Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giáo trình Hàn ống công nghệ - Nghề: Hàn - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.6 MB, 60 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ
NGHỀ : HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHÊ VÀ TRUNG C
̀
ẤP NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số:  04  /QĐ­CĐN…   ngày 4 tháng1 năm  
2016 …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR ­ VT

1


Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016

2


MÔ ĐUN
 HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ 
Mã số mô đun: MĐ20
Thời gian mô đun: 165 giờ ;(Lý thuyết : 22giờ ; Thực hành 143 giờ )
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
­ Vị  trí: Là môn đun được bố  trí cho sinh viên sau khi đã học xong các 
môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB­XH và học xong các môn học bắt 
buộc của đào tạo chuyên môn nghề  từ  MH07 đến MH10 và mô đun chuyên 
nghành MĐ11 – MĐ19.
­ Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:


­ Giải thích yêu cầu kỹ  thuật khi hàn các loại  ống chịu áp lực cao,  ống  
chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất.
­ Chuẩn bị  dụng cụ, thiết bị  hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ  thuật và 
an toàn. 
­ Chuẩn bị  mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp ô­xy hoá, 
đúng kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
­ Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảm bảo vị  trí tương quan 
giữa các chi tiết.
­

Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực, 

lưu lượng khí, loại khí bảo vệ.
­ Hàn nối các loại  ống dẫn dầu, dẫn khí,  ống chịu áp lực cao,  ống chịu 
nhiệt,  ống chịu ăn mòn hoá chất bằng thiết bị  hàn TIG, đảm bảo chắc kín, 
không rỗ khí.
­ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. 
­ Sửa chữa các khuyết tật của mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
­ Tuân thủ quy định, quy phạm  trong quy trình hàn ống công nghệ cao.  

3


­ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh  
viên.   

4


III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 

1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TT

Tên các bài trong mô đun

Thời gian

Hình thức 
giảng dạy

1

Hàn ống 1G (TIG + SMAW)

25

Tích hợp 

2

Hàn ống 2G (TIG + SMAW)

40

Tích hợp  

 

Kiểm tra bài 1


10

 

3

Hàn ống 2G (SMAW + SMAW)

40

Tích hợp  

4

Hàn ống 6G (TIG + SMAW)

40

Tích hợp  

 

Kiểm tra bài 3

10

 

165


 

6

Cộng 

5


BÀI 1
HÀN ỐNG Ở VỊ TRÍ 1G
Giới thiệu.
Hàn ống giáp mối ở vị trí 1G là  một vị trí hàn được sử dụng rất rộng rãi 
trong các ngành công nghiệp đặc biệt là chế tạo bồn bể. Được trang bị kiến 
thức và có kỹ  năng thành thạo khi thực hiện mối hàn 1G giúp người học áp 
dụng vào thực tế sản xuất và phát triển nghề nghiệp.
Mục tiêu:
­ Chuẩn bị được phôi hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
­ Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và lớp hàn.
­ Gá phôi hàn chắc chắn, đảm bảo yêu cầu.
­ Hàn được mối hàn ống ở vị trí 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
­ Kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
­ Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
NỘI DUNG
1. Chuẩn bị thiết bị , dụng cụ  và phôi hàn
1.1  Đọc bản vẽ:

 

6



1.2 .Các kiểu liên kết hàn khi hàn ống:
Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây:
­ Hàn  ống đối đầu   không vát mép: với  ống có chiều dày thành  ống :  
s<4mm.
­ Hàn  ống đối đầu   có vát mép chữ  V:với  ống có chiều dày thành  ống 
s>4mm.
­ Hàn ống đối đầu vát mép chữ  X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn 
và có chiều dày thành ống : S>24mm).

Hình 1.1:Các kiểu  liên kết hàn ống đối đầu.
1­Đối đầu không vát mép; 2­Đối đầu vát mép chữ V;
3­Đối đầu vát mép chữ X; 4­Đối đầu vát mespchwx U.

nhỏ).

­ Hàn  ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào  ống có đường kính 

7


Hình 1.2: Kiểu  liên kết hàn ống lồng.

­ Hàn nối ống với mặt phẳng.

Hình 1.3  Kiểu  liên kết hàn ống vào mặt phẳng.

­ Hàn ống giao nhau (hàn nút).


Hình 1.4  Kiểu  liên kết hàn ống giao nhau.
1.3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn:
 * Thiết bị hàn ống:
­ Thiết bị  hàn điện hồ quang AC/DC.
8


­   Thiết   bị   hàn   TIG   đồng   bộ:   Máy   hàn   (TIG   LINCONL   275,   TIG  
ESAB350), mỏ  hàn TIG, đồng hồ  giảm áp, chụp khí, pép chia khí, kẹp điện 
cực, điện cực không nóng chảy wolfram.
­ Thiết bị hàn MIG – MAG đồng bộ.
­ Máy mài cầm tay.
­ Máy mài trụ.
­ Máy cắt ống tự động.
­ Máy tiện.
­ Đồ gá hàn.
­ Tủ sấy cá nhân.
* Dụng cụ dùng trong hàn ống:
­ Búa gõ xỉ
­ Bàn chải sắt.
­ Kìm kẹp phôi. 
­ Mỏ lết. 
­ Búa nhỏ dùng để nắn phôi.
­ Mặt nạ hàn.
­ Bàn hàn.
­ Khối V hoăc khối U dùng để gá phôi.
­ Dụng cụ đo kiểm mối hàn.
­ Bảo hộ lao động: găng tay da, quần áo, mũ bảo hộ…..
* Vật liệu dùng trong hàn ống.
­ Ống thép Carbon A106 có đường kính Ф168 x 11mm .

­ Que hàn thép carbon : E6013, E7016  Ф3,2mm và Ф2,6mm
­ Dây hàn MIG/MAG : E71T­1, ER70S đường kính Ф1,2 mm.
­ Khí bảo vệ : , Ar, O2 .
­ Que hàn phụ cho hàn TIG : ER70S Ф2,4mm .
1.4. chuẩn bị phôi hàn:

9


Hình 1.5  Bản vẽ chi tiết mối hàn ống giao đầu vát mép vị trí ngang(1G).
* Chuẩn bị phôi :
­ Cắt phôi đúng kích thước(dùng máy cắt ống tự động hoặc máy tiện).
­ Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ  sét trên bề  mặt phôi, với khoảng rộng 
30mm tính từ mép hàn.
­ Chuẩn bị  mép hàn đúng yêu cầu bản vẽ  : Góc vát 30o  , mép   cùn 1­
1,5mm

 
Hình 1.6  Chuẩn bị phôi.

10


2. Gá phôi:
­ Mỗi học viên chuẩn bị hai phôi ống đường kính Ф168 x 11mm đã được 
vát mép.
­ Dùng khối V hoặc khối U  làm giá để gá phôi.

Hình 1.7  Cách đính phôi.
­ Đặt phôi lên đồ gá, đặt khe hở giữa 2 phôi khoảng 3­4mm

­ Kiểm tra độ đồng tâm, độ lệch mép của 2 phôi.
­ Tiến hành hàn đính 4 điểm cách đều nhau, chiều dài mối hàn đính 20­
30mm.
­ Kiểm tra lại phôi, nếu không đạt yêu cầu thì đính lại.
3.  Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn ngang (1G): ống xoay.
3.1  Hàn bằng phương pháp hàn TIG: Chỉ áp dụng cho hàn lớp lót.
Hàn TIG là phương pháp hàn cho mối hàn chất lượng cao. Hàn TIG 
thường áp dụng khi hàn các mối hàn có chiều dày mỏng, chiều dày của vật  
liệu hàn khi hàn bằng phương pháp này nhỏ  hơn hoặc bằng ¼”. Hàn TIG 
thường được sử dụng khi hàn hợp kim màu như đồng, nhôm, hợp kim mangan 
… thép không gỉ và hàn lớp lót trong các tuyến ống công nghệ chịu áp lực cao.
3.1.1 Chọn chế độ hàn:
­ Vận hành máy hàn TIG ESAB ­ 350, chọn kiểu dòng hàn DC ­  (đấu 
thuận).
­ Chọn điện cực wolfram Ø 2.4mm, đã mài nhọn.
11


­ Phần nhô của điện cực : 1,5 – 2,5d.
­ Que hàn TIG ER70S  Ø 2.4mm.
­ Dòng điện hàn :    Ih = 85 – 100 (A)  
­ Tốc độ hàn: 50­70 mm/p.
­ Lưulượng khí  Ar bảo vệ: 7­10 lít/phút.

 
Hình 1.8 Chuẩn bị điện cực W.
3.1.2  Kỹ thuật hàn lớp lót:
­  Đặt phôi lên bàn hàn   hoặc đồ  gá hàn sao cho  ống nằm  ở  vị  trí nằm  
ngang.
­ Nghiêng mỏ hàn so với trục   đi qua tâm và bể hàn một góc 30o.

­ Que hàn hợp với mỏ hàn một góc 100o .
­ Đặt đầu que hàn nằm trên mép cùn của ống.
­ Mỏ hàn dao động theo hình răng cưa , tịnh tiến từ dưới lên.
­ Một tay cầm mỏ hàn, một tay que hàn.
­ Khi bắt đầu hàn phải nung cho kim loại vật hàn nóng chảy ra tạo thành 
vũng hàn, lúc này bắt đầu cho que hàn phụ  vào. Cho que hàn phụ  nhằm đắp  
đầy mối hàn.
­ Tiến hành hàn từ vị trí 9h­12h, sau đó dùng kìm rèn xoay phôi hàn 180 o 
hàn phía đối xứng.
­ Xoay ống và hàn cho hết mối hàn theo trình tự trên.

12


Hình 1.9  Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG

Hình 1.10 Kích thước mối hàn lót.

* Hàn bằng phương pháp hàn hồ quang tay: SMAW
Áp dụng cho hàn lớp đầy và lớp phủ trên phôi hàn đã được hàn lót bằng  
phương pháp hàn TIG
+ Chọn chế độ hàn:
­ Chọn que hàn thép E7016­ Ø3,2mm .
­ Chọn dòng điện hàn khoảng 90­100 (A).
­ Tốc độ hàn : 90 – 110 mm/phút
­ Phương pháp dao động que hàn : Răng cưa hoặc bán nguyệt.
­ Góc độ  que hàn : que hàn hợp với chiều dài phôi hàn một góc 90o và 
hợp với đường thẳng đi qua tâm ống với bể hàn 1 góc 10­15o.
13



Hình 1.11  Góc độ khi hàn que  (SMAW) khi hàn ống ở vị trí ngang(1G)
+ Kỹ thuật hàn lớp đầy:
­ Chia ống tròn thành 4 phần bằng nhau 1­2­3­4
­ Bắt đầu mối hàn từ vị trí 3h hoặc 9h và kết thúc ở 12h.
­ Hàn từng đoạn theo thứ tự 1­2­3­4.
­ Sau khi hàn được đoạn 1 xong, xoay  ống 180 o hàn đoạn 2. Tương tự 
xoay đoạn 3 ở vị trí 9­12h, hàn xong lại quay 180o hàn đoạn 4.
­ Trong quá trình hàn luôn xoay tay để  duy trì góc độ  que hàn theo yêu  
cầu.

Hình 1.12  Hàn theo thứ tự 1­2­3­4.
14


­ Bề mặt lớp hàn đầy  cách bề mặt phôi hàn khoảng 1­1,5mm

Hình 1.13  Kích thước lớp hàn đầy.
+ Kỹ thuật  hàn lớp phủ:  Hàn hai đường
Phương pháp hàn lớp phủ giống như phương pháp hàn lớp đầy. Nhưng 
có thêm một số vấn đề sau:
­ Đường hàn sau phủ lên 1/2 đường hàn trước.
­   Chân   của   đường   hàn   phủ   trùm   lên   cạnh   của   mép   hàn   khoảng   1­ 
1,5mm.

Hình 1.14 Kich thước lớp hàn phủ.
* Trình tự thực hiện mối hàn ống 1G
Dụng
T  Nội dung
cụ 

Hình vẽ minh họa
T công việc Thiế
t bị

1

Đọc bản
vẽ

Yêu cầu đạt được

­ Nắm được các 
kích thước cơ bản
­ Hiểu được yêu cầu
kỹ thuật

15


2

3

4

đồ gá, 
­ Kiểm tra 
búa, 
phôi, 
máy 

chuẩn bị 
mài, 
mép hàn
máy 
­ Gá đính
hàn

­ Mặt lắp ghép
phẳng, đồng tâm
­ Chọn đồ gá là thép
V50
­ Chọn chế độ hợp lý
­    Đảm    bảo    an 
toàn
cho  người  và  thiết 
bị
­  Giao  động  và  góc
độ  đúng  kỹ 
thuật
­    Góc    độ    que    hàn 
luôn thay đổi đều 
theo từng vị trí trên 1 

Máy 
Tiến hành  hàn, 
hàn
máy 
mài

­ Phát hiện được 

các khuyết tật của 
mối hàn

Kiểm tra

4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
T
T

Tên

Chi
tiết 
1 không 
đồng 
trục
Mối
hàn 
2 bám 
lệch 
trục

Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân
­ Do quá trình lắp
ghép
­ Do mối đính quá 
nhỏ  chi  tiết  bị 
biến dạng khi hàn


Cách khắc phục
­ Kiểm tra lại trước
khi hàn
­ Đính phôi chắc
chắn

­ Ngồi không đúng 
­ Ngồi đúng tư thế
tư thế
­ Không quan sát 
kỹ vùng nóng 
chảy

16


5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn.
Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường hoặc qua kính lúp) để 
xác định:
­ Bề mặt mối hàn.
­ Chiều rộng mối hàn.
­ Chiều cao mối hàn.
­ Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn.
­ Đo độ lệch
­ Đo cháy chân
­ Đo chiều cao mối hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
­ Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn.
­ Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay.

­ Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt.
­ Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện và báo cho người có trách nhiệm sử 
lý.
­ Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.

17


BÀI TẬP VÀ SẢN PHẨM THỰC HÀNH
Kiến thức:
 Câu    1   : Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối
hàn ống giáp mối không vát cạnh vị trí 1GR với chiều dày phôi là 5 mm?
 Câu     2   :  Trình  bày  công  tác  chuẩn  bị,  tính  toán  chế  độ  hàn  cho  mối hàn 
giáp mối ống có vát cạnh vị trí 1GR với chiều dày phôi là 10 mm?
Kỹ năng:
 Bài    t ập    ứ n
    g    d   ụn g
    : Hàn giáp mối vị trí 1G ­ bản vẽ kèm theo.
­ Vị trí hàn: 1GR
­ Phương pháp hàn: SMAW
­  Vật  liệu:  Thép  ống  có  đường  kính70mm,  vật  liệu  CT3  hoặc  tương 
đương.
­ Vật liệu hàn:
*  SMAW:  que  hàn  Ф2.6,  Ф3.2  mm  E7016  (LB­52  KOBELCO)  hoặc 
tương đương.
­ Thời gian: 04 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)

 Y êu
      c ầ
   u

     k   ỹ    th   u ậ
   t  :
­ Mối hàn đúng kích thước

18


­ Mối hàn  không bị khuyết tật

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG
1.  Bài  tập  ứng  dụng  phải  thực  hiện  đúng  phương  pháp,  đúng  vị  trí 
hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài 
đó sẽ bị loại và không được tính điểm.
2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn.
3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn.
4. Hàn đính
­ Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm.
5. Phương pháp hàn.
­ Hàn hồ quang tay: SMAW ­ MMA ­ 111.
6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút.
7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm 
tuân thủ các qui định: 30 điểm
­  Thời  gian  thực  hiện  bài  tập  vượt  quá  5%  thời  gian  cho  phép  sẽ 
không được đánh giá.
­  Thí  sinh  phải  tuyệt  đối  tuân  thủ  các  qui  định  an  toàn  lao  động,  các 
qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá

Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng

Nội dung

Hệ số

Đánh giá theo mục tiêu về kiến thức của bài đề  0.3
ra
Đánh giá theo mục tiêu về kỹ năng của bài đề ra 0.5
Tác phong công nghiệp ,Thời gian thực hiện bài  0.2
tập , an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng

19


20


BÀI 2
HÀN ỐNG Ở VỊ TRÍ 2G
Giới thiệu
Hàn ống  ở  vị trí 2G là vị trí hàn tương đối khó thực hiện, trong quá trình 
hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của trọng lực nên dễ sinh ra các khuyết 
tật.  Được  trang  bị  kiến  thức  và  có  kỹ  năng  thành  thạo  khi  thực hiện  mối 
hàn  2G  giúp  người  học  áp  dụng  vào  thực  tế  sản  xuất  và  phát triển nghề 
nghiệp.
Mục tiêu:

­  Chuẩn  bị  được  phôi  hàn  đúng  kích  thước  bản  vẽ,  đảm  bảo  yêu  cầu 
kỹ thuật.
­ Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và lớp hàn.
­ Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước, đúng vị trí hàn.
­  Hàn  được  mối  hàn  ống  ở  vị  trí  2G  đúng  kích  thước  và  yêu  cầu  kỹ 
thuật.
­ Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
­ Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ và phôi hàn.
1.1  Đọc bản vẽ:

100

Ø60

SMAW(2G)

21


100

Ø50
 Y êu
      c ầ
   u
     k   ỹ    th   u ậ
   t  :
­ Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh

­ Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật
1.2 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay
1.2.2. Dụng cụ:
­ Dụng cụ phụ trợ dùng trong hàn hồ quang tay
­ Thước đo kiểm mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
­ Thép F 60x5x100số lượng 02 đoạn cho một học sinh
2. Tính chế độ hàn
2.1  Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:

d =  + 1
       2
Thay số S = 5 mm ta có d = 3 mm. Chọn d = 3,2 mm.
2.2    Cường   độ   dòng   điện  
hàn
Khi  hàn  ở  vị  trí  đứng  do  kim  loại  lỏng  của  bể  hàn  chịu  tác  dụng  của 
trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta 
phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 
10 ÷ 15 % so với hàn bằng.
Áp dụng công thức :
Tr  ong đó  :
22


I = ( α + β.d ).d

(A)


β= 6)
β,  α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (α =20,
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih  = 110 (A).
2.3  Điện áp hàn
Áp dụng công thức:
Tr  ong đó  :
Uh  = a + b.lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b  là  tổng  điện  áp  rơi trên  một  đơn  vị  chiều dài  cột  hồ  quang, b = 15,7 
V/cm.
lhq  là chiều dài cột hồ quang, lhq  = 0,32 (cm)
Thay  số  ta  được  :  Uh    =  (20  ÷  25)  V.  Khi  hàn  giáp  mối  chọn  hồ 
quang trung bình nên ta chọn Uh  = 22 V.
3. Kỹ thuật  hàn ống ở vị trí 2G
Khi hàn ống ở vị trí ngang chiều rộng của mỗi đường hàn hoặc mỗi lớp 
của kim loại mối hàn không vượt quá 3 lần đường kính điện cực hàn để tránh 
giao  động ngang nhiều. vì  lý do  này khi hàn  ống  ở  vị trí hàn ngang yêu cầu 
nhiều lớp của kim loại mối hàn. Sau khi hàn đường hàn đáy và lượt hàn thứ 
2, các đường hàn tiếp theo được đắp theo kiểu so le.
∙ Hàn đường hàn đáy.
Cường độ dòng điện hàn  ở  vị trí hàn 2G thường nhỏ hơn dòng điện hàn 
ở vị trí 5G. Góc nghiêng của điện cực khi hàn đường hàn đáy ở tư thế hàn 2 G 
như hình 4­1. Góc này có thể duy trì khi hàn xung quanh ống. Góc nghiêng của 

điện  cực  không  vượt  quá  5 so  với  mặt  phẳng  ngang.  Nếu  góc  này  lớn  sẽ 
xẩy ra hiện tượng cháy lẹm, đây là nguyên nhân của nứt nhất là ống có chiều 

23



dầy lớn.

90°

90°

Điện cực

Hình 2.1 Góc nghiêng điện cực

Điện cực

1

Hình 2.2 chiều dài hồ quang
Để  hàn  đường  hàn  đáy  thì  chiều  dài  cột  hồ  quang  tới  cạnh  mặt  chân 
mối  hàn  khoảng  1mm (  hình  4­2).  Mối  hàn  không  thể  bắt  đầu  từ  mối  hàn 
đính, thường nó được bắt đầu cách mối hàn đính khoảng 40 – 50mm
Hồ  quang  được mồi  ở  đỉnh  liện kết  của mối hàn, chiều dài  hồ  quang 
được duy trì cho đến khi ổn định khi đó chiều dài hồ quang được rút ngắn 

24


lại  1mm  và  giữ  tại  chỗ  đến  khi  lỗ  khoá  được  hình  thành  lúc  đó  mới  thực 
hiện dao động ngang que hàn.

25



×