Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phòng và chữa bệnh ung thư bằng các hoạt chất tự nhiên: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.09 MB, 140 trang )

1.6. Sữa ít mỡ

Mõ trong sừa làm n h u ậ n lợi cho sự tạo khối u. Song sữ a ít
mỡ lại có những châ't gì đó có th ể kìm hãm nhữ ng kết quả này
đã được dẫn ra từ Viện Roswell ở Bufallo. Trong số’ 1300
nghiên cứu người ta xác n h ậ n eó sự giảm tỷ lệ nguy cơ mắc
ung th ư ở những người uống sữa không có mỡ. Trong sữa theo
Dr. M ettline có calci, ribonavin, vitam in A, c và D hoặc có ch ất
gì đó nữa chống lại ung thư.
1.7. Mỡ cá

Mỡ cá cũng chông ung th ư và di căn.
Dr. Thesese A. Dolececk ở T ru n g tâm Y học - M inneapolis
đã xác định một nhóm 6.000 nam giới ở tuổi tru n g bình giảm
chết vì các loại ung th ư nhò ăn nhiều cá. Giáo sư p h ẫu th u ậ t ở
H arrvard, George B lackburn cũng chú ý rằn g mỡ cá có th ể kìm
hãm sự di tá n tế bào ung th ư sau phẫu th u ậ t như sau phẫu
th u ậ t ung thư dạ con.
2. ĂN CHẤT Xơ CELLULOSE GIẢM NGUY c ơ UNG THƯ

C hất xơ là những th à n h p h ần không sinh n ăn g lượng của
thức ăn, nhưng lại là p h ần h o ạt n h ất, không th ể th iếu được để
duy trì sức khoẻ con người nên đôi khi người ta gọi là chất
dinh dưỡng thứ 7 ngoài đạm , đường, mỡ, vitam in, khoáng, vi
lượng.
Gọi là chất xơ, là để chỉ toàn bộ các glucid được tiêu hoá ở
ru ộ t non trước đây, thì nay chỉ để chỉ cellulose, pectin m à thôi.
Tinh bột liên kết với các glucid đó thì men dịch tuỵ m ất tác
dụng. 0 ruột non các chất xơ đó được hydrat hoá, tạo gel rồi xuống
đại tràng nhờ các hoạt động của vi khuẩn chúng được lên men.


114


Nhò quá trìn h lên m en eủa các ch ất xơ đó mà có th ê trá n h
được m ột sô" bệnh như sau:
- TrỢ giúp tiêu hoá, phòng trá n h táo bón vì nó làm tă n g tốc
độ n hu động ruột, rú t ngắn thời gian thức ăn dừng lại ở ruột.
- Có lợi trong phòng ngừa các bệnh tim mạch và lưu thông
h u y ết não vì ch ất xơ k ết hợp vối cholesterol và acid m ậ t làm
tiêu hao cholesterol trong cơ th ể khiến mỡ trong m áu hạ
xuống.
- C h ất xơ đưa vào cơ th ể k h ả n ăn g h ú t châ't độc có trong
đường ruột, rồi bài tiế t ra ngoài qua phân, làm giảm bớt ch ất
độc trong cơ thể.
- C h ất xơ trong thức ăn làm tă n g cường h o ạt động cơ bắp
của răn g m iệng làm cho các cơ n h ai của mồm rắn chắc và răn g
bền khoẻ hơn.
- Đặc biệt là phòng ung th ư đại trà n g với 2 lý do:
Thứ n h ấ t là sự lên men vi k h u ân của ch ất xơ ở đại tràn g
k hiến tạo nhiều các acid béo bay hơi (acetic, propionic và n h ấ t
là butyric) lg xơ lên men sẽ sinh ra 0,65g acid béo bay hơi. Các
acid béo này ảnh hưởng đến pH tiêu hoá và sự hấp th ụ các
châ't vô cơ. Đồng thời muối b u ty ra t tạo ra có tác dụng ức chế
m ạnh sự p h ân chia các tế bào ung thư. Đó là chưa kể sự lên
m en tích cực có thể tạo ra môi trường khử trù n g m ạnh có khả
n ăng ức chế m ột sô" quá trìn h oxy hoá mà quá trìn h này được
biết đóng vai trò quan trọng trong gia tă n g đột biến các) châ"t
độc hại của quá trìn h lên men thôi rữ a vi k h u ẩn như am oni,
indol, scartol phenol am in - để dễ gây ung thư cho tê bào
đường tiêu hoá.


115


Thứ hai là hàm lượng ch ất xơ không đủ trong ruột, chất
cặn bã của quá trìn h tiêu hoá dừng lại lâu trong ru ộ t và làm
cho các tế bào th à n h ruột p h á t triể n không bình thường dẫn
đến ung th ư ruột. Vì vậy cần phải có đầy đủ ch ất xơ để kích
thích ruột tă n g cường n h u động đẩy n h a n h các ch ất độc h ại đó
ra ngoài.
Các thực phẩm có n hiều ch ất xơ là:
- Lương thự c thô: gạo, ngô, các loại đậu, củ.
- Rau, cải, bắp cải, củ cải.
- Q uả bưởi, cam, chanh, giá v.v...
T rên lOOg ra u quả lượng xơ chỉ 2 - 3g. Tỷ lệ xơ tro n g cám
là cao nhâ't: 42g. người ta cần mỗi ngày khoảng 20 - 30g xơ.
3. ĂN CHAY CÓ THỂ GIẢM NGUY c ơ UNG THƯ

G ần đây người ta th ấy rằn g chế độ ăn nghèo ch ất béo, giàu
xơ nhằm có ít n h iệ t lượng cộng với th ê lực và nhừ ng thói quen
làn h m ạnh khác, yêu đời vui vẻ và h ít thở không k h í trong
lành có th ể giam nguy cơ ung thư.
Theo tiến sĩ D. Nori Chủ nhiệm khoa Ung th ư bệnh viện
NewYork - T rung tâm y tê Cornell Mỹ chủ trương như trê n và
nêu một k h ẩu p h ần thích hợp bao gồm tỷ lệ cao các thực phẩm
có nguồn gốc thực v ật (như hoa quả, rau , ngũ cốc và các loại
đậu), một ít th ịt, sữa, mỡ với tỷ lệ calo cân đôi và thấp. C hế độ
ăn uống và sinh h o ạt kể trê n có tác dụng phòng ngừa ung thư
n h ấ t là ung th ư dạ dày, đường ruột, đường hô hấp... Các loại
ra u và quả đều là thực phẩm hỗn hợp có chứa hơn 100 loại

vitam in: các muối, các châ't xơ. N hịn ăn và ăn chay khi bị ung
th ư cũng làm giảm trọng lượng khổì u k h á nhiều, với 2 lý do:
- Tê bào ung th ư là tê bào r ấ t cần n ăn g lượng và vật ch ất
để tăn g sinh - N hịn ăn độ 10 - 15 ngày liên tục sẽ làm cho tế
116


bào ung th ư chóng k iệt quệ và tử vong - trong khi đó tế bào
bình thường vẫn còn cầm cự được. S au đó ăn từ từ trở lại một
và ăn chay. Mỗi m ột m ùa lại định kỳ thực h iện một lần.
- Ăn chay có nghĩa là ăn gạo lứt, muôi mè, rau quả. Gạo lứt
có nhiều ch ất xơ gấp bội do đó là tă n g n h u cầu ruột để th ả i
ch ất độe đường tiêu hoá n h an h chóng.
- Uống r ấ t ít nước đặc biệt trong n h ữ ng ngày tră n g non và
ngày rằm vì n h ữ ng ngày này sức h ú t m ặ t trà n g m ạnh, nưóc từ
cơ th ể lên đỉnh đầu n h iều m áu tă n g nên dễ ta i biến và t ế bào
ung th ư dễ theo dòng m áu di căn và gây ác tính.
G ần đây người ta còn th ấ y vỏ vừng có tác dụng chống ung
thư , đặc b iệt phôi h ạ t vừng có sức sông vào loại m ãnh liệt n h ấ t
trong các loại h ạt, nên có tác dụng điều chỉnh h o ạt động sông
m à lượng cần lại r ấ t ít. Ăn cơm gạo lứ t với m uôi vừng cùng các
loại ra u quả làm cho bộ m áy tiêu hoá của người được nhẹ
nhàng, không bị nhữ ng ch ất độc thôi rữ a nhiều của th ịt, của
mỡ làm nhiễm bệnh. Theo O hsaw a, N h ật B ản thì đây là cách
lọc m áu tự nhiên râ't tốt, bởi vì đầu vào "sạch, dễ hâp th ụ thì
đ ầu ra" cũng sạch, không còn độc tô". Đặc biệt là khi nh ịn ăn
đầu vào h ế t sức tron g sạch, mà chúng ta không th ể không bài
tiế t n h a n h chóng ra khỏi cơ th ể theo cơ chế tự điều chỉnh để có
lợi n h ấ t cho cơ thể. Vì vậy người N h ật khuyên ăn chay để
phòng và chữa bệnh trong đó có bệnh ung thư.

Đó là chưa kể gần đây theo báo Le Point cho biết
o a n n a th a n J. Ew bank và cộng sự ở Trường Đại học Mac Gill,
M ontreal vừa p h á t hiện ra gen CLK - 1 có trong các tê bào có
n h ân làm anh hưởng đến vận tốic h o ạt động của tê bào.

117


V ận tốc này càng cao th ì càng sinh ra nhiều ch ất th ả i tích
tụ lại đặc biệt là các gốc tự do và dẫn đến làm hư h ại nhiễm
sắc thể càng nhiều, do đó sai sót khi tế bào p h ân chia càng lốn
và dễ sinh ra ung thư. Người ta cũng th í nghiệm th ấ y th ứ gen
này bị đột biến ở m ột loài sâu th ì đòi sống của nó được kéo dài
thêm 50%. Vì vậy chống lão hoá hay phòng ung thư người ta
hướng về sự giảm cung cấp n ăn g lượng này từ khi mối sinh, cụ
th ể là khuyên nên ăn chế độ nghèo calo.

118


Chương 9
MỘT SÔ HOẠT CHẤT Tự NHIÊN QUAN TRỌNG
TRONG PHÒNG TRỊ UNG THƯ
Đ ại bộ p h ận chông ung th ư thự c v ậ t được mô tả ở đây là ở
dạng rau , quả, gia vị, chè lá và cây dược hoa, còn một sô' khác
là ở cây gỗ, rong biển. P h ầ n nêu ra có lẫn m ột sô" ch ất độc
alcaloid m ạnh có tác dụng chông p h ân bào được sử dụng trong
hoá học trị liệu u ng thư. Tên hợp c h ấ t trìn h bày bằng tiếng
Anh để dễ theo dõi.
1. ACETOXYCHAVICOL ACETATE (ACA)


ACA là hợp ch ất th iên n h iên có tác dụng chông ung th ư
được tách chiết ra từ cây ăn được lan g u as galanga
(Zingiberaceae) ở T hái Lan. Trong mô hìn h ung th ư được gây
ra ở chuột bằng azotxym etan, ACA (phụ thuộc vào liều dùng)
có khả n ăn g kìm hằm sự sinh ung th ư ở ruột già từ 45 - 93%
Đồng thòi người ta xác định có sự áp ch ế những tín hiệu sinh
học của sự sinh sản và làm h o ạt hoá enzym pha II của khử độc
đó là red u ctaza quinon (QR) và
- tran sferaz a glutation
(GST). Trong mô hìn h ung th ư da và chuột cảm ứng 2 lần sau
khi xử tr í ch ất gây ung th ư TPA, người ta đưa vào dưới da chất
ACA th ì nó đã kìm hãm sự gây viêm và sự loạn sản trong liên
kết với sự sản x u ấ t ch ất H202 và ch ất oxy. Ngoài ra người ta
cũng chỉ ra sự kìm hãm sản x u ất k h í NO của ACA. Bởi vì
trong điều kiện viêm càc đại thực bào sản x u ất ra khí NO và
oxyd oxy, các anion ONOO - được sinh ra làm hư h ại ADN,
điểu đó d ẫn đến biến đổi ung thư. Bởi vậy sự kìm hãm sản
x u ấ t NO có ý nghĩa bảo vệ.

s

119


2. ACID ACETHYL BOSWELLIC

Đây là m ột hợp ch ất th iên n hiên được tách ra từ các cây
thuốíc T rung Quốíc có đặc tín h làm biệt hoá các tê bào ung th ư
HL - 60, được kể như là ch ất chông ung th ư có tiềm năng.

3. AJOENE

Ajoene là hợp ch ất chứa lưu huỳ n h tự nhiên chông biến dị
được tách từ tỏi Allium sativum kìm hãm sự biến dị vi k h u ẩn
trong th ử nghiệm Ames bằng ch ất biến dị nitrofenylen diam in
(NPD) và mức độ th ấ p hơn đối với benzo (a) piren.
R ất thích th ú mà nói rằn g ajoene bảo vệ m ột cách có hiệu
quả trước nhữ ng ch ât biến dị loại nucleotid trong ADN
(transition) như ng không trước các biến dị kiểu “fram esh ift”,
loại dịch chuyển.
4. ALLIXIN

Allixin là hợp ch ất th iên n hiên tách ra từ tỏi
Allium sativum thuộc loại fitoalexin - là hợp ch ất bảo vệ
thực v ật trưốc hiện tượng shock của môi trường sự nhiễm
trù n g v.v... Đặc tín h chông biến dị của nó đã chỉ ra trong phép
thử nghiệm Ames - trong đó ch ất biến dị được sử dụng là
Aflatoxin B l. Đồng thời người ta đã chỉ ra rằ n g allixin kìm
hãm sự tạo nối k ết aílatoxin glutathion. Các tác giả gợi ý trên
cơ sở này h ìn h nh ư ung th ư động v ật invivo người ta không xác
định được sự kìm hãm ung th ư bằng dịch chiết tỏi, loại trừ tỏi
giàu seien.
5. AMORPHISPIRONONE

R utenoid được tách ra từ A m orphy - A m orpha kìm hãm sự
tiến triển ung thư trong mô hình 2 giai đoạn invivo của ung

120



th ư da cũng như kìm hãm k h án g nguyên Hm của virus
E pstein - B arr được h o ạt hoá biến ch ât gây ung th ư TPA.
6. APIGENIN

Đó là hợp ch ất th iên n hiên từ thực v ậ t thuộc loại
flavonvoid có nhiều trong quả và rau.
Người ta n h ận ra hợp ch ất này không độc, không gây biến
dị và là ch ất chống oxy hoá m ạnh. Tác dụng của apigenin
chông ung th ư đã được chứng m inh trong các te st invitro và
invivo bởi kìm hãm ch ất gây ung th ứ ở động v ật th í nghiệm.
Không giông quercetin kìm hãm vòng p h ân chia tê bào ở giai
đoạn Gl - s, mà apigenin phong b ế vòng p h ân chia tế bào ở
giai đoạn G2/M. Thêm vào đấy, apigenin là châ't ức eh ế m ạnh
enzym này th ì th ú e đẩy p h át triể n ung thư. A pigenin cũng là
ch ất ức chế enzym fenylosulfotransferaza.
7. ASCORBIGEN

Ascorbigen được chiết ra từ nhiều loại ra u cải B rassica
oleracea. Nó là ch ất indol b ắ t nguồn từ acid ascorbic, có lượng
lớn n h ấ t trong sô các ch ất tương tự của acid ascorbic chứa
indol 5, 11 dihydroindolo [3,2 - b] - cabazol là ch ất chuyển hoá
của ascorbingen trong dịch dạ dày. Nó chỉ ra có quan hệ với
receptor Ah, làm th a y đổi h o ạt tín h Cytochrom P450.
A scorbigen là m ột tro n g nhiều hợp chất của cây họ th ậ p tự có
các đặc tín h chống ung thư.
8. ASTAXANTHIN

Nó là carotenoid thực v ậ t eó h o ạt tín h của tiền vitam in A
giông như can tax an tin . Nó thuộc vê ch ất m àu tự nhiên,
santofil. Người ta đã chỉ ra tác dụng chóng ung th ư của

a s ta x a n th in trong mô h ìn h invivo gây ung th ư ở chuột và sủ
dụng ch ất hóa học gây u. A stax an th in kìm hãm ung th ư bàng
121


quang được gây ra bởi n itro sam in (OH - BBN) và ung thư họng
sâu được gây ra bởi ch ất gây ung thư nitro - chinobon (4 NQO).
9. AURAPTENE

Nó là thuộc về cum arin chiết x u ất từ các quả của C itrus
nasudaidai. Nó cũng có trong vả và dịch citru s b assak u và
C ritru s paradisi. Nồng độ của a u ra p te n e trong vỏ quả họ cam
chanh không lớn chỉ khoảng 0,01 - 0,04% còn ở dịch th ì khoảng
180pg/100ml dịch: A u rap ten kìm hãm h o ạt động của virus
E pstein - B arr trong các tế bào Raji. H iệu quả của cum arin
này (kìm hãm 50%) thì gần giông genistein. Trong các nghiên
cứu invivo au ra p te n tiêm dưới da (160 nanomol) kìm h ăm 23%
ung th ư da được gây ra ở chuột nhờ ch ất gây u DMBA và TPA,
U m belliferon, ch ất tương tự a u ra p te n bị tước đoạt nhóm
geranoxyl là ch ất ức chế h o ạt hoá virus E pstein - B arr r ấ t yếu.
Người ta xác định rằn g a u ra p te n kìm hãm việc sản x u ấ t oxy
hoá được cảm ứng khi cho thêm TPA và có th ể tín h đến việc
chông oxy hoá. Tương tự, tro n g mô hìn h ung th ư m iệng ở chuột
được gây ra bởi ch ất 4 - NQO, a u ra p te n ch.6 vào ở giai đoạn
b ắ t đầu ung th ư gây ra 63 - 91% giảm biên đổi ung th ư lưổi.
A u rap ten cho vào trước giai đoạn mở đầu ung th ư 74 - 100%.
Cho liều th ấ p hơn lOOppm a u ra p te n làm tă n g h o ạt tín h của
các enzym khử độc pha II: s - tra n sfe ra z a g lu tath io n và
reductaza quinon trong gan động v ật làm kìm hãm h o ạt tín h
sinh sản các enzym tín hiệu như decarboxylaza o rn itin ở biểu

mô ru ộ t và kìm hãm peroxydaza của lipid.
10. BERGAMOTIN

Đó là cum arin tự nhiên có các đặc tín h chống ung th ư - ức
chê m ạnh sự sáng tạo adduct ADN và sự p h á t động ung thư.
Liều 400 nmol, bergam otin kìm hãm đến 72% ch ất gây u
benzo(a) pyren. B ergam otin đồng thời cũng là ch ất ức chế
122


m ạnh enzym h o ạt hoá chuyển hoá chất carbua h y d ra t đa vòng
thơm PAH - mà ch ất này được chỉ ra ở chuột khi xử trí chất
gây ung thư B(a)P và DMBA. Trong nhữ ng điểu kiện nào đó;
bergam otin chỉ ra đặc tín h biến dị.
11. BIOCHANIN A

Biochanin A là ch ất izoflavonoid th iên nhiên được tách
chiết ra từ glycine max. Khi cho chuột lượng 10 - 50 mg/kg sẽ
là giảm m ột nử a việc xảy ra ung th ư tuyến vú được gây ra bởi
nitrozo ’ urê (MNU). Biochalnin A thuộc về flavonoid có tác
dụng estrogen, làm tă n g sao chép receptor estrogen. Tuy nhiên
h o ạt động của estrogen loại flavonoid này th ì yếu r ấ t nhiều so
với 17 - beta estradiol.
12. ALATACHALCONE VÀ LOPHIRACHALCONE

Các ch ất này thuộc về flavonoid th iên n hiên được tách
chiết từ cây lophira alata. Người ta đã mô tả về tín h ch ất
chống ung th ư của các hợp ch ất th iên n hiên đó.
13. CHALCONE VÀ 2 - HYCHOXYCHALCONE


C húng là họ h àn g gần của flavonoid, có đặc tín h chống ung
th ư tìm thâ'y trong chế độ ăn của người. Trong mô hình ung
th ư thực nghiệm ở m iệng chuột khi xử lý bằng nitroquinon (4 NQO) người ta th ấ y chalione kìm hãm tới 68 - 88% loại ung
th ư này theo cơ ch ế ức chế sinh sản tế bào.
14. IRISQUINONE

Irisquinon là hợp ch ất tự nhiên được tách ra từ cây thực
v ậ t ở T rung Quốc có tên Iris la tea pallassi sử dụng trong y học
cổ truyền, kìm hãm sự h ìn h th à n h ung th ư thực nghiệm.

123


15. CHLOROPHYLLIN
C hất này từ thực v ậ t chloroíìl m àu xanh ăn được. Nó ức
ch ế m ạnh sự tạo th à n h adduct ADN với tác n h ân gây ung th ư
gan - anatoxin B l. Người ta cũng chứng m inh n h ữ n g đặc tín h
invitro sự k ết hợp giữa chlorophyllin vói aflatoxin - để làm
sáng rõ cơ chế không h o ạt động của châ't gây ung th ư này.
Trong te st Ames, chlorophyllin đã chỉ ra đặc tín h chông
biến dị khi bị biến dị bởi ch ất từ khói thuốc lá.
16. CHRYSIN

Đó là hợp ch ất ílavonoid th iên nhiên. Nó ức ch ế enzym
fenylo sulfotransferase. Cũng giông nh ư nhiều flavonoid khác nó là hợp ch ất th iên n hiên có h o ạt tín h chông ung thư.
17. CINAMOYL CINNAMATE VÀ CINAMOYL RICINOLEATE

C húng được tách chiết ra từ cây liq u id am b ar o rien talis có
nguồn gốc là aeid cynamonovic. C húng đã chỉ ra đặc tín h
chông ung th ư cũng như chông biến dị trong các t ế bào FM3A

của ung thư tuyến vú.
18. ACID CINAMIC VÀ CÁC DAN

xuất

Đây là những th à n h p h ần h o ạt động của balsam th u được
từ cây liquidam bar o rien talis - được sử dụng trong y học cổ
truyền. Chúng cũng được đưa vào thức ăn với mục đích ngon
vị. Người ta đã chỉ ra acid cinnam onovic và các hợp ch ất của
nó kìm hãm sự biến dị trong te st Ames cũng như trong te st
re v e rta n t của các tế bào F3MA, dòng ung thư của t ế bào tuyến
vú chuột.

124


19. DAIDZEIN
D aidzein có trong cây Glycine max. Nó là isoflavonoid có
tác dụng tương tự như genistein - tức là tác dụng chông ung
th ư và chống biến dị. D aidzein còn có tác dụng chông oxy hoá,
khử nhữ ng gốc tự do và chống sinh sản.
20. DEGUELIN

D eguelin được tách chiết ra từ cây M undulea sericea. Đặc
tín h chống ung th ư của nó được chỉ ra ở ung th ư da và ung thư
tuyến sữa do hoá chất. Cơ chế h o ạt động chông ung thư của nó
là kìm hãm enzym DVC ở mức độ điều hoà phiên mả ARNm.
21. DIOSMETIN

D iosm etin có tên hoá học là 3', 5, 7 trihychoxy - 4' - metoxy

ílavon. Nó là ílavonoid th iên n h iên dạng aglicon của diosmin
với công thức hoá học là 3', 5, 7 trihychoxy - 4' - m etoxyflavon 7 - rutinosid. Nó có trong quả chanh - citru s unshu. Mặc dù
chúng giống n h au về cấu trú c hoá học, 2 ílavonoid được phân
b iệt tác dụng trê n receptor của carbohycdrat thơm Ah.
D iosm etin và diosm in đều là agonist của receptor Ah, mà chất
này có trách nhiệm h o ạt hoá cytôchrom C Y P lA l xúc tác phản
ứng p ha I của khử độc cơ th ể (hoạt hoá các ch ất gây ung thư).
Song chỉ có diosm etin kìm hãm h o ạt tín h enzym C Y P lA l
chính tạ i chỗ đó kìm hãm sự h o ạt hoá các hợp ch ất gây ung
thư.
22. DIOSMIN

D iosm in là ílavonoid tự n hiên có các đặc tín h chông ung
th ư có m ặt trong các quả chanh. Tên hoá học của diosm in là:
3', 5, 7 trihydroxy metoxy flavon - 7 - rutinozid. Tương tự như
h esperidin, flavonoid có những đặc tín h chông oxy hoá, chống

125


viêm và chống ung thư. Người ta đã chỉ ra trong các mô hình
ung th ư hoá học ở . chuột - như ung thư đại tràn g , ung thư
miệng, lưỡi, ung thư thực quản. C h ất hoá học mở đầu gây ung
th ư người ta sử dụng azoxym etan (AOM) oxy nitroquinolin (4 NQO) và N - metylo - N - am ylonitrozo am in và hesp erid in
không tốt hơn dùng từ ng ch ất riêng rẽ - Diosmin được đưa vào
cơ th ể khi mở đầu sinh u th ì có hiệu quả hơn. D iosm in là
agonist của receptor carb o h y d rat thơm Ah gây cảm ứng
cytchrom C Y P lA l.
23. EMOD1N


Em odin là chất có cấu trúc an traq u in o n được tách ra từ cây
rừng polygonum cuspidatum . Emodin là ch ất ửc chế men kinase
tyrosin có khả năng sử dụng trong điều trị hoá họe ung thư.
24. ERBSTATIN

E rb sta tin là ch ất tương tự m ethyl 2,5 - dihydro - cin atate
MDHC là nhũng ch ất ức chế m en k in ase tyrosin. E rb sta tin
làm cảm ứng hiện tượng apoptosis - chông sinh sản nhưng
không độc hại. E rb statin có đồng hợp tác dụng vối yêu tô" TN F
(tum or necrosis factor).
25. EUGENOL

Eugenol tìm thấy trong dầu của rễ cây Eugenia
caryophyllata, C innam onum zeylanicum , Ocimum basilicum
và củ A rachis hypohaea.
Người ta đã chỉ ra tác dụng chông biến dị của nó invitro ở
mô hình động vật. Liều nhỏ th ấy không độc, người ta không
xác định được những biến đổi về di tru y ền tế bào. Ngược lại ở
động vật, eugenol làm giảm h o ạt tín h s - tra n sferase
glutathion có nghĩa là enzym ở pha II của sự khử độc. Có th ể

126


eugenol kìm hãm trự c tiếp enzym này hay tác dụng âm tín h
trê n tế bào gan. Đặc tín h gây độc của eugenol có th ể biểu hiện
trong môi trường kiềm (tạo ra các gốc tự do) và k ết quả hoạt
hoá bằng oxy hoá. Mặc dù eugenol là ch ất tiêu th ụ tô"t oxy hoá
như ng được hoạt hoá tự tạo ra adduct ADN và gây ra hư hại
oxy hoá các bazơ nucleotid.

26. CÁC FLAVONOID

Đây là một nhóm các hợp ch ất gồm 4.000 ch ất trên có
nguồn gốc từ thực vật.
T rên 100 hợp ch ất ílavonoid được đánh giá là hợp chất có
tác dụng chông biến dị, chống viêm, chông oxy hoá và chông
ung thư.
Flavonoid có phổ biến trong thực động vật của người ở
dung dịch quả chanh cam, nho, dịch đậu nành. N hững
flavonoid nổi tiếng chông ung th ư có th ể kể ra như genistein,
n arycetin, hesperidin nobiletin, fisetin, galangin, m iricetin,
kem ferol chrizin, apigenin, daidzein, quercetin.
Các ílavonoid có các đặc tín h chông oxy hoá, bảo vệ các
lipid sự peroxyd hoá và bảo vệ các enzym th am gia vào kiểm
tr a mức glutathion tro n g tê bào. Trong trường hợp peroxyd hoá
các lipid bằng acid arachiđonic, th ế năng chông oxy hoá của
các ílavonoid được sắp đ ặ t như sau:
delfinin > (-) epicatechin > (+) catechin > keinferol >
quercetin > luteolin > nary n g en in > apigenin.
N hìn chúng, ílavonoid có th ể chỉ ra những đặc tín h khác
n h au chống ung thư như làm độc tế bào ung thư, chông sự xâm
lấn của ung thư, h o ạt động như ch ất ức chế enzym kinase
protein (tyrfostin) k ết hợp vối apoptosis và kìm hãm “ S ự thúc
đẩy ung thư.
127


27. FORMOSANIN c
Đó là saponin loại digitonin có trong các thực vật. Người ta
tìm thấy đặc tính chông ung th ư của form osanin - c thông qua

kích thích một vài h o ạt tín h của tê bào “giết tự nhiên" (n atu ra l
killers) biểu hiện trực tiếp trong tiêu diệt khối u và h o ạt tín h
interferon. Sau khi đưa vào m áu form osanin c ở chuột người
ta xác định sự kìm hãm của ung th ư di căn vào gan. Hợp ch ất
th iên nhiên này chỉ ra invitro đặc tín h độc tê bào.
28. 3 - N - BUTYL PHYTALID

Đây là hợp ch ất th iên n h iên được tách ra từ dầu của h ạ t
ra u cần tây: Apium graveolens - có đặc tín h cảm ứng enzym
pha II khử độc - s tran sferase g lu tathion (GST). Trong mô
h ìn h invivo, 3 - n - butyl p h talid kìm hãm 67% sự gây ung thư
được cảm ứng bởi benzo (a) piren.
29. GALANGIN

G alangin là hợp ch ất th iên n hiên có nguồn gốc flavonoid chông ung th ư - một tro n g sô" đó là kìm hãm enzym fenylo sulfotransferase.
30. ACID GALLIC

Acid gallic và các dẫn x u ấ t của nó thuộc v ề 'n h ữ n g ch ất
phenolic thực vật tự nhiên có tác dụng chông ung thư như đã
được chỉ ra trong mô hình ung th ư da ở chuột với sử dụng châ"t
gây ung thư TPA.
31. GENKWANIN

G en.kw anin là flavon độc tế bào được tách ra từ lá cây gỗ
Lethedon tran n a en sis được sử dụng địa phương trong y học cô
tru y ền đê diệt khuẩn.
128


G enkw anin có đặc tín h ức chế men topoisom erse ADN loại

1. Nó được dùng như là thứ thuốc hoá học điểu trị ung thư.
32. GERANOIL

G eranoil là iroprenoid tìm th ấy trong nhiều loại quả, rau,
các sản phẩm lú a mì và dầu thực vật. Các izoprenoid được biết
là nhữ ng e h ấ t có đặc tín h chông ung thư m ạnh - qua h o ạt hoá
gián tiếp các enzym pha II của chuyển hoá các ch ất hoá học
gây u.
G eranoil kìm hãm enzym redu ctaza HMG - GA có nghĩa là
enzym chuyển hoá m evalonian trước giai đoạn tổng hợp
cholesterol, qua đó là ản h hưởng gián tiểp trê n sự h o ạt động
của enzym p ha II của sự giải độc.
33. GLUCOBRASSICIN

G lucobrassicin là một trong 3 tiglicozyd từ nhiều loại bắp
cải B rassica olerácea của các cây th ập tự - có tác dụng chông
ung thư. Về phươ.ng diện hoá học, glucobrassicin là 3 - indol m etyl - khi chuyển hoá tạo ra indol - 3 - carbinol có đặc trư ng
kìm hãm m onooxygenaza lệ thuộc cytochrom P450 và gây cảm
ứng -tran sferase glutathion.

s

34. GLUCONASTRURTIN

C hất này cũng thuộc loại tioglicozyd; có trong họ thập tự,
ch ất này chống ung th ư một cách rõ rệt. Nó là tiền châ't của
isotiocianin fenyloetyl PEITC, cũng chỉ ra tác dụng chống tác
n h â n gây ung th ư n h ấ t là tru n g hoà cáe ch ất n itrosam in của
thuốc lá. T ăng chuỗi carbon trong p h ân tử đến 6 nguyên tử thì
nó có tác dụng chông ung thư tương tự như ch ất isotiacianian

6 - phenylohexyl - mà ch ất này có trê n 50 - 100 lần có tiềm
năng chông ung th ư lốn hơn.

129


35. GLUCORAPHANIN
Đó là glucozynolan tự n hiên (tioglycoryd) có chủ yếu trong
các ra u họ Thập tự. ở bắp cải B rassica olerácea var. cap itata,
B.olerazea. botry tis itálica, xúp lơ B. olerácea, var. botrytis...
36. GOMISIN A

Gomisin A về phương diện hoá học thuộc ch ất lignan được
p h á t hiện ở một sô” quả ăn, tác dụng của nó là chông ung thư
như được chỉ ra ở mô hìn h động v ật ung thư. Khi cho vào thực
phẩm gomisin A kìm hãm quá trìn h ung th ư gan ở chuột khi
sử dụng chất hoá học gây u 3’ - MeDAB. K ết quả nghiên cứu
đã chỉ ra gomisin A n h a n h chóng loại bỏ sinh u ở gan; cải thiện
chức phận gan, tă n g bài tiế t acid m ật. N hững k ết quả dương
tín h của ch ất lignan đó khi người ta q u an sá t h àm lượng của
nó chỉ chiếm 0,03% gomisin A trong thực phẩm .
37. GOSSYPOL

Gossypol là aldchyd poliphenol tự n h iên được chiết ra từ
h ạ t dầu bông: G ossyplum h irsu tu m . Nó là ch ất được nghiên
cứu phô biến, trong sô” đó có tiềm n ăn g là thuốc chông sinh dỏ
của đàn ông. Gossypol cũng như chất chuyển hoá của nó
gossypolon chỉ ra tác dụng chông sinh sản của tê” bào ung thư
được nuôi cấy invitro. Gossypol là hỗn hợp đồng p h ần quang
học, một trong nh ữ n g đồng p h ân của nó (-, - gossypol) chỉra 3 5 lần hoạt tín h kìm hãm sinh sản tê bào ung th ư invitro, còn

hỗn hợp gossypol th ì không có tác dụng.
38. HARRINGTONINE VÀ HOMOHARRINGTONINE

Các hợp ch ất th iên n h iên này được tách chiết từ cây
cephalotoxus h ain an esis của chúng có đặc tín h chông ung thư
bạch cầu và được sử dụng rộng rãi ở các bệnh viện T ru n g Quốc.

130


39. IMPERATORIN
Đây là hợp ch ất tự nhiên cum arin có trong dịch quả chanh,
cam. Nó kìm hãm ung th ư da ở chuột bị cảm ứng bởi DMBA.
Im p erato rin là hợp ch ất kìm hãm enzym h o ạt hoá chuyển
hoá ch ất carburhydro đa vòng thơm.
40. IZOTIOCYANIN

N hiều hợp ch ất thực vật, chúng đồng thòi làm biến điệu
h o ạt tín h các enzym cả giai đoạn I và giai đoạn II giải độc: Ví
dụ ch ất izotiocyanin.
Trong nhữ ng năm 60, k h i gây thực nghiệm ung th ư bằng
n h ữ ng châ't ung th ư hoá học, người ta p h á t hiện tác dụng
chống ung th ư của izotiocyanid. (R - N =
- S), hay là sản
phẩm th u ỷ phân của glucoxynolan có phong phú trong rau ,
quả, thực phẩm . N hiều ch ất trong chúng phong bê tín h độc và
tín h gây ung thư. Izotio cyjianin đã được chỉ ra bởi sự kích
thích nhữ ng enzym giải độc được liên k ết chủ yếu với
g lu tath io n , có nghĩa là giai đoạn II (giai đoạn thoái hoá ch ất
carcinogen. Trong các cơ quan khác n h au nó kích thích từ 2 - 4

lần , th ậ m chí lần cao hơn h o ạt tín h
- tran sfer g lu tathion
hay enzym red u ctase chinon. Vê tác dụng kích thích của
izotiocyjanin (và nhữ ng hợp ch ất thực v ật khác) trê n enzym
giai đoạn II giải độc thì cũng eó vai trò hoặc kích thích hoặc
kìm hãm h o ạt tín h của enzym cytochrom P450 và những
enzym liên kết với nó. M ột số isothiocyjanin kìm hãm enzym
giai đoạn I của giải độc (chẳng h ạ n monooxygenaza) trong giai
đoạn có enzym cytochrom P450 th am gia. Kết quả của h o ạt
động này là lượng ch ất gây ung th ư được h o ạt hoá bị giảm. Đặc
tín h đó cũng được thừ a n h ận là tác dụng chông ung thư. C hất
indol - 3 carbinol là ch ất kích thích cytochrom P450. Cho chuột
indol 3 - carbinol có th ể gây ra tă n g h o ạt tín h của enzym thuỷ
p h ân carbohydrat ở gan tói 25 lần.

c

9

s

131


Izoiocyjanin cũng phong b ế việc sản x u ất chất gây ung th ư
k ết hợp ADN - gây hư hại nguyên liệu di truyền.
H iệu quả bảo vệ của izotiocyjanin có th ể tìm
ung th ư ru ộ t nhưng không ung th ư phổi ở chuột
ch ất gây u dim etyl - nitrozoam in (DMBA).
izotiocyjam in này kìm hãm ung th ù dạ dày, cũng

phổi khi gây bằng ch ất benzo (a) piren (BaP).

th ấ y đối vói
khi sử dụng
C ũng chính
n h ư u n g th ư

Nói chung, iotiocỵam in được vận chuyển đến các bộ p h ận
khác n h au như là phức hợp g lu tath io n và bảo vệ trưốc tác
động của nhiều ch ất ung th ư hoá học nh ư carbua đa vòng
thơm, các hợp ch ất azonitroam in, etiom in. Vai trò bảo vệ của
izotiocyjam in là trong cấu trú c của nó có các nhóm hoá học
alpha - naphtyl, beta - n ap htyl, phenol, benzen, phenyletyl và
các aryl alkil khác.
41. PHỐI HỢP CỦA MỘT s ố CHẤT THỰC VẬT VỚI NHAU

M ột sô" chất thực v ật phối hợp vối n h a u càng tă n g cường
chông ung thư.
G ần đây người ta p h á t hiện ra ch ất curcum in và catechin
(EGCG) có tác dụng hiệp đồng. Nếu dùng cả hai ch ất đồng thời
th ì curcum in có th ể giảm xuống từ 2,2 - 2,8 lần và catechin
giảm xuống tới 8,5 lần.
Tác dụng hiệp đồng chông ung th ư cũng được tìm th ấy đôi
với ch at quercetin và genistein. C húng phong b ế các enzym
khác n h au có m ặt trong tru y ền nhữ ng tín hiệu h o ạt động tế
bào (chẳng h ạn k in ase phosphatidyloinozytol) cũng n h ư kìm
hãm các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tê bào tro n g ung thư.
Đặc tín h độc và tác dụng p h ụ của m ột sô" ch ất chông ung
th ư thực v ật p h ải kế đến q uercetin và m ột sô" cum arin như
bergam otin. N hững ch ấ tt này chông ung thư như ng có th ể

hoạt động như ch ất gây ung thư. C húng cũng giống như nhữ ng

132


ch ất hoá học 5 -am inoacrydin vừa có tác dụng gây biến dị tế
bào ở giai đoạn phân bào giảm nhiễm nhưng đồng thòi cũng là
c h ấ t chống biến dị ở các t ế bào m itotic.
42. IZOFLAVON

Izoflavon của đậu tương kìm hãm giai đoạn sớm sự p h á t
động ph én o b arb ital (PB) ở mô h ìn h ung th ư gan được cảm ứng
bởi n itro zam in DEN. Các tác giả đã xác định izoflavon đậu
tương như là loại châ't chống ung th ư có giới h ạn an toàn hẹp,
bởi vì khi sử dụng liều cao izoflavonoid thì gây ra ung thư. Bữa
ăn kiêng phong p hú đậu th ì sẽ có m ột lượng lớn các ch ất ức chế
proteaza (có tên BBA = BOMANA - BIRKA, TI = inhibitor
trypsin) ở hàng 600mg/100g gây ra giảm sức lốn động vật, gây
loét tuỵ, ở chuột có th ể gây u n g th ư tuyến tuỵ. Người ta lưu ý
c h â t ức chê proteaza không mở đầu gây ra ung th ư tuỵ. Nói
chung người ta th ấ y rằ n g liều nhỏ ch ất ức ch ế m en proteaza
của đậu tương vào khoảng 10 - 100 mg/100g thức ăn của người
có tác dụng bảo vệ n g ăn ngừa u n g thư.
Đ ậu tương chứa fitoestrogen n h ư genistein, daizein,
coum etrol - mà nhữ ng châ't này có ản h hưởng tô t cho phụ nữ
sau thời kỳ m ãn kinh. Song tro n g những trường hợp khác tác
dụng của fitoestrogen có tác dụng phụ. T rẻ nhỏ câm không
được uống sữa đậu n à n h vì tác dụng estrogen của các
flavonoid. Song flavonoid của đậu tương đã chỉ ra tác dụng yếu
của estrogen; 4000 đến 4 triệ u lần nhỏ hơn 17 - beta estradiol.

Theo các chuyên gia sữa đậu n à n h có th ể là không an toàn đối
với trẻ câm. C oum estrol không có tác dụng an tiestro g en và ỏ
động v ật không làm ảnh hưởng đến tính động dục của chuột cái.
Insoílavonoid cũng có tác dụng estrogen.

133


43. SZAFRAN (s a ffr o n )
Szaffron th u được từ cây nghệ trồng Crocus sativus, h ay từ
đồ gia vị giàu carotenoid, có đặc tín h chông ung thư, chông
biến dị và cải tiến miễn dịch.
Người ta đã chứng m inh szaffron có đặc tín h kìm hãm tổng
hợp ADN, ở giai đoạn p h ản ứng enzym topoizomeoase II.

134


Chương 10
c ơ CHẾ TÁC DỤNG ĐÔNG Y CÙA
MỘT SÔ VỊ THUỐC VÀ BÀI THUỐC DƯỢC THẢO
PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH UNG THƯ

N hững bài thuốíc đông y thảo dược phòng và chữa bệnh
ung th ư là tổ hợp một loạt các h o ạt ch ất tự n hiên có trong các .
thảo dược đó dùng với h ai mục dích chính:
(1) H ạn chế sự p h á t triể n của tế bào ung thư, chông chảy
m áu, chen ép phủ tạng, cả chứng đau. Trong trường hợp này
dùng các bài thuốc tiêu đàm , nhuyễn kiên, h àn h k h í tiêu đàm,
h o ạt h uyết hoá ứ, lương h u y ết tiêu độc, th a n h n h iệ t chỉ huyết

v.v...
(2) N âng cao sức khoẻ cho người bệnh để chông đỡ sự phá
hoại của tổ chức ung th ư như dùng các bài thuốíc bố khí, bổ
huyết, bổ âm , bô) dương v.v...
Dưới đây là nhữ ng vị thuốc và các bài thuốc Đông y thường
dùng sử dụng vào h ai mục đích trên theo 5 cơ chế tác dụng của
Đông y:
1. Hóa đàm nhuyễn kiên.
2. T hanh n h iệ t giải độc
3. H ành khí giải huyết.
4. Lương h u y ết chỉ huyết.
5. Bổ khí huyết.

135


Cơ chế tác dụng dông y của các vị thuốc và bài thuốc phòng trị ung thư
TT

L o ạ i bài
th u ố c

Tác dụng

(1)

(2)

(3)


1

Hoá
đàm
nhuyễn kiên

Phép trị tiêu
các ung thư
có khối u và
hạch sưng to
Phối hợp với
hành khí hoạt
huyết,
thanh
nhiệt giải độc,
bổ khi huyết,
lương
huyết
chỉ huyết

C á c vị th u ố c
thư ờ ng d ù n g

C á c bài th u ố c
thư ờ ng d ù n g

(4)
H o á đà m tán kế t (tiêu u):

Qua lâu nhân, côn bổ, hải

tảo, xuyên bối, hải cáp xác.
H o á đ à m c h ỉ k h á i (giảm ho

trong ung thư phổi):
Bối mẫu, bán hạ, ngưu
hoàng, trúc nhự, qua lâu,
bạch giới tri, tảo giáp, tiền
hổ, cát cánh...

(5)
N h ị trần thang:

Bán hạ chế trần, bì bạch linh,
chích thảo, nghiệm phương có
thêm sinh khương ô mai.
D ịch đờm h oàn:

Nhị trần thang gia thêm, chỉ
thực đẳng sâm, xương bổ, trúc
nhự.
Trường hợp ung thư có đờm
nói khó thì dùng:
K im th u ỷ lụ c quâ n tiễn:

Nhị trần thang gia thêm đương
quy, thục địa có tác dụng tư
âm, hoá đờm.
Nhị trần thang gia bối mẫu,
gia lâu, thiên hoa phấn, bạch
linh, quất hổng, cát cánh có

tác dụng thanh nhiệt hoá đờm.


1

2

3

4

2

Thanh nhiệt
giải độc

Chữa ung thư
có sốt cao,
khát nước, bứt
rứt,
miệng
đắng, lưỡi đỏ,
mạch hoạt sác
gặp trong ung
thư máu, cổ tử
cung, da có lở
loét.

Hoàng bá, hoàng liên, hoàng
cầm, liên kiều, kim ngân hoa,

thổ phục linh, xuyên tâm liên,
bồ công anh, xạ can, thanh
đại, thạch cao, tri mẫu.

Đau do ung
thư chèn ép

Dùng các vị hành khí và hoạt
huyet: Sa nhân, hương phụ,
mọc hương, chỉ thực, quất bì,
lệ chi hạch, xuyên khung, uất
kim, đan sâm, ích mẫu, hồng
hoa, đào nhân.

3

Hành
khí
hoạt
huyết
(dùng
cả
trong
đề
phòng
ung
thư)

5
H oà n g liên g iả i độc thang:


Hoàng liên,
hoàng
hoàng bá, chi tử.

cầm,

Ngũ vị tiêu độc ẩm: Kim ngân
hoa, bổ công anh, tử bối, thiên
quý tử, hao địa danh.
Tứ diệu d ũ n g an thang:

Kim ngân hoa, cam
huyền sâm, đương quy.
Q u ấ t h o ạ ch hoàn,
n h uyễn kiên tán kết:

g iảm

thảo,
đau,

Quất hạch, chỉ thực mộc
thông, quế tâm, mộc hương,
còn bố, xuyên luyện tử, đào
nhân, diên hồ sách.
H u yế t p h ú trụ c ứ th a n g gố m :

Đương quy, sinh địa, đào
nhân, hồng hoa, chỉ xác, xích

thược, sài hổ, cam thảo, cát
cánh, xuyên khung, ngưu tất.

137

B ổ dương h o à n n g ũ th a n g có tác
dụng thong lạc, hoạt huyết bổ
khí trị liệt, méo mồm, khó nói,
gồm các vị: địa lang hoàng kỳ,
đương quy vĩ, xuyên khung, đào
nhân, hồng hoa.


138

1

2

3

4

5

4

Lương huyết
chỉ huyết


Ung thư có
sốt, chảy máu
răng lợi, mũi
nôn ra máu,
tiểu ra máu.

Tê giác, thanh hao, huyền
sâm, sinh địa, địa cốt bì, cỏ
nhọ nồi, ngó sen, ngân sài hổ,
gương sen, mai mực, hoa hoè,
bẹ móc v.v...

Tê giá c địa h o à n g th a n g g ồ m : tê
giác, sinh địa, xích thược, đan bì,
gia thêm thập khôi tản gồm: lá
ngải cứu, lá sen, lá trác bá, đại
tiểu kê, mao căn, tây thảo căn,
địa hoàng, chi tử sao tồn tính tán
bột, uống với nước sôi nguội.
Thanh định gia vị:

Sinh địa, huyền sâm, tê giác,
mạch mòn, đan sâm, tim lá tre,
kim ngân hoa, liên kiều gia thêm
hoa hoè tán, gốm hoa hoè, trắc
bá diệp, kinh giới tuệ đểu sao
cháy tồn tính rồi tán.
5

Bổ khí huyết


Ung thư phát
triển
nhanh
nên cơ thể suy
nhược cần bồi
bổ để nâng
sức chống đỡ

Các vị bổ khí huyết thường
dùng có nhân sâm, hoàng kỳ,
bạch truật, hoài sơn, đinh lăng,
cam thảo, đại táo, ngũ gia bì,
đương quy, thục địa, hà thủ ô
giao, long nhân nhục, câu kỳ
tử ...

B à i th u ố c b ổ khí: Đ ộ c sâ m thang

(chỉ nhân sâm).
Tư quân tử thang gồm: đảng sâm,
bạch truật, bạch linh, chích thảo.

Sinh mạch tán gồm: nhân sâm,
mạch môn, ngũ vị.
B à i th u ố c b ổ h u yế t:
Tứ vật thang gồm : thục địa, xuyên
khung, bạch thược, xuyên quy.



×