Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2 - Phạm Hoàng Ân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468 KB, 7 trang )

I . VỐN TỰ CÓ ( CAPITAL )


























Ở các nước có hệ thống ngân hàng phát triển, luật pháp quy đònh
vốn tự có bổ sung không được vượt quá 50% vốn tự có cơ bản,
nhằm hạn chế sự lợi dụng của các ngân hàng.
2. Đặc điểm của vốn tự có:


-Vốn tự có chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
(xấp xỉ từ 5% –10%) so với các ngành sản xuất kinh doanh khác thì
đây là đặc điểm nổi bật.
-Vốn tự có có tính ổn đònh và luôn luôn được bổ sung trong quá
trình hoạt động của ngân hàng (gia tăng vốn tự có đồng nghóa với
việc gia tăng năng lực tài chính, gia tăng năng lực cạnh tranh...)
-Vốn tự có quyết đònh đến quy mô hoạt động của ngân hàng và là
nhân tố để xác đònh các tỷ lệ an toàn.
3. Chức năng của vốn tự có.
+Chức năng bảo vệ:
+ Bảo vệ cho chính mình
+ Bảo vệ cho thân chủ của mình

4. Thành phần vốn tự có.
4.1 Vốn tự có cấp I (vốn tự có cơ bản)
-Vốn điều lệ: (số dư TK601)
+ Số đã được nhà nước cấp (NHQD) – đối với NHQD
+ Số vốn đã góp của cổ đông (NHCP) – đối với NHCP
+ Số vốn các bên liên doanh đã góp ( đối với NH liên doanh)
+ Số vốn ban đầu của NH 100% vốn nước ngoài theo quy đònh của
VN khi được cấp giấy phép thành lập và giấy phép hoạt động
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (TK 611)
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ (TK 612)
. Quỹ ĐTPT ( TK 6121)
. Qũy NCKH&ĐT( TK 6122 )
- Lợi nhuận không chia : Lợi nhuận sau khi nộp thuế và đã trích lập
các quỹ theo quy đònh, đã được tổ chức kiểm toán xác đònh. Đối với
NHCP còn phải được đại hội cổ đông thông qua.
- Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành CP, lớn hơn thư giá...)




a)
b)
c)
d)

e)

1. Khái niệm về vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
Về phương diện tài chính:
- Vốn tự có là vốn riêng của NHTM , là bộ phận vốn chủ yếu của
nguồn vốn chủ sở hữu, được nhà nước cấp phát, hoặc do các cổ
đông, các đối tác liên doanh góp vốn, ngoài ra nó còn được tạo ra
từ lợi nhuận trong quá trình kinh doanh.
- Vốn tự có là số vốn được chủ sở hữu sử dụng để kinh doanh một
cách chủ động hoàn toàn.
Về phương diện quản lý:
- Vốn tự có là số vốn tối thiểu bắt buộc phải có đối với bất kỳ
NHTM nào để có thể được coi là đủ điều kiện tài chính để được
cấp giấy phép kinh doanh, là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác
Phân loại vốn tự có :
+ Vốn tự có cơ bản .Đây là phần vốn tự có chủ yếu, mang tính ổn
đònh lâu dài, là cơ sở để tạo lập, nguồn vốn tự có khác.
+ Vốn tự có bổ sung: Bộ phận vốn có tính chất bổ sung, chưa thật
sự ổn đònh nhưng có khả năng chuyền thành vốn cơ bản

+ Chức năng kích hoạt:
+ Là cơ sở để thu hút vốn tiền gửi
+ Sử dụng vốn tự có để kinh doanh (đầu tư, cho vay...)

+ Chức năng điều chỉnh: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì
vốn tự có có chức năng điều chỉnh các hoạt động liên quan.
+ Điều chỉnh hoạt động đầu tư: (chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ
dữ trữ để đầu tư thương mại).
– Đầu tư trực tiếp: phải bằng vốn tự có
– Đầu tư vào TSCĐ (không quá 50% vốn điều lệ)
– Đầu tư tài chính: dùng vốn tự có hoặc vốn huy động
+ Điều chỉnh hoạt động tín dụng:
– Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không quá 15% vốn tự có
của NH.
– Tổng mức cho vay và bảo lãnh cho một khách hàng ≤ 25% vốn tự
có của ngân hàng
– Tổng mức cho thuê tài chính một khách hàng ≤ 30% vốn tự có
của ngân hàng
– Tổng dư nợ cho vay một nhóm khách hàng ≤ 50% vốn tự có
– Tổng mức dư nợ + bảo lãnh một nhóm khách hàng ≤ 60 vốn tự có

4.2. Vốn tự có cấp 2 (vốn tự có bổ sung)
VTC cấp 2 gồm 5 khoản sau đây:
50% giá trò tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại theo quy đònh
của Pháp luật
40% giá trò tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn
góp và cổ phiếu đầu tư) được đònh giá lại theo quy đònh của pháp
luật.
Trái phiếu chuyển đổi, (hoặc cổ phiếu ưu đãi) do NHTM phát hành
, thoả mãn một số điều kiện nhất đònh.
Các công cụ nợ khác với điều kiện.
+ Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác
+ Không được ưu tiên thanh toán
+ Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm

+ Không được đảm bảo bằng tài sản của ngân hàng
Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro.
Dự phòng chung được trích theo tỷ lệ 0.75% các khoản nợ từ nhóm
1 đến 4)

1


4.3. Các giới hạn khi xác đònh vốn tự có:
a) Giới hạn khi xác đònh vốn cấp I.
Vốn tự có cấp I = VTC cấp I – lợi thế thương mại.
Trong đó: lợi thế thương mại là phần chênh lệch lớn hơn giữa số
tiền mua một tài sản chính ( giá mua ) và giá trò sổ sách kế toán của
tài sản tài chính đó (thư giá)
b) Giới hạn khi xác đònh vốn tự có cấp II.
Tổng giá trò các khoản quy đònh tại mục c, d nói trên tối đa bằng
50% vốn cấp I
c) Trong 5 năm cuối trước khi đến hạn thanh toán, hoặc chuyển đổi
thành CP phổ thông, thì giá trò TP chuyển đổi và công cụ nợ khác
mỗi năm đủ điều kiện được tính vào vốn cấp II, sẽ phải khấu trừ
20% giá trò ban đầu khi tính vào vốn cấp II.
(Ví dụ: TP chuyển đổi và các công cụ khác, còn thời hạn 5 năm với
tổng giá trò là 100 tỷ – tính từ 2006 – 2010. Vậy:
2006 sẽ tính vào vốn cấp II là 80
2007 sẽ tính vào vốn cấp 2 là 60...



– Tổng giá trò vốn tự có cấp II tối đa bằng 100% giá trò vốn tự có
cấp I.

(VTC cấp II ≤ VTC cấp I )
c) Các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có:
– Chênh lệch giảm giá TSCĐ do đánh giá lại theo quy đònh của
pháp luật.
– Chênh lệch giảm giá các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp
và cổ phiếu đầu tư) do đònh giá lại theo quy đònh của pháp luật.
– Tổng số vốn mà ngân hàng đã đầu tư vào các tổ chức tín dụng
khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần.
– Phần góp vốn liên doanh, mua cổ phần của ngân hàng đối với các
quỹ đầu tư, các doanh nghiệp vượt mức 15% vốn tự có của ngân
hàng.

Cách xác đònh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR):
+ Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn tối thiểu tính như đã nói ở trên
(VTC cấp I + VTC cấp II)

Tổng TS “ có rủi ro” = Σ (TS có nội bảng i x Hệ số rủi ro i) + Σ(TS
ngoại bảng i x Hệ số chuyển đổi i x Hệ số rủi ro i).
(Hệ số rủi ro tài sản có nội bảng, Hệ số chuyển đổi và hệ số rủi ro của
tài sản ngoại bảng, tính theo TT 13/2010
6. Biện pháp gia tăng vốn tự có.
6.1 Mục đích của việc gia tăng vốn tự có.
• Nâng cao năng lực tài chính và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
(CAR chưa đạt 9% phải có biện pháp cụ thể để đảm bảo tỷ lệ quy
đònh)
• Gia tăng sức cạnh tranh đối với TCTD khác.
• Mở rộng quy mô và lónh vực hoạt động (trong đó có chú trọng đến
lónh vực đầu tư dự án...)
• Có điều kiện để hiện đại hoá nghe ngân hàng.


6.2 Biện pháp
+ Tăng vốn điều lệ:
- Đối với NHTM Nhà nước :
. Cấp bổ sung vốn bằng tiền hoặc bằng trái phiếu CP
. Đẩy mạnh cổ phần hóa, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối
- Đối với NHTM CP:
. Phát hành CP bổ sung

Đối với NHLD:
. Gia tăng mức vốn góp của các đối tác liên doanh
+ Gia tăng lợi nhuận giữ lại;
- Trích lập quỹ vừa phải
- Giảm mức chia cổ tức
+ Tăng nợ:
- Phát hành trái phiếu chuyển đổi
- Phát hành trái phiếu dài hạn
+ Đẩy mạnh liên doanh, liên kết và hợp tác chiến lược
-






II. VỐN HUY ĐỘNG

I. Hoạt động huy động vốn

1. Các hình thức huy động vốn


2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn

 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ

• Đối với ngân hàng

chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ

– Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng

hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

– Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng

Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ

• Đối với khách hàng

có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân

– Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng

trong nước và ngồi nước

– Tạo nơi an tồn để cất giữ tiền

 Vay của các tổ chức tín dụng khác

– Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của
ngân hàng


 Vay vốn ngắn hạn của NH nhà nước

• Thái độ của ngân hàng đối với khách hàng

2


I. Hoạt động huy động vốn

Huy động tiền gửi

3. Các nghiệp vụ huy động vốn

• Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
• Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có
giá
• Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng
khác
• Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước

Huy động tiền gửi
• Tiền gửi thanh tốn
– Đối tượng khách hàng
– Mục đích sử dụng
– Thủ tục mở tài khoản
– Hoạt động chính của tài khoản
– Phí và lãi suất
– Cách tính lãi
– Các thể thức thanh tốn qua tài khoản

– Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh
tốn

Ngày

Số dư

01/12

15.000.000

05/12

17.000.000

10/12

10.000.000

18/12

25.000.000

23/12

28.000.000

25/12

20.000.000


28/12

16.500.000

31/12

13.500.000






Tiền gửi thanh tốn
Tiền gửi tiết kiệm
Các loại tiền gửi khác
Các biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng

Tiền lãi 



(Số dư TK * Số ngày tồn tại số dư) * Lãi suất (%/tháng)
30

Ví dụ 1: Cơng ty Hồng Hà làm thủ tục mở tài
khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại NHTM X, tài khoản
bắt đầu hoạt động từ năm 2016 đến nay. Tình hình
số dư (dư có) trên tài khoản của cơng ty tháng

12/2017 như sau: (xem silde phía sau)
u cầu: 1) Tính lãi tiền gửi tháng 12/2017 cho
cơng ty. Biết rằng lãi suất tiền gửi khơng ký hạn là
0,25%/tháng.
2) Xác định số dư tiền gửi ngày 01/01/2018, biết
rằng lãi tiền gửi khơng kỳ hạn được nhập vốn.

Đvt: 1.000 đồng

Huy động tiền gửi
• Tiền gửi cá nhân
– Đối tượng khách hàng
– Mục đích sử dụng
– Thủ tục mở tài khoản
– Hoạt động chính của tài khoản
– Phí và lãi suất
– Cách tính lãi
– Các thể thức thanh tốn qua tài khoản
– Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh
tốn

3


Huy động tiền gửi
• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
– Đối tượng khách hàng
– Mục đích sử dụng
– Loại tiền gửi
– Thủ tục mở tài khoản

– Hoạt động chính của tài khoản
– Lãi suất và cách tính lãi
– Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh
toán
– Phân biệt tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và
tiền gửi tài khoản cá nhân

Thanh toán, chi trả cho tiền gửi tiết kiệm:
TK có kỳ hạn:
- Vốn gốc : chi trả một lần khi khách hàng rút tiền.
- Tiền lãi:
Tiền lãi được trả định kỳ mỗi tháng theo ngày
mở thẻ, hoặc trả một lần khi rút tiền.

Tiền lãi thanh toán một lần khi rút tiền:

Huy động tiền gửi
• Tiền gửi tiết kiệm định kỳ










Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng

Loại tiền gửi
Loại kỳ hạn
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Lãi suất, cách tính lãi và cạnh tranh lãi suất
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Phân biệt tiền gửi tiết kiệm định kỳ hạn và tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn

Ví dụ 2: Thông tin liên quan đến khoản tiền gửi
tiết kiệm của một khách hàng tại ACB như sau:
- Số tiền gửi : 50.000.000 đ.
- Lãi suất TK : 12% / năm, lãi cuối kỳ
- Kỳ hạn
: 3 tháng.
- Ngày gửi
: 12/03/2017.
- Ngày đến hạn: 12/06/2017.

Tiền lãi = Số tiền gửi * số ngày tính lãi * LSTK (ngày)
 Tiền lãi thanh toán theo định kỳ:
Tiền lãi = Số tiền gửi*số ngày thực tế (1 kỳ hạn)*LSTK
(ngày )
21

Huy động tiền gửi
• Tiền gửi khác
– Tiền gửi tiện ích
– Tiền gửi có thưởng
– Tiền gửi dự xổ số

– Tiền gửi tích lũy
– Tiền gửi an khang
– Tiền gửi bậc thang
–…

• Lý do đưa ra nhiều loại tiền gửi

Số ngày tính lãi: 93 ngày (3-20, 4-30, 5-31, 6-12)
Tiền lãi = 50.000.000 x 93 ngày x (12%/360 ngày)
= 1.550.000 đ
22

Biện pháp thu hút tiền gửi
• Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi





Đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn
Đa dạng hóa sản phẩm loại đồng tiền
Đa dạng hóa sản phẩm theo số dư
Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng

• Tối đa hóa tiện lợi cho khách hàng
– Mở rộng mạng lưới chi nhánh
– Đầu tư và đổi mới công nghệ

• Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng
của nhân viên ngân hàng

• Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
• Khuyến mãi thu hút tiền gửi

4


Huy động vốn qua phát hành
giấy tờ có giá
• Khái quát về giấy tờ có giá
• Huy động vốn ngắn hạn qua các loại giấy
tờ có giá
• Huy động vốn dài hạn qua các loại chứng
từ có giá

Khái quát về giấy tờ có giá
• Khái niệm: Giấy tờ có giá là chứng nhận
của tổ chức tín dụng phát hành để huy
động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản
cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
người mua.
• Các yếu tố quan trọng của giấy tờ có giá:
– Mệnh giá
– Thời hạn
– Lãi suất được hưởng

Các loại giấy tờ có giá

Huy động vốn ngắn hạn qua

phát hành giấy tờ có giá

• Căn cứ vào quyền sở hữu:

– Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành
theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người
sở hữu.
– Giấy tờ có giá vô danh là giấy tờ có giá phát hành
theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu.
Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của
người nắm giữ nó.
• Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn:

– Giấy tờ có giá thuộc công cụ nợ như chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, trái phiếu
– Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn như cổ phiếu ưu
đãi, cổ phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường







Xác định khách hàng tiềm năng
Lập đề nghị phát hành
Thông báo phát hành
Phát hành kỳ phiếu
Phát hành chứng chỉ tiền gửi


• Căn cứ vào thời hạn:

– Giấy tờ có giá ngắn hạn
– Giấy tờ có giá dài hạn

Ví dụ cách tính lãi
Giả sử khách hàng A, B và C mua một kỳ
phiếu của VCB có những tính chất sau:
– Mệnh giá: 50.000.000đ
– Loại kỳ phiếu: vô danh
– Kỳ hạn: 6 tháng.
– Lãi suất: 7,8%/năm.
– Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả
lãi trước và C chọn trả lãi định kỳ hàng tháng.

Huy động vốn trung và dài hạn
qua giấy tờ có giá
• Xác định khách hàng tiềm năng
• Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
• Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
chuyển đổi
• Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
– Cổ phiếu ưu đãi
– Cổ phiếu phổ thông

Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách
hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn.

5



Phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn
• Tại sao phải phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn?
• Làm thế nào để phát triển đa dạng các
sản phẩm huy động vốn?
– Phát triển theo đối tượng hay nhóm khách
hàng
– Chia nhỏ sản phẩm theo u cầu khách hàng
– Bổ sung thêm đặt tính cho sản phẩm hiện có.

Giải pháp tăng vốn cho NHTM
• Tại sao phải tăng vốn?
• Tăng vốn bằng cách nào?
– Phát hành cổ phiếu huy động vốn trong nước
– Sáp nhập các ngân hàng nhỏ lại với nhau
– Bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngồi

• Nêu ví dụ điển hình
– Sacombank
– ACB
– Techcombank

III. VỐN ĐI VAY
1. Vay Ngân hàng Nhà nước
a) Vay chiết khấu, tái chiết khấu
b) Vay cầm cố chứng từ có giá
c) Vay lại theo hồ sơ tín dụng
d) Vay khác


2. Vay các tổ chức tín dụng khác
a) Vay trên thò trường Liên Ngân hàng
b) Tự vay tự trả giữa các Ngân hàng

IV. NGUỒN VỐN KHÁC
1 . Vốn tiếp nhận
+ Vốn tiếp nhận từ Chính phủ
+ Vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính tiền tệ
+ Vốn tiếp nhận từ các tổ chức khác

CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH
Tỷ trọng từng
=
loại tiền gửi

qn đầu
2. Vốn khác :
+ Tiền tạm giử
+ Tiền đang chuyển
+ Các khoản phải trả …

m

Lãi suất bình
vào

=




Số dư từng loại tiền gửi
Tổng vốn huy động

Số dư TG loại i x L/suất TG loại i

i 1

Tổng tiền gửi trong kỳ

m

=  Tỷ trọng tiền gửi loại I x Lãi suất TG loại i
i 1

6


CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH
Tỷ lệ thu nhập
Chi phí trả lãi + Chi phí hoạt động khác
hoà vốn đ/v =
Tài sản sinh lời
TS sinh lời

Thu nhập thu từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải
bằng tỷ lệ này để bù đắp tổng chi phí huy động vốn

CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH
Tỷ số so

sánh

=

Vốn huy động
Vốn tự có

Chỉ số này xác định khả năng và quy mô thu hút vốn
từ nên kinh tế của NHTM

7



×