ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ
NGHỀ : HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHÊ VÀ TRUNG C
̀
ẤP NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 04 /QĐCĐN… ngày 4 tháng1 năm
2016 …………........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR VT
1
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
2
MÔ ĐUN
HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ
Mã số mô đun: MĐ20
Thời gian mô đun: 165 giờ ;(Lý thuyết : 22giờ ; Thực hành 143 giờ )
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí: Là môn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các
môn học chung theo quy định của Bộ LĐTBXH và học xong các môn học bắt
buộc của đào tạo chuyên môn nghề từ MH07 đến MH10 và mô đun chuyên
nghành MĐ11 – MĐ19.
Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Giải thích yêu cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao, ống
chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất.
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
an toàn.
Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp ôxy hoá,
đúng kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảm bảo vị trí tương quan
giữa các chi tiết.
Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực,
lưu lượng khí, loại khí bảo vệ.
Hàn nối các loại ống dẫn dầu, dẫn khí, ống chịu áp lực cao, ống chịu
nhiệt, ống chịu ăn mòn hoá chất bằng thiết bị hàn TIG, đảm bảo chắc kín,
không rỗ khí.
Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Sửa chữa các khuyết tật của mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn ống công nghệ cao.
3
Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh
viên.
4
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Hình thức
giảng dạy
1
Hàn ống 1G (TIG + SMAW)
25
Tích hợp
2
Hàn ống 2G (TIG + SMAW)
40
Tích hợp
Kiểm tra bài 1
10
3
Hàn ống 2G (SMAW + SMAW)
40
Tích hợp
4
Hàn ống 6G (TIG + SMAW)
40
Tích hợp
Kiểm tra bài 3
10
165
6
Cộng
5
BÀI 1
HÀN ỐNG Ở VỊ TRÍ 1G
Giới thiệu.
Hàn ống giáp mối ở vị trí 1G là một vị trí hàn được sử dụng rất rộng rãi
trong các ngành công nghiệp đặc biệt là chế tạo bồn bể. Được trang bị kiến
thức và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mối hàn 1G giúp người học áp
dụng vào thực tế sản xuất và phát triển nghề nghiệp.
Mục tiêu:
Chuẩn bị được phôi hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và lớp hàn.
Gá phôi hàn chắc chắn, đảm bảo yêu cầu.
Hàn được mối hàn ống ở vị trí 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
NỘI DUNG
1. Chuẩn bị thiết bị , dụng cụ và phôi hàn
1.1 Đọc bản vẽ:
6
1.2 .Các kiểu liên kết hàn khi hàn ống:
Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây:
Hàn ống đối đầu không vát mép: với ống có chiều dày thành ống :
s<4mm.
Hàn ống đối đầu có vát mép chữ V:với ống có chiều dày thành ống
s>4mm.
Hàn ống đối đầu vát mép chữ X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn
và có chiều dày thành ống : S>24mm).
Hình 1.1:Các kiểu liên kết hàn ống đối đầu.
1Đối đầu không vát mép; 2Đối đầu vát mép chữ V;
3Đối đầu vát mép chữ X; 4Đối đầu vát mespchwx U.
nhỏ).
Hàn ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào ống có đường kính
7
Hình 1.2: Kiểu liên kết hàn ống lồng.
Hàn nối ống với mặt phẳng.
Hình 1.3 Kiểu liên kết hàn ống vào mặt phẳng.
Hàn ống giao nhau (hàn nút).
Hình 1.4 Kiểu liên kết hàn ống giao nhau.
1.3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn:
* Thiết bị hàn ống:
Thiết bị hàn điện hồ quang AC/DC.
8
Thiết bị hàn TIG đồng bộ: Máy hàn (TIG LINCONL 275, TIG
ESAB350), mỏ hàn TIG, đồng hồ giảm áp, chụp khí, pép chia khí, kẹp điện
cực, điện cực không nóng chảy wolfram.
Thiết bị hàn MIG – MAG đồng bộ.
Máy mài cầm tay.
Máy mài trụ.
Máy cắt ống tự động.
Máy tiện.
Đồ gá hàn.
Tủ sấy cá nhân.
* Dụng cụ dùng trong hàn ống:
Búa gõ xỉ
Bàn chải sắt.
Kìm kẹp phôi.
Mỏ lết.
Búa nhỏ dùng để nắn phôi.
Mặt nạ hàn.
Bàn hàn.
Khối V hoăc khối U dùng để gá phôi.
Dụng cụ đo kiểm mối hàn.
Bảo hộ lao động: găng tay da, quần áo, mũ bảo hộ…..
* Vật liệu dùng trong hàn ống.
Ống thép Carbon A106 có đường kính Ф168 x 11mm .
Que hàn thép carbon : E6013, E7016 Ф3,2mm và Ф2,6mm
Dây hàn MIG/MAG : E71T1, ER70S đường kính Ф1,2 mm.
Khí bảo vệ : , Ar, O2 .
Que hàn phụ cho hàn TIG : ER70S Ф2,4mm .
1.4. chuẩn bị phôi hàn:
9
Hình 1.5 Bản vẽ chi tiết mối hàn ống giao đầu vát mép vị trí ngang(1G).
* Chuẩn bị phôi :
Cắt phôi đúng kích thước(dùng máy cắt ống tự động hoặc máy tiện).
Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên bề mặt phôi, với khoảng rộng
30mm tính từ mép hàn.
Chuẩn bị mép hàn đúng yêu cầu bản vẽ : Góc vát 30o , mép cùn 1
1,5mm
Hình 1.6 Chuẩn bị phôi.
10
2. Gá phôi:
Mỗi học viên chuẩn bị hai phôi ống đường kính Ф168 x 11mm đã được
vát mép.
Dùng khối V hoặc khối U làm giá để gá phôi.
Hình 1.7 Cách đính phôi.
Đặt phôi lên đồ gá, đặt khe hở giữa 2 phôi khoảng 34mm
Kiểm tra độ đồng tâm, độ lệch mép của 2 phôi.
Tiến hành hàn đính 4 điểm cách đều nhau, chiều dài mối hàn đính 20
30mm.
Kiểm tra lại phôi, nếu không đạt yêu cầu thì đính lại.
3. Kỹ thuật hàn nối ống có vát mép ở vị trí hàn ngang (1G): ống xoay.
3.1 Hàn bằng phương pháp hàn TIG: Chỉ áp dụng cho hàn lớp lót.
Hàn TIG là phương pháp hàn cho mối hàn chất lượng cao. Hàn TIG
thường áp dụng khi hàn các mối hàn có chiều dày mỏng, chiều dày của vật
liệu hàn khi hàn bằng phương pháp này nhỏ hơn hoặc bằng ¼”. Hàn TIG
thường được sử dụng khi hàn hợp kim màu như đồng, nhôm, hợp kim mangan
… thép không gỉ và hàn lớp lót trong các tuyến ống công nghệ chịu áp lực cao.
3.1.1 Chọn chế độ hàn:
Vận hành máy hàn TIG ESAB 350, chọn kiểu dòng hàn DC (đấu
thuận).
Chọn điện cực wolfram Ø 2.4mm, đã mài nhọn.
11
Phần nhô của điện cực : 1,5 – 2,5d.
Que hàn TIG ER70S Ø 2.4mm.
Dòng điện hàn : Ih = 85 – 100 (A)
Tốc độ hàn: 5070 mm/p.
Lưulượng khí Ar bảo vệ: 710 lít/phút.
Hình 1.8 Chuẩn bị điện cực W.
3.1.2 Kỹ thuật hàn lớp lót:
Đặt phôi lên bàn hàn hoặc đồ gá hàn sao cho ống nằm ở vị trí nằm
ngang.
Nghiêng mỏ hàn so với trục đi qua tâm và bể hàn một góc 30o.
Que hàn hợp với mỏ hàn một góc 100o .
Đặt đầu que hàn nằm trên mép cùn của ống.
Mỏ hàn dao động theo hình răng cưa , tịnh tiến từ dưới lên.
Một tay cầm mỏ hàn, một tay que hàn.
Khi bắt đầu hàn phải nung cho kim loại vật hàn nóng chảy ra tạo thành
vũng hàn, lúc này bắt đầu cho que hàn phụ vào. Cho que hàn phụ nhằm đắp
đầy mối hàn.
Tiến hành hàn từ vị trí 9h12h, sau đó dùng kìm rèn xoay phôi hàn 180 o
hàn phía đối xứng.
Xoay ống và hàn cho hết mối hàn theo trình tự trên.
12
Hình 1.9 Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG
Hình 1.10 Kích thước mối hàn lót.
* Hàn bằng phương pháp hàn hồ quang tay: SMAW
Áp dụng cho hàn lớp đầy và lớp phủ trên phôi hàn đã được hàn lót bằng
phương pháp hàn TIG
+ Chọn chế độ hàn:
Chọn que hàn thép E7016 Ø3,2mm .
Chọn dòng điện hàn khoảng 90100 (A).
Tốc độ hàn : 90 – 110 mm/phút
Phương pháp dao động que hàn : Răng cưa hoặc bán nguyệt.
Góc độ que hàn : que hàn hợp với chiều dài phôi hàn một góc 90o và
hợp với đường thẳng đi qua tâm ống với bể hàn 1 góc 1015o.
13
Hình 1.11 Góc độ khi hàn que (SMAW) khi hàn ống ở vị trí ngang(1G)
+ Kỹ thuật hàn lớp đầy:
Chia ống tròn thành 4 phần bằng nhau 1234
Bắt đầu mối hàn từ vị trí 3h hoặc 9h và kết thúc ở 12h.
Hàn từng đoạn theo thứ tự 1234.
Sau khi hàn được đoạn 1 xong, xoay ống 180 o hàn đoạn 2. Tương tự
xoay đoạn 3 ở vị trí 912h, hàn xong lại quay 180o hàn đoạn 4.
Trong quá trình hàn luôn xoay tay để duy trì góc độ que hàn theo yêu
cầu.
Hình 1.12 Hàn theo thứ tự 1234.
14
Bề mặt lớp hàn đầy cách bề mặt phôi hàn khoảng 11,5mm
Hình 1.13 Kích thước lớp hàn đầy.
+ Kỹ thuật hàn lớp phủ: Hàn hai đường
Phương pháp hàn lớp phủ giống như phương pháp hàn lớp đầy. Nhưng
có thêm một số vấn đề sau:
Đường hàn sau phủ lên 1/2 đường hàn trước.
Chân của đường hàn phủ trùm lên cạnh của mép hàn khoảng 1
1,5mm.
Hình 1.14 Kich thước lớp hàn phủ.
* Trình tự thực hiện mối hàn ống 1G
Dụng
T Nội dung
cụ
Hình vẽ minh họa
T công việc Thiế
t bị
1
Đọc bản
vẽ
Yêu cầu đạt được
Nắm được các
kích thước cơ bản
Hiểu được yêu cầu
kỹ thuật
15
2
3
4
đồ gá,
Kiểm tra
búa,
phôi,
máy
chuẩn bị
mài,
mép hàn
máy
Gá đính
hàn
Mặt lắp ghép
phẳng, đồng tâm
Chọn đồ gá là thép
V50
Chọn chế độ hợp lý
Đảm bảo an
toàn
cho người và thiết
bị
Giao động và góc
độ đúng kỹ
thuật
Góc độ que hàn
luôn thay đổi đều
theo từng vị trí trên 1
Máy
Tiến hành hàn,
hàn
máy
mài
Phát hiện được
các khuyết tật của
mối hàn
Kiểm tra
4. Cách khắc phục các khuyết tật của mối hàn.
T
T
Tên
Chi
tiết
1 không
đồng
trục
Mối
hàn
2 bám
lệch
trục
Hình vẽ minh họa
Nguyên nhân
Do quá trình lắp
ghép
Do mối đính quá
nhỏ chi tiết bị
biến dạng khi hàn
Cách khắc phục
Kiểm tra lại trước
khi hàn
Đính phôi chắc
chắn
Ngồi không đúng
Ngồi đúng tư thế
tư thế
Không quan sát
kỹ vùng nóng
chảy
16
5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn.
Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường hoặc qua kính lúp) để
xác định:
Bề mặt mối hàn.
Chiều rộng mối hàn.
Chiều cao mối hàn.
Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn.
Đo độ lệch
Đo cháy chân
Đo chiều cao mối hàn
6. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay.
Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt.
Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện và báo cho người có trách nhiệm sử
lý.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
17
BÀI TẬP VÀ SẢN PHẨM THỰC HÀNH
Kiến thức:
Câu 1 : Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối
hàn ống giáp mối không vát cạnh vị trí 1GR với chiều dày phôi là 5 mm?
Câu 2 : Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối ống có vát cạnh vị trí 1GR với chiều dày phôi là 10 mm?
Kỹ năng:
Bài t ập ứ n
g d ụn g
: Hàn giáp mối vị trí 1G bản vẽ kèm theo.
Vị trí hàn: 1GR
Phương pháp hàn: SMAW
Vật liệu: Thép ống có đường kính70mm, vật liệu CT3 hoặc tương
đương.
Vật liệu hàn:
* SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB52 KOBELCO) hoặc
tương đương.
Thời gian: 04 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)
Y êu
c ầ
u
k ỹ th u ậ
t :
Mối hàn đúng kích thước
18
Mối hàn không bị khuyết tật
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG
1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng phương pháp, đúng vị trí
hàn theo qui định. Nếu học sinh lựa chọn sai phương pháp, sai vị trí hàn bài
đó sẽ bị loại và không được tính điểm.
2. Có thể sử dụng bàn chải sắt để làm sạch bề mặt mối hàn.
3. Phôi thi phải được cố định trên giá hàn trong suốt quá trình hàn.
4. Hàn đính
Các mối hàn đính có chiều dài không quá 15 mm.
5. Phương pháp hàn.
Hàn hồ quang tay: SMAW MMA 111.
6. Thời gian cho phép chỉnh máy và thử trước khi hàn là 10 phút.
7. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Điểm ngoại dạng khách quan: Tổng cộng 70 điểm b, Điểm
tuân thủ các qui định: 30 điểm
Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 5% thời gian cho phép sẽ
không được đánh giá.
Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các
qui định của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng
Nội dung
Hệ số
Đánh giá theo mục tiêu về kiến thức của bài đề 0.3
ra
Đánh giá theo mục tiêu về kỹ năng của bài đề ra 0.5
Tác phong công nghiệp ,Thời gian thực hiện bài 0.2
tập , an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
19
20
BÀI 2
HÀN ỐNG Ở VỊ TRÍ 2G
Giới thiệu
Hàn ống ở vị trí 2G là vị trí hàn tương đối khó thực hiện, trong quá trình
hàn kim loại mối hàn chịu tác dụng của trọng lực nên dễ sinh ra các khuyết
tật. Được trang bị kiến thức và có kỹ năng thành thạo khi thực hiện mối
hàn 2G giúp người học áp dụng vào thực tế sản xuất và phát triển nghề
nghiệp.
Mục tiêu:
Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và lớp hàn.
Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước, đúng vị trí hàn.
Hàn được mối hàn ống ở vị trí 2G đúng kích thước và yêu cầu kỹ
thuật.
Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ và phôi hàn.
1.1 Đọc bản vẽ:
100
Ø60
SMAW(2G)
21
100
Ø50
Y êu
c ầ
u
k ỹ th u ậ
t :
Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật
1.2 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay
1.2.2. Dụng cụ:
Dụng cụ phụ trợ dùng trong hàn hồ quang tay
Thước đo kiểm mối hàn.
1.2.3. Phôi hàn:
Thép F 60x5x100số lượng 02 đoạn cho một học sinh
2. Tính chế độ hàn
2.1 Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:
S
d = + 1
2
Thay số S = 5 mm ta có d = 3 mm. Chọn d = 3,2 mm.
2.2 Cường độ dòng điện
hàn
Khi hàn ở vị trí đứng do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của
trong lực luôn có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta
phải giảm lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm
10 ÷ 15 % so với hàn bằng.
Áp dụng công thức :
Tr ong đó :
22
I = ( α + β.d ).d
(A)
β= 6)
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (α =20,
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 110 (A).
2.3 Điện áp hàn
Áp dụng công thức:
Tr ong đó :
Uh = a + b.lhq
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7
V/cm.
lhq là chiều dài cột hồ quang, lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ
quang trung bình nên ta chọn Uh = 22 V.
3. Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G
Khi hàn ống ở vị trí ngang chiều rộng của mỗi đường hàn hoặc mỗi lớp
của kim loại mối hàn không vượt quá 3 lần đường kính điện cực hàn để tránh
giao động ngang nhiều. vì lý do này khi hàn ống ở vị trí hàn ngang yêu cầu
nhiều lớp của kim loại mối hàn. Sau khi hàn đường hàn đáy và lượt hàn thứ
2, các đường hàn tiếp theo được đắp theo kiểu so le.
∙ Hàn đường hàn đáy.
Cường độ dòng điện hàn ở vị trí hàn 2G thường nhỏ hơn dòng điện hàn
ở vị trí 5G. Góc nghiêng của điện cực khi hàn đường hàn đáy ở tư thế hàn 2 G
như hình 41. Góc này có thể duy trì khi hàn xung quanh ống. Góc nghiêng của
o
điện cực không vượt quá 5 so với mặt phẳng ngang. Nếu góc này lớn sẽ
xẩy ra hiện tượng cháy lẹm, đây là nguyên nhân của nứt nhất là ống có chiều
23
dầy lớn.
90°
90°
Điện cực
Hình 2.1 Góc nghiêng điện cực
Điện cực
1
Hình 2.2 chiều dài hồ quang
Để hàn đường hàn đáy thì chiều dài cột hồ quang tới cạnh mặt chân
mối hàn khoảng 1mm ( hình 42). Mối hàn không thể bắt đầu từ mối hàn
đính, thường nó được bắt đầu cách mối hàn đính khoảng 40 – 50mm
Hồ quang được mồi ở đỉnh liện kết của mối hàn, chiều dài hồ quang
được duy trì cho đến khi ổn định khi đó chiều dài hồ quang được rút ngắn
24
lại 1mm và giữ tại chỗ đến khi lỗ khoá được hình thành lúc đó mới thực
hiện dao động ngang que hàn.
25