ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC :VẼ KỸ THUẬT
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ :TRUNG CẤP và CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐ
ngày…….tháng….năm…..
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Việc tổ chức biên soạn và sản xuất một số giáo trình phục vụ cho đào tạo
các ngành là một sự cố gắng lớn của trường CAO ĐẲNG NGHỀ nhằm từng
bước thống nhất nội dung dạy và học trong nhà trường.
Nội dung giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở giảng dạy ở kết hợp với
những nội dung mới nhằm đáp ứng nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa.Đề cương giáo trình đã được ban
chuyên môn thẩm định và góp ý kiến thiết thực ,giúp cho tác giả biên soạn
phù hợp hơn.
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Bản vẽ kỹ thuật ra đời và phát triển theo nhu cầu của đời sống con người
và theo sự đòi hỏi của thực tiễn sản xuất.Hình thức và nội dung của bản vẽ
cũng thay đổi theo sự phát triển không ngừng của sản xuất xã hội.Sự ra đời
của bản vẽ là khả năng diễn tả sự vật và sự tích lũy những kiến thức hình
học trong việc đo đạc ruộng đất, trong việc xây dựng các nhà ở.Sự phát triển
của bản vẽ đã trải qua nhiều thế kỷ nay.
Trước đây, khi xây dựng các công trình người ta vẽ trực tiếp các hình biểu
diễn các công trình ngay trên mặt đất nơi công trình đã được xây dựng, sau đó
các bản vẽ mặt bằng này được thực hiện trên các phiến đá, các bảng gỗ bằng
những hình vẽ thô sơ và đơn giản.
Ngày nay bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bằng các phương pháp biểu
diễn khoa học, chính xác và hoàn chỉnh theo các tiêu chuẩn thống nhất của
quốc gia và quốc tế với những dụng cụ vẽ tinh xảo và tự động hóa. Ở nước
ta môn vẽ kỹ thuật đã được giảng dạy và nghiên cứu trong các trường Đại
Học, Cao Đẳng, và các trường trung học chuyên nghiệp.
Năm 1974 tiêu chuẩn “bản vẽ cơ khí” được sửa đổi và thuộc hệ thống tiêu
chuẩn “ tài liệu thiết kế” trong những năm đổi mới nền kinh tế của nước ta
đã dần dần hòa nhập với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 16 tháng 11 năm 2015
CHỦ BIÊN
3
n vừa xóa.
Project: dùng để xóa các đoạn của mô hình 3 chiều.
Lệnh Extend: Kéo dài đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Extend
Extend ↵ hoặc Ex ↵.
Toolbar
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Select boundary edges: (Projmode = UCS, Edgemode = No extend)
Select objects: chọn đối tượng làm đường biên, (có thể chọn nhiều biên một lúc).
Select objects: ↵ (kết thúc việc chọn đối tượng).
<Select object to extend>/Project/Edge/Undo: chọn đối tượng cần kéo dài hoặc các
lựa chọn sau:
Undo: hủy bỏ 1 lựa chọn trước đó.
Project: Lệnh Extend có tác dụng hay không đối với mô hình khung dây 3D.
Edge: cho phép kéo dài đối tượng đến đường biên không giao với nó.
<Select object to extend>/Project/Edge/Undo: e ↵
123
Extend/ No extend <No extend>: Chọn E hoặc N.
Extend: cạnh biên là toàn bộ phương của đoạn thẳng được chọn.
<No extend>: cạnh biên chỉ có tác dụng trên đoạn thẳng đó.
Lệnh Break: cắt, bẻ gãy đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Break
Break ↵ hoặc Br ↵.
Toolbar
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Command: break ↵
Select objects: chọn đối tượng cần bẽ gãy, (có thể đồng thời là một điểm thứ nhất).
Enter second point (or F for first point): chọn điểm thứ hai cần bẻ gãy, (chỉ cần chọn
tương đối).
Lựa chọn F:
Enter second point (or F for first point): f ↵
Enter first point: chọn điểm thứ nhất.
Enter second point: chọn điểm thứ hai.
Lệnh Chamfer: tạo đường vát xiên tại góc giao của hai đường thẳng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Chamfer
Chamfer ↵ hoặc Cha
↵.
Toolbar
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
(TRIM mode) Curent chamfer Dist1 = 1.0000, Dist2 = 1.0000: giá trị độ dài vát trên
hai cạnh.
Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/<Select first line>: chọn cạnh thứ nhất hoặc
các lựa chọn.
Select second line: chọn cạnh thứ hai.
Các lựa chọn:
124
Polyline: tạo góc vát xéo trên tất cả các góc của polyline
Distance: nhập giá trị khoảng cách mới.
Angle: nhập góc vát xéo
Trim: vát xiên và cắt bỏ cạnh thừa.
Method: lựa chọn vát theo góc hay theo khoảng cách.
* Ví dụ:
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 0.50000, Dist2 = 0.5000: (giá trị khoảng cách
vát hiện hành là 0.5)
Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/<Select first line>: d ↵ (để nhập khoảng cách
mới)
Enter first chamfer distance <0.5000>: 500 ↵ (nhập khoảng cách thứ nhất).
Enter second chamfer distance <0.5000>: 500 ↵ (nhập khoảng cách thứ hai).
Command: ↵ (lặp lại lệnh)
CHAMFER
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 500, Dist2 = 500
Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/<Select first line>: chọn cạnh thứ nhất.
Select second line: chọn cạnh thứ hai.
Lệnh Fillet: Tạo cung tròn tại điểm giao của hai đường thẳng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Fillet
Fillet ↵ hoặc F ↵.
Toolbar
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
(TRIM mode) Current fillet radius = 0.3000 (giá trị của bán kính cung tròn hiện hành)
Polyline/Radius/Trim/<Select first object>: chọn cạnh thứ nhất hoặc các lựa chọn.
Select second object: chọn cạnh thứ hai.
Các lựa chọn:
125
Polyline: tạo cung tròn tại các đỉnh của polyline.
Radius: nhập giá trị bán kính mới.
Trim: cắt bỏ đoạn thừa của các cạnh (No Trim hay Trim).
Lệnh Explore: phá vỡ liên kết giữa các đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Explore
Explore ↵ hoặc X ↵.
Toolbar
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Select objects: chọn các đối tượng hoặc khối, kích thước …
Select objects: ↵ thực thi và kết thúc lệnh.
126
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Vẽ kỹ thuật cơ khí –Tập 1 Trần Hữu Quế
2. Vẽ kỹ thuật cơ khí –Tập 1 Trần Hữu Quế
3. Bài tập Vẽ kỹ thuật cơ khí –Tập 1 Trần Hữu Quế
4. Bài tập Vẽ kỹ thuật cơ khí –Tập 2 Trần Hữu Quế
5.Giáo trình Vẽ kỹ thuật Trần Hữu QuếNguyễn Văn
Tuấn
127
128