Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA kì i địa lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.44 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Nội dung/
chủ đề

Nhận biết
TN

Vị trí, hình
dạng, kích
thước của
Trái Đất.
Hệ thống
kinh, vĩ
tuyến.

TL

- Biết được vị
trí của Trái Đất
trong hệ Mặt
Trời.

Thông hiểu
TN

TL

Trình bày được
Thế nào là kinh
tuyến, vĩ tuyến



- Biết vĩ tuyến
gốc chính là
đường xích đạo

Vận dụng thấp
TN

TL

Vận dụng
cao
TN

Cộng

TL

- Vận dụng khả
năng tính toán
để biết được số
kinh tuyến trên
quả Địa cầu

Số câu

2

1


1

4

Số điểm

1

1

0,5

2,5

Tỉ lệ %

10

10

5

25%

Tỉ lệ bản
đồ

Biết được có
mấy dạng tỉ lệ
bản đồ.


- Tính được
khoảng
cách
1cm trên bản
đồ ứng với bao
nhiêu km trên
thực địa dựa
vào tỉ lệ bản đồ.

- Đo tính
được
khoảng cách
thực địa dựa
vào tỉ lệ số
trên bản đồ.

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

0,5


0.5

1

2,0

Tỉ lệ %

5

5

10

20%

Phương
hướng trên
bản đồ.
Kinh độ, vĩ
độ và tọa
độ địa lí.

- Hiểu rõ cơ sở
để xác định
phương hướng
trên bản đồ.
- Biết cách viết
tọa độ địa lí của

một điểm


Số câu

2

2

Số điểm

1

1,0

Tỉ lệ %

10

10%

- Hiểu được thế

hiệu - Biết các loại
nào là kí hiệu
bản
đồ. kí hiệu trên bản
bản đồ.
Cách biểu đồ.
hiện

địa
hình trên
bản đồ.

- Có mấy loại
kí hiệu thường
dùng trên bản
đồ.
Đó

những loại nào?
Giải thích được
tại sao trước
khi xem bản đồ
phải đọc bảng
chú giải?

Số câu

1

1/2

1/2

2

Số điểm

0,5


1

2

3,5

Tỉ lệ %

5

10

20

35%

Các vận
động của
Trái Đất

- Biết hướng tự
quay quanh trục
của TĐ.
- Biết thời gian
TĐ chuyển
động quanh MT
hết 365 ngày 6
giờ


Số câu

2

2

Số điểm

1

1

Tỉ lệ %

10

10%

T.số câu

6

3 + 1/2

2 + 1/2

1

13


T.số điểm

3,0

3,0

3,0

1,0

10,0

Tỉ lệ %

30

30

30

10

100%


ĐỀ KIỂM TRA

I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Em hãy Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng trong các câu sau:
Câu 1(0,5 điểm): Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự

xa dần Mặt Trời?
A. Thứ nhất

B. Thứ ba

C. Thứ năm

D. Thứ tám

Câu 2(0,5 điểm): Vĩ tuyến gốc có vĩ độ:
B. 600

A. 00

C. 900

D. 1800

Câu 3(0,5 điểm): Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời hết bao
nhiêu thời gian?
A. 24 giờ.

B. 360 ngày.

C. 365 ngày.

D. 365 ngày 6 giờ.

Câu 4(0,5 điểm): Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?
A. 1 dạng.


B. 2 dạng.

C. 3 dạng.

D. 4 dạng.

Câu 5(0,5 điểm): Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
A. Từ tây sang đông

B. Từ đông sang tây

C. Từ bắc xuống nam

D. Từ nam lên bắc.

Câu 6(0,5 điểm): Nếu cứ cách 100 vẽ một kinh tuyến, thì trên quả Địa cầu
có:
A. 6 kinh tuyến

B. 36 kinh tuyến

C. 66 kinh tuyến

D . 360 kinh tuyến

Câu 7(0,5 điểm): Để thể hiện những đối tượng địa lý phân bố theo chiều
dài như ranh giới quốc gia, đường ô tô... người ta dùng
A. kí hiệu điểm


B. kí hiệu đường

C. kí hiện diện tích.

D. kí hiệu tượng hình

Câu 8(0,5 điểm): Cơ sở để xác định phương hướng trên bản đồ
a. dựa vào các đường kinh tuyến.
b. dựa vào các đường vĩ tuyến.
c. dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
d. không cần dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến..
Câu 9(0,5 điểm): Bản đồ A có tỉ lệ 1: 1.000.000 nghĩa là:
A. Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với 1km trên thực địa.


B. Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với 10 km trên thực địa.
C. Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với 100 km trên thực địa.
D. Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với 1.000 km trên thực địa.
Câu 10 (0,5 điểm): Điểm A nằm trên kinh tuyến 15° thuộc bán cầu Đông,
vĩ tuyến 35° thuộc bán cầu Nam thì toạ độ của điểm A được viết:
15˚Đ

15˚Đ

A. A

B. A
35˚B

35˚Đ


35˚N

15˚Đ

C. A

D. A
15˚Đ

35˚N

II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến?
Câu 2: (3 điểm) Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu thường dùng trên
bản đồ. Đó là những loại nào? Tại sao trước khi xem Bản đồ phải đọc bảng chú giải?
Câu 3:(1 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ sau đây: 1: 2.000.000
Em hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa ?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Trắc nghiệm: (5điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

D

A

A

B

B

C


B

D

II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
- Các đường kinh tuyến là những đường nối liền điểm cực Bắc và Nam Trái
Đất có độ dài bằng nhau.
(0,5đ)
- Các vĩ tuyến là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến, song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
(0,5đ)
Câu 2: (3 điểm)


- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ. Kí hiệu bản đồ rất đa dạng, đó là những hình vẽ mầu sắc, thể hiện các
sự vật hiện tượng trên bản đồ.
(1,0đ)
- Có ba loại kí hiệu thường dùng trên bản đồ.

(1,0đ)

+ Kí hiêụ điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
- Vì bảng chú giải cho ta biết nội dung và ý nghĩa của các đối tượng địa lí trên
bản đồ.
(1,0 đ)

Câu 3: (1 điểm)
Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 ta có:
+ Phép tính: 5 x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm.
+ Đổi 10.000.000 cm = 100 km.
Vậy 5 cm trên bản đồ B tương ứng với 100 km ngoài thực tế.
------------------------------------------------------------------------------



×