tan nhiu hn,
thi gian khoỏng hoỏ chỗt hu c thnh hu
c ho tan kũo di nờn chỳng duy trỡ thi gian
phõn hu v phỏt thõi khớ mờ tan di hn. Vỡ t
khi cỗy n thi im chớn sa, ỗt luụn tỡnh
trọng ym khớ nờn phỏt thõi khớ CH4 gi tởng
t ổu vý cho n khi chớn sa. Khi rỳt nỵc
phi khụ, rung phỏt thõi khớ CH4 giõm nhanh
cho ti cui vý. Cỏc nghiờn cu cỷa Paundey &
cs. (2014), Tariq & cs. (2017) v Mai Van Trinh
& cs. (2016) cỹng cho thỗy kt quõ o phỏt thõi
CH4 giai oọn cui giõm mọnh. Hm lỵng hu
c trong ỗt phủn cao hn trong ỗt phự sa v
ỗt mn rỗt nhiu, ồy cỹng l nguyờn nhồn
phỏt thõi khớ mờ tan cỷa ỗt phủn cao hn hợn
ỗt phự sa v ỗt mn. Mt khõ nởng ln cú
õnh hỵng n phỏt thõi mờ tan cỷa rung lỳa
na l yu t mụi trỵng ỗt, v c bit l Eh
ỗt, ó ỵc chng minh trong nghiờn cu cỷa
Paundey & cs. (2014) m nghiờn cu ny khụng
cũ iu kin theo dừi.

Trong vý lỳa xuồn nởm 2018, lỵng phỏt
thõi khớ CH4 trong cõ vý cao nhỗt o ỵc
im TB4 (ỗt phốn) v phỏt thõi thỗp nhỗt
im TB2 (ỗt phự sa trng 2 lỳa).


Tỗt cõ cỏc im o trờn cỏc loọi ỗt u cú
chung mt xu hỵng tởng phỏt thõi ngay sau
khi cỗy v ọt tc phỏt thõi ti a trong giai
oọn t ú nhỏnh n phõn húa hoa (Hỡnh 2).
ồy l giai oọn ỗt ngờp nỵc, ỷ thi gian
vi khuốn phõn giõi chỗt hu c phỏt trin vi
tc mọnh sinh ra nhiu khớ mờ tan. Giai
oọn ny cồy lỳa sinh trỵng phỏt trin mọnh
vi nởng suỗt sinh khi cao, s tởng nhit
cỷa ổu mựa hố dộn n s bc hi v thoỏt hi
mt lỏ cao kũo theo dủng khớ mờ tan i qua thồn
cõy v phỏt thõi vo khụng khớ cao. ỗt phự sa
cú tc phỏt thõi cao nhỗt vo thi kỡ ú
nhỏnh n vỵn lũng vi mc phỏt thõi 26-28
mg/m2/gi, sau ũ giõm dổn cho n cui vý.

Phõn tớch ng thỏi phỏt thõi CH4 trờn cỏc
loọi ỗt trong vý xuõn cho thỗy ỗt phự sa v
ỗt mn, tc phỏt thõi khớ CH4 tởng liờn týc t
khi lỳa bộn r hi xanh v ọt cao nhỗt thi kỡ
ú nhỏnh vi tc phỏt thõi t 14-23mg
CH4/m2/gi, sau ũ giõm dổn n cui vý (Hỡnh 1).

ỗt phủn ọt tc phỏt thõi ti a vo thi
kỡ phõn hoỏ hoa vi mc phỏt thõi 25 mg/m2/gi,
sau ũ giõm dổn n cui vý. ỗt mn ọt tc
phỏt thõi thỗp hn so vi ỗt phự sa v ỗt phốn,
phỏt thõi ti a vo thi kỡ tr, phi mu vi mc
22mg CH4/m2/gi. Tỗt cõ cỏc loọi ỗt u cú tc


3.2. ng thỏi phỏt thõi khớ mờ tan (CH4) t
rung lỳa trờn ba loi t khỏc nhau trong
v xuõn v v mựa

117


Nghiờn cu phỏt thi khớ nh kớnh trờn t trng lỳa tnh Thỏi Bỡnh

phỏt thõi ti a tỵng i gổn nhau, dao ng
t 22 n 28mg CH4/m2/gi. Din bin phỏt thõi
trong sut vý lỳa cỏc giai oọn sinh trỵng cỷa

lỳa v cỏc loọi ỗt tỵng i bin ng do cũn b
chi phi bi nhiu yu t ngoọi cõnh khỏc nhỵ
khớ hờu, mc nỵc,...

Bõng 3. c tớnh lý hoỏ t ti cỏc im nghiờn cu trc thớ nghim
Thnh phn cp ht (%)

N

OC

K2O

P2O5

CEC


im
nghiờn cu

<0,002 (mm)

0,002-0,02 (mm)

0,02-0,2 (mm)

TB1

16,34

56,82

26,84

5,04

0,27

2,29

40,66

124,93

18,00


TB2

19,96

49,38

30,66

4,80

0,27

2,61

21,96

182,09

26,75

TB3

12,80

37,16

50,04

5,56


0,20

2,02

21,74

144,40

15,84

TB4

32,82

45,38

21,80

3,88

0,32

3,30

22,03

112,37

26,58


pHKCl

35

(mg/100 g)

(cmol/kg)

t mn - 2 lỳa
t phự sa - 2 lỳa
t phự sa 2 lỳa 1 mu
t phốn - 2 lỳa

30

mg CH4/m2/gi

(%)

25
20
15
10
05
00
Bộn r hi
xanh

nhỏnh


Vn lúng

Phõn hoỏ
hoa

Tr

Tr , phi
mu

Chớn sa

Chớn sỏp

Hỡnh 1. Din bin phỏt thõi khớ CH4 t rung lỳa trờn cỏc loi t
qua cỏc thi k sinh trng trong v xuõn 2018 ti tợnh Thỏi Bỡnh
t mn - 2 lỳa
t phự sa - 2 lỳa
t phự sa- 2 lỳa-1 mu
t phốn - 2 lỳa

35

mg CH4/m2/gi

30
25
20
15
10

05
00
Bộn r hi
xanh

nhỏnh

Phỏt trin
lúng thõn

Phõn hoỏ
hoa

Tr bụng

N hoa th
phn, th
tinh

Ht chớn
sa

Ht chớn sỏp

Hỡnh 2. Din bin phỏt thõi khớ CH4 t rung lỳa trờn cỏc loi t
qua cỏc thi k sinh trng trong v mựa 2018 ti tợnh Thỏi Bỡnh

118



Chu S Huõn, Mai Vn Trnh, Cao Vit H, Bựi Th Phng Loan, V Th Hng,
inh Quang Hiu, o Th Minh Trang, Bựi Th Thu Trang

3.3. ng thỏi phỏt thõi khớ oxit nit (N2O)

ọt 0,326 v 0,4 àg/m2/gi. Sau khi tr mc phỏt
thõi NO2 giõm u cho ti cui vý.

trong v xuõn v v mựa 2018

ỗt mn: Mc phỏt thõi cao hai giai oọn
bộn r hi xanh v chớn sa (0,264 àg/m2/gi).
Mc phỏt thõi N2O thỗp t giai oọn ú nhỏnh
ti khi tr.

t rung lỳa trờn ba loi t khỏc nhau
* Vý xuõn:

ng thỏi phỏt thõi khớ N2O trờn cỏc loọi ỗt
rỗt khỏc nhau theo cỏc giai oọn sinh trỵng v
bún phõn. ỗt phự sa, mc phỏt thõi tởng dổn
n giai oọn vỵn lũng, sau ũ giõm nh ri
tởng cao nhỗt giai oọn tr vi mc phỏt thõi

ỗt phốn: mc phỏt thõi dao ng trong
khoõng 0,068-0,313 àg/m2/gi, phỏt thõi mọnh
vo thi k ú nhỏnh v cũ xu hỵng giõm dổn
trong cỏc giai oọn tip theo.

00


àg N2O/m2/gi

t mn - 2 lỳa
tphự
PS sa
- 2 -lỳa
t
2 lỳa
2 lỳa-1
t
phự mu
sa - 2 lỳa 1 mu
t phốn
phốn-- 22 lỳa
t
lỳa

00

00

00
Bộn r hi
xanh

nhỏnh

Vn lúng


Phõn hoỏ
hoa

Tr

Tr , phi
mu

Chớn sa

Chớn sỏp

Hỡnh 3. Din bin phỏt thõi khớ N2O t rung lỳa trờn cỏc loi t
qua cỏc thi k sinh trng trong v xuõn 2018 ti tợnh Thỏi Bỡnh
01

t mn - 2 lỳa
t phự sa- 2 lỳa
t phự sa 2 lỳa 1 mu

00
àg N2O/m2/gi

t phốn - 2 lỳa
00

00

00


00
Bộn r hi
xanh

nhỏnh

Vn lúng

Phõn hoỏ
hoa

Tr

Tr , phi
mu

Chớn sa

Chớn sỏp

Hỡnh 4. Din bin phỏt thõi khớ N2O t rung lỳa trờn cỏc loi t
qua cỏc thi k sinh trng trong v mựa 2018 ti tợnh Thỏi Bỡnh

119


Nghiờn cu phỏt thi khớ nh kớnh trờn t trng lỳa tnh Thỏi Bỡnh

Tc phỏt thõi N2O trờn rung lỳa cỏc
im o trờn cỏc loọi ỗt khỏc nhau bin ng

khụng ging nhau trong cỏc lổn o phỏt thõi
nhỵng tỵng i phự hp vi d tớnh. Vớ dý phỏt
thõi cao vo thi kỡ bộn r hi xanh, khi lỵng
phồn ọm bún lút nhiu nhỵng cồy lỳa củn nhú,
nhu cổu dinh dỵng thỗp hoc b r cũn yu,
hỳt ớt dộn n lỵng ọm dỵ tha ln, sùn sng
cho chuyn hoỏ ọm v phỏt thõi N2O. Thi kỡ
vỵn lũng trựng vi t bũn thỳc ọm, vỡ th
lỵng ọm trong ỗt cỹng cao, quỏ trỡnh chuyn
hoỏ ọm mọnh v phỏt thõi N2O cao. Nhỡn
chung, quan sỏt cỏc ỵng cong phỏt thõi, ta
thỗy ỗt phủn v ỗt mn cú tc phỏt thõi
thỗp, ỗt phự sa cú tc phỏt thõi cao hn.
* Vý mựa:
Nhỡn chung, trờn cỏc loọi ỗt mc phỏt thõi
cao ọt giai oọn phõn húa hoa cho ti chớn
sa. Mc phỏt thõi trờn ỗt phự sa 2 lỳa dao
ng trong khoõng 0,102-0,191 àg/m2/gi; ỗt
phự sa 2 lỳa - 1 mu l 0,08-0,206 àg/m2/gi;
ỗt mn: 0,08-0,262 àg/m2/gi; ỗt phốn: t
0,082-0,203 àg/m2/gi.
Din bin phỏt thõi N2O cú s khỏc nhau
gia cỏc loọi ỗt. ỗt mn, phỏt thõi khớ N2O
giõm dổn t giai oọn bộn r hi xanh ti giai
oọn tr l mc phỏt thõi thỗp nhỗt
(0,083 àg/m2/gi) sau ũ tởng mọnh v ọt cao
nhỗt giai oọn chớn sa (0,262 àg/m2/gi). ỗt
phự sa hai lỳa, mc phỏt thõi N2O cỷa ỗt
tởng dổn t ổu vý ti giai oọn phõn húa hoa v
tr, sau ũ giõm dổn ti cui vý. ỗt phự sa - 2

lỳa - mu, mc phỏt thõi giõm thỗp nhỗt giai
oọn phõn húa hoa (0,08 àg/m2/gi) v tởng cao
nhỗt vo thi k tr phi mu (0,206 àg/m2/gi),
sau ũ giõm dổn ti cui vý. Riờng ỗt phốn, mc
phỏt thõi ton vý dao ng trong khoõng
0,08-0,12 àg/m2/gi tởng t bin trong giai oọn
phồn hũa hoa v ọt 0,206 àg/m2/gi. Nhỵ vờy,
trong cõ 2 vý, tc phỏt thõi mi lổn o cũ th
khỏc nhau gia cỏc im v cú mi liờn h vi
lỵng ọm bũn cho lỳa, iu kin khớ hờu v mụi
trỵng ỗt. Tuy nhiờn, cỏc mi liờn h ny cú
tỵng quan khụng cao, c bit l vo na sau
cỷa vý Mựa. Ngoi ra, khớ N2O cũ hm lỵng rỗt
nhú v cổn chớnh xỏc lỗy mộu v phõn tớch
cao. Vi nghiờn cu hin tọi, vic lỗy mộu phõn
tớch N2O chung vi khớ CH4 (hp o khớ cao) cũ

120

th gõy sai s do quỏ trỡnh pha loóng phõn b
mộu trong hp. Tuy nhiờn, rỗt nhiu tỏc giõ u
kt luờn, tc phỏt thõi N2O rung lỳa ngờp
nỵc l bin ng mọnh v nhú. Vỡ th, trong
hỵng dộn kim kờ KNK cỷa IPCC (1996, 2006)
u khụng cú h s phỏt thõi cỷa N2O.
3.4. Phỏt thõi khớ nh kớnh theo v v tim
nng núng lờn ton cu (GWP)
Phỏt thõi CH4, N2O v tng lỵng phỏt thõi
quy ra CO2e cỷa vý xuõn, vý mựa v cõ nởm
ỵc trỡnh by trong bõng 4.

Da trờn c s cỏc tớnh toỏn v phỏt thõi
khớ CH4 v N2O t canh tỏc lỳa nỵc, cú th tớnh
ỵc chợ s tim nởng gồy nũng lờn ton cổu
(GWP) cỷa cỏc loọi ỗt khỏc nhau Thỏi Bỡnh
do canh tỏc lỳa nỵc da trờn bc xọ c trỵng
cỷa CH4 v N2O quy i thnh CO2 (CO2-e).
S liu chi tit ỵc th hin trong bõng 4.
Phỏt thõi CH4 cõ nởm (kg CH4/ha/nởm) cỷa
cỏc im theo th t giõm dổn l ỗt phốn
(740,828kg) > ỗt phự sau 2 lỳa - 1 mu
(666,121kg) > ỗt mn (593,777kg) > ỗt phự sa
2 lỳa (542,618kg). Phỏt thõi N2O (kg
N2O/ha/nởm) cỷa cỏc im o cỹng theo th t
giõm dổn l: ỗt phự sa 2 lỳa (0,907kg) > ỗt
mn (0,872kg) > ỗt phự sa 2 lỳa - 1 mu
(0,774kg) > ỗt phủn (0,638kg). Trỵng hp ỗt
phự sa 2 lỳa - 1 mu cú hm lỵng hu c thỗp
nhỗt nhỵng lọi cú phỏt thõi CH4 cao hn cõ ỗt
mn v ỗt phự sa 2 lỳa l do phõn chung ỵc
bún cho cõy mu vo vý ụng, ỵc khoỏng hoỏ
qua thi gian di nờn tợ l hu c ho tan cao, d
b vi khuốn ym khớ phõn giõi, sinh ra khớ mờ tan.
Cỏc im thớ nghim trờn ỗt phự sa v ỗt
mn trng lỳa cú GWP vý mựa cao hn vý
xuõn t 1,21-1,74 lổn. Riờng ỗt phốn cú GWP
n nh trong cõ hai vý v cao nhỗt trong cõ 3
loọi ỗt trng lỳa. Vi ỗt phự sa, h thng canh
tỏc 2 lỳa cú GWP thỗp hn h thng 2 lỳa - mu
trong cõ 2 vý thớ nghim.
So sỏnh trờn tng loọi ỗt, kt quõ cho thỗy

ỗt phốn cú tng GWP cao nhỗt (18,71 tỗn
CO2e/ha/nởm), tip n l ỗt phự sa 2 lỳamu (16,88 tỗn CO2e/ha/nởm), ỗt mn (15,1
tỗn CO2e/ha/nởm) v thỗp nhỗt trờn ỗt phự sa
canh tỏc 2 vý lỳa (13,38 tỗn CO2e /ha/nởm).


Chu S Huõn, Mai Vn Trnh, Cao Vit H, Bựi Th Phng Loan, V Th Hng,
inh Quang Hiu, o Th Minh Trang, Bựi Th Thu Trang

Bõng 4. Phỏt thõi khớ nh kớnh t canh tỏc lỳa nc
ti cỏc im quan trc tợnhThỏi Bỡnh 2018
V
V
xuõn

Loi t,
h thng cõy trng
t mn (2 lỳa)

Nng sut lỳa
(kg/ha)
8.120

ab

t phự sa (2 lỳa)

5.930

188,948


t phự sa (2 lỳa - mu)

6.090

299,227

b

5.110

LSD05
t mn (2 lỳa)

369,669

bc

41,428
5.860

371,159

1,252

c

1,827

a


9.335,765

0,059

1.037,631

0,292

c

0,823

b

7.624,190

0,371

366,894

0,722

a

4.883,414

0,316

0,455


0,322

bc

9.240,888

bc

1,577

a

1,484

bc

4,473

c

1,789

ab

8.502,382

a

9.259,661


ab

Lng phỏt thi/n v
sn phm
(kg CO2e/kg thúc)

ab

5.863,628

bc

0,536
0,482

bc

335,670

2.070

b

Tng lng phỏt thi/v
(kg CO2e/ha)

c

a


5.730

LSD05

0,417

364,204

t phự sa (2 lỳa - mu)

5.240

N2O
(kg/ha/v)

b

t phự sa (2 lỳa)

t phốn (2 lỳa)

C
nm

229,573

a

t phốn (2 lỳa)


V
mựa

CH4
(kg/ha/v)

9.375,068

63,326

0,064

1.567,091

t mn (2 lỳa)

13.980

593,777

0,872

15.104,516

1,080

t phự sa (2 lỳa)

11.660


542,618

0,907

13.385,796

1,148

t phự sa (2 lỳa - mu)

8.160

666,121

0,774

16.883,851

2,069

t phốn (2 lỳa)

10.350

740,828

0,638

18.710,833


1,808

Ghi chỳ: V mựa nm 2018 khu vc lỳa thớ nghim trờn t phự sa 2 lỳa - mu b sõu cun lỏ phỏ hi nghiờm
trng nờn nng sut gim mnh.

ỏnh giỏ mc phỏt thõi khớ nh kớnh
t canh tỏc lỳa, cũn cú th s dýng thờm chợ
tiờu H s phỏt thõi khớ nh kớnh quy ra kg
CO2e/kg thũc. Tuy lỵng phỏt thõi ỗt phốn
cao nhỗt nhỵng do mỗt mựa vý mựa nởm 2018
tọi im TB3 nờn h s phỏt thõi ỗt phự sa
ny l cao nhỗt v ọt 2,069kg CO2e/kg thúc.
Cỵng phỏt thõi khớ nh kớnh cao th 2 ỗt
phủn sau ũ ti ỗt phự sa 2 lỳa v thỗp nhỗt l
ỗt mn (1,08kg CO2e/kg thúc). Tuy nhiờn, chợ
s ny cú th cổn thớ nghim thờm vỡ vý mựa
nởm 2018 im TB3 nởng suỗt b họ xung
nhiu do tỏc ng cỷa sõu cun lỏ.

4. KT LUN
Qua kt quõ nghiờn cu phỏt thõi khớ nh
kớnh trờn ba loọi ỗt chớnh trng lỳa tọi Thỏi
Bỡnh, mt s kt luờn ỵc rỳt ra nhỵ sau:
ng thỏi phỏt thõi khớ mờ tan trong vý
xuõn tỗt cõ cỏc loọi ỗt tởng liờn týc t khi
lỳa bộn r hi xanh v ọt cao nhỗt thi kỡ ú
nhỏnh. Sau ũ, phỏt thõi thay i phý thuc vo
ch nỵc trong rung. Vi ỗt phốn, phỏt thõi


củn tởng n tờn thi k tr vi tc phỏt thõi
cao nhỗt n 32mg CH4/m2/gi. Trong vý mựa,
tỗt cõ cỏc im o trờn cỏc loọi ỗt u cú chung
mt xu hỵng tởng phỏt thõi ngay sau khi cỗy
v ọt tc phỏt thõi ti a n 28mg
CH4/m2/gi trong giai oọn t ú nhỏnh n
phõn húa hoa, sau ũ phỏt thõi giõm dổn n
khi thu hoọch.
ng thỏi phỏt thõi khớ N2O trong vý xuõn
trờn cỏc loọi ỗt rỗt khỏc nhau theo cỏc giai
oọn sinh trỵng v ch bũn phồn ọm v
phỏt thõi ọt cao nhỗt vo thi k tr vi tc
n 0,4mg N2O/m2/gi. Sau ũ phỏt thõi giõm
dổn n khi thu hoọch.
Tng phỏt thõi khớ nh kớnh trờn 3 loọi ỗt
trng lỳa Thỏi Bỡnh ỵc xp họng theo th t
tởng dổn l trờn ỗt phự sa canh tỏc 2 vý lỳa
(13,38 tỗn CO2e/ha/nởm) < ỗt mn (15,1 tỗn
CO2e/ha/nởm) < ỗt phự sa 2 lỳa- mu (16,88
tỗn CO2e/ha/nởm) < ỗt phốn (18,71 tỗn
CO2e/ha/nởm). H s phỏt thõi trong canh tỏc
lỳa (kg CO2e/kg thúc) trong vý xuõn lổn lỵt t
thỗp n cao l ỗt mn (0,722) < ỗt phự sa 2

121


Nghiờn cu phỏt thi khớ nh kớnh trờn t trng lỳa tnh Thỏi Bỡnh

lỳa (0,823) < ỗt phự sa 2 lỳa 1 mu (1,252) <

ỗt phốn (1,827). Trong vý mựa, lổn lỵt l ỗt
phự sa 2 lỳa (1,484) < ỗt mn (1,577) < ỗt
phốn (1,789) < ỗt phự sa 2 lỳa - mu (4,473).

LI CM N
Bi bỏo l mt phổn cỷa ti Nghiờn cu
xõy dng h s phỏt thõi khớ nh kớnh quc gia
cho cõy lỳa v cỏc loọi cõy trng cọn chỷ yu
phýc vý kim kờ khớ nh kớnh v xõy dng cỏc
giõi phỏp giõm nh phỏt thõi khớ nh kớnh cỷa
ngnh nụng nghip, Mó s: BKH.21/16-20.
Nhúm tỏc giõ xin chõn thnh cõm n chỵng
trỡnh Khoa hc v Cụng ngh cỗp quc gia v
TNMT&BKH ó tọo iu kin cho nhúm thc
hin nghiờn cu ny.

TI LIU THAM KHO
Azeem Tariq, Quynh Duong Vu, Lars Stoumann
Jensen, Stephane de Tourdonnet, Bjoern Ole
Sander, Reiner Wassmann, Trinh Van Mai &
Andreas de Neergaard (2017). Mitigating CH4 and
N2O emissions from intensive rice production
systems in northern Vietnam: Efficiency of
drainage patterns in combination with rice residue
incorporation, Agriculture, Ecosystems and
Environment. 249: 101-111, />1016/j.agee.2017.08.011.
o Minh Trang, Hunh Th Lan Hng, Mai Vn
Trnh & Chu S Huõn (2019). Du vt carbon ca
lỳa go Vit Nam: Tớnh toỏn thớ im cho xó Phỳ
Lng, huyn ụng Hng, tnh Thỏi Bỡnh vo v

xuõn v v mựa. Tp chớ Nụng nghip v Phỏt
trin nụng thụn. 10: 3-11.
Forster P., Ramaswamy V., Artaxo P., Berntsen T.,
BettsR., FaheyD.W., Haywood J., Lean J., Lowe
D.C., Myhre G., Nganga J., Prinn R., Raga G.,
Schulz M. & Van Dorland R. (2007). Changes in
Atmospheric Constituents and in Radiative
Forcing. In: Climate Change.
Islam M.R., Siddique I.A., Ali M.H., Islam M.R. &
Mahmud A.A. (2019). Rice genotypic variation in
methane emission patterns under irrigated culture.

122

Fundamental and Applied Agriculture. 4(1): 693703. doi: 10.5455/faa.10569.
Lindau C.W., Bollich P.K., DeLaune R.D., Patrick
W.H.Jr.& Law V.J. (1991).Effect of Urea Fertilizer
and Environmental Factors on CH4 Emissions
from a Louisiana, U.S.A. Rice field.Plant
Soil. 136: 195-203.
Mai Vn Trnh (Ch biờn), Bựi Th Phng Loan, V
Dng Qunh, Cao Vn Phng, Trn Kim Tớnh,
Phm Quang H, Nguyn Hng Sn, Trn Vn
Th, Bjoern Ole Sander, Trn Tỳ Anh, Trn Thu
H, Hong Trng Ngha & Vừ Th Bch Thng
(2016). S tay hng dn o phỏt thi khớ nh kớnh
trong canh tỏc lỳa. Nh xut bn Nụng nghip.
Nguyn Hu Thnh &Nguyn c Hựng (2012).Tỡnh
hỡnh phỏt thi khớ metan do hot ng canh tỏc lỳa
nc khu vc BSH. Tp chớ Nụng nghip v

Phỏt trin nụng thụn. 10(1): 165-172.
Pandey A., Van Trinh Mai, Duong Quynh Vu, Thi
Phuong Loan Bui, Thi Lan Anh Mai, Lars
Stoumann Jensen & Andreas de Neergaard (2014).
Organic matter and water management strategies to
reduce methane and nitrous oxide emissions from
rice paddies in Vietnam. Agriculture, Ecosystems
and Environment. 196: 137-146.
Smith K.A. & Conen F. (2004). Impacts of land
management on fluxes of trace greenhouse
gases.Soil Use Manage. 20: 255-263. doi:10.1079/
SUM2004238.
Van Trinh Mai, Mehreteab Tesfai, Andrew Borrell,
Udaya Sekhar Nagothu, Thi Phuong Loan Bui,
Duong Quynh Vu & Le Quoc Thanh (2017). Effect
of organic, inorganic and slow release urea
fertilisers on CH4 and N2O emissions from rice
paddy.Paddy Water Environ. 15(2): 317-330. DOI:
10.1007/s10333-016- 0551-1.
Vin Mụi trng Nụng nghip (2017). Xõy dng h
thng o c - bỏo cỏo - thm nh (MRV) cho h
thng IFES c la chn bao gm canh tỏc lỳa v
bp khớ húa, bỏo cỏo tng kt d ỏn Tng cng
tớnh sn sng cho NAMA: xõy dng nng lc cho
h thng lng thc v nng lng tng hp ti
Vit Nam.
V Hng & Mai Vn Trnh (2017). Nghiờn cu tớnh
toỏn phỏt thi khớ nh kớnh theo khụng gian cho
canh tỏc lỳa ti tnh Thỏi Bỡnh, Tp chớ Khoa hc
v Cụng ngh Nụng nghip Vit Nam. Vin Khoa

hc Nụng nghip Vit Nam. 76(3): 65-71.



×