Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Một số kết quả nghiên cứu dự báo xâm nhập mặn nước dưới đất vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 10 trang )

âm thành phố Sóc Trăng, huyện
Xuyên, Vĩnh Châu, ong Phú và một phần
phía nam huyện Trần .

n 7. ản đồ iễn biến mặn/nhạt TCN qp3 v ng v n iển Sóc Trăng năm 2015
209


Nguyễn Thị Nhân và nnk.

n 8. ản đồ iễn biến mặn/nhạt TCN qp3 v ng v n iển Sóc Trăng năm 2020

n 9. ản đồ iễn biến mặn/nhạt TCN qp3 v ng v n iển Sóc Trăng năm 2025
210


Một số kết quả nghiên cứu dự báo xâm nhập mặn

n 10. ản đồ iễn biến mặn/nhạt TCN qp3 v ng v n iển Sóc Trăng năm 2030
Diện t ch mặn %)

Diện t ch hạt %)

100

Diện t ch mặn nhạt %)

90

80
70


60
50

90.65

91.39

92.09

92.47

40

ài áo đư c hoàn thành với sự
hỗ tr của đ tài
C T .02 18–20 và
VAST05.05/19–20.

30
20
10
0

nhiễm mặn sau ự áo đ u tăng thêm so với
th i điểm an đầu.
ết quả nghiên cứu là c sở hoa học ự
áo tin cậy, góp phần trong c ng tác quản lý,
sử ng và hai thác nước ưới đất, đồng th i
định hướng và ảo vệ nguồn nước ngầm hu
vực v n iển Sóc Trăng trong tư ng lai.


9.35

8.61

7.91

7.53

2015

2020
ăm

2025

2030

n 11. ồ thị iến đổi diện tích mặn/nhạt
TCN qp3 v ng v n iển Sóc Trăng
Các ết quả nghiên cứu đ cho thấy r sự
iến đổi mặn/nhạt của nước ưới đất tầng qh và
qp3 vùng ven biển Sóc Trăng. ết quả t nh toán
bằng mô hình dòng chảy với tỷ trọng nước thay
đổi SEAWAT theo kịch bản lưu lư ng khai
thác tăng ần theo nhu cầu sử d ng nước cho
thấy đây là hai TC
ị ảnh hưởng xâm nhập
mặn nhi u nhất trong các TC của v ng. Phần
lớn iện t ch TC qh và qp3 đ u ị nhiễm mặn,

trừ một số hu vực ở ph a đông bắc như C
ao Dung là có nước nhạt, iện t ch TC


[1] Thorne, D., Langevin, C. D., and Sukop,
M. C., 2006. Addition of simultaneous
heat and solute transport and variable fluid
viscosity to SEAWAT. Computers &
Geosciences, 32(10), 1758–1768.
[2] Simmons, C. T., Fenstemaker, T. R., and
Sharp Jr, J. M., 2001. Variable-density
groundwater flow and solute transport in
heterogeneous porous media: approaches,
resolutions and future challenges.
Journal of Contaminant Hydrology,
52(1–4), 245–275.
[3] Vandenbohede, A., Hinsby, K., Courtens,
C., and Lebbe, L., 2011. Flow and
transport model of a polder area in the
Belgian coastal plain: example of data
211


Nguyễn Thị Nhân và nnk.

[4]

[5]

[6]


[7]

212

integration. Hydrogeology Journal, 19(8),
1599–1615.
Tsai, F. T., and Li, X., 2008. Saltwater
intrusion and hydraulic conductivity
estimation in East Baton Rouge Parish,
Louisiana. In 20th Salt Water Intrusion
Meeting.
Larabi, A., Faouzi, M., and Cheng, A. H.
D., 2008. Assessment of groundwater
resources in Rmel coastal aquifer
(Morocco) by SEAWAT. In 20th Salt
Water Intrusion Meeting (Naples, Florida,
US Geological Survey) (pp. 136–140).
Jackson, C. P., and Watson, S. P., 2001.
Modelling variable density groundwater
flow. Physics and Chemistry of the Earth,
Part B: Hydrology, Oceans and
Atmosphere, 26(4), 333–336.
Trần Thị Huệ và nn ., 2011. ng ng
m hình
ng ngầm a chi u để xác
định lư ng cung cấp và trữ lư ng có thể
hai thác của nước ưới đất tại hu vực
các tỉnh ph a tây s ng ậu.
ản

Tà n
n n
, Bộ Tà n
n và
Mô tr ờn .

[8]

[9]
[10]

[11]

[12]

g
ức Chân, 2010. Quy hoạch khai
thác, sử d ng và bảo vệ tài nguyên nước
ưới đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
L n đ àn
ạ và Đ ều tra Tài
n
n n c miền Nam.
Sở Tài nguyên và
i trư ng tỉnh Sóc
Trăng, 2015. C sở dữ liệu ịa chất
thủy văn.
Guo, W., and Langevin, C. D., 2002.
User’s guide to SEAWAT; a computer
program for simulation of threedimensional variable-density groundwater flow (No. 06-A7).

Guo, W., and Bennett, G. D., 1998.
SEAWAT version 1.1-A computer
program for simulations of ground water
flow of variable density. A report
prepared by Missimer International Inc.
Guo, W., and Bennett, G. D., 1998.
Simulation of saline/fresh water flows
using MODFLOW. In MODFLOW 98
Conference, Golden, CO. In: Poeter, E.
et al. (Ed.), 1998 Proceedings (1)
(pp. 267–274).



×