Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Chủ đề BIỂU DIỄN lực sự cân BẰNG lực – QUÁN TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.05 KB, 6 trang )

CHUYÊN ĐỀ THAM DỰ
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CẤP THCS

- Chuyên đề: BIỂU DIỄN LỰC. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
- Môn Vật lí – Lớp 8. Bao gồm nội dung bài 4 “Biểu diễn lực” và bài 5 “Sự cân
bằng lực – Quán tính” trong chương trình Vật lí lớp 8.
- Thời lượng: 2 tiết (tiết 5 và tiết 6).

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tiết 5, 6.
Chuyên đề: BIỂU DIỄN LỰC. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. KIẾN THỨC:
- Nêu được lực là một đại lượng véc tơ.
- Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên và lên một
vật đang chuyển động.
- Nêu được biểu hiện của quán tính.
2. KĨ NĂNG:
- Biểu diễn được một lực.
- Phân tích được các lực tác dụng lên một vật. Giải thích được các hiện tượng liên
quan đến quán tính.
3. THÁI ĐỘ:
- Yêu thích bộ môn.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi làm thí nghiệm và trong khi giải quyết các
tình huống học tập.
- Đoàn kết, hợp tác với các bạn trong khi hoạt động nhóm.
4. ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI:
- Năng lực sử dụng kiến thức: Học sinh trình bày được các kiến thức cơ bản về
biểu diễn lực, hai lực cân bằng, tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
đứng yên và lên một vật đang chuyển động, giải thích tình huống liên quan đến
quán tính.


- Năng lực trao đổi thông tin:
+ Rèn kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.


+ Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Rèn kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận.
- Năng lực cá thể:
+ Rèn kỹ năng quan sát, giải quyết tình huống trong cuộc sống.
+ Rèn kĩ năng tính toán logic.
+ Rèn tính cẩn thận.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Hình thức: Nội khóa.
- Phương pháp: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình,
giảng giải, dạy học giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. GIÁO VIÊN.
+ Thước kẻ.
- Cả lớp: 1 máy Atood.
- Cho mỗi nhóm: Xe lăn, miếng gỗ.
2. HỌC SINH.
- Đọc trước nội dung bài học.
IV. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều? Viết công thức
tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC:
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI DỘNG :
- GV cho các nhóm quan sát quyển sách để trên bàn, một quả cầu treo bằng một sợi
dây.

Yêu cầu học sinh:
- Vì sao các vật đó đứng yên?
- Thế nào là hai lực cân bằng? Làm thế nào để biểu diễn một lực?
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 1: BIỂU DIỄN LỰC
Hoạt động1: Ôn lại khái niệm lực
I. Ôn lại khái niệm lực.
* Hoạt động nhóm:
+ B1: Giao nhiệm vụ: Trả lời các câu - Lực là tác dụng của vật này lên vật kia,
hỏi:
là cho vật biến đổi chuyển động, bị biến
1. Lực là gì?
dạng hoặc cả hai.
2. Mô tả thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 C1:
và nêu tác dụng của lực.
- Lực làm biến đổi chuyển động của xe.
+ B2: Học sinh quan sát, nghiên cứu.
- Lực làm biến đổi chuyển động của quả
+ B3: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. bóng, làm biến dạng quả bóng và lưới vợt.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.


Hoạt động 2: Khẳng định lực là một đại lượng véc tơ.
II. Biểu diễn lực.
* Hoạt động nhóm:
1. Lực là một đại lượng véc tơ.
+ B1: Giao nhiệm vụ
Lực có những yếu tố:

Lực có những yếu tố nào?
- Điểm đặt.
+ B2: Học sinh quan sát, nghiên cứu.
- Phương, chiều.
+ B3: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - Độ lớn.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
Do vậy lực là một đại lượng véc tơ.
Hoạt động 3: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực.
* Hoạt động nhóm:
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực.
+ B1: Giao nhiệm vụ
Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
Làm thế nào để có thể biểu diễn một véc + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
tơ lực?
(điểm đặt của lực).
+ B2: Học sinh quan sát, nghiên cứu.
+ Phương và chiều là phương và chiều của
+ B3: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. lực.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo
một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu véc tơ lực: r
F

* Hoạt động nhóm:
+ B1: Giao nhiệm vụ
Phân tích các yếu tố lực biểu diễn trên
hình 4.3.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu.
+ B3: Học sinh trả lời câu hỏi.

+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.

- Cường độ của lực được kí hiệu : F
VD:

Hoạt động 4: Luyện tập cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực.
* Hoạt động cá nhân:
+ B1: Giao nhiệm vụ
C2.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu.
10N
+ B3: Học sinh lên bảng biểu diễn.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.

P


5000N

* Hoạt động nhóm:
+ B1: Giao nhiệm vụ
Thảo luận về kết quả phân tích của cá
nhân các yếu tố lực biểu diễn trên hình
4.4.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu.
+ B3: Học sinh trả lời câu hỏi.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.

F


- Trả lời và thảo luận C3:
a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều
hướng từ dưới lên.
b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ
trái sang phải.
c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300
so với phương nằm ngang, chiều hướng
lên.
Nội dung 2. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Hoạt động 1. Nhắc lại về hai lực cân bằng.
I. Hai lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì?

* Hoạt động cá nhân:
- Học sinh kể tên và biểu diễn các lực.
+ B1: Giao nhiệm vụ
Kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên
quyển sách, quả cầu, quả bóng.
+ B2: Học sinh kể tên và biểu diễn.
+ B3: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
* Hoạt động cá nhân:
+ B1: Giao nhiệm vụ
- Hai lực cân bằng có:
Nhận xét về điểm đặt, cường độ, + Điểm đặt vào cùng một vật.
phương, chiều, của hai lực cân bằng.
+ Cùng phương.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu.
+ Ngược chiều.

+ B3: Học sinh phát biểu.
+ Cường độ bằng nhau.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
* Hoạt động nhóm:
+ B1: Giao nhiệm vụ
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên
Thế nào là hai lực cân bằng?
một vật, có cường độ bằng nhau, phương
+ B2: Học sinh phát biểu trong nhóm.
nằm trên cùng một đường thẳng, chiều
+ B3: Học sinh thảo luận kết quả và báo ngược nhau.
cáo.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên


một vật đang chuyển động.
* Hoạt động cá nhân:
Dự đoán.
+ B1: Giao nhiệm vụ
- Khi đó chuyển động của vật sẽ không
Nêu dự đoán về tác dụng của hai lực cân thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động
bằng lên một vật đang chuyển động.
thẳng đều.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu.
+ B3: Học sinh trả lời câu hỏi.
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
* Hoạt động nhóm:

+ B1: Giao nhiệm vụ
Quan sát thí nghiệm của giáo viên và trả
lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
+ B2: Học sinh quan sát tiến hành thí
nghiệm của giáo viên theo sự điều hành
của nhóm trưởng và ghi kết quả.
+ B3: Học sinh thảo luận kết quả và báo
cáo.
C2: Quả cân A ban đầu đứng yên vì chịu
+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện.
tác dụng của hai lực cân bằng.
C3: Đặt thêm vật nặng lên quả cân A thì
quả cân và vật nặng sẽ chuyển động nhanh
dần vì lực tác dụng không cân bằng.
C4: Quả cân A khi qua lỗ K thì chỉ còn
chịu tác dụng của hai lực:
- Trọng lực.
- Lực căng của sợi dây gây ra bởi quả cân
B.
* Hoạt động nhóm:
Nhận xét: Một vật đang chuyển động,
+ B1: Giao nhiệm vụ
nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng
Nhận xét về kết quả thí nghiệm.
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
+ B2: Học sinh phân tích kết quả thí
nghiệm của giáo viên theo sự điều hành
của nhóm trưởng và ghi kết quả.
+ B3: Học sinh thảo luận kết quả và báo
cáo.

+ B4: Đánh giá, bổ sung, phản biện
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính.


II. Quán tính.
* Hoạt động cá nhân:
- Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều
+ B1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
không thể thay đổi vận tốc một cách đột
Yêu cầu học sinh chỉ ra vấn đề: Tại sao ngột vì đều có quán tính.
không thể thay đổi vận tốc của vật một
cách đột ngột?
+ B2: Học sinh suy nghĩ.
+ B3: Học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi.
+ B4: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Luyện tập.
* Hoạt động cá nhân:
2. Vận dụng:
+ B1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời các C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới
chân chuyển động do lực tác dụng nhưng
câu hỏi vận dụng C6, C7, C8.
phần đầu vẫn có xu hướng bảo toàn trạng
+ B2: Học sinh suy nghĩ.
thái đứng yên.
+ B3: Học sinh trả lời câu hỏi.
+ B4: Nhận xét, đánh giá.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì phần chân
bị giữ lại đứng yên cùng xe nhưng phần trên

vẫn tiếp tục chuyển động theo quán tính.
* Hoạt động nhóm:
+ B1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
Yêu cầu học sinh thảo luận phần trả lời
câu hỏi vận dụng C8.
+ B2: Học sinh suy nghĩ, thảo luận.
+ B3: Học sinh trả lời câu hỏi.
+ B4: Nhận xét, đánh giá.
V. KẾT THÚC BÀI HỌC.
1. Củng cố:
- GV khắc sâu kiến thức của cả chủ đề.
2. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Lực ma sát.

C8: Thảo luận nhóm rồi phát biểu. Ghi nhận
kết quả cuối cùng.



×