Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận: Giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng Tại CN Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội tại Hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 86 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại C/N Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tổng hợp Hà Nội tại Hà Tây, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

Hà Nội, tháng 6 năm 2020
Sinh viên

Tạ Thùy Dương

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


PHẦN MỞ ĐẦU
Tên đề tài
“Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại C/N
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội tại Hà Tây”
Tính cấp thiết của đề tài
Nhìn vào đô thị Việt Nam ngày nay, phần nào ta có thể thấy vị trí quan trọng và
sự lớn mạnh của ngành xây dựng để khẳng định vị trí của một nên kinh tế mũi nhọn
trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Theo phân tích của các chuyên
gia kinh tế thì thì hiện nay ngành xây dựng là một ngành có khả năng dẫn dắt nền kinh
tế và đem lại nguồn thu nhập quốc dân rất lớn, tạo nên lực hút mạnh mẽ đầu tư từ nhiều
nguồn cho xây dựng. Ngành xây dựng đã huy động mọi nguồn vốn cho việc đầu tư và
phát triển các khu đô thị mới nhằm tạo bước đột phá về việc giải quyết về nhà ở cho
nhân dân đô thị.
Vì vậy, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng diễn ra càng gay
gắt. Có nhiều phương án đặt ra cho doanh nghiệp để cải thiện vị thế của mình trên thị
trường nhưng phương án vừa để đảm bảo lợi ích khách hàng vừa đảm bảo lợi ích
doanh nghiệp chính là nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng dự án. Đây là yếu tố vô


cùng quan trọng quyết định sự cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Bởi vì theo đuổi
mục tiêu chất lượng không phải là chốc lát, nó là cả một quá trình đòi hỏi sự đổi mới,
nâng cao trình độ và phương pháp quản lý để theo kịp tiến độ dự án. Trên thực tế có
rất nhiều công trình gặp phải các sự cố về chất lượng, hậu quả vô cùng nghiêm trọng
dẫn đến thiệt hại về cả người và của… Vậy vấn đề đặt ra ở đây là “Công tác quản lý
chất lượng công trình cần như thế nào?” để giảm thiểu các rủi ro, thiệt hại không đáng
có.
Với vấn đề cấp thiết như vậy, C/N Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà
Nội tại Hà Tây cũng đang không ngừng đổi mới và hoàn thiện khâu quản lý chất
lượng để đảm bảo an toàn cho người dân, gây dựng uy tín với khách hàng. Tuy nhiên
Công ty vẫn tồn tại một số vấn đề ở khâu quản lý chất lượng bên cạnh việc hoàn thành
tốt các công trình xây dựng. Và đây chính là lý do em chọn đề tài “Nâng cao công tác

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


quản lý chất lượng công trình tại C/N Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội
tại Hà Tây”.
Mục đích nghiên cứu
-

Tìm hiểu khái quát về C/N Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội tại Hà

Tây.
-

Làm rõ thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty.

-


Trên cơ sở những kiến thức được học đề xuất nâng cao hiệu quả thực hiện, đồng

thời hoàn thiện công tác quản lý chất lượng, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình hoạt động của C/N Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng
hợp Hà Nội tại Hà Tây, tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng của Công ty.
Nghiên cứu và xác định các nguồn lực quan trọng, nhận diện các năng lực cốt lõi, xác
định các điểm mạnh, điểm yếu của Công ty từ đó hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu chủ yếu trong nội bộ Công ty mà đối tượng chính là bộ phận
quản lý chất lượng của Công ty.
Thời gian: Từ tháng 2/2020 đến tháng 6/2020.
Phương pháp nghiên cứu
Thông tin và nguồn dữ liệu:
-

Thu thập thông tin từ sách, tạp chí, số liệu thống kê của cơ quan, đơn vị tư vấn,

các thông tư nghị định của Nhà nước, các tiêu chuẩn của ngành…
-

Nguồn dữ liệu nội bộ C/N Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội

tại Hà Tây.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận
logic để tổng hợp số liệu, dữ kiện nhằm xác định các những mục tiêu, các phương án,
giải pháp chiến lược được lựa chọn.


GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Kết cấu đề tài
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả công tác quản lý chất lượng công
trình.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Công ty.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm nâng cao công tác quản trị chất lượng công trình tại
Công ty.

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lười cảm ơn chân
thành tới các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế & Quản lý trong bốn năm học vừa qua
đã trang bị cho em những kiến thức quý báu giúp em có nền tảng vững chắc để thực
hiện công việc đúng chuyên ngành mà em yêu thích.
Và hơn hết, em muốn gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô Trương Thị Thu
Hường người đã đồng hành cùng em và hướng dẫn em bài báo cáo tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình thực tập tại C/N Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà
Nội tại Hà Tây, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các anh chị trong Công
ty, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và biết cách áp dụng hiệu quả những kiến
thức được tích lũy khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Qua đây, em xin gửi tới lời cám
ơn chân thành nhất tới toàn thể ban lãnh đạo Công ty cùng các anh chị các phòng ban
luôn tận tình chỉ bảo, góp phần giúp bài báo cáo thực tập của em thêm hoàn thiện và sát
với thực tiễn.
Với điều kiện thời gian cũng như còn nhiều hạn chế về kiến thức và trình độ hiểu
biết nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy, cô

giáo hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để bài viết của em được hoàn thiện hơn và hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập chuyên ngành mà em lựa chọn.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày.......tháng.......năm.......
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày…….tháng…….năm…….
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH .....................................................1
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG .......................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả ...................................................................................1
1.1.2 Chất lượng sản phẩm .....................................................................................1
1.2 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ......................................................................5
1.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng ........................................................................5
1.2.2 Vai trò của quản lý chất lượng ......................................................................5
1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng ...........................................................6
1.2.4 Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm .........................................................9

1.3 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ..............................................10
1.3.1 Khái niệm công trình xây dựng....................................................................10
1.3.2 Chất lượng công trình xây dựng ..................................................................11
1.3.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng .....................................................12
1.3.4 Các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi
công xây dựng công trình .....................................................................................13
1.3.5 Nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng .................................15
1.4 MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CẢI THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÌNH XÂY DỰNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ...............................26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY .......................................................................28
2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .....................................................................28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ................................28
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .................................................................30
2.1.3 Công nghệ sản xuất của sản phẩm chủ yếu .................................................32
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................34
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................38
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI C/N CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU TỔNG HỢP HÀ NỘI TẠI HÀ TÂY .........................................................41

2.2.1 Công tác kiểm soát chất lượng khảo sát ......................................................41
2.2.2 Công tác kiểm soát chất lượng thiết kế ........................................................48
2.2.3 Công tác kiểm soát chất lượng nhập nguyên liệu đầu vào ..........................50
2.2.4 Công tác kiểm soát chất lượng thi công ......................................................53
2.2.5 Công tác kiểm soát chất lượng nghiệm thu .................................................56
2.2.6 Công tác kiểm soát chát lượng và bảo dưỡng thiết bị .................................58

2.2.7 Công tác kiểm soát an toàn lao động ..........................................................59
2.3 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI C/N CÔNG
TY XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP HÀ NỘI TẠI HÀ TÂY..........................................59

2.3.1 Những thành tựu đạt được ...........................................................................59
2.3.2

Những hạn chế cần khắc phục ..................................................................60

2.3.3 Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TẠI CÔNG TY ....................................................62
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ĐƯA RA ĐỂ GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH .........................62

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .............................................................62

3.2.1 Tăng cường kiểm soát chất lượng đối với từng bộ phận .............................63
3.2.2 Cải tiến quy trình xây dựng và thực hiện mục tiêu ......................................66
3.2.3 Thực hiện tốt công tác “Định hướng khách hàng” .....................................68
3.2.4 Quán triệt nguyên tắc làm đúng ngay từ đầu ..............................................68
3.2.5 Tăng cường công tác trao đổi thông tin giữa các bộ phận trong công ty ...69
3.2.6 Hoàn thiện nguồn nhân lực và công tác đào tạo nhân lực về quản lý chất
lượng .....................................................................................................................70

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


3.2.7 Sử dụng các công cụ thống kê để đo lường chất lượng (SPC-Statistical

Process Control) ...................................................................................................72
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1 QUY MÔ CỦA CÔNG TY QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU 2017 – 2019 .......29
BẢNG 2.2 MỨC TĂNG TRƯỞNG CỦA DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN 2017 –
2019...............................................................................................................................29
BẢNG 2.3 CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH CỦA C/N CÔNG TY
XNK TỔNG HỢP HÀ NỘI TẠI HÀ TÂY ..................................................................31
BẢNG 2.4 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2017
– 2019............................................................................................................................39
BẢNG 2.5 TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT CỦA CÔNG TY ..........................................45
BẢNG 2.6 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MẪU CÁT ĐEN (TCVN 7572 - 2006) .............51
BẢNG 2.7 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM GẠCH M75 (TCVN 6355-1:98,63352:98,6335-3:98) .............................................................................................................52

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1 CHU TRÌNH PDCA ....................................................................................7
SƠ ĐỒ 2.1 QUY TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ..............................................................32
SƠ ĐỒ 2.2 QUY TRÌNH MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG.....................................32
SƠ ĐỒ 2.3 QUY TRÌNH BÀN GIAO NHÀ................................................................33
SƠ ĐỒ 2.4 QUY TRÌNH LÀM SỔ ĐỎ .......................................................................33
SƠ ĐỒ 2.5 BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .....................................................34
SƠ ĐỒ 2.6 QUY TRÌNH THI CÔNG MỘT DỰ ÁN ..................................................41
SƠ ĐỒ 2.7 SƠ ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG ...............53
SƠ ĐỒ 2.8 MỐI QUAN HỆ GIÁM SÁT TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ...........54
SƠ ĐỒ 3.1 CHU TRÌNH CHẤT LƯỢNG PDCA .......................................................67


GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
C/N

Chi nhánh

CP

Cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu

NVL

Nguyên vật liệu

ATLĐ

An toàn lao động

TVGS

Tư vấn giám sát

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

QLCL

Quản lý chất lượng

LĐTBXH

Lao động thương binh xã hội

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DT

Doanh thu


LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế



Lao động

TNBQ

Thu nhập bình quân

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
1.1 Các khái niệm chung
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản
lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết
quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động.
1.1.2 Chất lượng sản phẩm

1.1.2.1 Khái niệm về sản phẩm
-

Theo quan điểm Marketing, Philip Kotler nói: “Sản phẩm là tất cả những gì có

thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn và được chào bán trên thị trường với mục
đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng”.
-

Theo Marx: “Sản phẩm là kết tinh của lao động”. Theo tiêu chuẩn của hệ thống

quản lý chất lượng về cơ sở và từ vựng ISO 9000:2000, sản phẩm được định nghĩa là
“kết quả của các hoạt động hay các quá trình”. Như vậy, sản phẩm được tạo ra từ tất cả
các loại hoạt động sản xuất ra vật phẩm vật chất cụ thể và các dịch vụ.
-

Trong tiêu chuẩn ISO 9001:2015, “Sản phẩm” là đầu ra của một tổ chức, nó có

thể được sản xuất ra mà không có bất kỳ giao dịch diễn ra giữa tổ chức và khách hàng.
Trong đó, “Đầu ra” là kết quả của một quá trình, kết quả này là kết quả dự định và
không phải kết quả ngoài ý muốn như chất thải, phế phẩm. Như vậy, trong tiêu chuẩn
này, thuật ngữ sản phẩm và dịch vụ đã được phân biệt rõ rang, không giống như trong
tiêu chuẩn ISO 9000:2000.
1.1.2.2 Khái niệm về chất lượng
-

Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất phức tạp phản ánh một cách tổng hợp

các nội dung kinh tế, xã hội, kỹ thuật liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau trong
quá trình kinh doanh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu

khác nhau, mức độ xem xét trên từng giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau và nhằm
các mục tiêu khác nhau người ta đưa ra nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |2
phẩm.
-

Theo quan niệm của Liên Xô cũ: “Chất lượng là một hệ thống đặc trưng nội tại

của sản phẩm, được xác định bằng những thông số có thể đo được hoặc so sánh được,
những thông số này lấy ngay trong sản phẩm đó hoặc sử dụng của nó”.
-

Theo các nhà sản xuất: “Chất lượng là tổng hợp những tính chất đặc trưng của

sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trước cho nó trong điều kiện kinh
tế, xã hội nhất định”.
-

Theo giáo sư W.E. Deming: “Chất lượng là mức độ dự đoán trước về tính đồng

đều và có thể tin cậy được, tại mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận”.
-

Giáo sư người Mỹ - J.M.Juran cho rằng: “Chất lượng là sự phù hợp với mục đích

hoặc sự sử dụng”
-


Theo quan điểm của Philip B.Crosby thì “Chất lượng là thứ không cho, là sự phù

hợp với yêu cầu hay mục đích nhất định”.
-

Trong TCVN ISO 9000:2007 định nghĩa rằng: “Chất lượng là mức độ đáp ứng

các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”.
-

Từ các quan điểm trên ta có thể kết luận chất lượng sản phẩm phải thể hiện các

khía cạnh: tính kỹ thuật, tính hữu dụng, thể hiện chi phí và gắn kết với điều kiện sử
dụng. Bên cạnh đó cũng phải lưu ý đến quan niệm của người tiêu dùng về chất lượng.
Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với mong muốn của họ. Vì vậy, sản phẩm hay dịch
vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho
dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao
hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như
nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
1.1.2.3 Các nhân tố ảnh hướng đến chất lượng sản phẩm
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng. Có thể chia thành hai nhóm yếu tố
chủ yếu, đó là nhóm yếu tố bên ngoài và nhóm yếu tố bên trong tổ chức.
 Các nhóm yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
-

Nhu cầu của nền kinh tế: Ở bất cứ trình độ nào, với mục đích sử dụng là gì, chất

lượng sản phẩm bao giờ cũng bị chi phối, bị ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu
cầu nhất định của nền kinh tế được thực hiện ở các mặt nhu cầu thị trường, trình độ kinh

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |3
tế, trình độ sản xuất, chính sách kinh tế của nhà nước…
o Nhu cầu thị trường: Có thể khẳng định nhu cầu của thị trường là xuất phát điểm
của quá trình quản lý chất lượng trước khi tiến hành thiết kế, sản xuất sản phẩm, cần
phải tiến hành nghiêm túc, thận trọng công tác điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường,
phân tích môi trường kinh tế - xã hội, nắm bắt chính xác những yêu cầu chất lượng cụ
thể của khách hàng cũng như thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán, văn hóa, lối sống,
khả năng thanh toán của khách hàng… để có đối sách đúng đắn.
o Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất: Đó là khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy,
đầu tư…) Và trình độ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và kỹ năng). Đảm
bảo chất lượng luôn là vấn đề nội tại của bản thân nền sản xuất xã hội nhưng việc nâng
cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh tế.
o Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển loại sản phẩm nào đó cũng
như mức thỏa mãn các loại nhu cầu được thể hiện trong các chính sách kinh tế có tầm
quan trọng đặc biệt ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
-

Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật: Trong thời đại ngày nay, cùng với đặc

điểm là khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng
của bất cứ sản phẩm nào cũng gắn liền và bị chi phối bưởi sự phát triển của khoa học –
kỹ thuật, đặc biệt sự ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Hướng
chính của việc áp dụng các kỹ thuật tiến bộ này là:
o Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế: Nghiên cứu, ứng dụng những thành
tựu khoa học kỹ thuật xác lập các loại vật liệu mới có thể (Đặc biệt là từ nguồn nguyên
liệu có sẵn, chủ động) hoặc tạo nên những tính chất đặc trưng mới cho sản phẩm tạo
thành, hoặc thay thế cho sản phẩm cũ nhưng duy trì được tính chất cơ bản của sản phẩm.

o Cải tiến hay đổi mới công nghệ: Với sản phẩm đã xác định một công nghệ nào
đó chỉ cho phép đạt tới một mức chất lượng tối đa ứng với nó. Công nghệ chế tạo càng
tiến bộ, càng có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn.
o Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới: Bằng cách áp dụng những kỹ
thuật tiến bộ, cải tiến, nâng cao tính kỹ thuật hay giá trị sử dụng của sản phẩm hiện có,
làm cho nó thỏa mãn mục đích và yêu cầu sử dụng một cách tốt hơn. Tùy từng sản phẩm
mà có nội dung cải tiến khác nhau, nhưng hướng chung là cải tiến nhằm ổn định và
nâng cao những chỉ tiêu cơ bản để đáp ứng nhu cầu mới xuất hiện hoặc thỏa mãn nhu
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |4
cầu cao hơn.
-

Hiệu lực của cơ chế quản lý:

o Có thể nói rằng khả năng cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi tổ chức
phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế quản lý của mỗi nước.
o Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết, quản lý của Nhà nước, thông qua
biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành chính xã hội được cụ thể hóa bằng nhiều chính sách
như chính sách đầu tư, chính sách giá, chính sách thuế, tài chính, chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển đối với một số tổ chức, cách thức tổ chức quản lý của Nhà nước
về chất lượng… Nhà nước có thể tạo điều kiện cho các tổ chức ổn định sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm…
o Hiệu lực của cơ chế quản lý là đòn bẩy quan trọng trong việc quản lý chất lượng
sản phẩm, đảm bảo uy tín và quyền lợi của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
 Các nhóm yếu tố bên trong doanh nghiệp
Trong phạm vi một tổ chức, chúng ta đặc biệt chú ý đến 4 yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm (được biểu thị bằng quy tắc 4M), đó là:

-

Men (con người): Lực lượng lao động trong tổ chức (bao gồm tất cả các thành

viên trong tổ chức từ cán bộ lãnh đạo đến nhân viên thừa hành). Năng lực, phẩm chất
mỗi thành viên và mối liên kết giữa các thành viên có ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng.
-

Methods (phương pháp): Phương pháp công nghệ, trình độ tổ chức quản lý và tổ

chức sản xuất của tổ chức. Với phương pháp công nghệ thích hợp, với trình độ tổ chức
quản lý và tổ chức sản xuất tốt sẽ tạo ra điều kiện cho tổ chức có thể khai thác tốt nhất
các nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm.
-

Machines (máy móc – thiết bị): Khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của tổ

chức. Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị có tác động rất lớn trong việc nâng cao các
tính năng kỹ thuật của sản phẩm và nâng cao năng suất lao dộng.
-

Materials (nguyên vật liệu): Vật tư, nguyên vật liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo

vật tư nguyên vật liệu của tổ chức. Nguồn vật tư, nguyên vật liệu được đảm bảo những
yêu cầu chất lượng và được cung cáp đúng số lượng, đúng thời hạn sẽ tạo điều kiện dảm
bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ngoài 4 yếu tố cơ bản trên, chất lượng còn chịu ảnh hưởng bởi các yêu tố khác
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG



Page |5
như Information (thông tin), Environment (môi trường), Measurement (đo lường),
System (hệ thống)…
1.2 Quản lý chất lượng sản phẩm
1.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng
-

Quản lý chất lượng là một khái niệm được phát triển và hoàn thiện liên tục, thể

hiện ngày càng đầy đủ hơn bản chất tổng hợp, phức tạp của vấn đề chất lượng và phản
ánh sự thích ứng với điều kiện môi trường và kinh doanh mới.
-

Ngày nay, QLCL đã mở rộng với tất cả các hoạt động, từ sản xuất đến quản lý,

dịch vụ và toàn bộ chu trình sản phẩm. Điều này được thể hiện qua một số định lý như
sau:
“QLCL là ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến thức khoa học kỹ thuật đảm
bảo cho các sản phẩm sẽ và đang sản xuất phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp
đồng bằng con đường hiệu quả nhất” (A.Robertson – Anh).
“QLCL là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế tốt nhất là những
sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng” (Kaoru
Ishikawa – Nhật).
“QLCL là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất
cả các thành phần của một kế hoạch hành động” (P. Crosby – Mỹ).
Theo TCVN ISO 9000:2007: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để
định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”. Ở đây, việc định hướng và kiểm
soát bao gồm: lập chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng,
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.

1.2.2 Vai trò của quản lý chất lượng
-

Đối với nên kinh tế xã hội:
o Tiết kiệm nguồn lực
o Tăng năng xuất
o Tăng kim ngạch xuất khẩu
o Nâng cao uy tín đất nước

GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |6
-

Đối với người tiêu dùng:
o Thỏa mãn người tiêu dùng
o Nâng cao chất lượng cuộc sống người tiêu dùng

-

Đối với doanh nghiệp:
o Giúp doanh nghiệp cạnh tranh hơn, tồn tại và phát triển

1.2.3 Các phương pháp quản lý chất lượng
Một số phương pháp sau đây được dùng trong quản lý chất lượng:
1.2.3.1 Phương pháp kiểm tra chất lượng – I (Inspection)
Là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính
của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự phù hợp của
mỗi đặc tính.

Như vậy, kiểm tra chỉ là phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một cách xử lý
chuyện đã rồi. Ngoài ra, sản phẩm phù hợp quy định cũng chưa cahwcs thỏa mãn nhu
cầu thị trường, nếu như các quy định không phản ánh đúng nhu cầu.
1.2.3.2 Phương pháp kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control)
Là những hoạt động và kỹ thuật có tính tác nghiệp được sử dụng nhằm đáp ứng
các yêu cầu chất lượng.
Kiểm soát chất lượng là kiểm soát mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
tạo ra chất lượng, bao gồm:
o Kiểm soát con người thực hiện: Người thực hiện phải được đào tạo để có đủ kiến
thức, kỹ năng thực hiện công việc. Họ phải được thông tin đầy đủ về công việc cần thực
hiện và kết quả cần đạt được, họ phải được trang bị đầy đủ phương tiện để làm việc.
o Kiểm soát phương pháp và quá trình sản xuất: Các phương pháp và quá trình sản
xuất phải được thiết lập phù hợp với điều kiện sản xuất và phải dược theo dõi, kiểm soát
thường xuyên nhằm phát hiện kịp thời những biến động của quá trình.
o Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào: Nguồn cung nguyên vật liệu phải được lựa
chọn, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình nhập vào và bảo quản.
o Kiểm soát, bảo dưỡng thiết bị: Thiết bị phải được kiểm tra thường xuyên, định
kỳ và được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng quy định.
o Kiểm tra môi trường làm việc: Ánh sáng, nhiệt độ, điều kiện làm việc…
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |7
Việc kiểm soát chất lượng nhằm chủ yếu vào quá trình sản xuất để khắc phục
những sai sót ngay trong quá trình thực hiện. Để quá trình kiểm soát chất lượng đạt hiệu
quả cao, tổ chức cần xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý, phân công trách nhiệm rõ
ràng giữa các bộ phận. Hoạt động kiểm soát chất lượng được tiến hành theo chu trình
áp dụng vòng tròn cải tiến chất lượng Deming: PDCA.

A


P

C

D

Sơ đồ 1.1 Chu trình PDCA
o Plan (Lập kế hoạch): Xác định các phương pháp đạt mục tiêu. Trong công tác
quản lý chất lượng thường sử dụng các công cụ như sơ đồ nhân quả, biểu đồ
Pareto để tìm ra các nguyên nhân, phân tích và đề ra các biện pháp thích hợp.
o Do (Thực hiện công việc): Chú ý nguyên tắc tự nguyện và tính sáng tạo của mỗi
thành viên. Thực hiện những tác động quản trị thích hợp.
o Check (Kiểm tra kết quả thực hiện công việc): Mục tiêu là để phát hiện sai lệch
và điều chỉnh kịp thời trong quá trình thực hiện. Trong công tác quản lý chất
lượng việc kiểm tra được tiến hành nhờ phương pháp thống kê. Huấn luyện và
đào tạo cán bộ (tin vào lòng người và không cần phải kiểm tra thái quá).
o Act (Điều chỉnh): Khắc phục những sai lệch trên cơ sở phòng ngừa (phân tích,
phát hiện, loại bỏ nguyên nhân và có biện pháp chống tái diễn).
Vòng tròn Deming là công cụ quản lý chất lượng giúp cho các doanh nghiệp
không ngừng cải tiến, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả. Mỗi chức năng của vòng tròn
Deming PDCA có mục tiêu riêng song chúng có tác động qua lại với nhau và vận động
theo hướng nhận thức là phải quan tâm đến chất lượng là trước hết.
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


Page |8
1.2.3.3 Phương pháp đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance)
Là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành theo hệ thống
quản lý chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa

đáng rằng thực thể sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lượng.
Theo định nghĩa, đảm bảo chất lượng nhằm 2 mục đích:
o Đảm bảo chất lượng nội bộ (trong một tổ chức) nhằm tạo lòng tin cho lãnh đạo
và các thành viên trong tổ chức.
o Đảm bảo chất lượng với bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và những
người có liên quan khác rằng yêu cầu chất lượng được thỏa mãn.
Nếu những yêu cầu về chất lượng không phản ánh đầy đủ những nhu cầu của
người tiêu dùng thì việc đảm bảo chất lượng có thể không tạo ra được long tin thỏa
đáng.
Để đảm bảo chất lượng hiệu quả, lãnh đạo cấp cao của tổ chức phải xác định
được chính sách chất lượng đúng đắn, phải xây dựng được hệ thống chất lượng, có hiệu
lực và hiệu quả kiểm soát được các quá trình ảnh hưởng đến chất lượng, ngăn ngừa
những nguyên nhân gây chất lượng kém.
1.2.3.4 Phương pháp kiểm soát chất lượng toàn diện – TQC (Total Quality Control)
Armand V. Feigenbaun trong cuốn Total Quality Control đã định nghĩa: “Kiểm
soát chất lượng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các nỗ lực phát
triển chất lượng, duy trì chất lượng và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau trong
một tổ chức sao cho các hoạt động Marketing kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến
hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng”.
TQC là một hệ thống quản lý nhằm huy động sự nỗ lực hợp tác giữa các bộ phận
khác nahu trong một tổ chức vào các quá trình có liên quan đến chất lượng từ nghiên
cứu thị trường, thiết kế sản phẩm dịch vụ sau bán nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng
một cách tiết kiệm nhất bằng cách phát hiện và giảm chi phí không chất lượng, tối ưu
hóa cơ cấu chi phí chất lượng.
1.2.3.5 Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total Quality
Managenment):
Trong những năm gần đây, sự ra đời của nhiều kỹ thuật quản lý mới, góp phần
nâng cao hoạt động quản lý chất lượng, như hệ thống “vừa đúng lúc” (Just in time) đã
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG



Page |9
là cơ sở cho lý thuyết quản lý chất lượng toàn diện TQM.
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn khách hàng ở
mức tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp quản lý chất
lượng trước đây là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến
mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận
và mọi cá nhân để đạt được mục tiêu chất lượng đã đặt ra.
Phương pháp TQM có một số đặc điểm cơ bản:
o Mục tiêu: Coi chất lượng là hàng đầu, luôn hướng tới khách hàng.
o Quy mô: TQM phải kết hợp với JIT nghĩa là phải mở rộng diện kiểm soát.
o Cơ sở của hệ thống TQM: Bắt đầu từ con người (Trong ba khối chính của sản
xuất kinh doanh là máy móc thiết bị, phương pháp công nghệ, thông tin và nhân
sự). Điều này có nghĩa là cần có sự hợp tác của tất cả mọi người trong doanh
nghiệp từ cấp lãnh đạo đến công nhân xuyên suốt quá trình từ nghiên cứu – triển
khai – thiết kế – chuẩn bị – sản xuất – quản lý – dịch vụ sau khi bán …
1.2.4 Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm
Một số nội dung cơ bản trong quản lý chất lượng: Vòng đời của một sản phẩm
đều trải qua 3 giai đoạn đó là thiết kế, sản xuất và đưa vào sử dụng, chính vì vậy mà
việc quản lý chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp cũng sẽ tham gia vào từng khâu
của sản phẩm mới đảm bảo được một sản phẩm chất lượng. Hiện tại, có một số hệ thống
quản lý chất lượng như: hệ thống quản lý chất lượng (QLCL) theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO – 9000 và hệ thống QLCL toàn diện, cho nên việc đánh giá, kiểm tra và quản lý
chất lượng cũng sẽ dựa vào 2 tiêu chuẩn này. Và sau đây là một số nội dung cơ bản của
việc quản trị chất lượng theo từng giai đoạn của sản phẩm:
1.2.4.1 QLCL trong khâu thiết kế:
Là phân hệ đầu tiên trong khâu quản lý, vì vậy những thông số kỹ thuật sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Vì thế, để thực hiện tốt khâu này để đưa ra
được những sản phẩm tốt cho khách hàng, sản phẩm được thiết kế phải dựa vào các yêu
cầu sau:

o Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: được xem là tiêu chí đầu tiên, quan trọng nhất
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


P a g e | 10
trong quá trình tạo ra sản phẩm, bởi một sản phẩm được tạo ra nhưng không đáp ứng
được nhu cầu cảu khách hàng thì cũng như là phế phẩm.
o Thích ứng với khả năng.
o Đảm bảo tính cạnh tranh.
o Tối thiểu hoá chi phí
1.2.4.2 Quản lý chất lượng trong khâu sản xuất:
Khâu tiếp theo cũng quan trọng không kém đó chính là việc sản xuất sản phẩm,
vì vậy việc quản trị ở khâu này cần thực hiện đầy đủ và đúng các nhiệm vụ sau:
o Đáp ứng đầy đủ, đúng số lượng, chất lượng, chúng loại và địa điểm của nguyên
vật liệu.
o Kiểm tra đầu vào của vật tư chuẩn bị đưa vào sản xuất
o Phát hiện sai sót, tìm sai sót và loại bỏ
o Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn chỉnh
o Đánh giá chung sản phẩm thông qua các thông số kỹ thuật, tỉ lệ sai hỏng của
thành phẩm.
1.2.4.3 QLCL trong và sau khi bán hàng:
Thỏa mãn yêu cầu khách hàng chính là mục tiêu mà mọi sản phẩm của bất kì
doanh nghiệp nào cũng hướng đến, doanh thu của doanh nghiệp có tăng lên hay có thu
hút người tiêu dùng hay không cũng nhờ vào việc quản lý của khâu này có tốt không?
Và để quản lý tốt khâu này cần thực hiện một số nhiệm vụ như:
o Chế độ dịch vụ bảo trì, bảo hành, hậu mãi hợp lý.
o Phổ biến các tính năng, điều kiện và phạm vi sử dụng (nếu có) của sản phẩm đến
người tiêu dùng.
o Những vấn đề liên quan đến việc vận chuyển, cung ứng sản phẩm sao cho mức
chi phí đến tay người tiêu dùng thấp nhất có thể.

1.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.3.1 Khái niệm công trình xây dựng
Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm
cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các
thành quả khoa học – công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


P a g e | 11
định. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia
chế tạo sản phẩm chủ yếu: các chủ đầu tư; các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp; các
doanh nghiệp tư vấn xây dựng; các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư
thiết bị xây dựng; các doanh nghiệp cung ứng; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài
chính; các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác.
(Theo Luật xây dựng)
1.3.2 Chất lượng công trình xây dựng
Thông thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng
sản phẩm xây dựng:
Chất lượng công trình được đánh giá từ những đặc tính cơ bản như: công năng,
độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an
toàn trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục
vụ của công trình).
Rộng hơn, chất lượng công trình xây dựng còn có thể và cần được hiểu không
chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả

tring quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số
vấn đề cơ bản trong đó là:
(1) Chất lượng công trình xây dựng cần được quan tâm ngay cả trong khi hình thành
ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế,
thi công…đến giai đoạn khai thác sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn
phục vụ. Chất lượng xây dựng công trình thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng,
chất lượng dự án đầu tư xây đựng công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


P a g e | 12
vẽ thiết kế…
(2) Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên
vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, các bộ phận, các hạng
mục công trình.
(3) Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
(4) Vấn đề an toàn không chỉ là một trong những khâu khai thác, sử dụng đối với
người hưởng thụ công trình mà còn là cả trong giai đoạn thi công công trình xây dựng
đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây dựng.
(5) Tính thời gian không chỉ thực hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục
vụ mà còn ở thời gian xây dựng phải hoàn thành, đưa công trình vào khai thác sử dụng.
(6) Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư phải
chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư thực hiện các
hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng…
(7) Vấn đề môi trường: Cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của đự án tới các
yếu tố môi trường mà cả những tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các
yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.

Chất lượng công trình là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý
được chất lượng công trình thì phải kiểm soát, quản lý dược các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng công trình bao gồm con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu
chuẩn tiên tiến.
1.3.3 Quản lý chất lượng công trình xây dựng
 Quản lý chất lượng công trình xây dựng được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 3 Nghị
định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể
tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có
liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác,
sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình.
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


P a g e | 13
 Quản lý chất lượng công trình xây dựng có vai trò vô cùng quan trọng:
-

Đối với nhà thầu: Việc nâng cao quản lý chất lượng công trình xây dựng sẽ giúp

tối thiểu hóa chi phí, tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị và tăng
năng suất lao động, áp dụng công nghệ hợp lý.
-

Đối với chủ đầu tư: Việc nâng cao quản lý chất lượng sẽ tạo uy tín, lòng tin của

chủ đầu tư đối với nhà thầu. Giúp cho việc giảm thiểu nguồn vốn, đảm bảo các yêu cầu
của chủ đầu tư, tạo lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp trong ngành, tạo dựng
mối quan hệ lâu dài.
 Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham

gia vào việc tạo ra “sản phẩm xây dựng” bao gồm: chủ đầu tư, nhà thầu, các đơn vị cung
cấp nguyên vật tư, các tổ chức cá nhân tham gia vào thiết kế, thi công, quản lý và sử
dụng công trình. Như vậy, để đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng, nếu chỉ tập
trung quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công thì chưa đủ, mà cần quản lý chất lượng
trong các giai đoạn sau:
-

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư cần quản lý trong các khâu lập báo cáo đầu tư, lập báo

cáo kinh tế – kỹ thuật.
-

Giai đoạn thực hiện đầu tư cần quán lý các khâu như thiết kế công trình, đấu thầu

xây lắp, thi công xây dựng, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế.
-

Giai đoạn kết thúc đầu tư cần quán lý công tác bảo hành, báo trì.

1.3.4 Các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi công
xây dựng công trình
Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình được quy định tại
Điều 25 Nghị định 46/2015/NĐ – CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình
-

Nhà thầu thi công công trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt

bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình.
-


Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý

chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng công trình của nhà thầu. Hệ
thống quản lý chất lượng công trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mô công trình,
trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công
GVHD: THS. TRƯƠNG THỊ THU HƯỜNG – SV: TẠ THÙY DƯƠNG


×